Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

GIÁO ÁN MÔN SINH LỚP 10 NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.71 KB, 104 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
Phần I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nắm được các cấp tổ chức sống từ thấp đến cao.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vò cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Trình bày được các hệ thống sống là hệ thống mở có tổ chức theo nguyên tắc
thứ bậc từ thấp đến cao.
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp, hệ thống kiến thức.
- Rèn luyện phương pháp tự học cho HS.
3/ Thái độ:
- Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về thế giới sống.
II. PHƯƠNG PHÁP & ĐỒ DÙNG:
Đàm thoại, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
Tranh vẽ phóng to hình 1 SGK và các miếng bìa nhỏ có ghi các cấp độ tổ chức của hệ
sống.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn đònh lớp:
2. Bài mới: Nội dung chương trình sinh học trung học phổ thông bố trí kiến thức theo cấp
độ tổ chức của hệ sống từ thấp đến cao:
- Lớp 10: Sinh học tế bào
- Lớp 11: Sinh học cơ thể
- Lớp 12: Sinh học quần thể và hệ sinh thái
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
quan sát H1 và trả lời câu hỏi:
* HĐ1. Tìm hiểu cấp tế bào
- Trình bày các cấp tổ chức của thế giới
sống?


- Các thành phần cấu tạo nên tế bào? Vai
trò của mỗi thành phần và mối quan hệ
giữa chúng?
- Tại sao nói tế bào là đơn vò cơ bản cấu
tạo nên mọi cơ thể sinh vật?
HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên
cứu SGK trả lời câu hỏi.
I. Cấp tế bào
- Phân tử: các chất vô cơ, nước, chất hữu
cơ.
- Đại phân tử: nhiều phân tử hợp thành.
- Bào quan: nhiều đại phân tử hợp thành,
đảm nhận những chức năng khác nhau
trong tế bào.
- Tế bào gồm nhiều bào quan hợp
thành.Tb là đơn vò cấu trúc cơ bản của thế
giới sống.
II. Cấp cơ thể
- Cơ thể là cấp tổ chức sống riêng lẻ độc
1
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
* HĐ2. Tìm hiểu cấp cơ thể
- Hãy phân biệt cơ thể đơn bào & cơ thể
đa bào?
- Cấp cơ thể có gì nổi trội hơn cấp tế bào?
- Trình bày khái niệm: mô, cơ quan, hệ cơ
quan?
- Trả lời lệnh SGK/8?
HS đọc thông tin SGK  thảo luận 
trả lời câu hỏi

- Khi tách rời cơ tim, mô cơ tim, tim, cũng
như hệ tuần hoàn ra khỏi cơ thể thì:
Chúng không hoạt động được bởi vì hoạt
động của chúng còn liên hệ, điều chỉnh
bởi các hệ cơ quan khác.
* HĐ3. Tìm hiểu cấp quần thể – loài
- Quần thể là gì? Cho VD?
- Nêu khái niệm loài?
- Cấp quần thể có gì nổi trội hơn so với
cấp cơ thể?
HS đọc thông tin SGK  thảo luận 
trả lời câu hỏi
* HĐ4. Tìm hiểu cấp quần xã
- Quần xã là gì?
- Phân biệt quần thể và quần xã? Các
mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần
thể & quần xã?
* HĐ5. Tìm hiểu cấp HST – Sinh quyển
- Nêu kn HST, sinh quyển?
- Tại sao sinh quyển là tổ chức sống cao
nhất & lớn nhất ?
* Củng cố:
- Hãy nếu các cấp tổ chức của hệ sống &
mối tương quan của chúng?
- Làm bài tập: 3,4,5 SGK/9
lập, có thể gồm 1 tb (cơ thể đơn bào)
hoặc nhiều tb (cơ thể đa bào).
- Cơ thể đa bào :
* Mô gồm nhiều tb cùng loại, cùng
đảm nhận chức năng nhất đònh.

* Cơ quan: gồm nhiều loại mô khác
nhau.
* Hệ cơ quan: gồm nhiều cơ quan
khác nhau.
III. Cấp quần thể – loài
- Quần thể là tập hợp các cá thể SV
cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng
không gian xác đònh, có khả năng giao
phối sinh ra con cái hữu thụ.
- Loài: (đơn vò phân loại) quần thể
được xem là đơn vò tiến hóa của loài.
IV. Cấp quần xã
Quần xã là tập hợp các quần thể SV
khác loài, sống cùng 1 vùng đòa lí nhất
đònh (sinh cảnh), giữa các SV có mối
quan hệ tương hỗ nhau.
V. Cấp hệ sinh thái – Sinh quyển
1. Khái niệm: (SGK)
2. Sự tương tác:
Quần xã A  Quần xã B
Quần xã  Môi trường
 Sinh quyển là cấp tổ chức cao nhất và
lớn nhất của hệ sống.
* Tóm lại, các cấp tổ chức sống có đặc
điểm chung :
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
- Là các hệ thống mở & tự điều chỉnh.
- Luôn luôn tiến hoá.
3. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- Tự nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu đặc điểm chính của 5 giới sinh vật.

4. Rút kinh nghiệm:
2
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
Ngày soạn: 4/8/2011
Ngày dạy:
25/8/2011
Tiết PPCT: 2
BÀI 2:
GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH
VẬT
Ngày 18 tháng 8 năm 2011
Nguyễn Ngọc Anh
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS nêu được KN giới và các đơn vò phân loại nhỏ hơn giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại 5 giới.
- Nêu được đặc điểm chính của từng giới: đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, các đại
diện.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh, tổng hợp vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
3/ Thái độ:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về thế giới sống và nguồn gốc của SV.
- Có ý thức bảo tồn đa dạng SV.
II. ĐỒ DÙNG & PHƯƠNG PHÁP:
a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổ đònh lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các cấp tổ chức chính của thế giới sống & mối tương quan giữa các cấp tổ
chức đó?
- Vì sao nói tế bào là đơn vò cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY- TRÒ NỘI DUNG BÀI GIẢNG
GV: Hãy đọc thông tin SGK và phân
tích hình vẽ  trả lời các câu hỏi sau:
* HĐ 1: Các giới sinh vật
- Giới sinh vật là gì? VD?
- Có bao nhiêu giới sinh vật? (HS thảo
luận).
- Bảng 2 trang 10  Chỉ ra những đặc
điểm sai khác và mối quan hệ 5 giới?
HS: đọc thông tin SGK  thảo luận 
trả lời câu hỏi.
I. Các giới sinh vật:
1. Khái niệm về giới sinh vật:
- Là đơn vò phân loại lớn nhất.
- Gồm những sinh vật có chung những đặc
điểm nhất đònh.
2. Hệ thống năm giới sinh vật (Whitaker):
Giới
Đặc
điể
m
Khởi
sinh
Mone
ra

Nguyê
n sinh
Prôtis
ta
Nấ
m
Fun
gi
Thực
vật
Plant
ae
Động
vật
Animal
ia
3
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
GV: Giải thích thêm
Việc phân chia các giới sinh vật là tùy
thuộc vào kiến thức và hiểu biết của
từng thời kì. Mãi đến năm 1969 hệ
thống phân loại 5 giới mới được hình
thành và công nhận rộng rãi. Tuy nhiên
hệ thống phân loại theo 3 lãnh giới cung
được nhiều SGK đề cập:
* HĐ 2: Các bậc phân loại trong mỗi
giới
- Nghiên cứu bảng 2.2 sgk: Chỉ ra các
bậc phân loại từ thấp đến cao?

- Dựa vào tiêu chí nào để sắp xếp các
bậc phân loại này?
- Tên loài được dặt như thế nào?
- Hãy viết tên khoa học của hổ biết: hổ
thuộc loài tigris, thuộc chi Felis?
* HĐ 3: Đa dạng sinh học
- Tính đa dạng sinh học được thể hiện
như thế nào?
- Con người có những ảnh hưởng như
thế nào đến tính đa dạng sinh vật?
- Em phải làm gì để bảo tồn đa dạng
sinh vật?
HS nghiên cứu SGH  thảo luận  trả
lời câu hỏi.
* Củng cố:
- Nêu rõ 5 giới sinh vật và đặc điểm
khác nhau giữa các giới?
- Làm bài tập 3 sách giáo khoa
1.
Cấu
tạo:
-TB
NS
-Đơn
bào.
-TB
NT
-Đơn
bào,
đa

bào.
-TB
NT
-Đa
bào
phức
tạp.
-TB
NT
- Đa
bào
phức
tạp.
-TB NT
- Đa
bào
phức
tạp.
2.Di
nh
dưỡ
ng:
- Dò
dưỡng
.
- Tự
dưỡng
.
- Dò
dưỡng

.
- Tự
dưỡng
.
- Dò
dưỡ
ng
hoại
sinh.
-
Sốn
g cố
đònh
.
-Tự
dưỡng
QH
-Sống
cố
đònh.
- Dò
dưỡng.
- Sống
chuyển
động.
3.
Nhó
m
điển
hình

:
- Vi
khuẩn
.
- ĐV
đơn
bào.
- Tảo.
- Nấm
nhầy.
-
Nấm
.
-
Thực
vật.
- Động
vật.
II. Các bậc phân loại trong mỗi giới:
1. Sắp xếp theo bậc phân loại từ thấp đến cao:
Loài - Chi (giống) - Họ - Bộ - Lớp -
Ngành - Giới.
2. Đặt tên loài:
- Nguyên tắc: tên kép theo tiếng la tinh, viết
nghiêng.
- Cách viết: tên chi (viết hoa) + tên loài (viết
thường).
- VD: + Loài người: Homo sapiens.
+ Loài hổ: Felis tigris.
+ Loài sư tử: Felis leo.

+ Loài chó sói: Canis lupus.
III. Đa dạng sinh vật:
- Thể hiện qua loài: 1,8 loài, nấm 100 nghìn
loài, thực vật 290 loài, 1 triệu loài động vật….
Đa dạng còn thể hiện ở cấp quần thể, quần xã
và hệ sinh thái
4
Giới
Vi khuẩn
(Bacteria)
VSV cổ

(Archaea)
Nguyên
sinh
(Protista)
Thực vật
(Plantae)
Nấm
Fungi
Động vật
Animalia
Vi khuẩn VSV cổ Sinh vật nhân thực
Lãnh giới (Bacteria) (Archaea) (Eukarya)
Tổ tiên chung
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
- Nguyên nhân giảm sút đa dạng sinh vật và
tăng ô nhiễm môi trường: chưa bảo vệ tài
nguyên, do đô thò hoá, công nghiệp hoá,
4. Dặn dò:

- Về nhà học bài.Trả lời các câu hỏi cuối bài SGK vào vở BT.
- Xem trước bài mới. Chuẩn bò các câu hỏi: Đặc điểm cấu tạo, phương thức sống của
giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm. VSV là gì?
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 4/8/2011
Ngày dạy:
29/8/2011
Tiết PPCT: 3
BÀI 3:
GIỚI KHỞI SINH, GIỚI NGUYÊN
SINH, GIỚI NẤM
Ngày 18 tháng 8 năm
2011
Nguyễn Ngọc Anh
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS nêu được đại diện, đặc điểm cấu tạo, phương thức dd của giới khởi sinh, giới
nguên sinh, giới nấm.
- Phân biệt được đặc điểm các SV thuộc VSV.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân biệt, phân tích, tổng hợp vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
3/ Thái độ:
Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về thế giới sống và nguồn gốc của SV.
II. ĐỒ DÙNG & PHƯƠNG PHÁP:
- Diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh H3.1 & 3.2
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổ đònh lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Giới là gì? Đặc điểm của mỗi giới?
- Hãy kể tên các bậc chính trong thang phân loại?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI GIẢNG
GV: yêu cầu HS đọc SGK, thảo luân
và trả lời các câu hỏi sau:
* HĐ 1: Giới khởi sinh
- VD về sự lên men do VSV có ích
thường thấy trong đời sống hằng
I.Giới khởi sinh (Monera): gần đây chia 2
nhóm.
1. Vi khuẩn:
- Kích thước nhỏ bé (1 – 3 µm), tế bào nhân sơ.
- Phân bố rộng: đất, nước, không khí, sinh vật
5
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
ngày?
- Giới khởi sinh có đặc điểm về cấu
tạo, phân bố, phương thức dinh
dưỡng như thế nào?
- VK cổ có khác biệt gì với VK?
HS: đọc thông tin SGK  thảo luận
 trả lời câu hỏi.
* HĐ 2: Giới nguyên sinh
- Giới nguyên sinh có những đặc
điểm chung gì?
- Các đại diện của giới nguyên sinh?
- Đ
2

của ĐV nguyên sinh, Tảo, Nấm
nhầy?
- Cộng bào là gì?
* HĐ 3: Giới nấm
- Giới nấm có những đặc điểm cơ
bản nào? Nêu ví dụ điển hình?
- Đ
2
của nấm men, nấm sợi? Nấm có
lợi hay có hại?
* HĐ 4: Các nhóm VSV
- Những sinh vật như thế nào được
xem là vi sinh vật?
- Nêu 1 số VSV mà em biết?
- Đặc điểm của nhóm VSV?
- VSV có vai trò như thế nào đối với
con người?
- Virut có cấu tạo tế bào không? Vì
sao nó không thuộc 1 trong 5 giới
khác.
- Phương thức trao đổi chất đa dạng: hoá tự
dưỡng, quang tự dưỡng, hoá dò dưỡng, quang dò
dưỡng.
2. Vi sinh vật cổ (Archaea):
- Có nhiều đặc điểm khác vi khuẩn: thành tế bào,
bộ gen,
- Có khả năng sống trong điều kiện môi trường
khắc nghiệt: Nồng độ muối 20- 25%; T
o
từ 0-

100
o
C,
- Về tiến hoá: gần với sinh vật nhân chuẩn hơn
so với vi khuẩn.
II. Giới nguyên sinh (Protista):
1. Đặc điểm chung:
- Thuộc sinh vật nhân thực.
- Đơn bào hoặc đa bào.
- Cấu tạo, phương thức trao đổi chất đa dạng.
2. Phân loại theo phương thức trao đổi chất:
- ĐV nguyên sinh (Protozoa): Đơn bào, tb nhân
thực, không có thành xenlulôzơ, không có lục
lạp. Sống dò dưỡng.
- Tảo (Algae): Đơn bào hoặc đa bào, có thành
xenlulôzơ, có lục lạp. Sống tự dưỡng.
- Nấm nhầy (Myxomycota): Đơn bào hoặc cộng
bào, không có lục lạp. Sống hoại sinh.
III. Giới nấm (Fungi):
- TB nhân thực, đơn bào hoặc đa bào dạng sợi.
- Thành có kitin, một số ít có xenlulôzơ.
- Không có lục lạp, lông và roi.
- TĐC: dò dưỡng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
- Sinh sản bằng bào tử.
- Hai loại:
+ Nấm men: đơn bào, sinh sản vô tính (nảy chồi,
phân cắt).
+ Nấm sợi (n. mốc): đa bào hình sợi, SS vô tính
hoặc hữu tính.
IV. Các nhóm vi sinh vật:

1. Đặc điểm chung:
Kích thước hiển vi, sinh trưởng nhanh, TĐC
mạnh, phân bố rộng, thích ứng cao với môi
trường.
2. Phân loại vi sinh vật:
6
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
sinh vật?
* Củng cố:
- Đọc tóm tắt SGK.
- Làm bài tập 2 trang 15 SGK.
- Giới khởi sinh: vi khuẩn.
- Giới nguyên sinh: ĐVNS, tảo đơn bào.
- Giới nấm: nấm men.
- Vi rut: không xếp vào giới nào vì:
+ Không có cấu tạo tế bào: thiếu nhiều cấu trúc.
+ Kí sinh bắt buộc: chỉ sống trên sinh vật khác,
không trong môi trường thiên nhiên.
4. Dặn dò:
- Học bài & trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bò bài mới.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 4/8/2011
Ngày dạy: 1/9/2011
Tiết PPCT: 4
BÀI 4-5:
GIỚI thực vật & giới động vật
Ngày 18 tháng 8 năm
2011
Nguyễn Ngọc Anh

I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm chung của giới thực vật và giới động vật
- Phân biệt được các ngành trong giới thực vật
- Nêu được các ngành và lớp cơ bản của giới động vật
- Thấy được tính đa dạng và vai trò của giới thực vật và động vật
2/ Kó năng
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh, khái quát và kó năng hoạt động nhóm
3/ Thái độ
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về thế giới sống và nguồn gốc của SV.
- Giáo dục ý thức & trách nhiệm bảo vệ tài nguyên TV đặc biệt là tài nguyên rừng.
- Giáo dục ý thức & trách nhiệm bảo vệ tài nguyên ĐV đặc biệt là các loài ĐV quý
hiếm.
II. ĐỒ DÙNG & PHƯƠNG PHÁP
- Sơ đồ hình 4 sgk phóng to
- Sơ đồ hình 5 sgk phóng to
- Tranh vẽ các mẫu thực vật & động vật đại diện.
- Trực quan, vấn đáp, giải thích.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
7
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
- Điểm giống nhau & khác nhau của các nhóm trong giới nguyên sinh?
- VSV là gì? Cho 5 VD VSV có lợi & 5 VD VSV có hại đối với đời sống con người?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY- TRÒ NỘI DUNG BÀI GIẢNG
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK &
quan sát hình để trả lời các câu hỏi sau:
* HĐ 1: Đặc điểm chung của giới thực

vật
- Đặc điểm điển hình của giới thực vật?
-Thực vật tự dưỡng bằng hình thức
nào?
- Nêu các đặc điểm về cấu tạo chứng
minh sự thích nghi của thực vật với đời
sống ở cạn?
- Lớp cutin phủ ngoài lá có tác dụng
gì? ở biểu bì lá chứa nhiều lỗ khí có vai
trò gì?
- Việc phát triển hệ mạch có ý nghóa
gì?
- Quá trình thụ phấn nhờ các yếu tố
như côn trùng, gió, nước chứng tỏ điều
gì?
- Sự tạo thành hạt và quả có ý nghóa
gì?
HS nghiên cứu thông tin SGK  thảo
luận  trả lời câu hỏi.
* HĐ 2: Các ngành thực vật
-Thực vật gồm những ngành nào?
- Điểm giống nhau & khác nhau của
các ngành trong giới thực vật?
GV: giới thiệu cây phát sinh các ngành
thực vật.
A. GIỚI THỰC VẬT
I. Đặc điểm chung của giới thực vật:
1. Đặc điểm về cấu tạo:
- Nhân thực, đa bào- phân hoá thành các mô,
cơ quan.

- Có thành xenlulôzơ, có lục lạp.
2. Đặc điểm về dinh dưỡng:
- Lục lạp chứa sắc tố quang hợp (chlorophyl)
-> tự dưỡng quang hợp, Sống cố đònh.
- Thực vật sống ở môi trường khác nhau có
những đặc điểm thích nghi khác nhau. VD: TV
cạn.
+ Cơ thể cứng, mọc cố đònh.
+ Có lớp cutin dày chống mất nước.
+ Biểu bì lá có khí khổng để trao đổi khí, thoát
hơi nước.
+ Hệ mạch phát triển để dẫn truyền nước, chất
vô cơ, hữu cơ.
+ Thụ phấn nhờ gió, côn trùng.
+ Thụ tinh kép tạo hợp tử và nội nhũ nuôi
phôi.
+ Có sự tạo quả và hạt.
II. Các ngành thực vật:
- Giới thực vật vó nguồn gốc từ tảo lục đa bào
nguyên thủy và tiến hóa theo chiều hướng xâm
chiếm sinh cảnh ở cạn.
- Giới thực vật chia làm 4 ngành chính: Rêu,
quyết, hạt trần, hạt kín.
8
Rêu Quyết Hạt trần Hạt kín
Tảo lục đơn bào nguyên thuỷ
TV có mạch nguyên thủy
TV có hạt nguyên thuỷ
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
Ngành hạt kín tiến hóa hoàn thiện hơn

cả về phương thức sinh sản đa dạng.
- Thực vật có vai trò ntn đối với con
người & sinh quyển?
- Làm thế nào để bảo vệ TN rừng?
* HĐ 3: Đặc điểm chung của giới động
vật
- Nêu các đặc điểm chung của giới
động vật về cấu tạo cơ thể, hoạt động
sống & đặc điểm dinh dưỡng?
- So sánh điểm giống nhau & khác
nhau giữa động vật & thực vật?
* HĐ 2: Các ngành động vật
- Giới động vật bắt nguồn từ đâu?
- Thế nào là tập đoàn đơn bào?
- Giới động vật được phân chia thành
những nhóm nào?
- Nêu sự sai khác về đặc điểm bộ
xương, thần kinh, phương thức hô hấp
của các nhóm này?
GV: giới thiệu cây phát sinh các ngành
động vật.
- Cho 5 vd có lợi, 5 vd có hại của động
vật đối với con người?
- Sự cần thiết phải bảo tồn đa dạng
B. GIỚI ĐỘNG VẬT
I. Đặc điểm chung của giới động vật:
1. Đặc điểm về cấu tạo:
- Nhân thực, đa bào - phân hoá mô, cơ quan,
hệ cơ quan.
- Có hệ vận động (cơ, xương), hệ thần kinh.

- TB không có thành xenlulozơ, không có lục
lạp.
2. Đặc điểm về dinh dưỡng và lối sống:
- Không quang hợp, sống dò dưỡng.
- Có khả năng vận động di chuyển, phản ứng
nhanh và thích nghi cao độ với điều kiện môi
trường.
II. Các ngành của giới động vật:
- Động vật tập đoàn ĐV đơn bào cổ xưa (giống
trùng roi) và tiến hóa theo hướng ngày càng
phức tạp về cấu tạo, chuyên hoá về chức năng,
thích nghi cao với môi trường.
- Giới động vật được chia làm 2 nhóm chính:
 ĐVKXS: thân lổ, ruột khoang, giun dẹp,
giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, da
gai.
 ĐVCXS: nữa dây sống, cá miệng tròn,
cá sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
9
T

t
i
ê
n
Thân lổ
(bọt biển)
Ruột khoang
(Sứa)
Giun dẹp

Giun tròn
Thân mềm
Giun đốt
Da gai
Chân khớp
Dây sống
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
động vật? Nêu biện pháp thực hiện?
* Củng cố:
- Đọc tóm tắt SGK?
- So sánh điểm giống nhau và khác
nhau giữa 2 giới thực vật & động vật?
4. Dặn dò:
- Học bài & trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bò bài thực hành: Đa dạng thế giới sinh vật
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/8/2011
Ngày dạy: 7/9/2011
Tiết PPCT: 5
BÀI 6: Thực hành
ĐA DẠNG THẾ GIỚI SINH VẬT
Ngày 1 tháng 9 năm 2011
Nguyễn Ngọc Anh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: sự đa dạng của thế giới sinh vật ở các cấp tổ chức và trong 5 giới.
2. Kó năng: thực hành, liên hệ thực tế.
3. Giáo dục: bảo tồn đa dạng sinh vật.
II. CHUẨN BỊ:
- Đóa, băng hình, mẫu vật, tranh ảnh về các cấp độ tổ chức và 5 giới sinh vật.
- Máy chiếu, đầu video, máy tính,

III. NỘI DUNG:
1. Quan sát sự đa dạng về các cấp tổ chức:
- Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan.
- Cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào.
10
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
- Quần thể.
- Quần xã và hệ sinh thái.
2. Quan sát đa dạng 5 giới sinh vật:
- Giới thiệu một hệ sinh thái: VD- rừng Cúc Phương.
- Giới thiệu đa dạng về cấu tạo, tập tính, nơi ở của các cá thể.
3. Tiến hành:
- Cách 1: xem phim qua băng hình, đóa theo nội dung trên.
- Cách 2: xem tranh ảnh, mẫu vật.
- Cách 3: Quan sát ở vườn trường, bảo tàng,
IV. THU HOẠCH:
1. Kẻ bảng theo nội dung:
Đối tượng quan
sát
Phân loại Hình thái, cấu
tạo
Dinh dưỡng Vai trò
1.
2.

7.
2. Trả lời các câu hỏi:
- Vì sao phải bảo tồn đa dạng sinh vật?
- Thực tế về vấn đề bảo tồn đa dạng sinh vật ra sao, đặc biệt ở đòa phương em đang ở?
- Em phải làm gì để đóng góp vào việc bảo tồn đa dạng sinh vật?

Phần II: SINH HỌC TẾ BÀO
Chương I: THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Ngày soạn: 10/8/2011
Ngày dạy: 10/9/2011
Tiết PPCT: 6
BÀI 7:
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC &
NƯỚC
Ngày 1 tháng 9 năm 2011
Nguyễn Ngọc Anh
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- HS nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- HS phân biệt được nguyên tố đa lượng và vi lượng. Vai trò của nguyên tố đa lượng
và vi lượng đối với cơ thể.
11
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
- Nắm được đặc điểm lí hoá của nước dựa trên cấu trúc phân tử nước.Từ đó rút ra
được vai trò của nước đối với tế bào, cơ thể SV.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích, tổng hợp vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
- Vận dụng vào thực tế cuộc sống giải thích các hiện tượng sinh học trong tự nhiên.
3/ Thái độ:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Hiểu được nước rất cần thiết cho sự sống. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên
nước.
II. ĐỒ DÙNG & PHƯƠNG PHÁP
- Tranh vẽ hình 7.1 và 7.2 sách giáo khoa
- Bảng 1 trang 25 sách giáo khoa

- Trực quan, vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh lớp.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI GIẢNG
GV: yêu cầu HS đọc tông tin SGK, phân
tích bảng 7 & hình vẽ  trả lời các câu
hỏi sau:
* HĐ 1: Các nguyên tố hoá học cấu tạo
nên tế bào:
- Hãy cho biết các nguyên tố hoá học cấu
tạo nên tế bào?
- Em có nhận xét gì về các nguyên tố cấu
tạo nên thế giới sống và thế giới không
sống?
- Các nguyên tố hoá học trong tế bào
được chia thành những nhóm nào? Cơ sở
của việc phân chia đó?
- Thế nào là nguyên tố đa lượng? Nêu ví
dụ minh hoạ? Vai trò của các nguyên tố
đa lượng?
- Cácbon có đặc điểm gì mà được xem là
nguyên tố hoá học có vai trò quan trọng
nhất?
- Thế nào là nguyên tố vi lượng? Nêu ví
dụ minh hoạ? Vai trò của các nguyên tố
vi lượng?
HS đọc thông tin SGK  thảo luận  trả
lời
I. Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế

bào:
- Trong khoảng 25 nguyên tố hóa học cấu tạo
nên cơ thể sống thì C,H,O,N chiếm 96.3%
khối lượng cơ thể sống. Trong đó, C là
nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo
nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ.
- Nguyên tố đa lượng: là nguyên tố chiếm
khối lượng lớn hơn 0.01% khối lượng cơ thể.
Chúng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử
hữu cơ, là nguyên tố chính cấu tạo nên tế
bào.
- Nguyên tố vi lượng: là nguyên tố chiếm
khối lượng nhỏ hơn 0.01% khối lượng cơ thể.
Chúng tham gia cấu tạo nên enzim, vitamin,
hoạt hóa enzim,
II. Nước và vai trò của nước đối với tế bào:
12
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
* HĐ 2: Nước và vai trò của nước đối với
tế bào
- Mô tả cấu tạo của phân tử nước?
GV: giải thích liên kết đồng trục & lệch
trục giữa các phân tử nước.
- Tại sao nước đá nổi được trên nước
thường?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu ta bỏ tế bào sống
vào ngăn đá tủ lạnh?
- Cấu trúc như vậy làm cho nước có đặc
tính gì quan trọng?
- Nước có vai trò gì đối với tế bào?

- Vì sao nước lại được xem là dung môi
tốt?
HS đọc tông tin SGK  thảo luận  trả
lời câu hỏi.
* Cũng cố:
- Tại sao phải bón phân hợp lí cho cây
trồng? Nhờ đặc tính nào cây hút nước
được?
- Tại sao phải cung cấp nước nhiều cho
vật nuôi khi trời nóng?
1. Cấu trúc và đặc tính lí, hoá của nước:
- Cấu trúc: Gồm 2 nguyên tử H kết hợp với 1
nguyên tử O bằng các liên kết cộng hoá trò.
- Tính phân cực: do đôi electron dùng chung
bò kéo lệch về phía O nên phân tử nước có 2
đầu tích điện trái dấu.
- Đặc tính:
 Phân tử nước này hút các phân tử nước
kia.
 Phân tử nước hút các phân tử phân cực
khác.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
- Thành phần cấu tạo tế bào, cơ thể (chủ yếu
ở chất nguyên sinh).
- Là nguyên liệu phản ứng.
- Là dung môi hoà tan các chất -> trao đổi
chất qua màng.
- Là môi trường phản ứng.
- Trao đổi nhiệt -> điều hoà thân nhiệt.
- Nước liên kết bảo vệ cấu trúc tế bào.

- Môi trường sống của sinh vật.
3. Dặn dò:
- Học bài & trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bò bài mới
4. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/8/2011
Ngày dạy: 13/9/2011
Tiết PPCT: 7
BÀI 8:
CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
Ngày 1 tháng 9 năm 2011
Nguyễn Ngọc Anh
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- HS nêu được các loại đường đơn, đường đôi, đường đa. Chức năng của của từng
loại đường đối với tb, cơ thể.
13
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
- HS nêu được các loại lipit. Vai trò của lipit đối với tb, cơ thể.
- So sánh được lipit & cacbohidrat về tính chất, cấu trúc, vai trò.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích, tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.
3/ Thái độ:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Có quan điểm đúng đắn về chế độ dd ăn uống hàng ngày. Từ đó, HS có ý thức bảo
vệ sức khoẻ bản thân.
II. ĐỒ DÙNG & PHƯƠNG PHÁP:
- Hình 8.1 - 8.6 SGK.
- Trực quan, vấn đáp.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh lớp.
2. Bài cũ
- Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước?
- Trình bày các vai trò của nước đối với tế bào?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY- TRÒ NỘI DUNG BÀI GIẢNG
GV: yêu cầu HS đọc tông tin SGK,
phân tích hình vẽ  trả lời các câu hỏi
sau:
* HĐ 1: Cacbohidrat
- Cacbohydrat (đường) là h.c.h.c như
thế nào? Kể tên các loại đường mà em
biết.
- Phân biệt: đơn phân -> đa phân -> đại
phân tử?
- Kể tên các loại đường mà em biết?
- Nêu đặc điểm của các loại đường
đơn, đường đôi, đường đa.
- Tại sao khi ăn cơm, ta càng nhai kó
càng thấy vò ngọt?
- Tại sao khi mệt mỏi, đói lả. Uống
nước đường (hoặn nước mia, nước rau
quả) người ta cảm thấy mau khỏe hơn?
- Trình bày chức năng của cacbohidrat
đối với tế bào và cơ thể?
- Tại sao mặc dù ở người không tiêu
hoá được xenlulôzơ mà chúng ta cần ăn
rau xanh mỗi ngày ?
I. Cacbohidrat (saccarit, gluxit, đường):

1. Khái niệm: là hợp chất hữu cơ có khối lượng
lớn, được cấu tạo từ C, H, O theo công thức
chung (CH
2
O)
n
.
2. Cấu trúc của cacbohidrat: 3 loại.
a. Cấu trúc các mônôsaccarit (đường đơn):
- Khái niệm: đường có 3 - 7 C trong phân tử.
+ Đường (6C): glucôzơ (nho), fructôzơ
(đường quả), galactôzơ (đường sữa)
+ Đường (5C): ribôzơ C
5
H
10
O
5
, đêôxiribôzơ
C
5
H
10
O
4.
- Đặc điểm: có tính khử mạnh - do có nhóm
chức CHO.
b. Cấu trúc các đisaccarit (đường đôi):
- Khái niệm: được tạo thành do sự kết hợp giữa
2 phân tử đường đơn nhờ liên kết glicôzit bền

vững.
Glucôzơ + Fructôzơ = Saccarôzơ + H
2
O
c. Cấu trúc các polisaccarit (đường đa):
- Khái niệm: được tạo thành do nhiều phân tử
đường đơn bằng phản ứng trùng ngưng, nhờ các
liên kết glicôzit.
- Có 2 dạng cấu trúc:
+ Mạch thẳng: xenlulôzơ.
14
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
- Nếu ăn quá nhiều đường thì dẫn đến
bệnh gì ?
- Tại sao trẻ em ăn nhiều kẹo vặt dẫn
tới suy dinh dưỡng ?
HS đọc thông tin SGK  thảo luận 
trả lời câu hỏi.
* HĐ 2: Lipit
- Lipit là h.c.h.c như thế nào?
- Có những loại lipit nào ? Cấu tạo dầu
mỡ? Dầu & mỡ khác nhau ở điểm
nào ? Vai trò ?
- Cấu tạo photpholipit ? Vai trò ?
- Cấu tạo steroit ? Vai trò ?
- Nếu ăn nhiều mỡ ĐV có chứa nhiều
cholesterol thì ảnh hưởng gì đến cơ
thể ?
- Sắc tố & vitamin cấu tạo ra sao ?
Mắt, sự tổng hợp xương ĐV cần vtm

gì ? Vai trò ?
- Tại sao các ĐV ngủ đông thường có
lớp mỡ dày ?
HS đọc thông tin SGK  thảo luận 
trả lời câu hỏi.
* Củng cố :
- Vì sao trong thực tế có người khơng ăn
hoặc ăn rất nhiều dầu, mỡ nhưng vẫn
tích luỹ rất nhiều mỡ dưới da?
- Theo em có nên ăn tồn đường bột thay
cho lipít hay khơng? Vì sao?
+ Phân nhánh: tinh bột, glicôgen.
2. Chức năng của cacbohiđrat :
- Là nguồn năng lượng dự trữ cho cơ thể.
- Là thành phần cấu tạo nên nhiều bộ phận của
cơ thể.
- Cùng với protein: có vai trò vận chuyển các
chất qua màng, và nhận biết vật thể lạ khi
màng.
II. Lipit (chất béo):
1. Khái niệm:
- Là HCHC được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên
tố C, H, O.
- Tính chất: không tan trong nước chỉ tan trong
dung môi hữu cơ, không được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân.
2. Cấu trúc của lipit:
a. Mỡ, dầu, sáp (lipit đơn giản):
- Mỡ, dầu: 1 glixêrôn + 3 a.béo
+ Dầu: axit béo không no.

+ Mỡ: axit béo no.
- Sáp: axit béo + 1 rượu mạch
b. Các photpholipit và stêrôit (lipit phức tạp):
- Photpholipit: 1 glixêrôn + 2 axit béo + nhóm
photphat. (Có tính lưỡng cực do đầu ancol của
nhóm photphat ưa nước và đuôi kò nước)
- Stêrôit: cấu tạo từ C, H, O; có chứa các
nguyên tử kết vòng.
3. Chức năng của lipit:
- Cấu trúc màng sinh học: photpholipit,
colesterôn.
- Dự trữ năng lượng, nước: dầu, mỡ.
- Bảo vệ tế bào, giữ nhiệt khi nhiệt độ thấp.
- Một số hoocmôn có bản chất stêrôit: ơstrôgen,
prôgestêrôn, testôsterôn,
4. Dặn dò: Học bài & trả lời câu hỏi SGK, Chuẩn bò bài mới
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/8/2011
Ngày dạy: 15/9/2011
Tiết PPCT: 8
BÀI 9:
PRÔTÊIN
Ngày 1 tháng 9 năm 2011
Nguyễn Ngọc Anh
I. MỤC TIÊU
15
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
1/ Kiến thức:
- HS nắm được cấu trúc đơn phân của prôtêin – axit amin.
- HS phân biệt được các loạicấu trúc prôtêin: cấu trúc bậc 1, cấu trúc bậc 2, bậc 3 &

bậc 4. Chức năng của một số loại prôtêin đối với tb, cơ thể.Lấy VD minh họa từng
chức năng.
- HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc, chức năng của prôtêin.
- HS giải thích được ảnh hưởng của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích, tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.
3/ Thái độ:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ bản thân.
II. ĐỒ DÙNG & PHƯƠNG PHÁP
- Hình 9.1 sách giáo khoa
- Mô hình cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4 của prôtêin
- Phiếu học tập
Loại cấu trúc Đặc điểm
Bậc 1
Bậc 2
Bậc3
Bậc 4
- Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Điểm giống nhau giữa lipit & cacbohidrat về cấu tạo?
- Chức năng của cacbohidrat & lipit?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI GIẢNG
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
phân tích hình để trả lời câu hỏi.

* HĐ 1: Cấu trúc của Protein.
- Hãy cho biết một axit amin gồm những
nhóm nào?
- Đơn phân cấu tạo nên prôtêin gồm
khoảng bao nhiêu loại? Các axit amin
này được phân biệt nhau bởi thành phần
nào?
- Vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức
ăn khác nhau?
I. CẤU TRÚC CỦA PRÔTEIN
1. Axit amin - đơn phân của prôtêin
- Prôtêin là đại phân tử có cấu trúc đa dạng
nhất theo nguyên tác đa phân
- Đơn phân là các axit amin (có khoản hơn 20
loại axit amin).
- Mỗi axit amin gồm 3 thầnh phần
+ Nhóm amin (- NH
2
)
+ Nhóm cacboxyl (- COOH)
+ Gốc hrôcacbon (- R)
16
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
- Các axit amin liên kết với nhau bằng
loại liên kết nào? Được hình thành như
thế nào?
- Khi ăn thòt bò tái, tại sao người ta phải
vắt nước cốt chanh vào? HS rút ra được
KL.
- Tại sao 1 số VSV ở suối nước nóng có

t
0
cao mà chúng vẫn tồn tại?
HS đọc thông tin SGK  thảo luận 
trả lời câu hỏi.
* HĐ 2: Chức năng của Protein.
- GV cho HS đọc nội dung II. SGK/ trang
25 để thảo luận nhóm về các chức năng
của prôtêin. Cho VD về từng chức năng
dựa vào kiến thức đã học ở cấp dưới.
- Tại sao 1 số ngøi ăn nấm, tôm, cua,…
dễ bò dò ứng?
* Củng cố:
- Tính đặc thù của prôtêin do yếu tố nào
qui đònh?
- Căn cứ vào đâu ta có thể phân biệt
được các bậc cấu trúc của prôtêin?
2. Cấu trúc các bậc của prôtein
a) Cấu trúc bậc 1:
- Các a.a liên kết với nhau bằng liên kết
peptit tạo nên 1 chuỗi gồm nhiều a.a gọi là
chuỗi polipeptit.
b) Cấu trúc bậc 2:
Chuỗi polipeptit co xoắn lại như lò xo
hoặc gấp nếp nhờ hình thành lk hidrô giữa
các a.a với nhau trong chuỗi polipeptit.
c) Cấu trúc bậc 3:
Chuỗi polipeptit cấu trúc bậc 2 co
xoắn lại tạo thành khối cầu protêin, đó là cấu
trúc bậc 3.

d) Cấu trúc bậc 4:
Cấu trúc bậc 4 là bậc cấu trúc có được
do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại
hoặc khác loại lk với nhau tạo thành (dạng
sợi bó).
3. Các yếu tố ảnh hưởng.
Yếu tố môi trường: Nhòêt độ cao, độ
pH phá huỷ cấc trúc không gian 3 chiều của
prôtêin  mất chức năng sinh học.
II. Chức năng của prôtêin
- Prôtêin cấu trúc nên tế bào và cơ thể
- Prôtêin dự trữ: dự trữ các axit amin
- Prôtêin vận chuyển: vận chuyển các chất
- Prôtêin bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh
tật
- Prôtêin thụ thể: thu nhận và trả lời thông tin
- prôtêin xúc tác: xúc tác cho các phản ứng
sinh hoá.
4. Dặn dò: Học bài & trả lời câu hỏi SGK, chuẩn bò bài mới.
5. Rút kinh nghiệm:
17
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
Ngày soạn: 25/8/2011
Ngày dạy: 20/9/2011
Tiết PPCT: 9
BÀI 10:
AXIT NUCLEIC
Ngày 15 tháng 9 năm
2011
Nguyễn Ngọc Anh

I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS nắm được cấu trúc đơn phân của axit nuclêic - nuclêôtit.
- Mô tả cấu trúc, chức năng của phân tử ADN, giải thích tính đa dang & đặc trưng
của ADN.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích, tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.
3/ Thái độ:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
II. ĐỒ DÙNG & PHƯƠNG PHÁP
- Mô hình cấu trúc phân tử ADN
- Tranh vẽ về cấu trúc hóa học của Nu, phân tử ADN
- Trực quan, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức cấu tạo của Aa? Phân biệt các bậc cấu trúc của protein?
- Trình bày chức năng của protein? Cho vd minh họa?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI GIẢNG
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
phân tích hình để trả lời câu hỏi.
* HĐ 1: Nucleotit
- Qua quan sát, em thấy mỗi nuclêôtit
gồm những thành phần nào?
- Các nuclêôtit giống nhau & khác nhau
bởi thành phần nào?
- Có những loại nuclêôtit nào cấu tạo

nên AND?
I. AXIT DEOXIRIBONUCLEIC (ADN)
1. Nuclêôtit - Đơn phân cấu tạo của ADN
- Mỗi Nuclêic gồm 3 thành phần
+ Đường pentôzơ C
5
H
10
O
4
+ Nhóm phôtphat
+ Bazơ nitric: A, T, G, X
- Tên gọi của nuclêôtit đặt theo tên gọi của
bazơ tương ứng nên có 4 loại nuclêôtit
18
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
* HĐ 2: Cấu trúc của ADN
- Qua quan sát hãy mô tả cấu trúc của
AND?
 Gồm bao nhiêu mạch
 Hai mạch có quan hệ như thế nào
 Đường kính vòng xoắn, chiều cao
vòng xoắn,…
- Nguyên tắc bổ sung là gì? Nó được thể
hiện như thế nào trong cấu trúc của
AND?
- Vì sao chuỗi pôlynuclêôtit luôn có
chiều 3’OH - 5’P?
- Tại sao nói ADN vừa có tính đa dạng,
vừa có tính đặc thù?

* HĐ 3: Chức năng của ADN
- AND có chức năng gì? Thế nào là
thông tin di truyền?
- Đặc điểm cấu trúc nào của AND giúp
chúng thực hiện được chức năng đó?
- Trên cùng 1 cơ thể sinh vật prôtêin ở
các bộ phận có giống nhau không? Tại
sao?
HS đọc thông tin SGK  thảo luận 
trả lời câu hỏi.
* Củng cố:
- So sánh điểm giống nhau & khác nhau
giữa ADN & protein?
- Nêu cấu trúc của ADN? Giải thích vì
sao ADN vừa mang tính đa
dạng vừa mang tính đặc trưng?
2. Cấu trúc của ADN
- ADN là một phân tử hữu cơ được cấu tạo
theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các
nucleotit.
- Phân tử AND gồm hai mạch pôlynuclêôtit
song song, ngược chiều, xoắn quanh trục theo
chiều từ trái sang phải.
- Trong mỗi mạch: các nuclêôtit liên kết với
nhau bằng liên kết photphodiester (CHT)
- Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với
nhau bằng liên kết hiđrô theo NTBS: Một
bazơ lớn liên kết với một bazơ có kích thước
bé và ngược lại
( A = T; G = X )

- Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu có chiều
cao 34A
0
* Chú ý:
 Tế bào nhân sơ ADN có dạng mạch vòng
 Tế bào nhân thực có dạng mạch thẳng
3. Chức năng của ADN
ADN mang bảo quản và truyền đạt thông tin
di truyền
- Thông tin di truyền lưu giữ trong phân tử
AND dưới dạng trình tự, số lượng, thành phần
của các nuclêôtit
- Trình tự các nu trong AND quy đònh trình tự
các axit amin trong phân t ử prôtêin
- Thông tin di truyền trên AND được truyền
từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ sự tự
nhân đôi của AND trong quá trình phân bào
19
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
4. Dặn dò: Học bài & trả lời câu hỏi SGK, chuẩn bò bài mới.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày dạy: 27/9/2011
Tiết PPCT: 10
BÀI 11:
AXIT NUCLEIC (tt)
Ngày 15 tháng 9 năm
2011
Nguyễn Ngọc Anh
I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:
- Mô tả cấu trúc, chức năng của các loại phân tử ARN.
- So sánh cấu trúc, chức năng ADN & ARN.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.
3/ Thái độ:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
II. ĐỒ DÙNG & PHƯƠNG PHÁP:
- Mô hình cấu trúc phân tử ARN
- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của Nu., phân tử ARN
- Trực quan, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả cấu trúc và chức năng của ADN?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦØY - TRÒ NỘI DUNG BÀI GIẢNG
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
phân tích hình để trả lời câu hỏi.
* HĐ 1: Nucleotit
- Nêu cấu tạo của Nu là đơn phân của
ARN?
- Nêu điểm khác biệt giữa Nu cấu tạo
nên ADN & Nu cấu tạo nên ARN
* HĐ 2: Cấu trúc & chức năng của
II. AXIT RIBONUCLEIC (ARN)
1. Nuclêôtit- đơn phân của ARN:
- Mỗi nuclêôtit gồm 3 thành phần:

+ Axit photphoric: H
3
PO
4
.
+ Đường đêôxiriboozơ: C
5
H
10
O
5
.
+ Bazơnitơ: A, U, G hoặc X.
- Có 4 loại nu: A, U, G, X.
2. Cấu trúc & Chức năng của ARN: có 3 loại.
mARN tARN rARN
20
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
ARN
- Mô tả cấu trúc và chức năng của các
loại ARN?
HS đọc thông tin SGK  thảo luận 
trả lời câu hỏi.
* Củng cố:
- So sánh điểm giống nhau & khác
nhau giữa ADN & ARN?
- So sánh cấu tạo và chức năng của
các loại ARN.
Cấu
trúc

- Một chuỗi
pôlinuclêic,
dạng mạch
thẳng. Sao
mã từ ADN,
trong đó T
được thay
bằng U.
- Có trình tự
đặc biệt để
ribôxoom
nhận biết
chiều của
thông tin di
truyền trên
mARN
- Một
mạch
pôlinuclêi
c xoắn lại
1 đầu tạo
thành các
thuỳ
- Có 3
thuỳ, 1
thuỳ mang
bộ ba đối
mã, đầu
đối diện là
vò trí gắn

kết axit
amin
Có 1 mạch
nhiều
vùng các
nu liên kết
với nhau
theo
NTBS tạo
ra các
vùng xoắn
cục bộ
Chứ
c
năn
g
Truyền
thông tin di
truyền
Vận
chuyển
các axit
amin tới
ribôxôm
thực hiện
giải mã
Tham gia
cấu tạo
nên
ribôxôm

4. Dặn dò: Học bài & trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bò bài thực hành
5. Rút kinh nghiệm:
21
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
Ngày soạn: 20/8/11
Ngày dạy: 29/9/2011
Tiết PPCT: 11
BÀI 12: Thực hành
NhẬN BIẾT 1 SỐ THÀNH PHẦN
HÓA HỌC CỦA TB
Ngày 15 tháng 9 năm
2011
Nguyễn Ngọc Anh
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nhận biết một số thành phần khoáng của tế bào như K, S, P,
- Nhận biết 1 số chất hữu cơ của tế bào: Cacbohidrat, lipit, prôtêin.
- Biết cách làm 1 số TN đơn giản.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Rèn luyện thao tác thực hành, tính tỉ mỉ trong công việc.
3/ Thái độ:
- Có quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc sự sống.
- Qua việc thực hành, HS có thể yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: sgk
III. TIẾN TRÌNH BÀY GIẢNG
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

A. Xác đònh các chất hữu cơ có trong mô thực vật và động vật:
a. Nhận biết tinh bột:
- Cách tiến hành: trang 41.
- HS giải thích, nhận xét bổ sung và ghi kết quả thí nghiệm.
- Phân biệt đường đơn (glucôzơ) và đường đôi (saccarôzơ) bằng dung dòch Phêlinh (thuốc
thử đặc trưng với các đường có tính khử, chứa CuO):
+ Đường đơn tạo kết tủa màu đỏ gạch- Do:
Đường khử + CuO -> CuO
2
+ 1/2O
2
+ đường bò ôxi hóa
+ Đường đôi không tạo kết tủa đỏ gạch vì không có tính khử.
b. Nhận biết lipit.
c. Nhận biết prôtêin.
B. Xác đònh sự có mặt một số nguyên tố khoáng trong tế bào:
ống nghiệm + Hiện tượng xảy ra Nhận xét- kết luận
22
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
thuốc thử
1. Dòch mẫu,
nitrat bạc.
- Đáy ống nghiệm tạo kết tủa
trắng, chuyển màu đen lúc để
ngoài sáng 1 thời gian ngắn.
- Trong mô có anion Cl
-
nên đã kết hợp
với Ag
+

tạo AgCl.
2. Dòch mẫu,
clorua bari.
- Đáy ống nghiệm tạo kết tủa
trắng.
- Trong mô có anion SO
4
2-
nên kết hợp
với Ba
2+
tạo BaSO
4
.
3. Dòch mẫu,
amôn magiê.
- Đáy ống nghiệm tạo kết tủa
trắng.
- Trong mô có PO
4
3-
nên đã tạo kết tủa
trắng phôtpho kép amôn- magiê:
NH
4
MgPO
4
.
4. Dòch mẫu,
axit picric.

- Đáy ống nghiệm tạo kết tủa
hình kim màu vàng.
- Trong mô có ion K
+
tạo kết tủa picrat
kali.
5. Dòch mẫu,
ôxalat amôn.
- Đáy ống nghiệm tạo kết tủa
trắng.
- Trong mô có Ca+ tạo kết tủa trắng
ôxalat canxi.
C. Tách chiết ADN:
Bước 1: Nghiền mẫu vật
Bước 2: Tách chiết ADN ra khỏi tế bào
Bước 3: Kết tủa ADN trong dịch tế bào bằng cồn
Bước 4. Tách chiết ADN ra khỏi lớp cồn
D. Thu hoạch: Theo mẫu trang 43- 44.
4. Dặn dò: Chuẩn bò bài mới
5. Rút kinh nghiệm:
23
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
Chương II: CẤU TRÚC TẾ BÀO
Ngày soạn: 17/9/2011
Ngày dạy: 4/10/2011
Tiết PPCT: 12
BÀI 13:
TẾ BÀO NHÂN SƠ
Ngày 29 tháng 9 năm
2011

Nguyễn Ngọc Anh
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Mô tả cấu trúc tế bào VK (tb nhân sơ).
- Nắm được khái quát về tế bào.
2/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.
3/ Thái độ:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Hình thành lòng say mê yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG & PHƯƠNG PHÁP
- Hình 13.1 và 13.2 sách giáo khoa.
- Bảng thông tin một số tính chất khác biệt giữa vi khuẩn Gr + và vi khuẩn Gr –
- Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, giảng giải.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh lớp.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI GIẢNG
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK, phân
tích hình để trả lời câu hỏi.
* HĐ 1: Khái quát về tế bào:
- HS đọc thông tin SGK về lòch sử hình
thành học thuyết TB  Học thuyết tế
bào?
I. Khái quát về tế bào:
1/ Học thuyết tế bào
-Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo
từ tế bào.

-Các quá trình chuyển hóa vật chất và di
truyền đều xảy ra trong tế bào.
-Tế bào chỉ được sinh ra bằng sự phân
24
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO
- Cấu trúc tế bào được cấu tạo gồm những
thành phần cơ bản nào? Chức năng?
- Tế bào nhân sơ có đặc điểm gì về cấu
tạo?
Gợi ý:
- Một kilôgam khoai tây to và một
kilôgam khoai tây nhỏ thì loại củ nào gọt
ra cho nhiều vỏ hơn?
- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ đem
lại ưu thế gì?
HS đọc thông tin SGK  thảo luận  trả
lời câu hỏi.
* HĐ 2: Cấu tạo tế bào nhân sơ (vi
khuẩn):
- Thành tế bào có cấu tạo như thế nào?
- GV: nếu đem các tb vk có hình dạng
khác nhau phá hủy thành tb  đưa vào dd
có nồng độ như trong tb  tất cả các tb
đều có dạng hình cầu  thành tb có chức
năng gì?
- Dựa vào thành tb, người ta chia tb làm
mấy loại?
- GV: chỉ ra sự khác nhau của 2 loại vk.
- Việc phân loại vi khuẩn Gram âm và
Gram dương có ý nghóa gì?

- Màng sinh chất có cấu tạo như thế nào,
có chức năng gì?
- Lông và roi có chức năng gì?
- Tế bào chất của tế bào nhân sơ có gì đặc
biệt?
chia của tế bào đang tồn tại trước nó.
2/ Cấu trúc chung của tế bào: Cấu tạo
gồm 3 thành phần cơ bản:
-Màng sinh chất: bao quanh tế bào, có
nhiều chức năng như bảo vệ, vận chuyển,
thẩm thấu, …
-Nhân hoặc vùng nhân chứa vật chất di
truyền.
-Tế bào chất: dạng keo, gồm nước và các
chất vô cơ, hữu cơ.
* Tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng lọc.
- Kích thước tế bào rất nhỏ (1/10 kích thước
tế bào nhân thực).
Do kích thước tế bào nhỏ nên:
+ Tỷ lệ S/V lớn tốc độ trao dổi chất với môi
trường nhanh.
+ Tế bào sinh trưởng nhanh.
+ Khả năng phân chia nhanh, số lượng tế bào
tăng nhanh, phân bố rộng.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ (vi khuẩn):
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và
roi:

a. Thành tế bào:
- Thành phần hoá học: peptiđôglycan.
- Vai trò: quy đònh hình dạng của tế bào.
- Dựa vào thành tế bào vi khuẩn được chia
làm hai loại khi nhuộm màu:
+ Vi khuẩn Gram dương có màu tím.
+ Vi khuẩn Gram âm có màu đỏ.
* Một số VK còn có thêm lớp vỏ nhầy ngoài
thành tb để tăng sức tự vệ, bám dính, gây
bệnh,…
b. Màng sinh chất:
- Cấu tạo: phôtpholipit 2 lớp và prôtêin.
- Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ.
c. Lông và roi:
- Roi (tiên mao): giúp vi khuẩn di chuyển.
- Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên bề mặt
tế bào, thụ thể tiếp hợp virut.
2. Tế bào chất:
25

×