Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tìm hiểu QUY TRÌNH VẬN TẢI HÀNG HÓA CÔNG TY SỢI THẾ KỶ - CENTURY SYNTHETIC FIBER CORP (CSF)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.09 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH - MARKETING
MÔN: VẬN TẢI BẢO HIỂM NGOẠI THƯƠNG
Tìm hiểu QUY TRÌNH VẬN TẢI HÀNG HÓA
CÔNG TY S I TH K - CENTURYỢ Ế Ỷ
SYNTHETIC FIBER CORP (CSF)
Giảng viên hướng dẫn: Gs. Trần Nguyễn Thu Phương
Lớp:
Ngoại thương – VB2K17
Nhóm thực hiện chuyên đề 2A:
1. Nguyễn Minh Thu
2. Nguyễn Thị Hoài An
3. Trịnh Hoàng Hiền
4. Nguyễn Xuân Đăng
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 6/2015
1
Thứ tự nhóm: 2A
Ngày thuyết trình: 19/06/2015
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………
Nhận xét của Giảng Viên:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
2
M c L cụ ụ
1. Thông tin về Công ty Sợi Thế Kỷ (CSF) 4
1.1. Lịch sử phát triển 5
1.2. Sơ đồ tổ chức 6
2. Các sản phẩm sợi chủ yếu của CSF 7
3. Đối tác nước ngoài của CSF 8
4. Đối tác vận tải của CSF 8
5. Quy trình xuất nhập khẩu của CSF 9
5.1. Lưu đồ quy trình nhập khẩu 10
5.2. Lưu đồ quy trính xuất khẩu trực tiếp 14
5.3. Lưu đồ quy trình xuất khẩu tại chỗ 18
Kết luận 20
3
1. Thông tin về Công ty Sợi Thế Kỷ (CSF)
CÔNG TY S I TH K - CENTURY SYNTHETIC FIBER CORP (CSF)Ợ Ế Ỷ
Tr s chính C Chiụ ở ủ
a ch :Đị ỉ B1-1 KCN Tây B c C Chi, ắ ủ
Huy n C Chi, Tp.HCM, Vi t Nam.ệ ủ ệ
T:Đ (+84.8) 3790 7565
Fax: (+84.8) 3790 7566

Website: www.theky.vn
Chi nhánh Trảng Bàng
Địa chỉ: Đường số 8, KCN Trảng
Bàng, Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây
Ninh, Việt Nam.
ĐT: (+84.66) 389 9537
Fax: (+84.66) 389 9536
4
1.1. Lịch sử phát triền CSF
2000

CSF đ c thành l p vào ngày 01/06/2000, chuyên s n xu t s iượ ậ ả ấ ợ DTY (Draw
Textured Yarn) t nguyên li u s i POY (Partially Oriented Yarn) nh pừ ệ ợ ậ
kh u.ẩ T ng công su t thi t k ban đ u là 4.800 t n DTY/ n m.ổ ấ ế ế ầ ấ ă
Tr s và nhà máy c a S i Th K đ t trong khuôn viên có di n tích 16.800mụ ở ủ ợ ế ỷ ặ ệ
2
t iạ
Khu Công nghi p Tây B c C Chi, Huy n Ch Chi, TP.HCM.ệ ắ ủ ệ ủ
Nhà máy đ c trang b các dây chuy n s n xu t hi n đ i đ c nh p kh u t T pượ ị ề ả ấ ệ ạ ượ ậ ẩ ừ ậ
đoàn Barmag AG ( c) đ s n xu t s i t ng h p microfilament v i đ y đ cácĐứ ể ả ấ ợ ổ ợ ớ ầ ủ
quy cách ch ng lo i.ủ ạ

2003

Do nhu c u th tr ng và ngành công nghi p d t may phát tri n m nh m c ngầ ị ườ ệ ệ ể ạ ẽ ộ
v i nhu c u t ng cao t khách hàng c a công ty, CSF ti p t c m r ng đ u tớ ầ ă ừ ủ ế ụ ở ộ ầ ư
và t ng công su t lên g p đôi đ t 9.600 t n DTY/ n m.ă ấ ấ ạ ấ ă
2008
M r ng đ u t và t ng t ng công su t lên 15.000 t n DTY/ n m.ở ộ ầ ư ă ổ ấ ấ ă
Chính th c đ a vào ho t đ ngứ ư ạ ộ nhà máy s n xu t s i POY (nguyên li u đ u vào s nả ấ ợ ệ ầ ả

xu t s i DTY) đ gia t ng chu i giá tr và nâng cao l i nhu n. Vi c đ u t s nấ ợ ể ă ỗ ị ợ ậ ệ ầ ư ả
xu t s i POY còn h ng đ n m c tiêu gi m s ph thu c vào nguyên li u POYấ ợ ướ ế ụ ả ự ụ ộ ệ
nh p kh u, đ c bi t là s bi n đ ng giá c và ngu n cung s i POY. u t phátậ ẩ ặ ệ ự ế ộ ả ồ ợ Đầ ư
tri n dây chuy n s n xu t s i POY là m t b c ngo c trong quá trình phát tri nể ề ả ấ ợ ộ ướ ặ ể
và m ra c h i m i cho S i Th K vì v i s ki n này, S i Th K chínhở ơ ộ ớ ợ ế ỷ ớ ự ệ ợ ế ỷ
th c tr thành công ty Vi t Nam đ u tiên s n xu t s i microfilament tứ ở ệ ầ ả ấ ợ ừ
polyester chips nh p kh u.ậ ẩ
2010 -
2012
M r ng đ u t thông qua thành l p nhà máy m i huy n Tr ng Bàng, Tây Ninh.ở ộ ầ ư ậ ớ ở ệ ả
Tháng 01/2011, nhà máy Tr ng Bàng chính th c đ c đ a vào ho t đ ng, nâng t ngả ứ ượ ư ạ ộ ổ
công su t toàn công ty lên 37.000 t n DTY, FDY/ n m và 29.500 t n POY/ấ ấ ă ấ
n m.ă
2014 -
2015
V chi n l c phát tri n trung h n, S i Th K đã có k ho ch ti p t c m ề ế ượ ể ạ ợ ế ỷ ế ạ ế ụ ở
r ng đ u t d án m i Tr ng Bàng v i chi phí đ u t c tính t 30 – 35 ộ ầ ư ự ớ ở ả ớ ầ ư ướ ừ
tri u US$. Khi d án hoàn t t, d ki n s nâng t ng công su t toàn công ty lên ệ ự ấ ự ế ẽ ổ ấ
52.000 t n DTY, FDY/ n m và 45.000 t n POY/ n m vào n m 2015.ấ ă ấ ă ă
1.2 . S t ch c ơ đồ ổ ứ
CSF:
2. Các sản phẩm sợi chủ yếu của CSF:
CSF có 4 loại sợi chủ yếu FDY, DTY, sợi nhuộm, sợi tái chế.
2.1. Sợi FDY 100% POLYESTER, SEMI DULL, RAW WHITE
- 40D/24F/1; 40D/36F/1 ; 40D/48F/1
- 50D/24F/1; 50D/36F/1 ; 50D/48F/1
2.2. Sợi DTY POLYESTER 100% (MÀU TRẮNG, BÓNG MỜ) S/D, R/W
50D: 50D/36F/1 50D/48F/1 50D/72F/1 50D/96F/1 50D/144F/1
One Heater Heavy Air Intermingled Yarn (NSY): Sợi một nhiệt chấm hồ nặng
2.3. SỢI SỬ DỤNG POLYESTER TÁI CHẾ

50D: 50D/36F/1 50D/72F/1
o One Heater Heavy Air Intermingled Yarn (NSY): Sợi một nhiệt chấm hồ nặng
o One Heater Slight Air Intermingled Yarn (SY): Sợi một nhiệt chấm hồ nhẹ
2.4. Sợi Nhuộm ( MẬT ĐỘ QUẤN ỐNG THẤP HƠN BÌNH THƯỜNG, SỬ
DỤNG ỐNG NHỰA)
50D: 50D/72/1 50D/72F/2
75D: 75D/36F/1 75D/72F/1 75D/72F/2
3. Đối tác nước ngoài của CSF
- Chủ yếu xuất khẩu sang các thị trường như Thổ Nhĩ Kỳ ,Hàn Quốc, Thái Lan, …
Với sản lượng 40.000 tấn DTY, FDY/ năm.
- Công ty đối tác: KARKENT, UGUR, YRC, OTECKS, KABAL, …
4. Đối tác vận tải của CSF:
Công ty Vận Tải Kỷ Nguyên là đối tác lâu dài của CSF
Công ty Kỷ Nguyên có đội ngũ nhân viên giao nhận trẻ có trình độ chuyên môn cao,
năng động, nhiệt tình và tận tâm trong công việc, tích cực xây dựng phát triển
thương hiệu, đáp ứng được nhu cầu và sự khó tính của một số khách hàng, thành
thạo các nghiệp vụ hải quan điều này đã làm cho việc thông quan các lô hàng nhanh
hơn, giúp khách hàng nhận hàng đúng thời gian và công ty giữ được khách hàng.
Công việc trong công ty được phân chia một cách rõ ràng giúp cho các nhân viên có thể
phát huy được hết khả năng chuyên môn của mình. Mỗi phòng thực hiện một quy trình
riêng sau đó kết hợp, chuyển giao cho tổ giao nhận đảm nhiệm khau cuối cùng, điều này
đảm bảo công việc của tổ giao nhận luôn được thực hiện một cách liên tục, nhanh và hiệu
quả.
Công ty luôn tạo nhiều điều kiện để nhân viên giao nhận tích lũy kinh nghiệm, tham gia các
lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức về nghiệp vụ giao nhận, thủ tục khai hải quan điện tử giúp
cho nhân viên giao nhận ngày càng nhạy bén hơn trong giải quyết công việc.
Các công ty khách hàng rất tin tưởng vào chất lượng dịch vụ của công ty thông qua cung
cách làm việc và nghiệp vụ chuyên môn của các nhân viên công ty. Thường thì mỗi nhân
viên trong công ty sẽ đảm nhận một lượng khách hàng quen thuộc nhất định, điều này tạo
điều kiện thuận lợi trong trao đổi thông tin, với sự phân chia như vậy thì mối quan hệ của

nhân viên giao nhận và khách hàng sẽ gần gũi hơn, khách hàng sẽ tin tưởng và yên tâm hơn.
Khi có được niềm tin, các nhân viên giao nhận sẽ có những quyết định độc lập hơn trong
việc giải quyết các tình huống phát sinh, không phải mất nhiều thời gian trong việc kham
khảo ý kiến của khách hàng.
5. Quy trình xuất nhập khẩu của CSF:
T vi từ ế
t tắ
Di n gi iễ ả T vi t t từ ế ắ Di n gi iễ ả
BCT B ch ng tộ ứ ừ XKTT Xu t kh u tr c ti p.ấ ẩ ự ế
L/C Th tín d ngư ụ XKTC Xu t kh u t i chấ ẩ ạ ổ
T/T
Thanh toán tr c ho c thanh toán ướ ặ
sau.
KD Kinh doanh
KHST K ho ch s n xu t tiêu thế ạ ả ấ ụ HQ TĐ H i quan đi n tả ệ ử
BP B ph nộ ậ KT K toánế
NCƯ Nhà cung ngứ DV n v D ch vĐơ ị ị ụ
NH Ngân hàng TQ TĐ Thông quan i n tĐ ệ ử
TK T khaiờ ETD Ngày tàu ch yạ
HQ H i quanả B/L V n đ n đ ng bi nậ ơ ườ ể
XNK Xu t nh p kh uấ ậ ẩ SXXK S n Xu t Xu t Kh uả ấ ấ ẩ
QC Qu n lý ch t l ng.ả ấ ượ C/O
Gi y ch ng nh n xu t ấ ứ ậ ấ
x hàng hóaứ
5.1 LƯU ĐỒ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU
TT
Trách
nhiệm
Công Việc Diễn Giải
Biểu

Mẫu/
Tài Liệu
Kết quả
thực
hiện
công việc
KPIs
1
N.XNK
P.TM
- Căn cứ vào Hợp đồng
nhập khẩu đã ký duyệt
từ bộ phận thu mua
chuyển giao (gồm 1
bảng chính hợp đồng
nhập khẩu, và lịch hàng
về) sau 1 ngày từ khi
nhận đầy đủ chứng từ để
cập nhật tất cả các thông
tin của lô hàng vào
“Bảng theo dõi tiến độ
tờ khai nhập khẩu”
(XNK-QT-010/BM01)
- Sau mỗi lần nhập thì
update thông tin lên ổ
đĩa S:\CHIA SE
THONG TIN\XUAT
NHAP KHAU\THEO
DOI TO KHAI NHẬP;
chia sẻ cho BP Kho, BP

KHSXTT,TM, P.KTTC
cùng biết.
XNK-QT-
010/BM01
Bảng theo
dõi tiến độ
TKNK
Cập nhật
trong ngày
sau khi
nhận hợp
đồng và
lịch nhập
hàng.
2
N.XNK
P.TM
P.KT
- Căn cứ vào bảng “Theo
dõi tiến độ TK nhập
khẩu” để biết ngày cần
có BCT để chuẩn bị làm
tờ khai hải quan (tối
thiểu BCT copy phải có
trước ngày cập cảng 2
ngày, nhắc thu mua yêu
cầu NCƯ chủ động fax
hoặc email ).
- Nhận BCT copy từ TM
để có thông tin làm tờ

khai
Lưu ý:
- Nếu thanh toán bằng
L/C, NCƯ sẽ gửi BCT
gốc đến NH.
- Nếu thanh toán bằng
T/T, NCƯ sẽ gửi BCT
gốc đến Cty.
* Yêu cầu TM làm việc
với P.KT kiểm tra BCT,
làm công văn chấp nhận
thanh toán, ký hậu B/L
và thanh toán cho Hãng
tàu.
XNK-QT-
010/BM01
BCT copy
đã được
kiểm tra,
yêu cầu
điều chỉnh
nếu sai
- TM Kiểm
tra chứng
từ trước
khi giao
qua XNK
- Ký hậu
B/L và
đảm bảo

chứng từ
về tới
công ty
hoặc ngân
hàng
trước 1
ngày tàu
cập cảng
- Đảm bảo
hãng tàu
nhận đủ
tiền
trước
ngày cần
lấy hàng
2 ngày
Cập nhật lịch
hàng nhập
khẩu
Nhận BCT hàng nhập
khẩu
3
N.XNK
P.TM
P.KT
- Căn cứ vào các thông tin
trên Invoice, packing
list, Bill, hợp đồng, L/C
và giấy báo hàng đến để
nhập vào tờ khai, tờ khai

được khai sau 2h nhận
được thông báo hàng
đến. Trường hợp loại
trừ, ngày vận chuyển
ngắn: Indo, Thái Lan tờ
khai được khai sau 2h
khi nhận được chứng từ
gốc từ Thu Mua
- In tờ khai nháp để kiểm
tra, đối chiếu các thông
tin đảm bảo đúng trước
khi khai
+ Yêu cầu TM thông báo
cho kế toán trước 2
ngày ETA để làm thủ
tục ngân hàng lấy bộ
chứng từ.
Khai theo
quy trình
thủ tục HQ
quy định
hiện hành
Tờ khai
nháp được
kiểm tra,
đối chiếu.
- Tờ khai
được khai
sau 2h
nhận được

thông báo
hàng đến.
- TM
thông báo
cho kế toán
trước 2
ngày ETA
4
B.TGĐ
- Trình ký tờ khai theo
quy định thời gian trình
ký chứng từ kể từ khi tờ
khai được phân luồng và
chuyển đến kế toán 1 tờ
khai nháp + thông báo
nộp thuế. Chuyển TM
TK nháp để làm thủ tục
nhập kho
+ Tờ khai luồng xanh:
BCT trình ký chỉ cần 2
tờ khai, 2 phụ lục TKHQ
và 2 tờ khai trị giá tính
thuế (nếu có)
+ Tờ khai luồng vàng:
BCT trình ký gồm 2 tờ
khai ; 1 bộ chứng từ gốc
gồm: 1 Invoice, 1
packing list, 1 hợp đồng
sao y, 2-3 tờ giấy trắng
đóng sao y để photo B/L

gốc)
+ Tờ khai luồng đỏ: BCT
trình ký cũng giống tờ
khai luồng vàng, đồng
thời hàng sẽ bị kiểm hóa
XNK-QT-
010/BM01
Tờ khai
HQ gốc,
thông báo
nộp thuế.
- Trình ký
TK sau khi
được phân
luồng theo
giờ trình ký
quy định.
Chuyển TK
nháp +
thông báo
nộp thuế
cho kế toán
1h sau khi
tờ khai
được phân
luồng
Lập tờ khai hàng nhập
(khai hải quan)
Trình ký tờ
khai

5
N.XNK
- Sau khi tờ khai đã được
ký, giao tờ khai đến Cty
dịch vụ trước 1 ngày so
với ngày lấy BCT NH,
BCT giao gồm:
+ Nếu tờ khai luồng
xanh: 2 TK, 1 giấy báo
nhận hàng, 3 tờ giấy giới
thiệu (Hải quan, Ngân
hàng, Hãng tàu).
+ Nếu TK luồng vàng và
đỏ: 2 TK, 1 giấy báo
nhận hàng, 3 tờ giấy giới
thiệu (HQ, NH, Hãng
tàu), 1 Inv, 1 Pkl, 1 HĐ
(sao y), và 2 tờ giấy
trắng đóng sao y để
photo Bill gốc) và 1 số
chứng từ khác theo yêu
cầu của Hải quan.
XNK-QT-
010/BM01
Giao tờ
khai đến
Cty dịch vụ
trước 1
ngày
6

P.XNK
Sau khi đưa tờ khai 1
ngày cho Cty dịch vụ,
căn cứ vào lịch hàng về
để theo dõi, kiểm tra tiến
độ công việc của họ qua
điện thoại để đảm bảo
hàng về đúng yêu cầu.
7
P.TM
KHO
- Thu mua lập phiếu đề
nghị nhập kho trên SAP
theo Tcode: VL31N
trước 1 ngày hàng về
để KHO biết thông tin và
chuẩn bị kho bãi.
- Khi hàng về đến Cty, BP
Kho tiến hành làm thủ
tục nhập hàng theo “Qui
trình nhập xuất hàng”
- TM chuyển thông số kỷ
thuật cho SBU, KHST
để có cơ sở tiến hành
nghiệm thu ( nghiệm thu
theo SAP hoặc nghiệm
thu tay tùy từng mặt
hàng )
Tcode:
VL31N

MB21
Hàng hóa
nhập kho
đúng quy
trình
Thu mua
lập phiếu
đề nghị
nhập kho
trên SAP
theo
Tcode:
VL31N
trước 1
ngày hàng
về
Chuyển tờ khai đến
Cty dịch vụ
Nhập hàng vào kho
Theo dõi quá trình làm
thủ tục HQ
8
N.XNK
- Dịch vụ phải giao trả TK
cho XNK trể nhất sau
03 ngày so ngày hoàn tất
thủ tục kéo hết hàng về
Thế Kỷ
- XNK sau khi nhận tờ
khai, giao lại cho kế toán

bảng chính và copy 1
bảng lưu.
- Ký xác nhận giao nhận
chứng từ trên file cứng
bảng theo dõi tiến độ TK
nhập khẩu.
XNK-QT-
010/BM01
Kế toán
nhận và
lưu TK
gốc
3 ngày
9
N.XNK
P.TM
P.KT
- Sau 2 ngày nhận thông
tin thanh toán từ DV và
vận tải, XNK tiến hàng
kiểm tra và chuyển
thông tin xuất hóa đơn
cho NCƯ. Sau 1 ngày
nhận được hóa đơn, bảng
kê thì XNK bàn giao cho
TM làm thủ tục thanh
toán. Trong vòng 3-5
ngày TM hoàn tất thủ
tục PO trên SAP và
chuyển sang kế toán. Kế

toán làm thủ tục thanh
toán trong vòng 3 ngày
đổi với hồ sơ thanh toán
hợp lệ
Thanh
toán đầy
đủ, đúng
thời hạn
cho NCƯ
1 tuần
10
P.KT
Lưu bộ hồ sơ hàng
nhập theo từng
shipment, bao gồm
Tờ khai, BCT gốc kế
toán lưu.
XNK chỉ lưu tờ khai và
BCT nháp
Bảng theo
dõi tiến độ
tờ khai
NK.
Luân chuyển tờ khai
(giao và nhận)
Luân chuyển hóa đơn,
bảng kê
(giao và nhận)
Lưu hồ sơ
5.2 LƯU ĐỒ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP:

TT
Trách
nhiệm
Công Việc Diễn Giải
Biểu
Mẫu/
Tài Liệu
Kết quả
thực
hiện
công việc
KPIs
1 KD





- KD cung cấp booking cho
XNK trể nhất trước 2 ngày
(48 giờ) so với ngày cần
đóng hàng.
- XNK kiểm tra booking, thời
gian từ khi đóng hàng đến
cắt máng phải đảm bảo từ
5-6 ngày. Nếu không đảm
bảo XNK trả lại booking
cho KD
- XNK fax hoặc mail booking
ngay ngày nhận booking

đến nhà cung ứng vận
chuyển để yêu cầu duyệt
lệnh lấy cont rỗng và chuẩn
bị xe đúng ngày.
- XNK update các thông tin
liên quan lên ổ S:\CHIA
SE THONG TIN\XUAT
NHAP KHAU\THEO DOI
TO KHAI XUAT để chia
sẻ với KD
XNK-QT-
010/BM02
Bảng theo
dõi tiến độ
hàng xuất
khẩu
- KD cung
cấp
booking
trước 2
ngày
đóng
hàng
- XNK
update và
chuyển
ĐV VC
ngay
trong
ngày

nhận
booking
2 KHO
Khi cont rỗng đến Cty, sau 30
phút b/p kho cung cấp số
booking/số cont/số seal cho
XNK và KD qua e-mail.
KD,
KHO,
XNK
cùng có
thông tin
đúng để
làm thủ
tục xuất
hàng
30 phút
3 KHO
Kho sắp xếp xuất hàng theo
lệnh điều động của KD
Trong ngày
4 KD
KD cung cấp BCT cho XNK
2 giờ sau khi Kho đóng hàng
và post goods xong, bao
gồm: 01 invoice + 01 packing
list (bản chính)+ 01 hợp
đồng, 01 hóa đơn (sao y) +01
điện chuyển tiền (L/C hoặc
T/T) nếu là hợp đồng mới

khai lần đầu tiên.
2h sau khi
KHO post
goods
Nhận BCT hàng xuất
Xuất hàng
Cung cấp số cont/seal
Nhận booking
5
N.XNK
- Kiểm tra đối chiếu các
thông tin hàng hóa trên
BCT với nhau.
- Nếu chứng từ đúng thì nhận
và tiến hành lập tờ khai, nếu
sai trả về phòng kinh doanh
điều chỉnh
Ngay trong
ngày sau
khi nhận
BCT từ
KD.
6
N.XNK
- Căn cứ vào các thông tin
hàng hóa trên BCT và số
cont/seal để nhập dữ liệu
vào phần mềm HQĐT. Tờ
khai được lập cùng ngày
nhận BCT gốc từ KD

- Sau khi nhập đầy đủ, in tờ
khai nháp để kiểm tra từng
thông tin trên TK so với
BCT. Đảm bảo chính xác
rồi tiến hành khai báo.
- Khi có kết quả phân luồng:
nếu luồng xanh và luồng
vàng thì thông báo cho kho
biết để bấm seal tại kho
ngay sau khi chất xong
hàng. Nếu luồng đỏ thì báo
kho bấm seal tạm hoặc
niêm phong (không bấm
seal Hãng tàu) và XNK giữ
seal lại để giao cho DV.
Khai theo
quy định
thủ tục
HQ hiện
hành
- Kiểm tra
TK nháp
- Khai
báo TK
xuất sau
khi đã
kiểm tra.
Ngay trong
ngày nhận
BCT từ KD

7 KHO
- XNK viết thông tin lên
packing list của hãng tàu
sau 15phút từ khi nhận
packing list từ KD đã kiểm
tra => giao lại cho NV
chứng từ BP Kho
- Kho làm các thủ tục mang
hàng ra cổng cho tài xế và
giao lại cho tài xế gồm: lệnh
cấp cont + packing list+ hóa
đơn copy có đóng dấu treo
+ giấy mang hàng ra cổng
(bảo vệ giữ lại) + phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển + seal
(nếu có).
- Nếu không bấm seal thì
XNK giữ lại seal để giao
cho DV.
Packing
List
Container.
15 phút
8 B.TGĐ
Sau khi có kết quả phân
luồng, trình ký tờ khai theo
quy định thời gian trình ký
chứng từ, nhận kết quả phản
hồi từ hải quan => in 4 tờ
khai 01 tờ giao KD, 01 tờ lưu

theo BCT hàng xuất và 02 tờ
XNK trình ký.
XNK-QT-
010/BM02
Theo thời
gian trình
ký quy
định.
XNK giao TK d.vụ đi
thực xuất
Lập tờ khai
Và bấm seal
Trình ký tờ
khai
Làm thủ tục ra cổng
Kiểm tra
BCT
No
Yes
9
N.XNK
XNK chuyển BCT đến DV
trước 1-2 ngày so với ngày
closing time, bao gồm: 02 tờ
khai XKTT, 01 giấy giới
thiệu, và 01 booking và các
seal (nếu có những cont chưa
bấm seal).
=> Đơn vị DV phải hoàn tất
thủ tục HQ trước giờ

closing time.
XNK-QT-
010/BM02
Trong ngày
sau khi
B.TGĐ ký
duyệt TK
10 DV
Dịch vụ phải giao trả lại tờ
khai cho XNK trể nhất sau
01 ngày so với ngày ETD.
XNK-QT-
010/BM02
KD nhận
TK gốc
làm C/O
1 ngày
11
N.XNK
Sau 1 ngày ở bước số 10
XNK phải giao tờ khai cho
KD làm thủ tục xin cấp C/O.
XNK-QT-
010/BM02
Sau 1 ngày
12
KD
KD phải giao trả lại XNK 01
tờ khai (gốc) + 01 bill (sao y)
sau 5 ngày làm việc tính từ

ngày KD nhận tờ khai đi làm
thủ tục xin cấp C/O và bill
( so với ngày ở bước số 11)
XNK-QT-
010/BM02
Sau 5 ngày
làm việc
13
N.XNK
Cùng ngày nhận được bill từ
KD chuyển sang nhập bill
vào mạng và tiến hành truyền
đến HQĐT để làm thủ tục
thực xuất
14
N.XNK
XNK bàn giao TK gốc cho
KT lưu và copy 1 bảng XNK
lưu
XNK-QT-
010/BM02
15
N.XNK
- Sau 2 ngày nhận thông tin
thanh toán từ ĐV DV và
vận tải, XNK tiến hàng
kiểm tra và chuyển thông
tin xuất hóa đơn cho NCƯ.
- Sau 1 ngày nhận được hóa
đơn, bảng kê thì XNK bàn

giao cho TM làm thủ tục
thanh toán. Trong vòng 3-5
ngày TM hoàn tất thủ tục
PO trên SAP và chuyển
sang kế toán. Kế toán làm
thủ tục thanh toán trong
vòng 3 ngày đổi với hồ sơ
thanh toán hợp lệ
Theo quy
trình SAP
1 tuần
16 N.XNK.
KT
Kế toán lưu tờ khai XK+
BCT đã hoàn chỉnh thủ tục
hải quan
KD trả TK cho XNK
Truyền bill
Thực xuất
XNK giao TK cho KT
Thanh toán phí dvụ
Chuyển giao TK + BCT
Giao và ký nhận
Chuyển tờ khai đến dịch
vụ
Dịch vụ trả TK cho
XNK
XNK giao TK cho KD
17
N.XNK

P.KT
Kế toán bàn giao TK xuất và
chứng từ báo có gốc cho
XNK. XNK kết hợp và cân
đối với TK NK để tiến hành
làm thủ tục thanh khoản
5 tháng kể
từ ngày mở
TK NK
Thanh khoản
5.3. LƯU ĐỒ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU TẠI CHỔ:
TT
Trách
nhiệm
Công Việc Diễn Giải
Biểu
Mẫu/
Tài
Liệu
Kết quả
thực
hiện
công
việc
KPIs
1
KHO
Khi PKD nhận bản fax của
khách hàng gồm: TK nhập khẩu,
thông báo hoàn thành

TTXNKTC và hợp đồng NK và
GC mới thông báo thời gian giao
hàng cho kho, Kho tiến hành
xuất hàng theo lệnh điều động
của KD.
* Trường hợp ngoại lệ: áp dụng
đối với khách hàng cần xuất
hàng gấp và là KH giao dịch uy
tín với công ty thì PKD phải
nhận được thông tin bằng email
từ khách hàng xác nhận khách
hàng sẽ chịu trách nhiệm hoàn
thành thủ tục khai nhập khẩu tại
chổ thì KD sẽ xuất hàng cho
khách ngay trong ngày KH lập
tờ khai nhập khẩu.
- Kinh
doanh theo
dõi khách
hành đảm
bảo khách
hàng phải
đưa TK
nhập cho
KD không
quá 15
ngày kể từ
ngày nhận
hóa đơn
2

KD







KD cung cấp BCT cho XNK trể
nhất 01 ngày sau khi nhận được
chứng từ của khách hàng, bao
gồm: 03 hóa đơn và 03 hợp đồng
(sao y) + 03 invoice và 03
packing list (bản chính) + 2 bản
sao: TK nhập khẩu, thông báo
hoàn thành TTXNKTC và hợp
đồng NK và GC.
3
N.XNK
Kiểm tra đối chiếu các thông tin
hàng hóa trên BCT với nhau Sau
2h, nếu chứng từ đúng thì nhận
và tiến hành lập tờ khai, nếu sai
trả về phòng kinh doanh điều
chỉnh.
Ngay trong
ngày
4
N.XNK
Căn cứ các thông tin hàng hóa

trên BCT để nhập dữ liệu vào
phần mềm HQĐT sau 2h nhận
đầy đủ chứng từ của KD
chuyển sang và tiến hành nhập
và khai báo.
5
B.TGĐ
Trình ký bộ chứng từ theo quy
định thời gian trình ký chứng từ
sau khi nhận kết quả phản hồi từ
mạng hải quan. In 4 tờ . 1 tờ lưu,
1 tờ KD + 2 tờ trình ký
Thanh toán phí dvụ
Lưu hồ sơ
Truyền billXNK giao TK đi thực
xuất
DV giao TK cho XNKXNK giao TK cho KT
Kiểm tra
BCT
Lập tờ khai
Nhận BCT hàng xuất
Yes
Trình ký tờ khai
Xuất hàng theo
lệnh điều động
KD
No
6
DV
- XNK đưa bộ TK cho DV đến

HQ làm thủ tục thông quan trể
nhất sau 1 ngày so với ngày
trên tờ khai.
- DV làm thủ tục TQĐT và xác
nhận thực xuất TK XKTC.
Trễ nhất
sau 1 ngày
so với ngày
trên tờ khai
7
N.XNK
Sau khi thông quan 48 h, DV
giao trả TK XKTC
8
N.XNK
Nhận được tờ khai hoàn tất từ
dịch vụ giao nhận, chuyển tờ
khai đến phòng kế toán lưu. Đối
với loại hình SXXK sau khi
XNK nhận tờ khai thực xuất từ
dịch vụ phải copy lại 01 bản lưu
lại để thực hiện cập nhật dữ liệu
cho công tác thanh khoản.
- XNK
hoàn tất
BCT xuất
trong
vòng 10
ngày kể
từ ngày

nhận
BCT
nhập từ
KD
chuyển
kế toán
lưu hồ sơ.
9
N.XNK
- Sau 2 ngày hoàn tất thủ tục hải
quan và vận chuyển. Các đơn
vị dịch vụ sẽ gửi chứng từ đề
nghị thanh toán đến XNK.
- XNK kiểm tra, nếu đúng thì
tiến hành lập đề nghị thanh
toán sau 1 ngày nhận đầy đủ
chứng từ
1 tuần
10
KT
Kế toán lưu tờ khai XKTC+
BCT đã hoàn chỉnh thủ tục hải
quan
STT TÊN HỒ SƠ KÝ MÃ HIỆU
ĐƠN VỊ
LƯU
THỜI GIAN
LƯU
CÁCH LƯU GHI CHÚ
1 Theo dõi tiến độ TK NK XNK-QT-010/BM01 XNK

3 năm
Lưu file mềm
trên server, theo
năm/theo tháng
2 Theo dõi tiến độ TK XK XNK-QT-010/BM02 XNK
GHI CHÚ: Tất cả bộ chứng từ gốc và tờ khai gốc ( pháp lý) P.TCKT lưu.
Giao Tờ khai cho Khách
Hàng
XNK giao TK cho KT
Thanh toán phí d.vụ
Lưu hồ sơ
Thông quan điện tử
6. Kết luận
Việt Nam gia nhập WTO, TPP là một bước chuyển biến lớn có vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy sự giao thương giữa các nước. Những năm gần đây kim
ngạch xuất nhập khẩu luôn tăng đó là một dấu hiệu khả quan cho dịch vụ giao nhận
vận tải phát triển không ngừng. Bên cạnh đó với xu hướng tự do hóa, các công ty
xuất nhập sợi càng nhiều, càng tạo ra môi trường cạnh tranh khốc liệt. Là một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu sợi phải luôn luôn cập nhật những
thông tin mới về hải quan, thuế, các quy định xuất nhập khẩu, am hiểu logistic, quy
trình vận chuyển hàng hóa để có thể thích ứng với những thay đổi và cạnh tranh hiện
nay.

×