Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Giáo án Vật lý 10 (Cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 165 trang )

Giáo án cơ bản lớp 10
Tiết1 Ngày soạn
13/8/2006
Chuyển động cơ học
I-Mục tiêu
1.Kiến thức
- Hiểu đợc các khái niện cơ bản: tính tơng đối của chuyển động, khái niệm chất điểm , quỹ đạo,
hệ quy chiếu, cách xác định vị trí của chất điểm bằng toạ độ,xác định thời gian bằng đồng hồ,
phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
- Hiểu rõ muốn nghiên cứu một chuyển động của một chất điểm ,cần thiết phải chọn một hệ
quy chiếu để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tơng ứng
- Nắm vững cách xác định toạ độ và thời điểm tơng ứng của một chất điểm trên trục toạ độ
2.Kĩ năng
-Xác định một vật khi nào đợc coi là chất điểm khi nào không đợc coi là chất điểm .
II-Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Tìm một số tranh ảnh minh hoạ cho chuyển động tơng đối , đồng hồ đo thời gian ....
2.Học sinh
-Có đủ SGK,sách bài tập .
III Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Chuyển động cơ học là gì ?(8)
-Trong thực tế các em đã nghe thấy nhiều cụm
từ

Chuyển động

. Vậy các em hiểu thế nào là
chuyển động ?
-Nghe câu trả lời của HS và chỉnh sửa
-Giáo viên ghi bảng k/n


- Yêu cầu học sinh cho VD.
-Trong VD các em vừa nêu các em đã lấy cây
bên đờng làm mốc , bây giờ nếu chung ta lấy
hành khách bên cạnh làm mốc thì ngời trong
VD trên có chuyển động không ?
-Xuất phát từ VD trên các em suy nghĩ cho
thầy biết chuyển động có tính chất gì ?
-Giáo viên ghi bảng
-Yêu cầu học sinh cho VD về tính tơng đối của
chuyển động
2.Chất điểm . Quỹ đạo của chất điểm .(7)
-Thông báo thế nào là chất điểm ( ghi bảng)
-Đặt câu hỏi (C
1
)
-Nghe câu hỏi (thảo luận nhóm theo bàn )

-Trả lời câu hỏi
Là sự dời chỗ của vật này so với vật khác theo
thời gian
VD Hành khách ngồi trên xe chuyển động so
với cây bên đờng .
-Nghe câu hỏi và trả lời
-Không
-Chuyển động có tính tơng đối
-Nghe và trả lời câu hỏi C
1
(tính toán và thảo
luận theo nhóm )
-Đặt tiếp một câu hỏi : Một xe ô tô đi trên hai

quỹ đạo khác nhau :
+Đi từ trong bến xe ra đến cổng bến xe
+Đi trên quãng đờng 100km
Khi nào xe đợc coi là chất điểm khi nào xe
không đợc coi là chất điểm ,Vì sao?
- Thông báo k/n quỹ đạo (ghi bảng)
- Cho học sinh xem quỹ đạo của hạt ma
và lu ý học sinh là quỹ đạo của một
chất điểm có tính tơng đối .
3.Xác định vị trí của một chất điểm (8)
- Đặt câu hỏi : Cho một A ngời đi trên một đ-
ờng thẳng trên đó có một điểm O.
Ta biết một thông tin tại thời điểm t ngòi đó
cách O một đoạn 50 km thì các em có biết
chính xác vị trí của ngời Ađó không?
-Gọi một học sinh khác nhận xét trả lời của
bạn
-Để có một thông tin mà ngời nghe biết đợc
chính xác vị trí của vật đang ở đâu ngoài việc
cho thông tin nh trên và cho thêm thông tin
cách về bên phải hay cách về bên trái ngòi ta
có thể gắn vào O một trục toạ độ và ngời ta
cho thông tin về toạ độ của vật thì ngời nghe
sẽ biết đợc chính xác toạ độ của vật ở vị trí nào
- Phân tích ví dụ trên và cho thêm ví dụ khác
- Đa ra kết luận (ghi bảng)
-Đặt câu hỏi C
2
4.Xác định thời gian (7)
Đa ra một ví dụ :

Lúc 3 h một ngời đi xe đạp xuất phát từ GT A ,
4h30 ngời này đi đến GT B
-Bằng đồng hồ ngời ta đã đo đợc khoảng thời
gian ngời đó đi từ GTA đến GTB là 30 .
- Thời điểm ngời đó xuất phát từ GTA là 3h
thời điểm ngời đó đến GTB là 4h30
Cũng với hiện tợng trên ngời khác lại cho một
thông tin nh sau lúc 15h một ngời đi xe đạp
xuất phát từ GT A , 16h30 ngời này đi đến
GT B. Vậy ai nói đúng ai nói sai
Nghe câu hỏi và trả lời (hoạt động cá nhân )
Khi xe đi từ trong ra cổng thì xe không đợc coi
là chất điểm , khi xe đi trên quãng đờng 100km
đợc coi là chất điểm .
Nhận thông và suy nghĩ độc lập
Trả lời
Không biết chính xác vị trí của ngời đó vì cha
biết cách về phía nào
Nghe và trả lời (hoạt động cá nhân )
Toạ độ của vật thay đổi theo gốc O đợc chọn .
toa độ có tính tơng đối
Học sinh nghe vấn đề giáo viên đa ra(làm việc
theo bàn )
Một học sinh đại diện cho nhóm đa ra ý kiến
-Vậy muốn nói thời điểm xảy ra hiện tợng
nào đó ngời ta phải nói thời điểm đó ứng với
mốc thời gian nào và đo khoảng thời gian kể
từ mốc đến thời điểm đó bằng đồng hồ.Đơn vị
của thời gian trong hệ đơn vị chuẩn là giây (s)
-Để xác định thời điểm ta cần có một đồng hồ

để đo khoảng thời gian và một mốc thời gian .
-Thời điểm phụ thuộc vào mốc thời
gian,khoảng thời gian xảy ra một hiện tợng
không phụ thuộc vào mốc thời gian
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C
3
5.Hệ quychiếu (3)
-Thông báo hệ quy chiếu là gì
-Lu ý cho học sinh hệ quy chiếu và hệ toạ độ
là khác nhau
6.Chuyển động tịnh tiến (7)
-Yêu cầu học sinh đọc SGK trớc khi học sinh
đọc đặt câu hỏi Chuyển động tịnh tiến là gì?
- Nghe trả lời và chỉnh sửa
-Yêu cầu học sinh đa ra ví dụ và phân tích

-Khi khảo sát một chuyển động tịnh tiến ta chỉ
cần khảo sát một điểm trên vật .

Củng cố và ra bài tập về nhà ( 5)
-Đặt các câu hỏi củng cố trong SGK NC
- Cho bài tập về nhà từ 1 đến 3
Cả hai nói đều đúng nhng mỗi ngòi chọn một
mốc thời gian khác nhau .
Học sinh nghe câu hỏi (thảo luận theo từng bàn
)
Một học sinh đại diện cho nhóm trả lời .

-Tự ghi định nghĩa vào vở
-Đọc SGK (làm việc cá nhân)

Một học sinh trả lời các học sinh khác nghe và
nhận xét
-Ghi định nghĩa vào trong vở
Đa ra ba VD và phân tích cho thoả mãn với
định nghĩa(làm việc cá nhân)
-Trả lời các câu hỏi củng cố.
- Ghi bài tập về nhà .

Bài 1: chuyển động cơ học
Ngày soạn:14/8/2006
Ngày dạy:
Lớp dạy: 10 Cơ bản
Ngời soạn: Vũ Văn Hng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động cơ, chất điểm , quỹ đạo chuyển động
- Phát biểu đợc cách xác định vị trí của vật, thời gian
- Nêu đợc các yếu tố của một hệ quy chiếu
2. Kỹ năng :
- Xác định đợc hệ quy chiếu cho chuyển động của một số vật.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- 1 đồng hồ
2. Học sinh
- Thớc kẻ
- Ôn tập lại kiến thức về chuyển động cơ học ở lớp 8
III. Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Nêu câu hỏi:
Thế nào là chuyển động cơ?

- Đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
(thảo luận chung cả lớp)
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là
chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so
với các vật khác theo thời gian.
+ Nêu câu hỏi
Muốn xét một vật đứng yên hay chuyển động ta
phải làm gì?
Nêu câu hỏi:
Vì sao nói chuyển động cơ học có tính tính t-
ơng đối? Ví dụ:
- Thảo luận chung cả lớp, tìm câu trả lời chuyển
động ta chọn.
+ Một vật mốc
+ Xét có sự thay đổi vị trí của vật đó với mốc
hay không.
- Thảo luận chung cả lớp tìm câu trả lời
Vì chuyển động cơ học phụ thuộc vào vật làm
mốc.

+ Nêu câu hỏi:
Một vật coi là một chất điểm khi nào?
Ví dụ.
- Đọc sách giáo khoa tìm câu trả lời và ghi
lại( Làm việc cá nhân)
Một vật chuyển động đợc coi là một chất điểm
nếu kích thớc của nó rất nhỏ so với độ dài đờng
đi( hoặc so với những khoảng cách mà chúng ta
đề cập đến)
Trả lời câu C1

(Thảo luận theo nhóm)
Nêu câu hỏi:
Quỹ đạo chuyển động là gì?
(Làm việc cá nhân )
Đọc sách giáo khoa tìm câu trả lời và ghi lại.
Nêu câu hỏi
Làm thế nào để xác định vị trí của 1 vật trong
không gian?
+ Giao nhiệm vụ cho nhóm
Xác định vị trí của
+ Nhóm 1: Một cái thuyền chuyển động thẳng
trên bến sông cách bến sông 2 km
+ Nhóm 2: Một xe chuyển động trên đờng với
vận tốc 54km/h. Xác định vị trí xe sau khi đi đ-
ợc 1.5 h
+ Nhóm 3: Xác định vị trí hòn đá cách điểm
ném 4m , ở độ cao 9 m
+ Nhóm 4: Xác định vị trí của M trong hệ 0xy
có toạ độ
x=40cm; y = -20 cm
- Thảo luận chung cả lớp đề xuất giải pháp
Để xác định vị trí 1 vật trong không gian cần:
+ Lấy 1 điểm làm mốc
+ Chọn hệ toạ độ gắn với vật mốc
+ Dùng thớc xác định toạ độ của vật
- Làm việc theo nhóm
Trình bày theo nhóm
Định hớng và nêu hỏi
- Để mô tả chuyển động của 1 vật ta phải biết vị
trí của vật đó tại những thời điểm khác nhau.

Để xác định vị trí chọn mốc, hệ toạ độ dùng
thớc xác định toạ độ
Vậy làm thế nào để xác định thời gian ?
Thảo luận chung cả lớp tìm câu trả lời
Dùng 1 chiếc đồng hồ đo khoảng thời gian từ
lúc bắt đầu tính đến thời điểm cần đo.
Nêu câu hỏi
Vậy lúc đầu đo thời gian đó ngời ta gọi là gì ?
- Đọc sách giáo khoa tìm câu trả lời và ghi lại
Thời điểm bắt đầu đo thời gian gọi là mốc thời
gian ( gốc thời gian)
Bổ xung và kết luận
Vậy muốn xác định thời gian chuyển động ta
cần
- Chọn mốc thời gian
- Một chiếc đồng hồ đo
- Ghi chép lại
Nêu câu hỏi:
Phân biệt thời điểm và thời gian?
- Đọc sách giáo khoa và trả lời
Khoảng thời gian mốc tính thời gian đến một
thời điểm xác định.
Giao nhiệm vụ theo nhóm
- Căn cứ vào bảng 1.1 xác định:
+ Thời điểm mà tàu đến Hà Nội, Nam Định
+ Thời gian mà tàu đi từ Hà Nội Nam
Định; Vinh Đồng Hới
- Thảo luận theo nhóm
Tổng kết về hệ quy chiếu.
Để xác định vị trí của 1 chuyển động tại một

thời điểm ta cần chọn một hệ quy chiếu:
- Vật mốc, một hệ toạ độ gắn với vật mốc
- Mốc thời gian - một đồng hồ
- Ghi lại
Iv. củng cố và hớng dẫn về nhà.
1. Củng cố :
+ Thế nào là chuyển động cơ? chất điểm
+ Hệ quy chiếu gồm những yếu tố nào?
2. Hớng dẫn về nhà:
Trả lời các câu hỏi SGK
Trờng THPT Lơng Thế Vinh
giáo án dạy học
Bộ môn: Vật lý
Ngời soạn: Đinh Thị Phúc
Ngày soạn: 17/8/2006
Giáo án bài 2: ( Tiết 1).
VậN TốC TRONG CHUYểN Động thẳng - chuyển động thẳng đều
I- Mục tiêu:
-Hiểu rõ khái niệm véctơ độ dời, véc tơ vận tốc trung bình, véc tơ vận tốc tức thời, nẵm
vững tính chất véc tơ của các đại lợng này.
-Thay cho việc khảo sát các véc tơ ta khảo sát các giá trị đại số của chúng mà không làm
mất đi đặc trng véc tơ của chúng
-Phân biệt độ dời- quãng đờng, vận tốc và tốc độ.
II- Chuẩn bị:
Học sinh : Ôn lại các yếu tố một đại lợng véc tơ
III- Tiến trình tiết học:
1)- Hoạt động 1: (5 phút) : Tạo tình huống học tập.
2)- Hoạt động 2: (10 phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời.
Học sinh Giáo viên
- Học sinh trả lời câu lệnh C1

- Học sinh đọc mục 1a
- Học sinh vẽ hình H21a nêu véc tơ độ dời
- Học sinh vẽ hình H21b chỉ véc tơ độ dời
- Học sinh trả lời câu lệnh
- Học sinh tính quãng đờng và độ dời con
kiến
a- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu lệnh
C1
- Nêu kết quả thực hiện câu lệnh C1
- Cho học sinh đọc mục 1a
Giáo viên nêu véc tơ độ dời là một véc tơ
nối vị trí đầu, cuối của chất điểm
- Vậy H21a cho biết véc tơ độ dời ?
Giáo viên vẽ hình nêu véc tơ độ dời: M
1
,
M
2
.
- Giáo viên : Nêu chất điểm chuyển động
trên đờng thẳng thì véc tơ độ dời là bao nhiêu
?
Giáo viên vẽ véc tơ độ dời khi vật chuyển
động thẳng.
- Giáo viên nhấn : Véc tơ độ dời đầy đủ, yếu
tố phơng chiều, đọ lớn. Độ dời: Gía trị đại số
của véc tơ độ dời.
- Giáo viên nêu ví dụ H2.2
Cho học sinh phân biệt độ dời với đờng đi.
3)- Hoạt động 3 : Tìm hiểu độ dời, quãng đờng (5 phút)

Học sinh Giáo viên
- Học sinh trả lời câu lệnh C3 - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu lệnh
C3.
4)-Hoạt động 4: Tìm hiểu vận tốc trung bình(10 phút)
Học sinh Giáo viên
- Học sinh đọc mục 3
Nêu định nghĩa véc tơ vận tốc trung bình
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần đầu
mục 3.
và biểu thức.
- Học sinh đọc véc tơ vận tốc trung bình
chuyển động thẳng
- Học sinh nêu tốc độ trung bình lớp 8.
- Học sinh phân biệt :
- Học sinh trả lời câu lệnh C4,5
- Giáo viên nêu định nghĩa véc tơ vận tốc
trung bình và biểu thức.
- Chuyển động thẳng véc tơ vận tốc trung
bình tính nh thế nào.
Giáo viên viết biểu thức tính véc tơ vận tốc
trung bình chuyển động thẳng.
Giáo viên yêu cầu học sinh hiểu ý nghĩa của
Vtb.
Yêu cầu học sinh áp dụng đợc công thức :
Vtb = x / t.
Giáo viên nhấn : Vtb phụ thuộc khoảng thời
gian từ t1-> t2
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tốc độ
trung bình(lớp 8) ý nghĩa.
- Phân biệt Vtb và tốc độ trung bình.

- Yêu cầu học sinh trả lời câu lệnh C4,5
5)- Hoạt động 5 (10 phút): Tìm hiểu vận tốc tức thời
Học sinh Giáo viên
- Học sinh đọc mục 4 - Giáo viên yêu cầu học sịnh đọc mục 4
trong SGK.
Giáo viên nêu định nghĩa véc tơ vận tốc tức
thời (Biểu thức 2.4)
Đối với chuyển động thẳng (2.5)
Vận tốc tức thời cũng là đậi lợng véc tơ.
IV- Củng cố (3 phút):
* Phân biệt hai từ vận tốc và tốc độ :
- Tốc độ đặc trng sự biến đổi nhanh chậm một đại lợng nào đó theo thời gian t : không
phải đại lợng véc tơ.
- Vận tốc là đại lợng véc tơ đặc trng sự biến đổi nhanh chậm về độ lớn, hớng của véc tơ
độ dời theo t.
- Phân biệt độ dời, đờng đi.
- Véc tơ vận tốc trung bình, véc tơ vận tốc tức thời.
* Ra bài tập cho học sinh về nhả làm (2 phút)
Ngời viết giáo án Ký duyệt giáo án
Đinh thị phúc
Bài 4: Sự rơi tự do (tiết 1)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích đợc khái niệm về sự rơi tự do.
2. Kỹ năng:
- Tự làm đợc các TN 1, 2, 3, 4 phần I.1 SGK. Thao tác đợc TN ống Niutơn.
- Giải đợc một số dạng BT đơn giản về sự rơi tự do. ( Trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 3 trang 27;
giải đợc BT 7, 8 trang 27 _ SGK).

II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị TN 1, 2, 3, 4 phần I.1 và TN ống Niuton (SGK).
- Trả lời câu jhỏi 1, 2, 3; Giải BT 7, 8 trang 27_SGK.
- Chuẩn bị bài toán: CM rằng trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, hiệu hai quãng đ-
ờng đi đợc trong hai khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp bằng nhau là một lợng không đổi.
2. Học sinh:
- Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định: ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút )
Giáo viên hỏi Học sinh trả lời
a. Chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc
điêm gì ?
- Em đã đợc học mấy loại chuyển động
thẳng biến đổi đều ? Nêu đặc điểm các loại
chuyển động đó ?
b. Nêu công thức tính vận tốc và phơng trình
chuyển động của chuyển động thẳng biến
đổi đều ? Giải thích các đại lợng có trong
công thức và đơn vị đo của chúng ?

3. Tạo tình huống học tập:
và nghiên cứu sự rơi tự do trong không khí. (10 phút)
Học sinh Giáo viên
- Nghe và suy ngẫm.
- Theo dõi.
- Làm TN, thảo luận theo nhóm, trả lời
câu hỏi C1 vào giấy nháp.
- Các nhóm báo cáo.

- ĐVĐ nh SGK.
- Hớng dẫn làm TN.
- Chia hs thành 4 nhóm (4 tổ), yêu cầu các
nhóm hs làm 4 TN và trả lời câu hỏi C1.
- Yêu cầu lần lợt các nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Nếu có kết quả sai GV chỉnh sửa.
- ĐVĐ vào bài mới: Trong không khí, có vật
rơi nhanh, có vật rơi chậm, yếu tố nào có thể
ảnh hởng đến sự rơi nhanh hay chậm của các
vật ?
4. Nghiên cứu sự rơi trong chân không ( Sự rơi tự do ). (13 phút)

- Ghi đề mục vào vở.
- Theo dõi TN ( không có TN thì đọc
SGK).
- Phát biểu kết quả TN và giải thích.
- Trả lời C2.
- Hs ghi định nghĩa sự rơi tự do vào vở.
- Đọc phần chữ nhỏ.
- Ghi đề bài, mục I, I.1; I.1.a; I.1.b; I.1.c; 1.2.
- Giới thiệu TN: ống Niutơn, làm TN.
- Yêu cầu hs cho biết kết quả TN. Giải thích
kết quả TN (GV có thể gợi ý): yêu cầu trả lời
câu hỏi C2.
- GV chốt lại định nghĩa sự rơi tự do.
- Giới thiệu TN của Galilê.
5. Củng cố và ra BT về nhà: (15 phút)
- HS trả lời:
+ CH1.

+ CH2.
+ CH3.
+ CH7.
+ CH8
- Làm bài tập.
- Hs (xung phong) lên giải bài tập.
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- CH1 trang 27.
- CH7.
- CH8.
- Chỉnh sửa, Kết luận.
- Yêu cầu, hớng dẫn hs làm bài tập:
CM rằng trong chuyển động thẳng nhanh dần
đều, hiệu hai quãng đờng đi đợc trong hai
khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là một l-
ợng không đổi.
Mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động,
thời gian đi ở mỗi quãng đờng là .
- Gợi ý cho hs về phân tích đề bài.
- Mời 1 hs lên trình bày lời giải _ Nhận xét.
- Chỉnh sửa lời giải (nếu có) và chốt lại phần
kết luận.
+ Đọc phơng pháp chụp ảnh hoạt
nghiệm.
+ Xử lý kết quả TN hình 4.3 (SGK).
- Bài tập về nhà:
+ Yêu cầu hs đọc kỹ lí thuyết đã học.
+ Đo và tính trớc 1cm trên ảnh hoạt nghiệm
(SGK) ứng với bao nhiêu m của quãng đờng rơi
thực của bi, g = 9,8m/s

2
, thời gian giữa hai chớp
sáng liên tiếp: 0,03s. Có nhận xét gì về kết quả
TN.

GV soạn: Vũ Kim Chung
Bài 4: Sự rơi tự do ( tiết 2 )
Ngày soạn: HHC
Ngày giảng:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu đợc những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
- Viết đợc công thức tính vận tốc, gia tốc rơi tự do và giải thích đợc các công thức đó.
2. Kĩ năng.
- Giải đợc một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do ( Bài 9, 10, 11, 12 SGK)
- Tìm đợc phơng án TN về phơng của sự rơi tự do, nhận xét về hiện tợng xảy ra trong
các TN sơ bộ về sự rơi tự do.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Chuẩn bị sợi dây dọi và vòng kim loại.
- Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm ra giấy khổ to, tính trớc, xử lý số liệu trên ảnh ảnh hoạt
nghiệm.
- Giải bài tập 10, 11, 12.
2. Học sinh.
- Tính trớc, xử lý số liệu trên ảnh hoạt nghiệm.
- Nêu nhận xét.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Học sinh Giáo viên

- Hs trả lời.
- Hs trình bày.
- CH1: Sự rơi tự do là gì? (gọi 1 hs phát biểu).
- CH2: Trình bày kết quả xử lý số liệu TN3, 4
- SGK ? (gọi 1 hs trình bày)
- Chỉnh sửa, đa ra kết quả cuối cùng và kết
luận. (phù hợp với kết luận ở bài tập tiết trớc)
3. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật. (10 phút)
- Ghi đầu bài, tiêu đề II; II.1.
- Ghi mục 1.a. Suy nghĩ tìm phơng án
TN nghiên cứu phơng, chiều của
chuyển động rơi tự do.
- Quan sát TN. Nêu kết quả TN.
- Ghi mục 1.b.
- Trả lời CH1:
- Ghi mục 1.c
- Trả lời CH2:
- Ghi mục 1.d.
- Trả lời CH3:
- Ghi mục 1.e.
- Đặt vấn đề.
- Ghi đầu bài, mục II, II.1.
- Nêu mục 1.a và yêu cầu hs trả lời C3.
- Mời hs trình bày phơng án và tiến hành TN.
Nhận xét Khẳng định phơng, chiều của
chuyển động rơi tự do.
- Ghi mục 1.b.
- CH1: Kết quả TN cho thấy chuyển động rơi
tự do thuộc dạng chuyển động nào ?
- Ghi mục 1.c.

- CH2: Nêu công thức tính vận tốc của chuyển
động rơi tự do ?
- Ghi mục 1.d.
- CH3: Nêu công thức tính quãng đờng đi đợc
của chuyển động rơi tự do ? (lu ý giải thích rõ
các đại lợng ở các công thức ).
- Ghi mục 1.e.
4. Giới thiệu: Gia tốc rơi tự do. (5 phút)
- Đọc mục 2. Gia tốc rơi tự do.
- Ghi mục II.2.
- Giới thiệu đặc điểm của g và giá trị của g,
giá trị thờng dùng của g.
- Ghi mục II.2.
- Ghi giá trị thờng dùng của g.
- Ghi dòng chữ xanh.
- Ghi giá trị thờng dùng củag.
5. Củng cố và ra bài tập về nhà. (19 phút)
- Trả lời: CH4
CH5
CH6
- Làm
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 4, 5, 6 (trang 27 -
SGK).
- Yêu cầu hs làm bài tập 10, 11, 12.
- Mời 3 hs làm 3 bài tập 10, 11, 12 (trang 27 -
SGK).
- Yêu cầu hs ở nhà học kỹ lý thuyết; làm bài
tập 4.3; 4.5; 4.14.

Giáo án: đổi mới phơng pháp dạy học

( Lớp 10 Ban cơ bản ).
---------- *** ----------
Bài : chuyển động thẳng đều
Ngời soạn: Đinh Thị Quyên.
Ngày soạn: 06/ 08/ 2006.
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc các định nghĩa về tốc độ trung bình và chuyển động thẳng đều.
- Viết đợc các công thức về tốc độ trung bình, quãng đờng đi đợc và phơng trình chuyển động của chuyển động
thẳng đều.
2. Kỹ năng:
- Vẽ đợc đồ thị toạ độ thời gian của CĐTĐ.
- Giải đợc những bài toán đơn giản về CĐTĐ.
II/ Chuẩn bị:
- GV: + Một bình chia độ đựng dầu ăn.
+ Một cốc nớc nhỏ và vài cái tăm.
+ Một chiếc đồng hồ đeo tay.
- HS: + Ôn lại công thức, định nghĩa tốc độ trung bình ở lớp 8.
+ Nghiên cứu trớc bài mới.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút).
- Nêu cách xác định chính xác vị trí của một chiếc ô tô trên đờng quốc lộ?.
- Một HQC bao gồm những gì?.
3. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
a, Quan sát sự rơi của giọt nớc trong
dầu.
b, HS trả lời câu hỏi dựa vào kết quả

quan sát thí nghiệm.
a, Làm thí nghiệm nh trong SGK chuẩn.
b, Chỉ ra cho HS chuyển động của giọt
nớc trong dầu là chuyển động thẳng đều và đặt
câu hỏi: Thế nào là CĐTĐ?
c, GVđặt vấn đề vào bài mới nh SGK
chuẩn
Hoạt đông của HS Hoạt động của GV
a, HS ghi đầu bài, vào vở.
b, HS theo dõi SGK và nhắc lại CT xác
định vận tốc TB, đơn vị vận tốc TB.
c, HS ghi CT 2.1 vào vở và đơn vị vận
tốc
TB.
d, HS trả lời C1.
e, HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
f, HS viết công thức liên hệ.
g, HS ghi CT liên hệ 2.1 vào vở.
h, HS nêu mối quan hệ giữa S và t.
a, Ghi đầu bài, đầu đề mục I và tiểu mục 1 lên
bảng.
b, Y/c HS đọc tiểu mục 1 SGK và cho biết công
thức xác định tốc độ TB, đơn vị của tốc độ TB.
c, GV ghi công thức 2.1 lên bảng.
d, Y/c HS trả lời C1 SGK.
e, Y/c HS cho biết thế nào là CĐTĐ?
f, Y/c HS viết CT liên hệ giữa quãng đờng đi đợc
và tốc độ trong CĐTĐ.
g, GV ghi tiểu mục 3 lên bảng, nghe câu trả lời
của HS và viết CT 2.2 lên bảng.

h, Y/c HS nêu mối quan hệ giữa quãng đờng đi đ-
ợc và thời gian trong CĐTĐ.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
a, HS đọc SGK, đa ra PT của CĐTĐ.
b, HS ghi đầu đề mục II, tiểu mục 1
và PT 2.3 vào vở.
c, HS theo dõi VD SGK và viết PT
chuyển động.
d, HS dựa vào kiến thức toán học đa
ra dạng đồ thị và cách vẽ.
a, Ghi mục II lên bảng và yêu cầu HS đọc mục 1
SGK để trả lời câu hỏi: Viết PT của CĐTĐ?.
b, GV theo dõi câu trả lời của HS và viết PT 2.3
lên bảng.
c, Y/c HS đọc VD trong mục 2 SGK và viết PT
chuyển động của vật trong VD.
d, Y/c HS nêu nhận xét về dạng đồ thị toạ độ
thời gian của CĐTĐ và cách vẽ đồ thị toạ độ
thời gian.
e, GV theo dõi câu trả lời của HS và khái quát
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập ( 5 phút).
Hoạt động 3: Xây dựng PTCĐ và vẽ đồ thị toạ độ- thời gian của CĐTĐ( 15 phút).
e, HS ghi cách vẽ đồ thị toạ độ
thời gian vào vở.
f, HS vẽ đồ thị,lập bảng (x,t); vẽ đồ thị
dạng đồ thị toạ độ thời gian, cách vẽ đồ thị toạ
độ thời gian của CĐTĐ.
f, Y/c HS quay trở lại VD và vẽ đồ thị toạ độ
thời gian của CĐTĐ của xe đạp.
4. Củng cố và ra bài tập về nhà (5 phút).

Hoạt động của HS Hoạt động của GV
a, Trả lời các câu hỏi.
b, Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
a, Đặt câu hỏi dựa vào các ý trong bảng tóm tắt ở
cuối bài.
b, Ra bài tập về nhà, các câu hỏi và bài tập SGK
chuẩn.
IV/ Rút kinh nghiệm.
Ký duyệt xác nhận của tổ trởng
bài 4 (2 tiết)
Sự rơi tự do
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích đợc khái niệm về sự rơi tự do.
- Phát biểu đợc định luật rơi tự do.
- Nêu đợc những đặc điểm của sự rơi tự do.
2. Kỹ năng :
- Giải đợc một số dạng bài tập đơn giảng về sự rơi tự do.
- Đa ra đợc những ý kiến nhận xét về hiện tợng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi
tự do.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm mục I.1 gồm:
+ Một vài hòn sỏi
+ Một vài tờ giấy phẳng nhỏ
+ Một vài viên bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng trọng lợng lớn
hơn trọng lợng của các viên bi.
- Chuẩn bị 1 sợi dây dọi và 1 vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây dọi để làm thí nghiệm
về phơng chiếu của chuyển động rơi tự do.
- Vẽ lại ảnh hoạt động trên giấy khổ to theo đúng tỷ lệ và đo trớc tỷ lệ xích của hình vẽ đó.

2. Học sinh :
- Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Gợi ý về sử dụng CNTT .
- Mô phỏng phơng pháp chụp ảnh hoạt nghiệm một chuyển động rơi tự do.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1
1. Hoạt động 1 : (15 phút) Tìm hiểu sự rơi trong không khí
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét sơ bộ về sự rơi của các vật khác
nhau trong không khí
- Kiểm nghiệm sự rơi trong không khí của
các vật cùng khối lợng khác hình dạng,
cùng hình dạng, khác khối lợng...
- Ghi nhận các yếu tố ảnh hởng đến sự rơi
của các vật trong không khí
- Tiến hành các thí nghiệm 1, 2, 3, 4
- Yêu cầu học sinh quan sát
- Yêu cầu dự đoán kết quả trớc mỗi thí
nghiệm và nhận xét sau thí nghiệm
- Kết luận về sự rơi của các vật trong
không khí.
2. Hoạt động 2 : (12 phút) Tìm hiểu sự rơi trong chân không
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Dự đoán sự rơi của các vật khi không có
ảnh hởng của không khí
- Nhận xét về cách loại bỏ ảnh hởng của
không khí trong thí nghiệm của Niutơn và
Galilê
- Trả lời câu hỏi 2 trong sách giáo khoa
- Mô tả thí nghiệm ống Niutơn và thí

nghiệm của Galilê
- Đặt câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời
- Định nghĩa về sự rơi tự do
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dới tác dụng của
trọng lực.
3. Hoạt động 3 : (10 phút) Chuẩn bị phơng án tìm đặc điểm của chuyển động rơi tự do
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Chứng minh dấu hiệu nhận biết 1 chuyển
động thẳng nhanh dần đều: hiệu quãng đ-
ờng đi đợc giữa 2 khoảng thời gian bằng
nhau liên tiếp là 1 hằng số
Gợi ý sử dụng công thức đờng đi của
chuyển động thẳng dần đều cho các
khoảng thời gian bằng nhau t để tính đợc
S = a (t)
2
4. Hoạt động 4 : (8 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và BT về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà câu hỏi 1 2
3 (27) SGK + BT 7,8 (27) SGK
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau:
+ Học sinh xem trớc bài trong SGK
+ Ôn các công thức cđ thẳng NDĐ
Tiết 2 (tiếp theo)
1. Hoạt động 1: (20 phút) Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét về các đặt điểm của chuyển

động rơi tự do
- Tìm phơng án xác định phơng chiều của
chuyển động rơi tự do
- Từ ảnh hoạt nghiệm thu đợc, nhóm học
sinh làm việc trao đổi, bàn bạc để rút ra
các tính chát của chuyển động rơi tự do
- Yêu cầu học sinh xem sách giáo khoa
phần II, ý 1 a, b,c,d,e trang 26
- Hớng dẫn học sinh xác định phơng thẳng
đứng bằng dây dọi
- Giới thiệu cho học sinh rõ phơng pháp
chụp ảnh hoạt nghiệm (bi sơn trắng thả rơi
trớc 1 cái thớc đặt thẳng đứng trong phòng
tối máy ảnh chụp ảnh bi rơi hòn bi đợc
chiếu bởi chớp sáng xảy ra cách nhau
những khoảng thời gian bằng nhau)
- Gợi ý dấu hiệu nhận biết cđ thẳng NDĐ
2. Hoạt động 2 : (20 phút) Tìm hiểu sự rơi trong chân không
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xây dựng công thức tính vận tốc và dờng
đi trong chuyển động rơi tự do
- Làm các bài tập 7, 8, 9 trong sách giáo
khoa trang 27
- Gợi ý áp dụng các công thức của chuyển
động thẳng nhanh dần đều cho vật rơi tự
do không có vận tốc ban đầu.
vt = at vt = gt
S = h =
22
22

gt
h
at
=
t =
g
h2

3. Hoạt động 3 : (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
Câu hỏi 4 5 6 BT : 10, 11, 12
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau
Giáo án
vật lý 10 nâng cao - bài 19
lực đàn hồi
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức :
- Hiểu đợc thế nào là lực đàn hồi
- Hiểu rõ đặc điểm của lực đàn hồi lò so và dây căng thể hiện đợc các lực đó trên hình vẽ.
b. Kỹ năng :
- Từ thực nghiệm thiết lập đợc hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò so .
- Biết vận dụng hệ thức đó giữa các bài tập đơn giản.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Chuẩn bị các thiết bị trong các hình 19.1, 19.2 , 19.3, 19.4, 19.5, 19.8 SGK
- Học sinh : Đọc tài liệu bài 19 .
3. Tiến kế Tiến trình xây dựng các kiến thức trong bài học:
- Khái niệm lực đàn hồi

- Một vài trờng hợp thờng gặp
+ Lực đàn hồi lò so
+ Lực căng dây
- Lực kế
4. tiến trình hoạt động dạy học cụ thể
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Biểu diễn TN 19.1, 19.2
- Nêu câu hỏi : Lực đàn hồi là gì
- Biểu diễn thí nghiệm kéo lò so vợt quá
giá trị giới hạn
(10 phút)
Quan sát
Thảo luận su đó ghi lại
Thảo luận
- Biểu diễn TN 19.3
- Định nghĩa nêu câu hỏi phơng chiều lực
đàn hồi có đặc điểm gì
- Biểu diễn TN 19.4
Định nghĩa lực đàn hồi
Fđh = - kl
- Nêu câu hỏi : ý nghĩa K
- Biểu diễn TN 19.5
- Thông báo nội dung định luật Húc
(20 phút)
- Quan sát
- Thảo luận
- Quan sát
- Thảo luận
- Quan sát và thảo luận
- Học sinh ghi lại nội dung ĐL Húc

- Hớng dẫn quan sát 19.6 , 19.7
- Câu hỏi: Độ lớn lực căng 2 đầu dây có
bằng nhau hay khác nhau
(10 phút)
- Thảo luận: Sau đó ghi lại đặc điểm điểm
đặt phơng, chiều học công
- Thảo luận.
- Thông báo 19.8
- Luyện tập
- Giao nhiệm vụ 1.2 Thảo luận
(3 phót)
Giao nhiÖm vô vÒ nhµ
(2 phót)
Ghi nhËn 3.4 SGK
Giáo án
vật lý 10 nâng cao - bài 6
sự rơi tự do
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức :
- Hiểu đợc thế nào là rơi tự do và khi rơi mọi vật đều rơi nh nhau.
- Hiểu đợc rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa lý và độ cao và khi một vật chuyển
động ở miền gần mặt đất và chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì nó luôn luôn có 1 gia tốc bằng gia
tốc rơi tự do.
b. Kỹ năng :
Biết cách khảo sát chuyển động rơi tự do bằng thí nghiệm. Biết cách vận dụng công thức
rơi dự do làm bài tập cho 1 vật rơi.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên:
+ ống Niu tơn đã rút chân không
+ Các dụng cụ TN ơr hình 6.4 và 6.5 SGK

+ Dây rọi (treo trên gá) và 1 hòn bi sắt
+ Tranh minh hoạ phóng to nh hình 6.4
+ Tranh sơ đồ thí nghiệm 6.5.
- Học sinh : Ôn lại công thức S =
2
at
a
t
khi Vo = 0
3. Thiết kế Tiến trình xây dựng các kiến thức trong bài học:
- Định nghĩa rơi tự do
- Phơng chiều của chuyển động rơi tự do
- Rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều
- Đo gia tốc rơi tự do
- Giá trị gia tốc rơi tự do
- Công thức rơi tự do
4. tiến trình hoạt động dạy học cụ thể
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Biểu diễn TN 6.1
- Định hớng câu hỏi: Vật rơi chỉ chịu tác
dụng của trọng lực rơi nh nhau hay khác
nhau
- Đa định nghĩa rơi tự do
- Định hớng câu hỏi
Các vật rơi trong không khí với điều kiện
nào coi gần đúng là rơi tự do
(10 phút)
- Quan sát
- Thảo luận
- Ghi nhận vào vở

- Thảo luận
- Biểu diễn TN 6.3
- Định hớng học sinh quan sát phơng rơi,
chiều rơi
(5 phút)
- Quan sát và thảo luận

- Câu hỏi định hớng rơi tự do là chuyển
động đều hay nhanh dần đều rồi hớng dẫn
học sinh nghiên cứu tài liệu TN.1
(8 phút)
- Nghiên cứu, thảo luận:
l
1
= S
1
= 5
l
2
= S
2
- S
1
= 15
l
3
= S
3
- S
2

= 25
l
4
= S
4
- S
3
= 35
35 - 25 = 25 - 15 - 15 - 5 = 10
- Muốn đo gia tốc vật rơi tự do ta làm thế
nào
- Nêu các phơng án đo
- Thông báo thí nghiệm 6.5
- Hỏi: Nêu các yếu tố về * gia tốc rơi tự do
(5 phút)
- Thảo luận đo tới biểu thức
g =
2
2
t
s
- Thảo luận
- Thông báo : Cùng 1 nơi và gần mặt đất
các vật rơi tự do cùng
Giá trị g . g phụ thuộc vĩ độ, độ cao, cấu
trúc địa chất rơi tự do.
(5 phút)
Học sinh nghe thông báo
- Câu hỏi định hớng: Tìm công thức tính
quãng đợc rơi và vận tốc rơi tự do khi Vo =

0 ; t = 0
(5 phút)
Thảo luận
Luyện tập : 1.2
(5 phút)
Làm việc cá nhân
Giao nhiệm vụ về nhà
Câu 3 : 4
(2 phút)
Củng cố
Khi vật rơi chỉ chịu trọng lực gọi là rơi tự do, gia tốc rơi tự do phụ thuộc vĩ độ, độ cao, cấu
trúc địa lý. Nếu tại 1 nơi trên trái đất, gần mặt đất các vật tơi tự do cùng gia tốc g .
Trờng THPT Mỹ Tho
Nhóm Lý.
Bài 5: Chuyển động tròn đều
(Ban cơ bản)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Phát biểu định nghĩa chuyển động tròn đều, các đặc điểm của các đại lợng:
Tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hớng tâm, chứng minh và bớc đầu vận dụng đợc các công thức 5.1;
5.3; 5.4; 5.6. So sánh gia tốc trong chuyển động thẳng và chuyển động tròn đều.
- Kỹ năng: Nhận đạng đợc chuyển động tròn đều trong thực tế, đổi đơn vị, áp dụng công
thức 5.1; 5.3; 5.6.
II.Chuẩn bị:
HS
Ôn gia tốc trong chuyển động thẳng. vận tốc
tốc độ, định nghĩa Rad.
GV
Quạt điện nhỏ
(Chạy bằng pin hay ắc quy).
II.Tổ chức hoạt động.

1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Nêu những đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
- Viết công thức đờng đi, vận tốc của rơi tự do.
- Nêu kết quả, bài tập 9 trang 27.
HS2: Chữa bài tập 12 (SGK).
III.Tạo tình huống.
- 1 điểm ở cánh quạt. sự chuyển động của những vật nhờ sự quay ?
- Đầu kim giây đồng hồ. Có gì giống nhau- khác nhau ?.
IV.Các khái niệm: Chuyển động tròn- tròn đều. Tốc độ dài, góc.
HS
- Trả lời C 1.
- Ghi định nghĩa chuyển động tròn.
Trả lời C 2- ghi định nghĩa tốc độ TB.
M
S

M
S

M

R
1
Trẩ lời C3-> kết luận về hớng của véc tơ vận
tốc.
- Tự ghi công thức 5.2 và định nghĩa

.
- HS trả lời C4- tự suy ra định nghĩa đơn vị


.
- Vận dụng biểu thức CH6 (GK).
- Trả lời C5 định nghĩa T.
Suy ra công thức (5.2)
- Trả lời C6: t /số là gì ?.
- Vận dụng C7 công thức 5.4
- Vận dụng 5.1 5.5.
GV:
C 1: Vì sao 1 điểm trên cánh quạt đợc gọi tham
gia chuyển động tròn.
- Diễn giải về tốc độ TB trên hình 52.
C 2: Nếu
==
..321 SSS

==
..321 TTT
So sánh tốc độ dài và véc tơ vận tốc.
C 3: Nếu M

rất gần M thì
S

có phơng nh
thế nào ?.
C4: Đơn vị

phụ thuộc vào đơn vị của những
đại lợng nào?.
C5: Cánh quạt quay 360 vòng/phút thời giàn

gian quay 1 vòng ?.
Nếu


= 1 vòng =...? Rad ?
.TT
=
vận dụng công thức 5.2.
C6: 60 vòng/ s -> tần số 60 H
z
= f ?
C 7: T=
60
1
s ;f = 60H
z
.
Tìm mối liên hệ T và f.
C 8: Công thức độ dài cung tròn ?.

V.Tìm hiểu khái niệm gia tốc h ớng tâm.
HS: (Lập luận) chuyển động tròn đều tuy tốc
độ không đổi nhng véc tơ vận tốc luân đổi h-
ớng nên chuyển động có gia tốc.
HS đọc SGK và thảo luận để xác định hớng của
a
.
- Viết hệ thức đồng dạng và tìm ra5.6; 5.7.
C 9: Thẳng đều: a = o
tròn đều có gia tốc nh thế nào ?

-GV điều giảng trên H.5.5 hớng dẫn HS tìm
quan hệ giữa
1V
;
v

;
2V
.
So sánh cặp tam giác:

OM
1
M
2


IV
1
V
2
?.
VI.Củng cố và ra bài tập:
- Nêu các phơng án do tần số của cánh quạt HS thảo luận tìm phơng án tối u.
- Biểu diễn véc tơ gia tốc trong các chuyển động sau:

V

V


V

V
Thẳng đều Nhanh dần đều Chậm dần đều Tròn đều

- Bài tập 13;14 SGK.
- Tìm những vật chuyển động tròn đều xung quanh ta.

1
r

2
r

Ngày 12 tháng 08 năm 2006


GV Thái Doãn Mại
bài 6
(sgk vật lý 10 cơ bản)
I/ Mục tiêu
1. a) Trả lời câu hỏi thế nào là tính tơng đối của chuyển động.
b) Hiểu đợc hệ qui chiếu nào đứng yên, hệ qui chiếu nào chuyển động.
c) Viết đợc công thức cộng vận tốc đúng cho trờng hợp cụ thể chuyển động cùng
phơng.
2. a) Giải đợc bài toán cộng vận tốc cùng phơng và vẽ véctơ
b) Giải thích đợc một số hiện tợng liên quan đến tính tơng đối của chuyển động.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: - Đọc lại SGK Vật lý 8; Mô hình 3 véctơ ; Phấn màu
2. Học sinh: Ôn lại định nghĩa: Chuyển động cơ, hệ qui chiếu

III/ Tổ chức hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
Chuyển động cơ là gì? Quĩ đạo của chuyển động là gì? Một hệ qui chiếu
bao gồm những gì?
2. Tạo tình huống học bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Muốn quan sát một chuyển động ta phải làm ?
Gợi ý: Chọn hệ qui chiếu sẽ đi tới kết luận (đứng
yên hay chuyển động)
Vì chuyển động có tính chất tơng đối
Viết đề bài
- áp dụng phơng pháp trên để xét cụ thể quĩ đạo và
vận tốc của chuyển động có tính chất gì?
- Trả lời câu hỏi c1 SGK
Hỏi: Kết luận về hình dạng quĩ đạo của cùng một
chuyển động trong các hệ qui chiếu khác nhau?
- Quan sát chuyển động của ngọn lửa
trên tay ngời làm xiếc (SGK)
I/ Tính tơng đối của chuyển động
1. Tính tơng đối của quĩ đạo
- Quan sát chuyển động của van xe đạp
đang chạy (h 6.1)
(trao đổi nhóm)
- Quĩ đạo khác nếu hệ qui chiếu khác
- Nêu ví dụ: Một hành khách ngồi yên trong một toa
tàu chuyển động với vận tốc 40km/h
Hỏi: Xác định vận tốc của ngời đối với:
+ Toa tàu ? (v = 0)
+ Đất ? (v = 40km/h)
- Nêu một ví dụ khác tơng tự. Trả lời câu 2 gọi 1 học

sinh.
Hỏi: Kết luận rút ra ?
- Nêu vấn đề và khẳng định:
Tính tơng đối của vận tốc đợc thể hiện ở công thức
nào ?
Hỏi: Tìm xem hệ qui chiếu nào đứng yên hoặc
chuyển động ?
- Nêu ví dụ: Thuyền xuôi dòng nớc.

qui ớc : - Vật Chuyển động: Thuyền 1
- Hệ qui chế chuyển động 2
- Hệ qui chế chiển động 3
Có các vận tốc: - Tuyệt đối
13
v
- Tơng đối
12
v
hình vẽ
- Kéo theo
23
v
bằng phấn
màu
- Hỏi: Dẽ dàng thấy quan hệ ?
(Giáo viên dùng đồ dùng 3 véc tơ)
- Nêu vấn đề lật ngợc lại
Thuyền ngợc dòng nớc thì có gì khác đi.
- Vẽ hình 6.4 (bằng phấn màu)
- Hỏi: Xác định vận tốc tuyệt đố? độ lớn

- Gợi ý: Nếu viết dới dạng véc tơ đợc gì?
- Ví dụ:
2. Tính tơng đối của vận tốc
- Vận tốc của ngời đi tàu đối với đất và
toa tàu khác.
- Ngời đi trên thuyền xuôi hoặc ngợc
trên sông.
Vận tốc có tính chất tơng đối.
II/ Công thức vận tốc
1. Hệ qui chiếu đứng yên và chuyển
động
- Đọc mục 1 SGK và xem hình vẽ 6 . 2
xoy gắn với đất (bờ): đứng yên
xoy gắn với nớc : chuyển động
2. Công thức vận tốc
a, Trờng hợp các vận tốc cùng phơng và
cùng chiều:
231213
vvv
+=
b, Trờng hợp
12
v

23
v
cùng phơng,
ngợc chiều
231213
vvv

=
Hãy trả lời câu hỏi C
3
(SGK)
- Nhận xét về công thức 6 - 1
- Khảng định: Công thức 6 1 là công thức phải
tìm trong phần 2 của tiết học
- Lu ý: Chỉ áp dụng khi vận tốc <3-10
8
s
m
231213
vvv
+=

Chung cho cả hai trờng hợp
VI/ Hoạt động củng cố và rèn kĩ năng (15 phút)
1. a, Hoà nói với bình: Mình đi hoá ra đứng, Câụ đứng
mà hoá ra đi Vật mốc là ai?
B, Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của 1
chiếu ô tô có tính chất tơng đối?
2. Chọn câu khảng định đúng: Bài tập 4 (SGK), Bài tập
5 (SGK), Bài tập 6 (SGK)
3. Bài tập tính toán: Bài tập 7, 8 (SGK)
4. Nâng cao:
)180(0
00
=
đã xét ở bài


bất kì giả

thờng

= 90
0
giả

Vì chọn hệ qui chiếu khác
Đứng ở đất (đứng yên) thấy mặt trời
chiển động
C. 12
h
Km
B. Tàu H chạy
Chiều + là chiều chiển động
v
AB
= 20
h
Km

v
BA
= - 25
h
Km
+ Đọc: Vật tốc ánh sáng
Giỏo ỏn Vt lý 10 SGK c bn
Bi 6 : TNH TNG I CA CHUYN NG . CễNG THC CNG VN TC

Ngi son : Nguyn Th Xuõn
Trng PHPT Dõn lp Ngha Hng
Ngy son : ........
Ngy dy : ........
I. Mc tiờu
1, Kin thc :
a, Tr li c cõu hi th no l tớnh tng i ca chuyn ng
b, Trong tng trng hp c th ch ra c õu l h quy chiu ng yờn, õu l h quy
chiu chuyn ng
c, Vit c ỳng cụng thc vn tc cho tng trng hp c th ca cỏc chuyn ng cựng
phng
2, K nng :
a, Gii c mt s bi toỏn cng vn tc cựng phng
b, Gii thớch c mt s hin tng liờn quan n tớnh tng i ca chuyn ng
II. Cụng vic chun b ca giỏo viờn v hc sinh
1, Giáo viên :
+ Đọc lại SGK Vật lý lớp 8 học sinh đã biết những gì về tính tương đối của chuyển động
+ Tiên liệu thời gian dành cho mỗi nội dung và dự kiến các hoạt động tương đối của học sinh
+ Chuẩn bị một thí nghiệm về tính tương đối của chuyển động : Một con lăc đơn treo trên
một xe lăn phía dưới con lắc có bút lông tẩm mực, mặt phẳng dao động của con lắc vuông góc
hướng chuyển động của xe lăn
2, học sinh :
+Ôn lại kiến thức tính đã học về tính tương đối của chuyển động trong SGK Vật lý 8
+Ôn lại bài cũ các kién thức hệ toạ độ , hệ quy chiếu, quỹ đạo
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
Hệ toạ độ, hệ quy chiếu, quỹ đạo
+Vào bài : (2 phút)
Một diễn viên xiếc đứng trên lưng ngựa

đang phi, tay quay tít một cái gậy ở hai đầu
gậy có hai ngọn đuốc :
- Đối với diễn đó hai ngọn đuốc chuyển
động tròn
- Đối với khán giả thì sao ?
Xét vào bài 6
+Một Hs trả lời bài cũ
+Hs ghi đề mục vào bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Định hướng và nêu câu hỏi cho I (1) : Tính
tương đối của quỹ đạo (7 phút)
- Hỏi câu 1 : Chọn mốc người đứng bên
đường ta biết quỹ đạo của đầu van xe
đạp bánh trước khi xe chạy là đường
cong ( lúc cao lúc thấp) nếu chọn mốc
em ngồi trên xe thì quỹ đạo của đầu
van?
- Hỏi câu 1

Tương tự giải quyết đặt vấn đề bài đã nêu
+ Gợi ý :
- Diễn viên xiếc đứng trên ngựa tương tự
như ngồi trên xe
- Ngựa phi tương tự như xe chạy
- Hai ngọn đuốc quay tương tự đầu van xe
( mốc vị trí của khán giả ngồi xem khác )
+ Hỏi : Tập hợp các hiện tượng cho thấy
vì sao hình dạng quỹ đạo của một vật
chuyển động lại khác nhau?
Sự khác nhau đó cho ta biết tinh chất gì của

quỹ đạo
+ Củng cố tính tương đối của quỹ đạo
bằng thí nghiệm đã chuẩn bị
+ Định hướng và nêu câu hỏi cho phần I (2)
: Tính tương đối của vận tốc (7 phút)
- Hỏi câu 2

: Hành khách ngồi yên trên xe
đang chạy lại có các giá trị v
xe
= 0, v
xe
= 40
km/h, có phải do xe chạy khi chạy khi nghỉ
+Hs trả lời theo phương án nhóm :
- Đọc phần I (1)
- Quan sát hình 6.1 SGK
-Thảo luận tìm ra câu trả lời
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1

+ Hs độc kết luận phần chữ in đậm I (1) SGK
+Hs nhận xét quỹ đạo con lắc dao động khi
đứng yên và khi xe chuyển động
+ Hs :
- Đọc I(2)
- Tìm hiểu mốc chọn khi v
xe
= 0 , khi v
xe
= 40

km/h
- Thảo luận nhóm trả lời câu 2

×