Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

QUY TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI TRONG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY MINH CƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.96 KB, 21 trang )

GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU MINH CƢỜNG 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP Chế Biến Thủy Sản
XNK Minh Cƣờng: 5
1.2. Bộ máy hoạt động của công ty CP Chế Biến Thủy Sản XNK Minh
Cƣờng: 6
1.2.1 Chức năng 6
1.2.2. Nhiệm vụ . 6
1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 7
1.2.4. Năng lực sản xuất 8
1.3. Sản phẩm và thị trƣờng của công ty CP Chế Biến Thủy Sản XNK
Minh Cƣờng: 9
1.3.1. Sản phẩm 9
1.3.2. Thị trƣờng 10
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI TRONG XUẤT
KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY MINH CƢỜNG 13
2.1. Hoạt động vận tải nội bộ của công ty chế biến thủy sản xuất nhập
khẩu Minh Cƣờng 13
2.2. Hoạt động vận tải của công ty chế biến thủy sản xuất nhập khẩu
Minh Cƣờng thông qua Forwarder 14
2.2.1. Yêu cầu booking: 14
2.2.2. Duyệt lệnh lấy cont rỗng (tùy line) 14
2.2.3. Gởi chi tiết làm bill cho Forwarder: 15
2.2.4. Confirm bill 15
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG
VẬN TẢI CỦA CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU
MINH CƢỜNG 17


GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 2
3.1. Đánh giá tổng quan về hoạt động vận tải tại công ty chế biến thủy sản
Minh Cƣờng 17
3.1.1. Ƣu điểm 17
3.1.2. Nhƣợc điểm 17
3.2. Một số giải pháp giúp cải thiện hoạt động vận tải của công ty Minh
Cƣờng 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO 20
PHỤ LỤC 21

















GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 3
LỜI MỞ ĐẦU

Cuối năm 2015 đầu năm 2016 cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ chính thức
hoạt động mạnh mẽ hơn, bên cạnh đó còn những hiện định song phương Việt
Nam đã ký kết với Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc, Mỹ những hiệp định đó đều
hướng tháo gỡ rảo cản thuế quan , các hoạt động kinh tế sẽ trở nên mạnh mẽ
không chỉ trong nước với sự cạnh tranh của hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào
mà còn cả sự cạnh tranh về hàng hóa xuất khẩu đi quốc tế. Khi những hàng rào
về thuế quan được gỡ bỏ, thị trường gần như hoạt động trong một thế giới
phẳng: từ thông tin, hàng hóa tất cả mọi thứ khi một đất nước này có thì nước
láng giếng hay xa hơn cả nửa vòng trái đất cũng có, điều quan trọng bước đầu là
nơi nào nắm thông tin nhanh hơn, nắm bắt thị trường nhanh hơn thì người đó sẽ
thắng lợi trước, trước khi thị trường bão hoài lại.
Một điều đóng góp không nhỏ để một công ty có thể nhanh hơn các đối thủ
của mình đó là sự vận tải, logistics của công ty đó hoạt động như thế nào để giúp
hàng hóa của công ty mình nhanh đến khách hàng hơn các đối thủ cạnh tranh
của mình.
Thực tại hiện hay của Việt Nam cũng thấy rất rõ, là cơ sở hạ tầng về vận
chuyển của Việt Nam chưa được cải thiện nhiều từ đường xá, phương tiện vận
chuyển để vận chuyển nội địa cũng chưa được cải thiện, đến vận tải đường biển
thì không có một hãng tàu nào đủ lớn để có thể cạnh tranh với hãng tàu nước
ngoài.
Việc bất lợi này tác động rất lớn đến những hoạt động công ty dù là công ty
lớn hay nhỏ, đặc biệt ở Việt Nam chủ yếu là công ty vừa và nhỏ, trong đó cũng
có công ty chế biến thủy sản Minh Cường.
Việc hội nhập đã ảnh hướng rất lớn đến công ty Minh Cường, chỉ là một
công ty nhỏ lại nằm ở miền Tây sản xuất mặt hàng chủ yếu là tôm đông lạnh
xuất khẩu, khu vực mà chưa có cảng nào có việc xuất hàng thì việc xuất hàng
của công ty lại càng vất vả, từ khâu vận chuyển, bảo quản hàng đến một kho tập
kết trên thành phố Hồ Chí Minh để có thể vận chuyển hàng ra cảng để có thể
GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 4

giao cho khách hàng của của công ty, không chỉ là nước kế bên như Đài Loan,
Trung Quốc mà còn những nước xa hơn nữa như EU, Austrailia thì việc có
được một lô hàng xuất đi không phải là chuyện đơn giản.
Để tìm hiều sâu hơn quá trình hoạt vận tải của một công ty vừa và nhỏ như
công ty chế biến thủy sản Minh Cường để có thể xuất hàng đi như thế nào và
hoạt động vận tải của công ty đã ảnh hưởng đến hoạt động của công ty như thế
nào thì sẽ theo dõi phần tiếp theo của nội dung bài nhóm 14 với sự hỗ trợ của
Giáo viên hướng dẫn: Th.S: TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG để biết rõ hơn
nhé!.

















GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU MINH

CƢỜNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP Chế Biến Thủy Sản
XNK Minh Cƣờng:
Thủy sản Minh Cường nằm ở biên giới của tỉnh Cà Mau và tỉnh Bạc Liêu,
nơi đang sở hữu nguồn nuôi tôm tự nhiên từ cả hai tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau.
Bên cạnh đó, Minh Cường đã có nguồn tôm tự nhiên của tỉnh Kiên Giang và
nguồn nhân lực phong phú trong khu vực. Thuận lợi tự nhiên, thiết bị hiện đại,
chuyên nghiệp, nguồn nhân lực là cơ sở cho sự phát triển và thành công.
Cty CP chế biến thủy sản XNK Minh Cường được thành lập vào ngày
04/01/2007 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 6102000091 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau cấp ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Xuất phát từ một doanh nghiệp nhỏ chuyên thu gom hàng thủy sản và bán
lại cho công ty đông lạnh. Sau 15 năm trong nghề và với kinh nghiệm và sự hiểu
biết của mình về ngành thủy sản, Chúng tôi đã phát triễn thành một Công ty
chuyên cung cấp nguyên liệu tôm sú cho các nhà máy chế biến thủy sản đông
lạnh. Sau một thời gian phát triễn, chúng tôi đã mở rộng thành nhà máy chế biến
và Xuất khẩu tôm đông lạnh. Công ty Minh Cường chính thức được thành lập
vào ngày 08/08/2008. MC chính thức xuất khẩu vào tháng 04/2010 với nhãn
hiệu hàng hóa là MCSea. Tuy mới hoạt động một thời gian ngắn, nhưng MC đã
được trở thành thành viên của tập đoàn Phú Cường, một tập đoàn có uy tín và
tầm cỡ trong ngành thủy sản, và dần dần có được tiếng tăm và vị trí trên thị
trường Quốc tế.

Tên giao dịch của công ty: Công ty cổ phần chế biến thủy sản XNK Minh
Cường;
Tên đối ngoại: MC Seafood Imort – export Processing Jointstock Company;
GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 6
Tên viết tắt: MC Seafood;
Trụ sở giao dịch: Số 254 Ấp 3, Xã Tắc Vân, Thành Phố Cà Mau, tỉnh Cà

Mau;
Điện thoại: 07803.845 659 – 07803 845 969 – 07803 845 979;
Fax: 07803 845989; 0780 3 845 999
Email: ;
Website: www.minhcuongseafood.com
Vốn điều lệ: 40 tỷ đồng.
Chủ tịch: Nguyễn Việt Cường
Giám Đốc: Nguyễn Văn Hiển
1.2. Bộ máy hoạt động của công ty CP Chế Biến Thủy Sản XNK Minh
Cƣờng:
1.2.1 Chức năng
Công ty CP Chế Biến Thuỷ Sản XNK Minh Cường có đầy đủ tư cách pháp
nhân là đơn vị hạch toán độc lập, có con dấu riêng. DN được thành lập theo luật
DN trên cơ sở quy chế về thành lập và giải thể DN được huy động vốn SXKD,
liên kết hợp tác vay vốn …và mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng, kho bạc
theo quy định của Nhà Nước .
1.2.2. Nhiệm vụ .
Tổ chức liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, tạo
nguồn vốn đầu tư tiếp nhận và chuyển giao kỹ thuật công nghệ cho ngư dân .
Quản lý sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật
và lao động, tự tạo ra các quy trình sản xuất kinh doanh tự hoàn vốn và bảo toàn
vốn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà Nước theo quy định .
Tổ chức nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật và các biện pháp đáp ứng
nhu cầu phát triển của công ty .
GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 7
1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý



















Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Công ty có đội xe riêng nên sẽ vận chuyển hàng lên kho tập kết bằng se
chuyên dụng của công ty gồm: 4 xe tải với trọng tải là 14 tấn.


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
TÀI CHÍNH

PHÓ GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT


PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

PHÒN
G KẾ
TOÁN
TÀI
VỤ

PHÒNG
QUẢN

CHẤT
LƯỢNG


PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
KỶ
THUẬT
BAN
ĐIỀU
HÀNH
SẢN
XUẤT

PHÒNG

TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

TỔ
CHẾ
BIẾN

TỔ PHÂN
CỞ KIỂM
CỞ

TỔ
XẾP
HỘP

TỔ
CẤP
ĐÔNG

TỔ
PHỤC
VỤ
GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 8

1.2.4. Năng lực sản xuất
Công ty thủy sản Minh Cƣờng có trên 300 tấn thành phẩm mỗi tháng,
Minh Cường luôn luôn mở rộng thị trường, duy trì hệ thống máy và thiết bị.

Minh Cường có khu vực nhà máy và các thiết bị như sau:
Diện tích nhà máy:
• Tổng diện tích: 20.000 mét vuông.
• Diện tích nhà máy: 5.000 mét vuông. Bao gồm:
 Khu vực tiếp nhận: 200 mét vuông.
 Khu vực sơ bộ: 300 mét vuông.
 Khu vực chế biến: 1.400 mét vuông.
 Khu vực đông lạnh: 350 mét vuông.
 Khu vực lưu trữ: 700 mét vuông.
 Khu vực khác: 2050 mét vuông.
Thiết bị:
 03 Máy làm đông lạnh - 1200kgs / 2 giờ,
 01 I.Q.F - 750kgs/giờ
 2 máy nước đá vảy SX
 2 máy quấn thu nhỏ
 1 máy đóng gói chân không
 1 máy rửa nguyên liệu thô
 Các thiết bị khác


GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 9
1.3. Sản phẩm và thị trƣờng của công ty CP Chế Biến Thủy Sản XNK Minh
Cƣờng:
1.3.1. Sản phẩm
Sản phẩm của công ty chủ yếu là các sản phẩm về tôm đông lạnh, Năng suất:
4,000 tấn/năm.
Một số sản phẩm tiêu biểu của công ty, hiện nay xuất với sản lượng lớn.







Back Tiger Head On Shell On Back Tiger Peeled Deveined Tail On
Raw Head On Shell On Butterfly Black Tiger

Back Tiger Peeled Deveined Tail Off


Back Tiger Butter Fly Pto

GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 10
Sản phẩm của công ty luôn luôn phát triển mở rộng năng lực sản xuất và
thị trường để đáp ứng yêu cầu của khách hàng ngày càng cao hơn.
Không những sản phẩm hiện có của công ty, công ty hiện tại còn nhận đặt
hành theo mô tả của khách hàng, với sự mở của của Việt Nam thì việc mở của
thị trường là rất lớn, rào cản thuế quan cũng từng bước được gỡ bỏ nên việt phát
triển những sản phẩm về tôm của công ty là rất phát triển, đặc biệt sản xuất
những sản phẩm có GTGT cao sẽ đem lại lợi nhuận rất cao cho công ty.
CHÍNH SÁCH CHẤT LƢỢNG CỦA CHÚNG TÔI: "Chất lƣợng là yếu tố
đầu tiên cho thành công của chúng tôi"






1.3.2. Thị trường

Thị trường chủ yếu của công ty là EU, Austrailia, Trung Quốc
Ngoài ra còn 1 số thị trường khác như : Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore
Dưới đây là số thông kê về tổng xuất khẩu của công ty Minh Cường trong
năm 2014 và thông kê 1 vài thị trường của công ty chế biến thủy sản Xuất Nhập
Khẩu Minh Cường.
GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 11

TOTAL EXPORT SALES NĂM 2014 ĐV: USD
THÁNG
SẢN LƢỢNG
(KG)
KIM NGẠCH
(USD)
THÁNG
1
110719,58
134119,68
621863,88
THÁNG
2
64424,6
72909,1
951168,9318
THÁNG
3
200447,1
241427,
3142180,06
THÁNG

4
190908,9
208581
2611343,404
THÁNG
5
300703,4
320769,9
3995707,888
THÁNG
6
27143,41
286411,91
3403339,709
THÁNG
7
216638,06
226448,06
2834106,559
THÁNG
8
126534,8
146274,8
1660437,122
THÁNG
9
305880,632
344092,43
4104416,69
THÁNG

10
282167,81
311029,81
3557135,918
THÁNG
11
151097,85
157250,45
1839573,135
THÁNG
12
91137,3
94106,8
989763,9249
TỔNG
2307803,442
2543421,74
30711037,22
Bảng 1: Tổng doanh số năm 2014
MỘT SỐ THỊ TRƢỜNG CHÍNH ĐV: USD
THỊ TRƢỜNG
CONTS
TRỌNG LƢỢNG
GIÁ TRỊ
EU
283285
2284427,262
30406036,22
AUSTRAILIA
282487

2256014,942
30134919,94
CHINA
271816
2192321,362
29019235,84
KOREA
283605
2261604,942
30207780,94
TAIWAN
168833
1396403,362
17901968,42
SINGAPORE
170235
1398642,062
18030795,86
NHẬT
277335
2213030,142
29681335,3
UAE
65212
502524,8
6936825,948
TỔNG
1737596
14002444,07
185382072,5

GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 12

Biểu đồ 1: Tổng sản lượng xuất một số thị trường
Từ những điều kiện và thực tế hiện tại của công ty, công ty hiện có 4 xe tải
14 tấn để có thể vận chuyển hàng hóa, nên việc vận chuyển hàng hóa nội địa
công ty lên kho hàng tập kết sẽ do công ty vận chuyển cùng với sự bảo quan của
công ty theo đủ tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng sản phẩm, và theo đúng tiến đó
giao hàng tại kho tập kết
Việc thực hiện giao hàng công ty sẽ thông qua Forwader, từ khâu đưa hàng
ra cảng, đến thủ tục hải quan







GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 13
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI TRONG
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY MINH CƢỜNG

Do hàng của công ty đều được xuất khẩu theo hình thức FOB. Nên công
tác vận tải sẽ thông qua người vận tải được chỉ thị của consignee.
2.1. Hoạt động vận tải nội bộ của công ty chế biến thủy sản xuất nhập khẩu
Minh Cƣờng
Hàng hóa sản xuất được lưu tạm tại kho của nhà máy, khi đủ số lượng 1 xe
tải thì sẽ dụng xe tải chuyên chở hàng lạnh để vận chuyển đến kho tập kết.
Kho tập kết là kho có diện tích lớn, chuyên trữ hàng đông lạnh, vị trí của

kho tập kết sẽ là quận Bình Tân TP.HCM
Tại kho tập kết sẽ có nhân viên quản lý kho chuyên nghiệphàng được nhập
vào hay lấy ra đều được kiểm tra giám sát trên máy tính và sổ sách của nơi quản
lý kho tập kết.
Sau khi hàng hóa tập kết đủ tại kho, chủ hàng sẽ tiếp tục thủ tục báo với
forwarder để đóng hàng vào cont rỗng và sắp xếp kho ngày đóng hàng. Hàng
hóa xuất tại kho theo quy trình như sau.
 Chủ hàng hóa ( người thuê kho ) làm phiếu đề nghị xuất hàng cho kho,
bộ phận kế toán kho tại kho sẽ in phiếu xuất hàng để nhân viên kho chuẩn bị
hàng tại kho, hàng hóa được đóng với sự giám sát bởi người đại diện chủ hàng,
nhân viên kho và một nhân viên của forwarder.
Hàng hóa sau khi đóng vào trong cont sẽ được bảo quản với nhiệt độ -
18oC, chủ hàng niêm seal chì, và xe kéo cont sẽ kéo ra cảng để nhân viên thủ
tục hải quan làm thủ tục thanh lý hàng hóa tại cảng xếp hàng.




GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 14
2.2. Hoạt động vận tải của công ty chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Minh
Cƣờng thông qua Forwarder
2.2.1. Yêu cầu booking:
Khi nhận được thông báo kế hoạch xuất hàng, nhân viên kinh doanh sẽ liên
hệ với Forwarder yêu cầu forwarder gởi lịch tàu. Lựa chọn lịch tàu phù hợp với
kế hoạch xuất hàng của công ty.
Sau khi chọn được lịch tàu thích hợp, yêu cầu forwarder tiến hành book
chỗ với hãng tàu.
Nội dung yêu cầu booking bao gồm:
ETD; Commodity; Volume; Weight; POL/POD, Stuff cargo at: wh/cy;

Request Pick up empty container; Request Laden drop off, set temperature of
container…
Thường những lô hàng của công ty sẽ lấy cont lạnh, với kích thước 20’ và
40’ và yêu cầu nhiệt độ được cài đặt là 18
0
C. Cont được cấp phải là cont sạch,
tốt…
Ngoài ra, cần yêu cầu sale forwarder thỏa thuận với bên hãng tàu để được
thêm free phí cắm điện, freetime tại cảng.
Trường hợp nếu công ty đóng hàng không kịp so với booking, nhân viên
sale của công ty sẽ liên hệ với forwarder nhờ chuyển booking sang ngày khác để
kịp đóng hàng và hạ bãi trước closing time.
2.2.2. Duyệt lệnh lấy cont rỗng (tùy line)
Sau khi nhận được booking từ forwarder, nhân viên giao nhận sẽ cầm
booking đến hãng tàu đóng tiền cược cont và lấy lệnh cấp container. Tùy vào
từng line mà có thể có 2 loại lệnh cấp cont như sau:
+ Lệnh cấp container rỗng có chỉ danh (còn gọi là chỉnh định số): là lệnh
mà trên đó người ta yêu cầu cấp đích danh container có số hiệu nào đó.
+ Lệnh cấp container rỗng không chỉ danh; là lệnh trên đó người ta không
yêu cầu cấp các container có số hiệu cụ thể. Trên lệnh này, người ta chỉ yêu cầu
số lượng, loại container (20’ hay 40’, thông gió toàn phần hay thông gió một
GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 15
phần, loại thuần chủng hay Leasing…), chủ khai thác của container. Sau khi cấp
đúng chủng loại container theo yêu cầu, số hiệu cụ thể của container đã cấp sẽ
được ghi vào ô để trống trên lệnh và cập nhật vào mạng vi tính.
Ra bãi lấy cont và đóng phí nâng hạ ở bãi
Kéo cont rỗng về kho đóng hàng.
2.2.3. Gởi chi tiết làm bill cho Forwarder:
Hàng hóa phải được đóng chính xác số lượng, loại hàng như trong packing

list, sau khi kiểm đếm đủ số lượng thì niêm phong kẹp chì, kéo cont ra CY, hạ
bãi và vô sổ tàu trước closing time.
Bên cạnh đó, nhân viên chứng từ sẽ chuẩn bị shipping instruction (SI) gởi
cho Forwarder làm bill và khai hải quan.
Nội dung trong SI gởi Forwarder bao gồm một số nội dung chính như sau:
+ Số booking
+ Thông tin Shipper, consignee, notify party.
+ POL, POD, tên tàu, số chuyến.
+ Số cont, số seal
+ Mô tả hàng hóa: Tên hàng, quy cách đóng gói, net weight, gross weight,
thể tích, HS code
+ Vì là hàng FOB nên cước sẽ trả sau (Freigh collect).
+ Ngày tàu chạy.
+ Ghi rõ yêu cầu loại bill: gốc, surrender, sea way bill… và một số ghi chú
khác nếu có.
2.2.4. Confirm bill
Khi nhận được bill nháp từ Forwarder, bộ phận chứng từ của công ty sẽ
kiểm tra thông tin trên vận đơn xem đã đúng như trong Shipping Instruction đã
gởi và gởi bản bill nháp cho consignee kiểm tra và xác nhận.
Trong trường hợp consignee muốn sửa thông tin, bộ phận chứng từ sẽ yêu
cầu nhân viên chứng từ của công ty Forwarder chỉnh sửa.
GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 16
Sau khi chỉnh sửa, kiểm tra thông tin hoàn toàn phù hợp, nhân viên chứng
từ sẽ gởi mail xác nhận bill nháp và đề nghi bên forwarder in bill gốc.
Bên cạnh đó, đối với một số lô hàng công ty yêu cầu forwarder phát hành
bill Surrender, sau khi xác nhận bill nháp, công ty sẽ yêu cầu forwarder giữ
(hold) hàng cho tới khi công ty nhận được tiền hàng từ consignee.
2.2.5. Thanh toán local charge
Sau khi hàng đã được bốc lên tàu, công ty yêu cầu forwarder phát hành

giấy báo nợ (debit note). Bộ phận kế toán của công ty sẽ kiểm tra thông tin về
các khoản phí dựa trên những thông tin mà bộ phận xuất nhập khẩu cung cấp.
Nếu những khoản phí này là hợp lý, bộ phận kế toán gởi xác nhận cho forwarder
và yêu cầu kế toán của công ty forwarder xuất hóa đơn chuyển khoản.
Những phí local charge đối với những lô hàng của công ty thường phải
thanh toán bao gồm: phí làm chứng từ, phí niêm chì, phí khai hải quan, phí xếp
dỡ hàng ở cảng, phí điện giao hàng (đối với trường hợp công ty yêu cầu lấy bill
Surrender), phí an ninh ở cảng, phí cắm điện …
2.2.6. Nhận bill từ forwarder và gởi cho consignee:
Khi nhận được thông báo đã hoàn tất thanh toán local charge từ bộ phận kế
toán:
- Đối với trường hợp công ty lấy bill gốc:
Nhân viên giao nhận của công ty sẽ tới văn phòng của forwarder lấy
housebill gồm: 3 bản gốc và 4 bản coppy. Khi nhận được tiền hàng từ
consignee, công ty sẽ gởi chuyển phát nhanh bộ bill gốc và bộ chứng từ cần thiết
cho consignee.
- Đối với trường hợp công ty lấy bill Surrender:
Sau khi nhận được tiền hàng từ consignee, công ty sẽ yêu cầu forwarder
làm điện giao hàng và phát hành bill surrender. Khi nhận được xác nhận hàng đã
được giải phóng từ forwarder, bộ phận chứng từ sẽ gởi thông báo cho consignee
mang giấy giới thiệu đến văn phòng đại lý của forwarder ở nước người mua để
nhận lệnh giao hàng.

GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 17
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO HOẠT
ĐỘNG VẬN TẢI CỦA CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT
NHẬP KHẨU MINH CƢỜNG
3.1. Đánh giá tổng quan về hoạt động vận tải tại công ty chế biến thủy sản
Minh Cƣờng

3.1.1. Ưu điểm
Giá cả hàng hóa trên thị trường chính bằng giá cả ở nơi sản xuất cộng với
chi phí lưu thông. Chi phí lưu thông hàng hóa, chủ yếu là phí vận tải chiếm một
tỷ lệ không nhỏ và là bộ phận cấu thành giá cả hàng hóa trên thị trường. Việc sử
dụng vận tải hàng hóa với chi phí hợp lý làm cho quá trình sản xuất kinh doanh
tinh giản, hiệu quả sản xuất kinh doanh được nâng cao đã góp phần tăng sức
cạnh tranh của Minh Cường so với các đối thủ cạnh tranh.
Với ngành nghề đặc thù về của doanh nghiệp là Thủy sản Xuất nhập khẩu
do đó Vận tải logistics là khâu quan trọng và ảnh hướng đến kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty. Hiện nay Công ty đang sử dụng dịch vụ Logistics thuê
ngoài có các ưu điểm phù hợp với Công ty:
Do hàng hóa Tôm XK nhỏ, lẻ do đó sử dụng dịch vụ giao nhận qua
Fowarder là điều tất yếu với chi phí phù hợp.
Hơn hẳn về khoản dịch vụ nếu có sự cố xảy ra với bất kỳ dịch vụ nào, gia
hạn cut off time, chỉnh sửa bill, hóa đơn, xin miễn detention, demurrage, cho nợ
cước, xin giảm thuế nhập khẩu, hoa hồng, quà tặng,và cũng rất am hiểu nên có
thể hỗ trợ, tư vấn công ty xuất nhập khẩu một cách toàn diện…. Luôn có các
dịch vụ chăm sóc khách hàng và chăm sóc hàng một cách tốt nhất
3.1.2. Nhược điểm
Có những trường hợp chứng từ sai lệch, thiếu chứng từ hay chứng từ không
hợp lệnh làm cho khâu vận chuyển bị của công ty bị trì hoãn.
Công tác tổ chức các khâu trong vận chuyển hàng chưa được logic nên đã
ảnh hưởng đến lộ trình của hàng.
GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 18
Những thiếu sót giữa sự phối hợp trong công ty từ bộ phận chứng từ - kế
toán – giao nhận Cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự vậ chuyển cũng như lộ
trình của lô hàng.
Do những hợp đồng của công ty chủ yếu là theo giá FOB nên chưa có chủ
động trong việc thể tàu, đem lại lợi nhuận lớn hơn cho công ty

Chưa có chủ động trong vận chuyển:

Do những hợp đồng của công ty chủ yếu là theo giá FOB nên chưa có
chủ động trong việc thể tàu, đem lại lợi nhuận lớn hơn cho công ty

Trong việc vận chuyển nội địa lên kho bãi tập kết ( do phương tiện đều
phải thuê ngoài)
Tuy có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm nhưng sự hội nhập kinh tế đòi
hỏi phải có đội ngũ nhân viên giỏi chuyên môn.
3.2. Một số giải pháp giúp cải thiện hoạt động vận tải của công ty Minh
Cƣờng
Cải thiện quy trình sản xuất, nâng cao hiệu suất làm việc có kế hoạch cụ thể
để giao hàng đúng thời gian, tránh sai sót.
Khi nhận được bill nháp từ Forwarder, bộ phận chứng từ của công ty sẽ
kiểm tra thông tin trên vận đơn xem đã đúng như trong Shipping Instruction đã
gởi và gởi bản bill nháp cho consignee kiểm tra và xác nhận một cách nhanh
nhất tránh tình trạng sai sót. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tiến độ kinh doanh, vận
chuyển hàng, lưu kho và có thể ảnh hưởng đến người nhập khẩu.
Bộ phận chứng từ cần cung cấp các chứng từ cần thiết trước khi chuyển
giao cho Fowarder để tránh kéo dài thời gian làm thủ tục hải quan, kéo dài thời
gian giao nhận hàng hóa.
+ Việc chọn các công ty Fowarder uy tín, chi phí cạnh tranh là điều cần
thiết đối với một công ty sử dụng dịch vụ thuê ngoài nhiều như Công ty Cổ phần
Chế biến thủy sản XNK Minh Cường là cần thiết do đó, cần các công ty
Fowarder trang bị đầy đủ các phương tiện vận tải, kho lạnh, thùng lạnh để bảo
quản sản phẩm.
GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 19
+ Việc cần thiết một đội ngũ chuyên môn Vận tải là cần thiết khi công ty
mở rộng sản xuất, số lượng đơn hàng nhiều, nhằm chuẩn bị cho việc chào bán

với giá CIF, bởi giá CIF sẽ có nhiều lợi thế hơn cho doanh nghiệp đặc biệt trong
phần linh hoạt trong thuê tàu chuyến và giảm chi phí, tăng doanh thu từ việc vận
tải.
Cần có những khóa đào tạo chuyên môn về Xuất Nhập Khẩu cho nhân viên
công ty để nắm rõ được những điều luật có sửa đối hay những cuộc hội thảo về
tiến trình hội nhập chủa đất nước.
Đẩy mạnh hơn những mối quan hệ nhiều hơn với forwarder hay logistics để
có được giá tốt trong những tuyến đường vận tải.




















GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 20

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. SGK: Vận Tải Quốc Tế - Bảo Hiểm Vận Tải Quốc Tế - NXB Văn Hóa
Sài Gòn Triệu Hồng Cẩm
2. www.minhcuongseafood.com
3. Số liệu lấy từ Phòng Kinh Doanh công ty chế biến thủy sản Minh Cường
4. Ngoài ra còn trên Internet, báo đài


















GVHD: Th.S TRẦN NGUYỄN THU PHƢƠNG
SVTH: NHÓM 14 Trang 21
PHỤ LỤC
1. Booking confirmation (mẫu)
2. Bill of lading (mẫu)



×