Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Giáo án vật lý 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.5 KB, 115 trang )

Giáo án Vật lý 10 Căn bản

1
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DIÊN HỒNG

Giáo Án

Vật lý 10
Căn bản




Giáo viên:


(TP HỒ CHÍ MINH 9 - 2006)
Giáo án Vật lý 10 Căn bản

2
Phần 1

CƠ HỌC





- ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
- ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT


ĐIỂM
- CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN
ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
- CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Giáo án Vật lý 10 Căn bản

3
CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT
ĐIỂM
§1 - CHUYỂN ĐỘNG CƠ

I. MỤC TIÊU:
1. Nhận thức:
- Hiểu và trả lời các câu hỏi:
+ Chuyển động là gì?
+ Quỹ đạo của chuyển động là gì?
- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ quy chiếu.
- Phân biệt được thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng:
- Chọn hệ quy chiếu, mô tả chuyển động.
- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
- Trình bày được cách xác định vị trí của một điểm trên một đường cong và
trên một mặt phẳng.
- Giải được bài toán đổi gốc thời gian.

II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Xem lại phần tương ứng trong sách giáo khoa lớp 8 để biết được học sinh đã
học được những gì?

- Chuẩn bị tranh về chuyển động cơ.
- Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về việc xác định vị trí của một điểm để cho
học sinh thảo luận.
- Ví dụ tìm cách hướng dẫn dùng những vật mốc và hệ trục toạ độ để chỉ cho
bạn đến trường em
Học sinh:
- Nhắc lại những vấn đề đã học ở lớp 8: thế nào là chuyển động, thế nào là độ
dài đại số của một đoạn thẳng.
* Gợi ý sử dụng Công nghệ thông tin
- Giáo viên có thể chuẩn bị một số đoạn video về các loại chuyển động cơ,
soạn các câu hỏi trắc nghiệm, vẽ hình mô phỏng quỹ đạo của chất điểm,

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Nhận biết chuyển động cơ,
chất điểm, quỹ đạo trong
chuyển động
- Yêu cầu học sinh xem tranh



- Xem tranh, trả lời câu hỏi.
Giáo án Vật lý 10 Căn bản

4
và nêu câu hỏi về kiến thức lớp
8 để học sinh trả lời.
- Gợi ý cho học sinh một số
chuyển động cơ học điển hình.









- Nhận xét các câu trả lời của
học sinh.
+ Chuyển động cơ là gì? Vật
mốc? Cho ví dụ?
+ Chất điểm là gì? Khi nào một
vật được coi là chất điểm?
+ Trả lời câu hỏi C1.
+ Quỹ đạo là gì? Cho ví dụ?
- Đọc sách giáo khoa. Trả lời
câu hỏi.
- Tìm cách mô tả vị trí của chất
điểm trên quỹ đạo.
- Vẽ hình.
- Trả lời câu hỏi C2.

2) Vật làm mốc, thước đo và hệ
toạ độ
- Gợi ý: điểm mốc, chiều
dương, thước đo chiều dài để
đo khoảng cách từ vật mốc đến
vị trí đang xét.


- Gợi ý: điểm mốc và hệ trục
toạ độ vuông góc
- Gợi ý: vẽ hình 1.4 lên bảng,
xác định O, Ox, Oy.


- Muốn xác định vị trí của một
điểm trên quỹ đạo tối thiểu cần
phải biết những gì? Biểu diễn
chúng như thế nào? Trả lời câu
hỏi C2.
- Muốn xác định vị trí của một
chất điểm trên mặt phẳng tối
thiểu chúng ta cần phải biết
những gì? Biễu diễn chúng như
thế nào? Trả lời câu hỏi C3
3) Mốc thời gian, thời điểm,
thời gian.
- Giới thiệu cách đo thời gian,
đơn vị
- Hướng dẫn cách biểu diễn,
cách tính thời gian.


- Yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi C4.


- Đo thời gian dùng đồng hồ
như thế nào?

- Cách chọn gốc thời gian, biểu
diễn trên trục số.
- Khai thác ý nghĩa bảng giờ
tàu 1.1 sách giáo khoa.
- Trả lời câu hỏi C4.
4) Hệ quy chiếu
- Gợi ý: vật mốc, trục toạ độ
biểu diễn vị trí, trục biểu diễn
thời gian.
- Nêu định nghĩa hệ quy chiếu.
- Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả
lời của các nhóm.
- Yêu cầu học sinh ghi kết quả
vào tập.
- Đánh giá, nhận xét kết quả

- Đọc sách giáo khoa phần hệ
quy chiếu.


- Thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi 1 đến 4 sách giáo khoa.
- Thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi trắc nghiệm từ 5 đến 7
sách giáo khoa.
Giáo án Vật lý 10 Căn bản

5
giờ dạy - Ghi nhận kiến thức về những
khái niệm cơ bản.

6) Hướng dẫn về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài
sau.

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những việc cần chuẩn bị cho
bài sau.
Giáo án Vật lý 10 Căn bản

6
§2 - CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

I. MỤC TIÊU:

1. Nhận thức:

- Tốc độ trung bình v
tb
=S/t (lớp 8). (2.1)
- Định nghĩa chuyển động thẳng đều. (2.2)
- Công thức quãng đường s = vt. (2.3)
- Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều: x = x
0
+ vt.
- Chỉ xét trường hợp chuyển động theo chiều + của trục toạ độ.
- Đồ thị của chuyển động thằng đều.
2. Kỹ năng:

- Tính được v

tb
(lớp 8)
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều qua bài toán cho các dữ kiện suy ra được
v
tb
.
- Áp dụng được s = vt trong BT.
- Lập được phương trình chuyển động. Vận dụng phương trình chuyển động trong
bài hai xe gặp nhau trường cùng chiều.
- Vẽ được đồ thị khi cho phương trình chuyển động. Thấy và xác định được sự gặp
nhau trên đồ thị.

II. CHUẨN BỊ:
- Thí nghiệm ảo: có hai chuyển động một thẳng đều, một biến đổi cùng v
tb
trên cả
đoạn đường.
- Thí nghiệm giọt nước rơi trong dầu như sách giáo khoa (6 nhóm, 7 bộ thí nghiệm).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi 1, 2, 4 của bài 1 trang 11.
- Xác định tốc độ trung bình của một
bài toán nhỏ cho s, t.



2) Chuyển động thẳng đều: s = vt

- Trình bày thí nghiệm ảo: so sánh
chuyển động đều và chuyển động
thẳng biến đổi.
- Yêu cầu học sinh tính v
tb
và so sánh
chúng trong các đoạn đường khác
nhau
- Nhận xét và rút ra định nghĩa.





- Học sinh nghe, làm thí nghiệm
minh hoạ, nêu ví dụ ngoài thực tế.

- Hoạt động nhóm.


- Trả lời kết quả.
- Ghi nhận vào tập.
- Học sinh làm thí nghiệm sách giáo
khoa và kết luận chuyển động thẳng
đều, tính được v
tb
= 3cm/s
Giáo án Vật lý 10 Căn bản

7

- Giáo viên nêu thêm các chuyển
động thẳng đều trong thực tế.

3) Quãng đường trong chuyển động
thẳng đều
- Giáo viên đặt câu hỏi tìm công thức
tính s.


- Học sinh tự rút ra công thức
S = v
tb
.t
- Ghi nhận vào tập.

4) Với KT phương trình chuyển động
a) Toạ độ của vật chuyển động thẳng:
- Giáo viên chỉ nêu lại vì vừa kiểm
tra bài cũ.
b) Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng đều:
- Giáo viên vẽ hình kết hợp đàm
thoại rút ra công thức xác định x. Sau
đó định nghĩa phương trình chuyển
động thẳng đều và ví dụ một phương
trình cụ thể.
- Giáo viên nêu ý nghĩa của phương
trình chuyển động.







- Làm việc theo nhóm
5) Với đồ thị
- Ôn lại đồ thị của hàm số: y = ax +
b.
- Liên hệ với phương trình chuyển
động rút ra dạng và vẽ một đồ thị cụ
thể.
- Giáo viên nêu và dùng đàm thoại
tìm ra cách giải bằng phép toán và đồ
thị.

6) Củng cố bài tập về nhà
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại
tiết học này đã học những vấn đề gì?


- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà
học bài, làm 10 bài trong sách giáo
khoa và ôn lại về véctơ.
Chú ý:
sửa một chỗ dòng 17 trang 13 trong
sách giáo khoa: thay vận tốc bằng tốc
độ.

- Học sinh trả lời có 4 ý theo sách
giáo khoa. Chú ý, phương trình

chuyển động chỉ xét chiều dương
chọn cùng chiều chuyển động.

Giáo án Vật lý 10 Căn bản

8
§3 - CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

I. MỤC TIÊU:

1. Nhận thức:

- Viết được công thức, định nghĩa, vẽ vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý
nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm
dần đều.
- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần
đều, nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức, mối tương quan về
dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong các chuyển động đó.
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của gia
tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Viết được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều, nói đúng dấu của các đại
lượng trong các công thức và phương trình đó.
- Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và quãng đường đi được trong
chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.


II. CHUẨN BỊ:
Dụng cụ để làm thí nghiệm chứng minh về chuyển động thẳng biến đổi gồm có:
- Một máng nghiêng dìa 1m.
- Một hòn bi xe đạp hoặc viên bi ve.
- Một đồng hồ bấm giây.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ.
- Nêu công thức tính tốc độ trung
bình của một chuyển động thẳng, đơn
vị.
- Nêu định nghĩa, công thức quảng
đường đi trong chuyển động thẳng
đều.
- Viết phương trình chuyển động
trong chuyển động thẳng đều.



2) Tạo tình huống học tập
- Gọi khoảng 3 học sinh lên quan sát
thí nghiệm.


- Quan sát chuyển động thẳng của
hòn bi trên ba phần của máng
nghiêng đã chia sẵn.

Giáo án Vật lý 10 Căn bản

9
- Đặt câu hỏi:
+ Tốc độ chuyển động của hòn bi
trên máng như thế nào?. Có thể gợi ý:
. Càng ngày càng nhanh.
. Càng ngày càng chậm.
. Như nhau trên suốt đường đi.
+ Có nhận xét gì về tốc độ của hòn bi
tại mỗi điểm trên máng?
. Giống nhau.
. Khác nhau.
- Biểu diễn hình vẽ minh hoạ cho
chuyển động của hòn bi trên máng
nghiêng trên bảng.



- Đặt vấn đề: vậy muốn biết tại M
hay N hay P hòn bi đang chạy nhanh
hay chậm hơn so với các điểm còn lại
phải làm gì?
- Gợi ý cho học sinh (nếu cần) để các
em biết mình phải tìm tốc độ của hòn
bi tại M, N, P.
- Vào bài với mục tiêu 1.











- Các học sinh còn lại nhận xét và bổ
sung câu trả lời của bạn.







- Phán đoán điều phải làm. Đưa ra ý
kiến của mình.

3) Tìm hiểu các khái niệm:
a) Độ lớn của vận tốc tức thời và
vectơ vận tốc tức thời.
- Ghi tựa bài đề mục I.1
- Vẽ hình lên bảng.

- Yêu cầu học sinh viết công thức
tính tốc độ trung bình của xe đi từ M
Æ M’.
- Diễn giảng: ta thu ngắn MM’đến
khi ∆s rất nhỏ trong khoảng thời gian

∆t cũng rất nhỏ thì giá trị V
tb
trong
công thức trở thành giá trị vận tốc tức
thời tại M.
- Ghi công thức: V = ∆s/∆t
V: độ lớn vận tốc tức thời tại M.



- Đọc mục I.1 đồng thời xem hình vẽ
trên bảng.





- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.






- Trả lời câu C1 (10cm/s).

Giáo án Vật lý 10 Căn bản

10
- Liên hệ thực tế phần tốc kế của xe

máy, yêu cầu học sinh trả lời câu C1.
- Yêu cầu học sinh nhận xét quãng
đường tìm được trong câu C1 và thời
gian trong câu C1 => ∆t,∆s rất nhỏ.
- Yêu cầu học sinh đọc mục I.2 và trả
lời câu C2.
- Ghi bảng phần in nghiêng màu xanh
sau khi yêu cầu học sinh đọc to trước
lớp.
- Yêu cầu học sinh lên bảng biểu diễn
vectơ vận tốc tức thời theo ví dụ mà
giáo viên cho thêm.
b) Chuyển động thẳng biến đổi đều:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại chuyển
động thẳng đều.
- Đặt câu hỏi: vậy khi tốc độ trung
bình của chuyển động thay đổi trên
quãng đường đó gọi là gì? Gi đề mục
I.3.
- Yêu cầu đọc I.3.
- Đặt câu hỏi:
. Ta chỉ xét loại chuyển động nào?
. Trong chuyển động đó có đặc điểm
gì?
- Trong chuyển động thẳng đều, để
xác định xem xe nào chạy nhanh hơn
hay chậm hơn ta so sánh tốc độ tối đa
của hai xe. Vậy bây giờ tốc độ của
mỗi xe đều thay đổi. Như vậy trong
chuyển động thẳng biến đổi đều,

muốn xem xe nào chạy nhanh hơn ta
phải dùng đại lượng nào để so sánh.
c) Gia tốc, vectơ gia tốc trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều
- Ghi đề mục I.1.a lên bảng.
- Diễn giảng để hướng học sinh đến
khái niệm gia tốc: ta thẩy trong
chuyển động thẳng biến đổi đều, tốc
độ của chuyển động thay đổi (vận tốc
tức thời) nhưng chúng thay đổi
những lượng bằng nhau theo thời
gian. Cho nên ta sẽ so sánh lượng
thay đổi đó của hai xe trong cùng một
khoảng thời gian (phần này có thể
dùng số liệu cụ thể để làm sáng tỏ
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.

- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Trả lời câu C2.
- Ghi vào tập phần trên bảng và các
câu trả lời của C1, C2.




- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Trả lời câu hỏi.


- Đọc mục I.3.

- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận phần định nghĩa chuyển
động thẳng nhanh dần đều, chậm dần
đều.



- Học sinh theo dõi để trả lời các yêu
cầu của giáo viên.






- Học sinh tính toán và đưa ra nhận
xét.












- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của

giáo viên và ghi nhận phần trên bảng
Giáo án Vật lý 10 Căn bản

11
hơn).


Xét trường hợp tổng quát: giả sử xét
xe 1 có vận tốc tại thời điểm t
0
là V
0
,
ở thời điểm t là V.
V - V
0
là ∆V và ta thấy giá trị đó
không đổi gọi là a. Nếu a của xe nào
lớn hơn thì xe đó chuyển động nhanh
hơn và a được gọi là gia tốc.
- Yêu cầu học sinh đọc to phần in
nghiêng xanh mục II.1a.
- Ghi phần định nghĩa công thức gia
tốc lên bảng.
- Dựa vào công thức yêu cầu học sinh
đưa ra đơn vị của gia tốc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét xem a là
đại lượng vô hướng hay đại lượng
vectơ (gợi mở cần thiết).
- Yêu cầu học sinh nhận xét phương,

chiều của a và của
0
V , V .
- Ghi phần in nghiêng lên bảng.

d) Vận tốc tức thời của chuyển động
thẳng đều
- Đặt vấn đề: xác định vận tốc trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Ghi lên bảng đề mục 2.
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2 =>
Công thức 3.2.
- Yêu cầu nhận xét công thức 3.2 =>
dạng đồ thị vận tốc - thời gian.
- Ghi lên bảng công thức 3.2 và hình
3.5.


e) Quãng đường đi được của chuyển
vào tập.
- Học sinh đọc mục I.1b để trả lời câu
hỏi.










- Học sinh ghi phần trên bảng.

- Học sinh đọc mục 2 => trả lời yêu
cầu của giáo viên.
- Trả lời câu C3.


- Ghi vào vở phần trên bảng và phần
trả lời câu C3.


- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Ghi phần trên bảng.
- Trả lời câu C4, C5.
- Ghi trả lời C4, C5 vào vở sau khi
giáo viên chỉnh sửa hoàn chỉnh.

- Đọc mục 4

- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.




- Theo dõi trên bảng và trả lời các
câu hỏi do giáo viên đặt ra.

- Hoạt động nhóm:
. Các nhóm thực hiện theo yêu cầu

của giáo viên, bàn bạc, thảo luận với
nhau đối với từng nhóm và đưa ra kết
quả.
. Cử đại diện nhóm trưởng.

Giáo án Vật lý 10 Căn bản

12
động thẳng nhanh dần đều
- Ghi đề mục 3 lên bảng.


- Yêu cầu học sinh đọc mục 3 và trả
lời câu hỏi.
- Ghi công thức 3.3.

f ) Công thức liên hệ giữa a, V, S
trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- Yêu cầu học sinh đọc mục 4 rồi
thiết lập công thức 3.4.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng xây
dựng công thức 3.4.
- Nhắc lại học sinh phần dấu của a và
V trong công thức
g) Xây dựng phương trình chuyển
động của chuyển động thẳng nhanh
dần đều
- Ghi đề mục 5 lên bảng.
- Vẽ hình 3.7 lên bảng.

- Dựa vào hình vẽ và cách xây dựng
phương trình chuyển động thẳng đều
thiết lập công thức 3.5.
- Chia thành 12 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm xem lại công
thức 3.5 và ý nghĩa các đại lượng
trong công thức đó.
Ví dụ : số liệu cụ thể.
- Sau 5 phút, đề nghị nhóm trưởng
của các nhóm trình bày kết quả nhóm
mình, các nhóm còn lại nhận xét và
đánh giá mức độ đúng sai.
- Chỉnh sửa và đưa ra nhận xét cuối
cùng.
Lưu ý học sinh cách chọn mốc thời
gian và gốc tọa độ.
h) Gia tốc, vận tốc, quãng đường đi
được trong chuyển động thẳng
chậm dần đều
- Tổng kết lại toàn bộ các công thức
3.2, 3.3, 3.4, 3.5 đồng thời nhấn
mạnh:
.
0
,VVa ↑↑
. a cùng dấu với V.



- Đọc các công thức theo yêu cầu của

giáo viên và trả lời câu hỏi của giáo
viên đặt ra.



- Đọc mục III.1
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.



- Ghi lại nội dung trên bảng vào vở.
- Đọc mục III.2.
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.



- Đọc mục 3.





- Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên. Trả lời câu C7, C8.
- Ghi vào vở câu trả lời.

- Trả lời câu hỏi của giáo viên đặt ra.

- Ghi bài về nhà làm
Giáo án Vật lý 10 Căn bản


13
. Chiều dương là chiều chuyển động
của vật.
. Gốc thời gian tại thời điểm t
0
.
- Đặt vấn đề: các công thức trên nếu
trong chuyển động thẳng chậm dần
đều thì có thay đổi gì?
- Ghi đề mục III.1 a.b lên bảng.
- Yêu cầu đọc mục 1.
- Cho học sinh nhận xét về dấu của a
so với dấu của vận tốc. Giải thích tại
sao?
- Nhấn mạnh lại nhận xét cuối cùng.
- Ghi bảng phần in nghiêng xanh.
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2. Cho
biết trong chuyển động thẳng chậm
dần đều V tăng hay giảm theo thời
gian.
- Từ công thức 3.2 kết hợp nhận xét ở
trên, yêu cầu học sinh nhận xét dấu
của a so với dấu của vận tốc => hình
dạng đồ thị.
- Yêu cầu học sinh đọc mục 3.
- Yêu cầu học sinh nhận xét công
thức tính quãng đường đi được trong
chuyển động thẳng chậm dần đều có
khác gì so với chuyển động thẳng

nhanh dần đều không? Chỉ ra điểm
giống và khác nhau.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C7, C8.



4) Cũng cố và bài tập về nhà
- Đặt lại các câu hỏi cho học sinh
nhằm cũng cố lại các ý trong bảng
tóm tắt. Nhấn mạnh dấu của a và V
trong các công thức.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các
bài tập và câu hỏi trong sách giáo
khoa.
- Yêu cầu học sinh làm C6.

Giáo án Vật lý 10 Căn bản

14
§4 - SỰ RƠI TỰ DO

I. MỤC TIÊU:

1. Nhận thức:

- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do.
2. Kỹ năng:
- Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ

bộ về sự rơi tự do.

II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm ở mục I.1 gồm:
. Một vài hòn sỏi nhỏ.
. Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích thước 15cm x 15cm.
. Một vài hòn bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng có trọng
lượng lớn hơn trọng lượng của các hòn bi.
- Chuẩn bị một số sợi dây dọi và một vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây dọi để
làm thí nghiệm về phương và chiều của chuyển động rơi tự do.
- Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm trên giấy khổ to theo đúng tỉ lệ và đo trước tỉ lệ xích của
hình vẽ đó.
- Tiên liệu thời gian dành cho mỗi nội dung và hoạt động của học sinh.
- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập trong sách giáo khoa.
Học sinh:
- Ôn bài: Chuyển động thẳng biến đổi đều.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Tiết 1

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ
- Viết công thức tính vận tốc của
chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Nói rõ dấu của các đại lượng tham
gia vào công thức đó.
- Viết công thức tính quãng đường đi
được của chuyển động thẳng nhanh

dần đều. Nói rõ dấu của các đại
lượng tham gia vào công thức đó



2) Tạo tình huống học tập
- Đọc to câu hỏi và gọi học sinh trả
lời.

- Nghe và trả lời câu hỏi: “Ở cùng
một độ cao, hòn đá hay chiết lá rơi
Giáo án Vật lý 10 Căn bản

15
- Dẫn vào bài mới: nhiều người cho
rằng sở dĩ có hiện tượng đó là do
trọng lực của trái đất tác dụng lên
hòn đá lớn hơn trọng lực mà trái đất
tác dụng lên chiếc lá. Nguyên nhân
đó có đúng không? Để tìm hiểu câu
trả lời, ta phải biết được yếu tố nào
đã ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm
của các vật khác nhau trong không
khí.

xuống đất nhanh hơn”?



3) Tìm hiểu sự rơi trong không khí

- Lần lượt ghi tựa bài, đề mục I, mục
1. lên bảng.
- Trình bài về sự rơi của vật.
- Ghi lại các nhận xét sơ bộ của học
sinh lên bảng nháp.
- Lần lượt nêu cac thí nghiệm 1, 2, 3,
4 trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về hình
dạng khối lượng của các vật trong
từng thí nghiệm.
- Lần lượt tiến hành thí nghiệm.



- Ghi câu trả lời C1 lên bảng.
- Kết luận về sự rơi của các vật trong
không khí. Yếu tố nào có thể ảnh
hưởng đến sự rơi nhanh hay chậm
của các vật trong không khí?


- Nghe giáo viên trình bài về sự rơi
của vật.

- Nhận xét sơ bộ về sự rơi của các vật
khác nhau trong không khí.
- Nhận xét và dự đoán trước kết quả
của các thí nghiệm xem vật nào rơi
đến đất trước.



- Quan sát giáo viên làm thí nghiệm,
ghi nhận các yếu tố ảnh hưởng đến sự
rơi của các vật trong không khí (khối
lượng, hình dạng của các vật).
- Học sinh trả lời câu hỏi C1.
- Thảo luận về các kết luận của C1.
- Học sinh suy nghĩ…
4) Tìm hiểu sự rơi trong chân không
- Ghi mục 2. lên bảng.


- Đặt câu hỏi: Niu-tơn và Ga-li-lê đã
loại bỏ ảnh hưởng của không khí
trong thí nghiệm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi đã
nêu ra trong phần kết luận (Yếu tố
nào…)
- Ghi câu trả lời của học sinh lên
bảng.
- Định nghĩa sự rơi tự do.

- Đọc phần mô tả các thí nghiệm và
dự đoán sự rơi của các vật khi không
có ảnh hưởng của không khí.
- Nhận xét về cách loại bỏ ảnh hưởng
của không khí trong thí nghiệm của
Niu-tơn và Ga-li-lê.
- Trả lời…



- Trả lời câu C2.

- Học sinh ghi bài.

Giáo án Vật lý 10 Căn bản

16
5) Chuẩn bị phương án tìm đặc điểm
của chuyển động rơi tự do.
- Gợi ý: sử dụng công thức đường đi
của chuyển động thẳng nhanh dần
đều cho các khoảng thời gian bằng
nhau ∆t để tính được ∆s = a.(∆t)
2
.


- Chứng minh dấu hiệu nhận biết một
chuyển động thẳng nhanh dân đều:
hiệu quãng đường đi được giữa hai
khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp
là một hằng số.
6) Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà (câu
1, 2, 7, 8/27 sách giáo khoa)
- Yêu cầu học sinh xem trước đề mục
II.



- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

- Ghi chuẩn bị cho bài sau.

Tiết 2

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi
nhanh, chậm của các vật khác nhau
trong không khí?
- Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của
không khí thì các vật sẽ rơi như thế
nào?
- Học sinh làm bài tập 7, 8/27 sách
giáo khoa.



2) Tìm hiểu đặc điểm của chuyển
động rơi tự do
- Ghi đề mục II, tiểu mục 1. lên bảng.
- Yêu cầu học sinh xem sách giáo
khoa trang 26.

- Hướng dẫn học sinh xác định
phương thẳng đứng bằng dây dọi
- Giới thiệu phương pháp chụp ảnh
hoạt nghiệm.
- Gợi ý dấu hiệu nhận biết chuyển

động thẳng nhanh dần đều (đã chuẩn
bị ở tiết trước).
- Ghi tóm tắt các đặc điểm của
chuyển động rơi tự do




- Nhận xét về các đặc điểm của
chuyển động rơi tự do (phương,
chiều).
- Làm câu C3 (tìm cách xác định
phương của chuyển động rơi tự do).


- Làm việc nhóm trên ảnh hoạt
nghiệm để rút ra tính chất của chuyển
động rơi tự do là chuyển động thẳng
nhanh dần đều.

3) Xây dựng và vận dụng công thức
của chuyển động rơi tự do
- Gợi ý áp dụng công thức của


- Xây dựng công thức tính vận tốc và
Giáo án Vật lý 10 Căn bản

17
chuyển động thẳng nhanh dần đều

cho vật rơi tự do không có vận tốc
đầu
- Ghi các công thức lên bảng.

- Hướng dẫn: từ công thức tính s suy
ra t.

đường đi trong chuyển động rơi tự
do.


- Đọc sách giáo khoa trang 26 về gia
tốc rơi tự do.
- Làm bài tập 9, 11/27 sách giáo
khoa.

4) Giao nhiệm vụ về nhà
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau.

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

Giáo án Vật lý 10 Căn bản

18
§5 - CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

I. MỤC TIÊU:


1. Nhận thức:

- Phát biểu được định nghĩa chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính tốc độ dài và trình bày đúng được hướng của vectơ vận
tốc của chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc
trong chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của chu kỳ và
tần số.
- Viết được công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được công thức
của gia tốc hướng tâm.
2. Kỹ năng:
- Chứng minh được công thức
T
fT
1
;
2
==
ω
π
; V = ωr;
2
2
ω
r
r
v
a

ht
== và sự
hướng tâm của vectơ gia tốc.
- Giải được các bài toán đơn giản về chuyển động tròn đều.
- Nêu được một số ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều.

II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Một vài thí nghiệm đơn giản để minh hoạ chuyển động tròn đều.
- Đĩa tròn bằng bìa cứng có trục quay.
- Hình vẽ 5.5 trên giấy khổ lớn dùng cho học sinh trình bày cách chứng minh.
Học sinh:
- Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là sự rơi tự do?
- Nêu đặc điểm của sự rơi tự do
và gia tốc rơi tự do?

2) Vào bài
- Ở bài trước các em đã khảo
sát một số loại động cơ như
chuyển động thẳng đều, chuyển
động thẳng biến đổi đều nhưng
trong thực tế các em gặp rất
nhiều chuyển động có quỹ đạo

không phải là đường thẳng như








Giáo án Vật lý 10 Căn bản

19
chuyển động của một điểm trên
cánh quạt máy, quỹ đạo của nó
là đường tròn. Để phù hợp với
khả năng của các em hôm nay
ta chỉ xét chuyển động tròn
đều.
- Ghi đề bài, đề mục I
- Yêu cầu học sinh ghi các tiểu
mục 1, 2, 3.






- Ghi đề mục I.
- Đọc các tiểu mục 1, 2, 3.
3) Tìm hiểu khái niệm chuyển

động tròn đều
- Đặt câu hỏi và chỉnh sửa câu
trả lời của học sinh.
+ Thế nào là chuyển động tròn?
+ Tốc độ trong chuyển động
tròn tính bằng công thức nào?
+ Thế nào là chuyển động tròn
đều?
+ Nêu câu hỏi C1 sách giáo
khoa.
- Làm một vài thí nghiệm
chuyển động tròn đều đơn giản.


- Trả lời các câu hỏi của giáo
viên như sách giáo khoa.
- Ghi các tiểu mục và tóm tắt
câu trả lời vào tập
4) Tìm hiểu khái niệm tốc độ
dài, vectơ vận tốc.
- Yêu cầu học sinh đọc các tiểu
mục 1, 2 trong đề mục II, ghi
đề mục III.
- Đặt câu hỏi.
+ Trong chuyển động tròn, tốc
độ dài được tính bằng công
thức nào?
+ Để công thức này đúng cần
phải có những điều kiện gì?


+ Nêu câu hỏi C2.
- Vẽ hình 5.3 lên bảng
+ Vận tốc trong chuyển động
tròn đều có phương như thế
nào?


- Đọc các tiểu mục 1, 2



-
t
s
v


=

- Trong khoảng thời gian ∆t rất
ngắn để cung tròn có thể xem
như một đoạn thẳng.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Vẽ hình 5.3.
- Trả lời câu hỏi như sách giáo
khoa.
- Ghi bài vào tập.
5) Tìm hiểu các khái niệm tốc
độ góc, chu kỳ, tần số. Tìm ra
công thức liên hệ giữa tốc độ

dài và tốc độ góc.
- Yêu cầu học sinh đọc các tiểu
mục a, b, c, d của tiểu mục 3.
- Ghi các công thức 5.2, 5.3,




- Đọc các tiểu mục a, b, c, d
của tiểu mục 3.
- Ghi các định nghĩa và công
Giáo án Vật lý 10 Căn bản

20
5.4 lên bảng.
- Dùng các ví dụ để làm rõ các
định nghĩa tốc độ góc, chu kỳ,
tần số.
- Chia lớp ra thành 6 nhóm,
nhóm 1 và 2 thực hiện câu C3,
nhóm 3 và 4 thực hiện câu C4,
nhóm 5 và 6 thực hiện câu C5.
- Cho các học sinh quan sát
chuyển động quay của đĩa tròn
bằng bìa cứng trên đó có vẽ hai
điểm, một điểm gần tâm và một
điểm xa tâm. Yêu cầu học sinh
nhận xét tốc độ dài và tốc độ
góc của hai điểm này và đưa ra
lý giải.

- Yêu cầu các nhóm chứng
minh công thức 5.5 và trả lời
câu hỏi C6.
thức vào tập.



- Các nhóm thực hiện yêu cầu
của giáo viên và cử đại diện lên
bảng trình bày.

- Học sinh quan sát và đưa ra
nhận xét: Tốc độ dài càng xa
tâm càng lớn, tốc độ góc như
nhau. Học sinh giải thích và đi
đến công thức
v=ωr


- Chứng minh công thức 5.5 và
trả lời câu hỏi C6. Cử đại diện
lên bảng trình bày.
6) Tìm hiểu hướng và độ lớn
của gia tốc hướng tâm.
- Cho học sinh đọc mục III, ghi
đề mục, công thức 5.6, 5.7 lên
bảng. Treo hình vẽ 5.5
- Chia lớp ra thành 6 nhóm, yêu
cầu các nhóm thảo luận.



- Đọc toàn bộ mục III, ghi đề
mục, công thức 5.6, 5.7 vào
tập.
- Các nhóm thảo luận chứng
minh gia tốc hướng tâm và có
độ lớn
2
2
ω
r
r
v
a
ht
==
- Cử đại diện lên bảng trình
bày.
7) Củng cố và giao công việc
về nhà
- Yêu cầu học sinh đọc phần
tóm tắt bài.
- Cho học sinh làm các bài tập
8, 9, 10, 11 sách giáo khoa.
- Cho bài tập về nhà 12, 13, 14,
15 sách giáo khoa.


- Đọc phần tóm tắt.


- Trả lời các bài tập.

- Ghi nhận các bài tập về nhà.

Giáo án Vật lý 10 Căn bản

21
§6 - TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

I. MỤC TIÊU:

1. Nhận thức:
- Trả lời câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động?
- Trong những trường hợp cụ thể chỉ ra được đâu là hệ quy chiếu đứng yên, hệ quy
chiếu chuyển động.
- Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển
động cùng phương.
2. Kỹ năng:
- Áp dụng công thức để giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.

II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Một con lắc treo trên xe lăn, phía dưới con lắc có treo túi cát.
- Hình vẽ 6.2.
Học sinh:
- Ô tập công thức cộng vectơ trong toán học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ
- Chuyển động tròn đều là gì?
- Thiết lập công thức liên hệ giữa tốc
độ dài và tốc độ góc trong chuyển
động tròn đều.


2) Tính tương đối của chuyển động:
tìm hiểu tính tương đối của quỹ đạo,
tính tương đối của vận tốc
a) Tính tương đối của quỹ đạo.
- Làm thí nghiệm để học sinh nhận
biết quỹ đạo chuyển động của vật.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ 6.1 trong
sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
Câu hỏi 1: Vật nào đứng yên, vật nào
chuyển động?
Câu hỏi 2: Nếu lấy người đứng bên
đường làm mốc thì người đó sẽ thấy
van xe đạp chuyển động theo quỹ đạo
gì?




- Học sinh quan sát thí nghiệm.




- Trả lời câu hỏi 1.

- Trả lời câu hỏi 2.



Giáo án Vật lý 10 Căn bản

22
- Đến câu C1 trong sách giáo khoa.
- Tổng hợp các câu trả lời của học
sinh đưa ra nhận xét về tính tương
đối của quỹ đạo.

b) Tính tương đối của vận tốc
- Nêu ví dụ: thuyền đi xuôi và đi
ngược dòng sông, người ngồi trên xe
ôtô nhìn cây cối hai bên đường. Phân
tích ví dụ đó.
- Hỏi học sinh khi lấy từng vật làm
mốc khác nhau thì vật nào đứng yên,
vật nào chuyển động?
- Trả lời câu C2 trong sách giáo khoa.
- Kết luận tính tương đối của vận tốc.
- Trả lời câu C1.
- Ghi nhận xét đó vào vở.





- Ghi nhận hiện tượng.



- Trả lời câu hỏi.


- Trả lời câu C2.
- Ghi nhận kết luận vào vở.

3) Công thức cộng vận tốc: tìm hiểu
thế nào là hệ quy chiếu đứng yêu, hệ
quy chiếu chuyển động. Cách thiết
lập công thức cộng vận tốc.
- Yêu cầu xem hình 6.2 trong sách
giáo khoa và nhận xét hệ quy chiếu
đứng yên, hệ quy chiếu chuyển động.
- Yêu cầu nêu thêm ví dụ về các hệ
quy chiếu đó.
- Nhắc lại công thức cộng vectơ trong
toán học.
- Lấy ví dụ cụ thể tìm vận tốc của
một vật chuyển động so với một hệ
quy chiếu đứng yên.
- Hướng dẫn học sinh cách tìm vận
tốc đó từ công thức đại số đến công
thức vectơ trong hai trường hợp. Vẽ
hình minh hoạ.
- Đưa khái niệm vận tốc tuyệt đối,

vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo.




- Nhận xét hình vẽ.


- Nêu các ví dụ.

- Nhắc lại các công thức cộng vectơ.

- Ghi nhận ví dụ.


- Vẽ hình minh họa công thức trong
hai trường hợp.


- Ghi các khái niệm.
4) Củng cố và hướng dẫn làm bài tập
về nhà.
- Giao bài tập về nhà trong sách giáo
khoa và sách bài tập.
- Xem trước bài 7 trong sách giáo
khoa.


- Ghi bài tập về nhà.


- Xem bài cho buổi học kế tiếp.

Giáo án Vật lý 10 Căn bản

23
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT
ĐIỂM
§9 - TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC - ĐIỀU
KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM

I. MỤC TIÊU:
1. Nhận thức:
Phát biểu được:
- Định nghĩa lực.
- Định nghĩa của tổng lực vô phân tiêu cực.
- Quy tắc hình bình hành.
- Điều kiện cân bằng của một chất điểm.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hay
để phân tích một lực thành hai lực đồng quy.

II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Chuẩn bị thí nghiệm hình 9.5 sách giáo khoa trang 27.
Học sinh:
- Ôn tập các công thức lượng giác đã học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài kiểm tra.

2)
- Ôn lại kiến thức cũ
Những kết quả tác dụng của lực
. Cách biểu diễn lực bằng một vectơ.
. Cân bằng lực.
- Giáo viên mở rộng và nâng cao
bằng cách sử dụng khái niệm mới
cũng như diễn đạt mới như:
. ‘gia tốc” thay cho “biến đổi chuyển
động”
. “tác dụng gây gia tốc của lực” thay
cho “tác dụng làm biến đổi chuyển
động của lực”.
- Lần lượt ghi đề bài và đề mục 1, 2,

- Yêu cầu học sinh nêu lại các kiến
thức đã học.











Hoạt động các nhân
Giáo án Vật lý 10 Căn bản

24
3, 4 lên bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc các mục 1, 2,
3, 4 của sách giáo khoa chuẩn.
- Đọc các câu hỏi và chỉnh sửa các
câu trả lời của học sinh dựa trên hình
91, 92, 93 sách giáo khoa.
Câu hỏi 1: Vật nào tác dụng vào cung
làm cung biến dạng? Vật nào tác
dụng vào mũi tên làm mũi tên bay đi?
Câu hỏi 2: Những lực nào tác dụng
lên quả cầu? Các lực này do vật nào
gây ra?
Câu hỏi 3: Đơn vị lực?
- Giáo viên thông báo: đường thẳng
mang vectơ lực gọi là giá của lực.
- Ghi dàn ý của mục II lên bảng.
- Học sinh nhìn hình 91, 92, 93 và trả
lời câu hỏi 1, 2, 3
- Học sinh ghi đề mục và tóm tắt các
câu trả lời vào vở.
3)
- Giáo viên bố trí các thí nghiệm hình
9.4. Yêu cầu học sinh chỉ ra được các
lực tác dụng vào vòng nhẫn và vẽ các
lực đó lên bảng.
-

1
F ,
2
F ,
3
F là ba lực cân bằng nên
ta thay thế hai lực
1
F ,
2
F bằng một
lực
F thì lực F phải có phương và
chiều như thế nào? Và độ lớn bằng
bao nhiêu?
- Nếu ta nối các đầu mút của các
vectơ
1
F ,
2
F và
F
ta thu được hình
gì?.
- Từ thí nghiệm trên chúng ta rút ra
được kết luận gì về tính chất của lực.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát
biểu định luật hợp lực và quy tắc hình
bình hành.


- Hoạt động nhóm.
- Cá nhân đọc toàn bộ mục II của
sách giáo khoa chuẩn và chuẩn bị trả
lời.
- Nhóm thảo luận cùng trả lời.





- Học sinh ghi đề mục II, các mục 1,
2, 3 vào tập.
4)
- Lần lược ghi đề mục III và IV lên
bảng.
- Với khái niệm hợp lực, em hãy phát
biểu điều kiện cân bằng của chất
điểm.
- Giáo viên nêu vấn đề: Em nào có
thể giải thích sự cân bằng của vòng
nhẫn theo một cách khác?
- Giáo viên gợi ý thêm: các em để ý

- Hoạt động nhóm.

- Từng nhóm thảo luận cho ý kiến và
báo cáo trước lớp.
- Học sinh ghi đề mục III và IV vào
tập.
Giáo án Vật lý 10 Căn bản


25
đến tác dụng của trọng lực
3
F đối với
hai dây.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát
biểu định nghĩa, phân tích lực.
- Giáo viên cần lưu ý với học sinh,
tuy phép phân tích là phép làm ngược
của phép tổng hợp lực nhưng nó khác
với phép tổng hợp lực ở chỗ phải có
điều kiện. Đó là, chỉ khi biết chắc
chắn một lực
F có tác dụng cụ thể
theo hai hướng nào thì ta mới được
phép phân tích lực
F theo hướng đó.
5) Giao bài tập về nhà:
- Trả lời các câu hỏi: 1, 2, 3, 4 sách
giáo khoa chuẩn.
- Làm bài tập 5, 6, 7, 8, 9 sách giáo
khoa chuẩn.


×