Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Kháng, Mảng, Xinh Mun

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.82 KB, 17 trang )

0
M U

Trng Sn - Tõy Nguyờn, min ụng Nam b v ng bng sụng Cu
Long.
C dõn núi ngụn ng Mon - Khmer Tõy Bc trc õy cú tờn chung l
ngi Xỏ. Nhng õy khụng phi l mt khi thng nht m bao gm nhiu dõn
tc riờng bit. ú l cỏc dõn tc: Khỏng, Mng, Xinhmun, kh mỳ. Mng l
nhng c dõn ó c trỳ lõu i Tõy Bc Vit Nam, mt b phn ca cỏc dõn
tc ny c trỳ bờn Lo. Tõy Bc v min nỳi Thanh - Ngh cú 5 dõn tc:
Kh mỳ, Khỏng, Mng, Xinh mun, u l nhng c dõn bn i trờn bỏn o
úng Dng, h sng xen k vi ngi Thỏi v cỏc dõn tco núi ngụn ng Tng
- Miờn. Quỏ trỡnh cng c lõu i ny ó to nờn mt din mo vn hoỏ - Lch
s khỏc bit vi c dõn núi ngụn ng Mụn - Khmer Trng Sn - Tõy
Nguyờn. Mi õy chỳng tụi xin trỡnh by s lc 3 dõn tc : Khỏng, Mng, Xinh
Mun [2].
I. KHNG
(1) Tờn t gi: M Khỏng
(2) Tờn gi khỏc: Hỏng, Brn, Xỏ Khao, Xỏ Xa, Xỏ don, Xỏ dng, Xỏ
hc, Xỏ ỏi, Xỏ bung, QungLõm.
(3) Dõn s: 3.921 ngi
(4) Ngụn ng: Ting núi thuc nhúm ngụn ng Mụn - Khmer (ng h
Nam ) . H núi tho ting Thỏi.
(5) Lch s: Dõn tc Khỏng l c dõn c trỳ lõu i Tõy Bc Vit
Nam. Khi ngi Thỏi di c t cỏc tnh phớa Nam Trung Quc n vựng ny (t
th k th VII n th kh XIV) ó thy ngi Khỏng c trỳ õy. ú l mt
dõn tc nh sng tn mỏt hu khp cỏc chõu. Hin nay h c trỳ ch yu cỏc
huyn Thun Chõu, Qunh Nhai, Mng La (Sn La), Phong Th, Mng Lay,
Mng Tố (Lai Chõu) vi nhng tờn gi khỏc nhau.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1


(6) Hoạt động sản xuất: Nương rẫy là hình thái kinh tế chủ đạo với các
hình thức phát đồi, chọc lỗ tra hạt. Cũng có nơi đồng bào làm ruộng nước nhưng
phần lớn là ruộng xấu. Có thể phân thành 3 nhóm.
- Nhóm sống du canh du cư: làm rẫy.
- Nhóm du canh bán định cư: làm rẫy kết hợp làm ruộng.
- Nhóm định canh định cư: làm ruộng kết hợp làm rẫy. Tập quán trồng lúa
nếp kết hợp trồng ngô, khoai sắn, lạc, vừng, các loại bầu, bí, dứa, bông… Họ
canh tác chủ yếu bằng con dao, chiếc rùi sắt, gậy chọc lỗ, và đôi nơi dùng cuốc
hoặc cày. Đặc biệt cuốc là sử dụng của người Thái làm nương cuốc, sửdụng cày
Hơmông, học kĩ thuật cày bừa và phương thức canh tác lúa nước của người
Thái. Nhờ vậy đã kéo dài thời gian sử dụng đất, tạo ra năng suất lao động cao
hơn và có cuộc sống định cư [3].
* Chăn nuôi: Người Kháng nuôi gà, vịt, lợn để ăn thịt, tiếp khách, kết hợp
các dịp cúng bái, sử dụng trong cưới xin, ma chay. Đàn gia súc của đồng bào có
trâu, bò, ngựa… phục vụ cho sản xuất và vận tải [4].
* Săn bắn và hái lượm: Do chuyên sống bằng nương rẫy du canh du cư
nên đời sống đồng bào rất thấp. Săn bắn hái lượm là cộng việc hàng ngày của
đồng bào đóng vai trò hết sức quan trọng. Đi làm nương trở về đồng bào luôn
mang được thứ gì đó về góp vào bữa ăn. Săn bắn kết hợp với việc bảo vệ mùa
màng và kiếm thịt ăn để cải thiện đời sống. Đồng bào săn bắn theo 2 phương
thức: săn cá nhân và săn tập thể. Vũ khí săn bắn gồm có các loại : Bẫy, nỏ, súng
và tên thuốc độc. Đồng bào sử dụng các loại bầy khác nhau : bẫy phóng lao, bẫy
sập dùng mồi, hãm chông, lưới vây…
* Ngành nghề phụ: Để bù đắp vào phần thức ăn thiếu thốn đồng bào sống
dựa vào những thứ hái lượm đưcợ trong rừng. Đó là các loại cây có củ như : củ
mài, củ nâu, bột báng, các loại rau rừng như măng, nấm… để đổi lấy lúa gạo,
quần áo vải mặc… hay tìm bắt ếch, nhái, tôm cua ở khe suối.
Người Kháng giỏi nghề làm thuyền độc mộc đùa én. Làm thuyền để dùng,
vừa bán cho người Thái và các dân tộc khác. Đan lát cũng là một nghề khá nổi
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

2
tiếng của đồng bào có thể đan được những chiếc màm, chiếc ghế bằng mây, tre,
nứa rất đẹp được nhiều người ưa thích.
Người Kháng biết làm ruộng, dệt vải, đan chiếu, làm nón như người Thái
nên mức sinh hoạt tương đối cao hơn các ngành thuộc ngành Xá khác…
(7) Văn hố, giáo dục.
* Chữ viết: Trong lịch sử, dân tộc Kháng chưa có chữ viết.
* Giáo dục: Từ lâu, Đảng và Nhà nước đã quan tâm đến sự nghiệp giáo
dục bằng cách đầu tư kinh phí, xây dựng cơ sở vật chất, cử các cán bộ giáo viên
tình nguyện với mức trợ cấp lớn đã đào tạo và sử dụng đội ngũ trí thức và đội
ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số ở các cấp. Biểu hiện rất rõ về mặt này ở
nhiều chủ trương, đường lối với những chính sách ưu tiên như cộng thêm điểm
vào kết quả thi tuyển sinh, mở các trường nội trú, các trường dựbị đại học nhằm
mục đích tạo ra đội ngũ cán bộ tương đối tồn diện đáp ứng sự nghiệp phát triển
của các dân tộc và miền núi. Tuy vậy sự nghiệp giáo dục ở dân tộc Kháng phát
triển còn chậm, trẻ em ít đi học. Dân tộc Kháng mới có 5 người có trình độ Đại
học [4]
* Văn học nghệ thuật:
“Văn hố dân gian của người Kháng khá phong phú, phản ánh đời sống
văn hố của cư dân nơng nghiệp trồng trọt vùng núi với điều kiện hết sức khó
khăn [1].
(8) Xã hội:
* Quan hệ xã hội: Nằm trong sự quản lí của các mường Thái trước đây,
người Kháng khơng có tổ chức xã hội riêng. Chức dịch cao nhất trong bản là :
quan cai gần như Tạo bản người Thái. Trong các bản người Kháng đã có sự
phân hố giàu nghèo.
Tiểu gia đình phụ quyền chiếm ưu thế trong bản. Bên cạnh đó cũng tồn tại
một số tàn dư của chế độ mẫu hệ : tục ở rể, vai trò ơng cậu… Trưởng họ vẫn có
vai trò nhất định. Theo tập qn sau khi cưới chàng rể phải đến nhà bố vợ ở rể
có thời hạn. Thơng thường từ 1 đến 3 năm. Trong thời gian ở rể con sinh ra lấy

họ mẹ, chỉ sau khi đến nhà chồng con cái mới lấy họ cha, có nơi vẫn lấy họ mẹ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
Ht thi hn r, nh trai t chc l ún dõu tr v nh, lỳc ny h nh gỏi phi
cú trỏch nhim sm cho con gỏi v con r cựng chỏu ngoi mi th cn thit
cho mt gia ỡnh riờng.
* Ci xin: Ngy xa, vic ly v, ly chng ca ngi Khỏng va t do
va phi qua nhiu nghi thc. Sau bn nm ờm tỡm hiu ng li nh ngi con
gỏi, nu ụi trai gỏi ng ý nhau thỡ tin hnh n hi v rt nhiu nghi thc m
ụi tr v hai bờn nh trai nh gỏi phi thc hin. Sau 3 nm r ụi v chng
tr phi lm l ra mt hai h, nh trai mi t chc ún dõu. õy l l quan trng
nht.
* Ma chay: Ngi Khỏng cú tc chia ca cho ngi cht gm : chn,
m, dao, bỏt, a, hũm ng qun ỏo, ng nc, gi xụi v nhng gỡ khi cũn
sng ngi quỏ c thng dựng. Tt c nhng l vt ny c t phớa trờn u
m. phớa u m cũn chụn mt cỏi ct cao, trờn ú buc treo mt hỡnh con
chim bng g v mt cỏi ỏo m ngi cht thng mc. Sau khi chụn xong v
n nh, anh em, b con phi ng di gm sn ụng cu ct mi ngi mt
nhỳm túc b vo bỏt nc ló ng trng hoc cỏ sy khụ ri em vt v
ng vo bói tha ma hn ngi cht khụng v quy ri con chỏu, ngi
thõn.
* Th cỳng: H tin rng con ngi cú 5 hụn. Mt hn chớnh trờn u v
4 hn t chi. Khi cht, hn chớnh bin thnh ma lnh phự h con chỏu cũn 4
hn cũn li bin thnh ma d hay quy nhiu vũi n. Ngi ta cũn tin nhiu
loi ma khỏc nh: ma sui, ma bn Ngi Khỏng th ma c b v c m. Vic
cỳng b m c tin hnh 3 nm mt ln. õy l l vui nht, gia ỡnh thng
mi anh em, b con trong bn ti d ba cm, sau ú xo, mỳa thõu ờm.
* L tt: Ngi Khỏng n Tt Nguyờn ỏn, Tt Cm mi v thc hin cỏc
nghi l liờn quan n nụng nghip nng ry.
* Vn ngh: Nhng ln iu dõn ca ca ngi Khỏng thng phn ỏnh

i sng sinh hot hng ngy. Nhiu ngi bit hỏt cỏc bi hỏt, ỏng th ca
ngi Thỏi, thuc nhiu tc ng ca dao.[3]
(9) Sinh hot .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
*n ung, hỳt: Ngi Khỏng ly ngun thc n t trng trt, chn nuụi
v sn bn. Lng thc chớnh l go t v go np. c bit ng bo Khỏng n
cm np nhiu hn cm t. Xụi khụng khụng ch cú mt trong ba n hng ngy
m cũn l l vt bt buc trong cỳng l.
ng bo hay n cỏc mún nng, luc v rt thớch n cay, t l th thc
n khụng th thiu c trong ba n hng ngy. H cng thớch n chua nh
mng, rau rng mui chua, k c tht cng c em mui chua d tr.
Trong ỏm ci ngi Khỏng nh trai buc phi a sang nh gỏi 8 hoc 12 ng
cỏ chua. Cỏc mún tit canh, tht ln bm nh trn ln gia v v n tỏi cng c
a thớch. ng bo nhum vng, n tru, hỳt thuc lỏ, n t nng, ung ru
cn, ru chng ct. c bit ngi Khỏng cú tc ung nc bng mi m ch
n ụng mi theo. Sau nhng bui lao ng mt nhc, nu ba n cú tht, cỏ,
nm, mng, ng bo thng gió mui, t, hnh, ti, rau thm ri ho vi nc
(trỏnh khụng b gng) sau ú gn ly nc b vo v bu ri va n tht va
nghiờng cỏi v bu nc cay vo mi. H cho rng lm nh vy s khi b
mt mi sau bui lao ng. Tc ny ph bin trc cỏch mng sau ch thy
ngi gi.
* Y phc v trang sc:
ng bo Khỏng cú trang phc y nh ca ngi Thỏi. Nam gii mc ỏo
x ngc, c trũn ng, 4 tỳi. N gii u i khn Piờu, mc ỏo cỏnh Thỏi cú tay
v x ngc. Np ỏo ci 2 hng khuy bc hỡnh bm rt p. H mc vỏy kiu x
rụng.
Ph n Khỏng t em bộ gỏi n c gi u bỳi túc trờn nh u, khụng cú
s phõn bit ngi cú chng hay cha. Mt s ni, ch em bỳi túc theo kiu ca
ph n Thỏi en, ai cú chng thỡ bỳi túc trờn nh u, cha cú chng thỡ bỳi túc

sau gỏy. [2]
* : Trc õy, ngi Khỏng lm nng du canh du c nờn c trỳ rt
phõn tỏn. Mi bn thng cú 5 - 7 núc nh, nhiu lm l 10 n 15 núc. Bn ca
h khụng n nh nh bộ, lp ngay trờn sn i, gn gi vi ngun nc, theo
h thng mt tp, bao xung quanh l nhng ỏm nng ry. Bn lng dng trờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
mt a im nht nh t 5 - 15 nm, sau ú h li phi chuyn c n mt ni
mi. Nhỡn chung bn lng ca h cht chi, khụng cú vn tc trng rau,
cõy n qu v cỏc cõy lu niờn khỏc. Nh ngi Khỏng cú 3 gian khụng chỏi, cú
ni lm thờm 2 chỏi u hi. Hin nay ngi Khỏng lm mỏi nh mai rựa nh
ngi Thỏi en.
* Cng ng lng, bn: Trc gii phúng, cỏc dõn tc Khỏng phi chu
thn phc chỳa t phong kin Thỏi. Cỏc lng bn ca h b phõn tỏn trong lónh
i Thỏi v hu nh khụng cú mt b phn c dõn no tp trung ụng v xõy
dng c mt n v hnh chớnh cp trờn bn. H phi chp nhn s búc lt vụ
hn ca chỳa t, phi lm lao dch v cng np sn phm khụng nh mc
v chu s khinh r ca ngi khỏc tc. Quan h ny chi phi sõu sc i sng
xó hi ca h.
Lng bn ca ngi Khỏng nm ri rỏc trong lónh i Thỏi, cú quan h
vi nhau khụng phi bng t chc hnh chớnh m bng quan h dõn tc, quan h
huyt thng. Tuy nhiờn, cỏc dõn tc ny vn c c trỳ thnh bn riờng, c
t qun v c c ngi cú uy tớn lm i din, cng cú khi ngi ny do
chớnh giai cp thng tr Thỏi c ra d sai khin. [2]
Nhng ngi ny khụng b bn phong kin Thỏi búc lt bng lao dch hay
cng np. Trỏi li, h c ginh cho mt s c quyn nh : Bt dõn lm
nng, phc dch, hu h, ụi khi cũn c búc lt ngi ng tc bng biu
xộn. Nhim v ln nht ca ngi ng u bn l ụn c dõn bn lm cuụng,
nhc, i phu v úng gừp cho gi phỡa to,ụng ta cú quyn xột x, dn ho nhng
xớch mớch c bn.

* Phng tin vn chuyn: Ph bin dựng gựi, cú dõy eo qua trỏn thuyn
uụi ộn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×