Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Vấn đề giới trong sáng tác của Y Ban, Lý Lan, Đỗ Hoàng Diệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.33 KB, 113 trang )

Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




1


M U
1. Lý do chn ti
T khi loi ngi xut hin vi s phõn chia thnh hai gii riờng bit, lch s ó
ghi nhn cuc u tranh xỏc lp a v thng tr gia gii ny v gii kia. Tri qua thi
kỡ mu h, ph n dn ỏnh mt i quyn lc ca mỡnh v b thng tr bi nam gii
nhng cuc u tranh ginh li v th ó mt ca mỡnh trong gii n vn khụng ngng
phỏt trin õm v tr thnh cao tro di thi ch ngha khai sỏng.
Cuc chin ú nhanh chúng nh hng sang vn hc vi biu hin rừ nht l s ra
i ca ch ngha n quyn (feminism). Tớnh trong vũng ba thp niờn gn õy, hc
thuyt n quyn l mt trong nhng hc thuyt cú nh hng sõu sc v rng ln nht
n phờ bỡnh vn hc, ó lm thay i ln lao cỏch c vn bn, vic bỡnh ging vn
chng, s nh giỏ kinh in trong nh trng, nh hng n cm th vn hc ca
cụng chỳng v chuyn i c ngnh xut bn. phng Tõy nh hng ca vn
chng phỏi n sõu rng n mc, phờ bỡnh vn hc n quyn ó tr thnh mt b
mụn khụng th thiu trong cỏc trng i hc.
Vit Nam, di nh hng ca o Nho, t tng trng nam khinh n ó cú mt
gc r sõu bn trong i sng xó hi. Trong vn chng trung i, ngoi tr mt vi
trng hp tỏc gi n xut sc him hoi nh H Xuõn Hng, B Huyn Thanh
Quan, vai trũ sỏng tỏc dng nh ph thuc hn vo nam gii. Cuc u tranh ũi v
th ca n gii trong vn hc Vit ó cú nhng khi sc ỏng k sau cỏch mng thỏng
tỏm. Th nhng s phỏt trin thc s ca vn hc n phi ly mc t thi kỡ i mi
sau 1986. S phỏt trin mnh m ca t nc v nhng n lc to nờn s bỡnh ng v
gii k t 1986 n nay ó to nờn nhng tin c bn giỳp ngi n b thoỏt


khi s ỏp ch ca n ụng, khin cho h cú kh nng tn ti c lp v cú kh nng t
quyt s phn ca mỡnh. Nhng quan trng hn, ý thc v gii mt cỏch t giỏc ó n
sõu vo tõm thc ca i ng cm bỳt v to nờn mt khuynh hng n quyn trong
vn hc Vit Nam ng i vi s gúp mt ca nhng cõy bỳt thc ti nh Phm Th
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




2


Hoi, Lờ Minh Khuờ, Vừ Th Ho, Phan Th Vng Anh, Nguyn Th Thu Hu, Vi Thựy
Linh, Phan Huyn Th, Hong Diu, Nguyn Th Ngc T Nhng cõy bỳt ny
ó em n cho vn n nhng ting núi mi m, buc cỏc nh vn v cỏc nh phờ
bỡnh nam gii phi tha nhn ti nng cu h.
Nhng nm gn õy, Vit Nam, mc dự nh hng ca lý thuyt vn hc n
quyn khụng sõu rng nh nc ngoi nhng s sinh viờn chn ti lun vn tt
nghip i hc v cao hc liờn quan n vn chng n ngy cng nhiu, nh kho sỏt
tiu thuyt, truyn ngn hay th ca nhng tỏc gi n hoc ca mt nh vn n. Du
vy s phỏt trin lc lng nh vn n trong gn mt th k qua, nht l ba thp niờn
gn õy v nhng thnh tu h t c ó khng nh s tn ti v khi sc ca mt
nn vn hc n Vit Nam ng i; v thc t ny ũi hi nhng lý thuyt vn hc
tng thớch phõn tớch phờ bỡnh v ỏnh giỏ.
Y Ban, Lý Lan, Hong Diu l nhng tỏc gi n tiờu biu ó th hin ý thc v
gii sõu sc trong nhng tỏc phm ca mỡnh. t ba nh vn n trờn cnh nhau, ta s
thy c ý thc v gii qua mi cõy bỳt riờng v t ú phn no hiu rừ hn v vn
hc n Vit Nam. ú l lý do thụi thỳc chỳng tụi nghiờn cu ti: Vn gii
trong sỏng tỏc ca Y Ban, Lý Lan, Hong Diu.
2. Lch s nghiờn cu vn

2.1. Lý lun v gii trờn th gii
- Nm 1929, Virginia Woolf ó cho ra mt tiu lun Mt cn phũng cho riờng
mỡnh, õy c coi l sỏch v lũng ca phờ bỡnh n quyn
- Nm 1949, Simonde Beauvoir vit cun The second sex bn v gii n nh mt
gii th hai. õy c coi l tuyờn ngụn ca ch ngha n quyn.
- Gill Plain v Susan sellers trong quyn Mt lch s ca phờ bỡnh vn hc n
quyn (nxb i hc Cambridge, 2007) ó tng kt v xỏc lp ba giai on phỏt trin lý
thuyt phờ bỡnh n quyn. (dn theo 23)

Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




3


2.2. Cỏc bi nghiờn cu v vn hc n trong nc
- Ngi cú cụng u trong vic khi xng nghiờn cu vn hc n trong nc phi
k n Phan Khụi. Ngay t nhng s bỏo u tiờn, Phan Khụi ó khng nh ý ngha,
vai trũ v tim nng ca nn vn hc n lu. úng gúp ln nht ca Phan Khụi ú l
vic ụng bờnh vc mnh m quyn ca ph n, lờn ỏn nhng ti ỏc ca l giỏo phong
kin. i xa hn, trờn mt t duy mang tớnh lý lun, Phan Khụi ó to tin cho lý
thuyt n quyn trong vn hc Vit Nam, du ch mi l nhng phỏc ha s lc. Lot
bi V vn hc ca ph n Vit Nam (Ph n tõn vn, s 1, 2/5/1929), Vn hc vi n
tỏnh (Ph n tõn vn, s 2, 9/5/1929), Vn hc ca ph n nc Tu v thi k ton
thnh (Ph n tõn vn, s 3, 16/5/1929), Theo tc ng phong dao xột v s sanh hot
ca ph n nc ta (Ph n tõn vn, t s 5 n s 18, nm 1929) ó th hin t
tng ny ca ụng.
- Trờn Tp chớ vn hc s 6 nm 1996 cú bi tng thut bui ta m Ph n v

sỏng tỏc vn chng, trong ú tp trung nhiu ý kin ca nhiu nh phờ bỡnh, cỏc nh
th, cỏc cõy bỳt n. Hu ht cỏc ý kin u khng nh vai trũ ca cỏc cõy bỳt n, tim
nng to ln m cỏc cõy bỳt n cú th t c. Vng Trớ Nhn ó nhn xột : Hỡnh
nh do s nhy cm riờng ca mỡnh, ph n bt mch thi i nhanh hn nam gii.
Cng cú ý kin ch ra hn ch nh ng Anh o cho rng ph n thng khụng vit
c cỏi gỡ khỏc mỡnh, lp li mỡnh, n iu trong cỏc kiu ca mỡnh .
- Trong li gii thiu Tuyn vn tỏc gi n Vit Nam, NXB Ph n, nm 2001,
cỏc cõy bỳt n cui th k XX c ỏnh giỏ Trờn nhng trang vit ca h ta tip
nhn c mt n tớnh phc tp hn nhng ng thi cng phong phỳ hn nhng gỡ ta
vn quan nim trong quỏ kh [48]
- Ni bt trong s cỏc nh phờ bỡnh nghiờn cu v vn hc n l Bựi Vit Thng v
Nguyn Bớch Thu qua cỏc bi vit Nhng du hiu i mi ca vn xuụi t sau 1975
qua h thng mụ tớp ch , Nhng thnh tu ca truyn ngn sau 1975, Vn xuụi
ca phỏi p, ó ỏnh giỏ cao sỏng tỏc ca cỏc n nh vn tr.
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




4


- Trong lun vn T lý thuyt phờ bỡnh n quyn (feminist criticism) nghiờn cu
mt s tỏc phm vn xuụi ca cỏc tỏc gi n Vit Nam t 1990 n nay, vit nm
2008, H Khỏnh Võn ó bc u gii thiu mt khuynh hng phờ bỡnh v vn dng
kho sỏt mt b phn vn hc n trong nc.
- Trong bi Vn hc ca phỏi n v mt vi xu hng vn chng n quyn
Phỏp th k XX, Nguyn Giỏng Hng ó ch ra nhng c im ca vn hc n v
mt vi xu hng vn chng n quyn nc ngoi.
- PGS.TS Nguyn ng ip ó ch ra mt vi c im ca vn hc n tớnh

trong bi Vn phỏi tớnh v õm hng n quyn trong vn hc Vit Nam ng
i.
- Lý Lan trong Phờ bỡnh vn hc n quyn ó ch ra nhng thc trng ca phờ
bỡnh vn hc n nc ta. (Bỏo Tia Sỏng, ngy 15-3-2009)
- Ngoi ra ó cú khỏ nhiu nhng lun vn thc s nghiờn cu v th gii nhõn vt
n trong sỏng tỏc ca cỏc nh vn ng i nh : Nhõn vt n trong sỏng tỏc ca Vừ
Th Ho ca Trn Th Bớch Võn, i hc S phm Thỏi Nguyờn, bc u ó ch ra
nhng c im ca nhõn vt n v õm hng ca ch ngha n quyn. Hay lun vn
Nhõn vt n trong sỏng tỏc ca ba nh vn n : Y Ban, Vừ Th Ho, Nguyn Th
Thu Hu, ca Trn Th Hoa, i hc S phm H Ni ó cung cp mt cỏi nhỡn khỏ
y v cỏc cỏc dng nhõn vt n trong sỏng tỏc ca cỏc nh vn n. Ngoi ra cũn cú
khỏ nhiu lun vn tt nghip i hc tỡm hiu v ngi ph n trong sỏng tỏc ca cỏc
nh vn n.
2.3. Cỏc bi nghiờn cu v Y Ban, Lý Lan, Hong Diu
2.3.1. Y Ban
Y Ban xut hin ni bt t gii thng Tp chớ vn ngh quõn i 1989 1990 vi
truyn ngn Bc th gi m u C, n nay Y Ban vn l cõy bỳt tiờu biu c bit
trong lnh vc truyn ngn. Cú th k n mt vi nhn xột dnh cho Y Ban nh :
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




5


- Bựi Vit Thng trong bi Mt ging n trm trong vn chng, tp chớ Vn
húa s 397/1997 ó nhn xột v sc thỏi riờng ca Y Ban th hin trong vic khai thỏc
nhõn vt in hỡnh.
- Xuõn Cang trong bi Y Ban v nhng thõn phn n b, bỏo Vn ngh s 25

ngy 5/7/2003, ó nhn xột Y Ban l mt ph n vit vn y nhy cm, ch cm
nhn c nhng bin thỏi t vi trong tõm hn con ngi, thm chớ ch cũn cm nhn
s vic, s vt bng nhiu giỏc quan
Nhỡn chung cỏc bi nghiờn cu v Y Ban cha tht s phong phỳ v ch mi dng
mc nhn din tỏc gi, cha i sõu vo vic nghiờn cu cỏc bỡnh din tỏc phm.
2.3.2. Lý Lan
Cho n nay cha cú cụng trỡnh nghiờn cu chuyờn bit v Lý Lan ngoi nhng
bi gii thiu thay cho li ta cỏc tp truyn ngn, nhng bi im sỏch, nhng bi
phng vn ng ri rỏc trờn cỏc bỏo. C th l:
- Trờn bỏo Vn ngh thnh ph H Chớ Minh, s 253, ra ngy 3-12-1982, Nguyn
Thu Hng cú bi c Bi phn ngh v nhng nh giỏo tr. Tỏc gi bi bỏo ó
cp mt truyn ngn ca Lý Lan vit v ti nh giỏo.
- Trờn bỏo Ph n thnh ph H Chớ Minh, s 24, ra ngy 15- 06 -1985, Nguyn
Th Thanh Xuõn cú bi vit: V nhng cõy bỳt n thnh ph H Chớ Minh. t Lý
Lan bờn cnh nhng cõy bỳt n tr ca thnh ph, Nguyn Th Thanh Xuõn ó nhn
xột: Lý Lan l cõy bỳt sm c d lun chỳ ý. Vi cỏch vit gin d m linh hot,
m cht Nam B, Lý Lan th hin phong cỏch ca mỡnh ngay t tỏc phm u tay
- Nm 1994, cng trờn bỏo Ph n Thnh ph H Chớ Minh, ra ngy 18-08-1994,
Nguyn Th Thanh Xuõn cú bi phờ bỡnh Hai cõy bỳt n mt tp truyn, v tp truyn
ngn C hỏt ( in chung ca Lý Lan, Trn Thựy Mai). Bờn cnh gii thiu vi c gi
cõy bỳt tr Lý Lan y tim nng, bi vit cũn ghi nhn ba phng din trong truyn
ngn Lý Lan : v cm hng ngh thut, nhõn vt v phong cỏch.
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




6



- Nm 2001, Nh xut bn Hi nh vn H Ni cho ra mt c gi quyn sỏch Mt
gúc ph Tu do Vng Trớ Nhn tuyn chn v vit phn gii thiu. õy l bi vit
cụng phu, mang nhng nhn nh tng quỏt nht v vn xuụi Lý Lan.
2.3.3. Hong Diu
- Hong Diu tng gõy xụn xao vn n Vit bi tp truyn Búng ố y ỏm
nh. Trong li gii thiu tp truyn, nh vn Nguyờn Ngc ó rt u ỏi khi nhn xột v
nhõn vt ph n ca Hong Diu v vn m Hong Diu t ra ln hn rt
nhiu so vi s phn n b.
- Ngoi ra cú th tỡm thy nhng bi vit v Hong Diu, nhng bi phng vn
trờn cỏc trang bỏo mng chng hn nh trờn Vit bỏo s ra ngy 25-9-2005 cú ng bi
Hong Diu v Búng ố trong ngy giụng bóo, ghi li bui ra mt sỏch Búng ố
ca Hong Diu v nhng ý kin v cun sỏch. ú, hn mt ln Hong Diu
ó khng nh : Tụi khụng vit v tỡnh dc. Tụi vit v nhng iu khỏc v tụi mn
tỡnh dc cp nhng vn ú. Ngoi ra cũn mt s ớt nhng bi phng vn
Hong Diu ng trờn tp san Hp Lu, nh vn cú núi v nhng tỏc phm khỏc ca
mỡnh cha c in trong Búng ố nh Tỡnh chut hay Nhng si túc mu tang l.
Nhỡn chung nhng bi vit v Hong Diu cũn khỏ ớt i, gii nghiờn cu phờ
bỡnh mi ch nhỡn nhn Búng ố phng din mt hin tng vn hc ng thi m
ớt ai quan tõm n nhng giỏ tr khỏc ca tỏc phm.
T iu trỡnh by trờn cú th thy rng mc dự Vit Nam, dũng vn hc n ó
c chỳ ý, khng nh nhng nhng cụng trỡnh nghiờn cu, tip cn tỏc phm mi ch
dng li nhng nhn nh tng quỏt nhm nhn din c im ca vn hc n, hoc
mt phng din v mt ni dung hoc ngh thut trong tỏc phm. Nhng cụng trỡnh
nghiờn cu chuyờn sõu tip cn tỏc phm t nh hng ca khoa hc nghiờn cu v
gii cng nh nhỡn mt cỏch ton din nhng phng din biu hin ý thc gii trong
tỏc phm ca cỏc nh vn n vn l mt khong t trng. Bi vy chỳng tụi la chn
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ





7


ti ny vi hi vng cú mt cỏi nhỡn thu ỏo hn i vi ba nh vn núi riờng v
dũng vn hc n tớnh Vit nam ng i núi chung.
3. Mc ớch, nhim v nghiờn cu
3.1. Mc ớch nghiờn cu
Lun vn tp trung kho sỏt nhng c im gii th hin trong cỏc sỏng tỏc ca Y
Ban, Lý Lan, Hong Diu, qua ú gúp mt cỏch tip cn i vi tỏc phm ca ba
tỏc gi núi trờn, nhm khng nh nhng thnh tu c ỏo m Y Ban, Lý Lan,
Hong Diu ó úng gúp cho vn hc nc nh núi riờng v thnh tu ca dũng vn
hc n tớnh núi chung.
3.2. Nhim v nghiờn cu
Lun vn tp trung nghiờn cu nhng vn sau:
- Nhng vn chung v gii, quỏ trỡnh nghiờn cu v gii trong vn hc trờn th
gii v Vit Nam.
- Nhng phng din ni dung v ngh thut th hin vn gii trong sỏng tỏc
ca ba nh vn Y Ban, Lý Lan, Hong Diu.
4. i tng, phm vi nghiờn cu
- Chỳng tụi kho sỏt cỏc tỏc phm ca Y Ban, Lý Lan, Hong Diu :
+ V Hong Diu, chỳng tụi kho sỏt tp truyn Búng ố v mt s truyn
ngn khỏc nh Tỡnh chut, Nhng si túc mu tang l.
+ V Lý Lan, chỳng tụi tp trung kho sỏt :
C hỏt (1983).
Chỳt lóng mn trong ma (1987).
Chiờm bao thy nỳi (1991).
Truyn Lý Lan, Nguyn Th Minh Ngc, Nguyn Hi Chớ (1992).
t khỏch (1995).
D mng (1999).

Quỏ chộn (2000).
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




8


Mt gúc ph Tu (2001).
Truyn ngn bn cõy bỳt n (2002).
Ngi n b k chuyn (2006).
Hi xuõn (2009)
V tiu thuyt : Tiu thuyt n b (2008)
+ V Y Ban, chỳng tụi kho sỏt cỏc tp truyn :
I am n b, nxb Hi Ph n, nm 2006
Hnh trỡnh t tin gi, nxb Hi nh vn, nm 2009
Ngi n b cú ma lc, nxb H Ni, nm 1983
Ngi n b sinh ra trong búng ờm, nxb Hi Nh vn, H Ni,1995
Tiu thuyt Xuõn T Chiu, 2009
Ngoi ra chỳng tụi cng kho sỏt thờm cỏc tỏc phm ca mt s cõy bỳt n
khỏc phng Tõy, Trung Quc v Vit Nam cú thờm cỏi nhỡn so sỏnh v tng quỏt
5. Phng phỏp nghiờn cu
5.1. Phng phỏp h thng
Phng phỏp h thng c vn dng xem xột cỏc chi tit, cỏc vn , cỏc
phng din ca tỏc phm vn hc trong tớnh chnh th ca nú. Vn dng phng phỏp
ny, ngi vit s xem xột c sỏng tỏc ca ba nh vn vi nhng biu hin ca vn
gii mt cỏch h thng ch khụng phi l nhng vn riờng bit, l t. Qua õy,
ngi vit cng thy c s vn ng ca tng ngũi bỳt trong s vn ng ca vn
hc n trong v ngoi nc núi chung.

5.2. Phng phỏp so sỏnh i chiu
Phng phỏp ny giỳp ngi vit thy c nhng c im riờng bit trong sỏng
tỏc ca ba cõy bỳt n trong tng quan vi nhau v tng quan vi cỏc cõy bỳt n Vit
Nam ng i khỏc. Hn th qua ú, chỳng tụi cũn nhỡn thy nhng c im riờng
bit ca vn gii Vit Nam so vi vn hc khu vc v th gii.

Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




9


5.3. Phng phỏp liờn ngnh
Nh phng phỏp ny ngi vit cú th vn dng cỏc thnh tu ca cỏc mụn khoa
hc khỏc nh sinh hc, tõm lý hc, xó hi hc, kin gii mt cỏch thuyt phc
nhng biu hin, nhng u th phỏi tớnh th hin trong sỏng tỏc ca cỏc nh vn n.
6. D kin úng gúp
Vi ti ny chỳng tụi hi vng gúp phn lm rừ nhng c ỏo v thnh tu
sỏng tỏc ca ba tỏc gi tiờu biu núi trờn v phng din gii. Qua ú khng nh sc
mnh v nhng u th riờng ca dũng vn hc n Vit Nam ng i.
Mt khỏc vi ti ny, chỳng tụi hi vng nhỡn nhn mt cỏch thu ỏo nhng vn
ca vn hc n ng i trong quỏ trỡnh hi nhp vi vn hc th gii.
7. Cu trỳc ca lun vn
Ngoi phn m u, chỳng tụi d kin phn ni dung gm 3 chng:
Chng 1: Nhng vn chung v gii
Chng 2: Vn gii trong sỏng tỏc ca Y Ban, Lý Lan, Hong Diu nhỡn t
nhng biu hin ni dung
Chng 3: Vn gii trong sỏng tỏc ca Y Ban, Lý Lan, Hong Diu nhỡn t

phng din ngh thut










Bïi ThÞ Thuú LuËn v¨n th¹c sÜ




10



NỘI DUNG
Chương 1
Những vấn đề chung về giới
1.1. Khái niệm giới

1.1.1. Giới là một vấn đề khoa học
1.1.1.1. Giới dưới cái nhìn sinh học
Dưới cái nhìn sinh học, giới tính là thuật ngữ dùng để phân biệt sự khác biệt về thể
xác giữa hai mô hình cấu trúc : giới nam và giới nữ. Sự khác biệt về hai giới có thể
nhận thức được qua vóc dáng, hình thể một cách dễ dàng. Bên cạnh đó, giới tính được

phân biệt rõ ràng qua các đặc điểm sinh học bên trong như về nhiễm sắc thể, cơ quan
sinh dục và cấu trúc não bộ.
Những đặc điểm sinh học này sẽ có ảnh hưởng nhất định đến việc phân công lao
động xã hội, quy định cách nam, nữ tìm hiểu thế giới khách quan. Trong đó, những đặc
điểm về cấu trúc não bộ thường được đề cập đến như một nguyên nhân chủ yếu. Theo
các nhà khoa học, bộ não của nam giới lớn hơn bộ não của nữ giới đến 8%, tuy nhiên
kích thước này không ảnh hưởng đến khả năng nhận thức của hai giới. Não của đàn
ông lớn hơn tương ứng với vóc dáng to lớn của họ. Nghiên cứu của các nhà khoa học
cũng chi ra rằng ở nam giới não trái thường làm việc tích cực và phát triển hơn còn ở
nữ giới là não phải. Do đó, khả năng phân tích, thiên về khái quát được coi là một trong
những ưu điểm của nam giới. Còn ở nữ giới thì với việc ghi nhớ những sự việc lẻ tẻ,
chú trọng tiểu tiết, thiên về cảm xúc là những hoạt động mà não phải có chức năng đảm
nhiệm. Khi tiếp nhận tín hiệu từ một đối tượng, đại não nam giới chỉ bị tác động một
mặt còn ở nữ giới là hai mặt. Bởi vậy, nữ giới thường “đa năng” có thể làm nhiều việc
một lúc còn nam giới thường làm việc tập trung hơn. Chính những đặc điểm này khiến
nam giới được đặt vào những vị trí cần sự khái quát, phân tích trong khi những vị trí
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




11


cn s t m, khộo lộo l s u tiờn cho ph n. Trong sỏng tỏc vn hc, ngi ta cng
d dng liờn tng n nhng sỏng tỏc thiờn v lý trớ, tng hp hin thc khỏch quan
ca cỏc nh vn nam cũn sỏng tỏc ca cỏc nh vn n thng cú xu hng t truyn,
thiờn v cỏi ch quan, giu cm xỳc. L tt nhiờn, khụng th coi c im ú l quy
lut trong sỏng tỏc vn hc du khụng th ph nhn nh hng ca gii tớnh n cụng
vic sỏng to vn chng.

Nhng c im sinh hc v gii ụi khi tr thnh lý do din gii cho quyn lc
ca mi gii trong xó hi. Khụng ch l lý do v mt sc vúc, hỡnh th khin nam gii
chim u th trong quỏ trỡnh phõn cụng lao ng, m ụi khi nhng c im sinh hc
cũn mang tớnh nguyờn nhõn mt cỏch vừ oỏn thit lp quyn lc cho nam gii.
Chng hn nh v c quan sinh dc, ngi ta d dng liờn tng s cng lờn ca
dng vt vi ng lc sng ca s phng lờn. Trong ngụn ng, t ch tinh dch
laõmara vi yu t gc l aõmara l lm y, hng vng,gi lờn s viờn món, cỏi
y sc sng v lm cho y sc sng. Cũn ph n thng c liờn h vi s m t,
rng, thiu sinh khớ,S vừ oỏn ú theo Pierre Bourdieu trong S thng tr ca nam
gii cho rng ó c vnh vin húa v tr thnh mt lý do cho quyn lc ca nam
gii. Cỏc nh n quyn lun do ú ó nhỡn thy nhng hn ch m thut ng gii tớnh
sex, sexe em li, t ú sỏng lp ra thut ng gii gender, gende, nhm khu bit
nhng c im ca hai gii khụng mang tớnh sinh hc m v mt tõm lý, kinh t, xó
hi, lý gii mt cỏch thuyt phc vỡ sao ph n b ỏp t bi mt a v kộm hn
hn n ụng, t ú to c s cho cụng cuc u tranh ũi bỡnh ng gii. Cụng cuc
u tranh ú c h tr c lc bi khoa hc nghiờn cu v gii trong cỏc ngnh tõm
lý hc, xó hi hc.
1.1.1.2. Gii di cỏi nhỡn ca cỏc ngnh khoa hc khỏc
Trong tõm lý hc ó hỡnh thnh c mt chuyờn ngnh nghiờn cu v gii, ú l tõm
lý hc gii. Tõm lý hc v gii khc phc nhng quan im phin din cho s thng tr
ca nam gii l do nhng iu kin t nhiờn quyt nh v ch ra ngun gc ca s
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




12


khỏc bit gii trong xó hi l do hon cnh gia ỡnh, mụi trng sng, iu kin vn

húa, xó hi.
Xó hi hc cng quan tõm n vn gii t ú ch ra cỏc nhõn t xó hi ó
tỏc ng n s phõn chia gii v s bt bỡnh ng gii. Trong xó hi hc, ta tỡm thy
nhng c im khỏc bit gia nam v n v gia ỡnh, xó hi, phõn cụng lao ng xó
hinhng yu t tỏc ng n s phõn bit gia hai gii trong xó hi.
Theo ú, ngun gc ca bt bỡnh ng gii bt ngun t s phõn cụng lao ng xó
hi. Trong lch s, di ch nguyờn thy, cuc sng con ngi c t chc theo
by n, quan h huyt thng gi vai trũ chi phi hot ng ca t chc xó hi ny. Do
ú ngi gi vai trũ nuụi dng, duy trỡ quan h huyt thng tr thnh ngi cú a v
cao nht. Trong cuc sng qun hụn, a v ú thuc v ngi ph n cựng s hỡnh
thnh t chc xó hi mu quyn. Tuy nhiờn, khi lao ng phỏt trin, ng thi vi
nhng cụng vic cn sc vúc ca n ụng l chin tranh, cp búc, vai trũ ca ngi
n ụng c nõng cao ó chuyn ch xó hi tr thnh xó hi ph quyn. T ú
di s ng h ca cỏc quan nim, phong tc tp quỏn, a v thng tr ca ngi n
ụng c gi nguyờn cho ti xó hi hin i.
Nhng c im v vn húa, lch s s to nờn mt ỏp lc tõm lý khin cho vic
phõn bit gii tớnh tr nờn rừ nột. Tõm lý thớch con trai hn con gỏi, vic con trai
c hc hnh, c khuyn khớch tham gia cỏc hot ng xó hi l mt nột tõm lý
ph bin. Chớnh nhng iu kin hc hnh ny ó tr thnh mt yu t quan trng cng
c a v ca nam gii trong i sng xó hi. Ly vớ d nh Vit Nam chng hn, t
tng trng nam khinh n vn cú mt gc r sõu bn th hin vic coi trng con trai,
coi cụng vic ni tr, chm súc con cỏi l cụng vic ca ph n, khi chia tha k
thng chia cho con trai nhiu hn, coi vic thc hin cỏc bin phỏp trỏnh thai l vic
ca ph n,
Theo s liu iu tra v thc trng bỡnh ng gii Vit Nam (dn theo S tay
tuyờn truyn lut bỡnh ng gii), t l ngi ph n ng tờn ch h trong gia ỡnh
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ





13


ch bng 1/3, iu ú ng ngha vi vic ph n cú rt ớt c hi tham gia cỏc hot
ng cng ng. Trong phõn cụng lao ng gia ỡnh cú ti 65,5% ý kin khng nh
cụng vic ni tr v chm súc con cỏi hon ton do ph n m nhim. Ngi n ụng
c dnh thi gian lo nhng vic chớnh, tham gia cụng tỏc xó hi, v.v Trong phõn
cụng lao ng xó hi, bt bỡnh dng gii th hin khỏ rừ: Hu ht cỏc v trớ cụng vic
ca cỏn b, cụng chc n u l nhng cụng vic gin n, s v ũi hi tớnh t m, cn
thn nhiu hn l s nng ng, sỏng to nh ỏnh mỏy, vn th, úng gúi sn phm.
Nam gii nụng thụn c t gỏnh nng v thu nhp, nam gii trong cỏc c quan,
doanh nghip chim t l tng ng vi ph n nhng nhng v trớ cụng vic tt
hn rt nhiu so vi ph n. S d cú s bt bỡnh ng ny l do vic nam gii luụn
c u tiờn cho vic hc hnh v tham gia cỏc hot ng xó hi. Mt ngi n ụng
cú th lo phn u cho s nghip ca mỡnh v tr v nh vo rt khuya, trong khi ngi
ph n c khuyn khớch m nhim cụng vic gia ỡnh nhiu hn.
Nh vy tõm lý hc v xó hi hc ó ch ra rng s khỏc bit v gii cú ngun gc
t nhng quan nim, vn húa, xó hi v mụi trng sng. Quan im ny c cỏc nh
n quyn lun hng ng. Simone de Beauvoir cho rng "Ngi ta khụng sinh ra l
n b, ngi ta tr thnh n b di nh hng giỏo dc ph quyn ch. Bourdieu
cho rng iu ú cng ỳng cho n ụng "Ngi ta khụng sinh ra l n ụng, ngi ta
tr thnh n ụng v xuyờn qua c mt nn giỏo dc, to nờn bi nghi thc hi nhp
ca chun nam gii, m cn cc n ụng ó c o thnh hỡnh, ngi n ụng ó
bo m c chc nng ch ng trong xó hi. Chc nng ch ng ny cũn c th
hin trong nhng lnh vc vn húa tinh thn m vn hc l mt hỡnh thỏi ý thc xó
hi tiờu biu.
1.1.2. Gii trong sỏng tỏc vn hc
S phỏt trin ca khoa hc nghiờn cu v gii ó em n mt cỏi nhỡn thu ỏo
hn v v trớ, mi quan h ca hai gii trong xó hi. ú l c s lý thuyt ca phong

tro n quyn lun nhng nm 60, 70 ca th k trc. Lý thuyt v gii cng cú nh
Bïi ThÞ Thuú LuËn v¨n th¹c sÜ




14


hưởng quan trọng tới sáng tác văn học mà tiêu biểu là sự xuất hiện của dòng văn học
nữ quyền trên thế giới. Tuy nhiên, nói về giới trong sáng tác văn học là nói tới một
khái niệm không đồng nhất với văn học nữ quyền. Nếu như văn học nữ quyền viết dưới
ảnh hưởng của chủ nghĩa nữ quyền, được định nghĩa : “Chủ nghĩa nữ quyền là suy nghĩ
về sự bình đẳng của hai phái trong xã hội và sự phản đối có tổ chức đối với chế độ gia
trưởng và phân biệt đối xử giống phái. Chủ nghĩa nữ quyền không thừa nhận mẫu văn
hóa chia khả năng của con người thành đặc điểm nam tính và nữ tính và tìm cách xóa
bỏ sự bất lợi trong xã hội mà phái nữ thường gặp ” [dẫn theo 43- 66]. Văn học nữ
quyền từ đó được hiểu như một dòng văn học dấn thân, đấu tranh cho quyền lợi của
phụ nữ, được viết bởi phụ nữ. Còn nói tới vấn đề giới trong sáng tác văn học là đề cập
đến một vấn đề rộng hơn vấn đề nữ quyền, đó là tương quan giữa hai giới trong sáng
tác văn chương, những ưu thế riêng của từng giới trong sáng tác. Lẽ tất nhiên vai trò
sáng tác của nam giới đã được lịch sử công nhận nên nói tới vấn đề giới trong văn học,
đặc biệt là văn học Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là chủ yếu nói tới sáng tác của
các cây bút nữ trong quá trình tự khẳng định mình, khẳng định bản sắc riêng của giới
mình.
Viết văn là một công việc khó, dù là nam hay nữ đã theo đuổi nghiệp văn chương
đều phải đương đầu với rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên nói tới chủ thể trong sáng tác
văn chương phải thừa nhận rằng khó khăn bao giờ cũng thuộc về các nhà văn nữ. Văn
chương vốn dĩ được coi là địa hạt của sự thanh tao, cao quý và người phụ nữ đi liền với
bóng tối, sự thấp hèn dĩ nhiên không được khuyến khích để làm công việc này. Bởi vậy

vấn đề giới trong sáng tác văn học không được quan tâm trong lịch sử văn học thế giới
cho tới khi phong trào nữ quyền nổ ra rầm rộ trên thế giới tràn sang cả lĩnh vực văn
học. Dưới thời chủ nghĩa Khai sáng, vấn đề giới được quan tâm nhiều hơn bao giờ hết.
Trước hết nó được thể hiện ở việc vươn lên khẳng định mình của các cây bút nữ. Ở
phương Tây, các nhà văn lớn như Virgina Woolf, Simone de Beauvoir đã đặt nền
Bïi ThÞ Thuú LuËn v¨n th¹c sÜ




15


móng cho văn học nữ quyền. Các tác giả nữ đã khẳng định mình có quyền ngang hàng
với nam giới trong sáng tác văn học nói riêng và đời sống xã hội nói chung.
Lẽ tất nhiên khi đặt cạnh một nhà văn nam với một nhà văn nữ, sẽ thấy rất nhiều
khác biệt trong cách nhìn nhận, phản ánh. Khác biệt về đặc điểm giới sẽ giải thích sự
khác biệt trong cách nhà văn lý giải và phản ánh thế giới khách quan mà biểu hiện rõ
nhất là viết về người phụ nữ. Dưới cái nhìn nam quyền của các tác giả nam, phụ nữ
chưa bao giờ được trả về đúng với vị trí của mình. Dù có những trang viết thật đẹp về
người phụ nữ thì cuối cùng vẫn chỉ dừng lại ở cái nhìn đầy thương hại hoặc là một cái
nhìn chiêm ngưỡng từ xa. Trong tác phẩm được viết bởi giới mình, người phụ nữ mới
được khẳng định ý thức về giới tính, niềm tự hào giới và được đòi hỏi những quyền lợi
mà dưới hệ tư tưởng nam quyền chưa bao giờ có được. Người phụ nữ ngày hôm nay tự
tin bước vào văn học như thế.
Nói về vấn đề giới trong sáng tác văn chương không thể không đề cập đến vấn đề
tình dục. Vốn được coi là một trong những đặc điểm quan trọng để phân biệt giới tính
đồng thời là mảnh đất riêng của đàn ông, nay tình dục đã trở thành một cánh cửa rộng
mở đón nhận các cây bút nữ. Nơi đây, họ đã thể hiện những ưu thế, những suy ngẫm
riêng của phái mình. Công việc này đã được thực hiện bởi các nhà văn nữ Tây Âu

nhiều thế kỉ trước và nay trở thành một đề tài nóng bỏng trong văn học các nước
phương Đông.
Như vậy nói đến giới trong sáng tác văn học là nói đến sự vươn lên của chủ thể nữ
trong sáng tác, ở những đặc điểm riêng biệt của văn học nữ tính so với văn học do nam
giới sáng tác trong đó tiêu biểu là sự thay đổi về cách nhìn nhận hình tượng người phụ
nữ, về tính dục trong văn chương. Chính những đặc điểm riêng biệt này đã khẳng định
vai trò của các cây bút nữ, góp phần không nhỏ cho công cuộc đấu tranh bình đẳng giới
trong xã hội.


Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




16


1.2. Quỏ trỡnh nghiờn cu, sỏng tỏc v gii trờn th gii
Kinh thỏnh, khi k v ngun gc ca loi ngi, ó núi rng Adam c sinh ra
u tiờn v Eva c sinh ra t chic sng sn ca Adam. Hn na, Eva ó mang
trng ti khi l ngi d d Adam n trỏi cm. Thn thoi Hy Lp li vit Promete khi
trao ngn la cho loi ngi ó dn con ngi khụng c nhn bt c vt phm gỡ ca
Dt. Cũn Dt ó tỡm cỏch hy hoi loi ngi bng mt vt phm vụ cựng xinh p ú
l ngi n b. Nh vy ch loi ngi trong thn thoi ch bao gm n ụng cũn ph
n ch l vt phm. Khụng nhng th, ngi ph n do bn tớnh tũ mũ ó tr thnh
mm mng reo rc nhng ht ging ca s bt hnh, cht chúc, kh au cho loi
ngi.
Vy l ngay t nhng trang vit u tiờn, ngi ta ó cú s phõn bit nhng c
im ca nam gii v n gii v ngay t gi phỳt ú, a v ca ngi n ụng ó c

xỏc lp cũn ngi ph n mc nhiờn eo trờn mỡnh gỏnh nng ti , ỏng nhn a v
thp hốn v b trng pht.
L d nhiờn, trong lch s loi ngi ó cú thi kỡ quyn lc trong xó hi thuc v
ngi ph n. Tuy nhiờn, sau giai on ny, bng s thay i vai trũ ca mỡnh trong
sn xut, nam gii ó khng nh a v ca mỡnh trong tt c cỏc lnh vc ca i sng
xó hi v vn chng khụng nm ngoi nhng lnh vc ú. Vn c coi l mt cụng
vic cao quý, vn hc ó sm tr thnh mt c quyn ca nam gii. Trong lch s vn
hc, tỏc gi ca nhng b s thi v i thng c gn vi huyn thoi v mt tỏc gi
nam no ú, nhng tỏc gia vn hc ln trong cỏc thi kỡ vn hc phc hng, c
in,a phn u l cỏc tỏc gi nam. Cỏc tỏc gi n khi mun xut hin thỡ thng
phi ly bỳt danh gi mo l nam. ú l : Emst Ahlgren (Victoria Benecdiction, Thy
in), George Eliot (Mary Anne Evans, Anh), George Sand (Aurore Dupin, Phỏp) v
Feman Caballero (Cecelia Bohl, Tõy Ban Nha). H ó phi che giu gii tớnh ca mỡnh
nhng tỏc phm vt qua c nhng thiờn kin v xut hin trc c gi. Vy l
ch cú mt gii tớnh duy nht tn ti trong vn hc, ch cú mt cỏch nhỡn nhn duy nht
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




17


v th gii khỏch quan, ú l cỏi nhỡn ca nam gii. Cỏc tỏc gi n phi t bin mỡnh
thnh n ụng, cú cỏch suy ngh, nhỡn nhn ca n ụng. Bi cỏi nhỡn ca nam gii
c coi l chõn lý.
Di s thng tr ca nam gii, cuc u tranh ginh li v th ó mt ca n gii
vn õm trong mi lnh vc ca i sng. Cuc u tranh ny nhanh chúng tr thnh
cao tro di thi ch ngha Khai sỏng nhng ln gi li lch s cú th thy t tng
n quyn ó xut hin sm hn, u tiờn l vo th k XV bng ting núi phn khỏng

ca Christine de Pisan, mt n khoa hc gia ngi Phỏp. B ó cnh bỏo tỡnh trng
phõn bit i x gia nam v n trong xó hi. n th k XVII, vi ch ngha Khai
sỏng, t tng n quyn ó phỏt trin thờm mt bc v ngi c coi l t mu ca
ch ngha n quyn l Mary Wollstonecraft vi tỏc phm A vindication of the Right of
Women ( Mt bin minh cho quyn ca ph n) ra i nm 1792. õy l mt trong
nhng cụng trỡnh u tiờn ca trit hc n quyn. Trong ú, Wollstonecraft lp lun
rng ph n nờn cú mt nn giỏo dc tng xng vi v trớ ca h trong xó hi v da
vo tin thu c sau ú xỏc nh li v trớ ú, tuyờn b rng ph n l rt cn thit
cho quc gia bi vỡ h giỏo dc con ca nú v bi vỡ h cú th "ng hnh" vi chng.
Thay vỡ xem ph n nh trang trớ cho xó hi, ti sn c giao dch trong hụn nhõn,
Wollstonecraft cho rng h l con ngi xng ỏng c hng cỏc quyn c bn nh
nam gii.
Sau Mary Wollstonecraft, Virgina Woolf (1882-1991) ó cng hin cuc i mỡnh
cho vn hc núi chung v vn chng n tớnh núi riờng, b ó tr thnh mt trong
nhng tỏc gi lng danh ca tiu thuyt hin i. Vi tp bỳt kớ Cn phũng riờng (A
room of ones own, 1929), b c xem l mt cõy bỳt u tiờn chm n vn n
quyn trong vn hc. Virgina Woolf khng nh rng, mt ngi ph n mun sỏng tỏc
phi cú mt cn phũng cho riờng mỡnh thoỏt ra khi vũng kim ta ca nam gii.
Tuy nhiờn, ngi c nhc n nhiu nht trong lch s vn hc n quyn phi k
n Simone de Beauvoir (1908-1986) vi quyn sỏch v i Gii n cũn c dch l
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




18


Gii th hai (The second sex) ra i nm 1949. õy, Beauvoir ó tin hnh mt
cuc i phu t ph n trong tt c cỏc phng din : vn húa, lch s, tụn giỏo

phi by i sng ca ngi ph n ó b un nn ra sao cho phự hp vi khuụn mu
m xó hi nam quyn ó t ra. B kt lun rng vn bt bỡnh ng nam n khụng
do t nhiờn quyt nh m l mt vn v vn hoỏ : ô Khụng phi vi c th sinh hc,
m vi c th sinh hc gn cht vi nhng iu cm k, nhng lut l m ch th ý
thc v bn thõn v t hon thin : chớnh da trờn nhng giỏ tr m cỏ nhõn nõng cao
phm cỏch. ằ vỡ vy m ô Ngi ta sinh ra khụng phi l ph n m tr thnh ph
n ằ (cõu núi ny ó tr thnh mt tuyờn ngụn bt h ca b i vi ch ngha n
quyn lun Phỏp). [dn theo 16]
Di s m ng ca Virgina Woolf v Simone de Beauvoir, t cui nhng thp
niờn 60 n u nhng nm 70 ca th k XX, vn hc n quyn bt u khng nh v
th ca mỡnh. T gia nhng thp niờn 1970, nhng cụng trỡnh nghiờn cu mang tớnh
lý lun v gii ó em li mt nh ngha cho thut ng phờ bỡnh vn hc N quyn.
Trờn th gii, hng lot nhng tờn tui ln ca phờ bỡnh vn hc n quyn xut hin
nh : Mary Jacobus, Rosalind Coward, ca Anh hay Hộlốne Cixous v Julia Kristộva
ca Phỏp. i sng vn chng th gii cng xụn xao bi s xut hin ca ngy cng
nhiu cỏc tỏc gi n nh : Marguerite duras, Toni Morrison, Annie Ernaux vn hc
n l din v n r bng tt c sc sng mónh lit ca s sỏng to. ỏng chỳ ý trong
giai on ny l cun sỏch c gii nobel vn hc nm 2010 The golden notebook
(Mỏy tớnh xỏch tay vng), cun sỏch c coi l kinh thỏnh ca vn hc n quyn, dự
Doris lessing khụng t nhn mỡnh vit riờng cho phỏi n nhng vi nh hng sõu
rng ca cun sỏch, tỏc gi ó gúp phn ln vo vic chng minh sc sỏng to ca phỏi
n trong sỏng tỏc vn chng.
cỏc quc gia phng ụng, vn hc n quyn phỏt trin theo mt hng riờng
bit. Do nhng c trng v vn húa, lch s, ý thc n quyn trong vn hc õy
cha cao. Tuy nhiờn, sau i hi ph n th gii 1995 t chc Bc Kinh, vn hc n
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ





19


phng ụng ó chng kin bc chuyn mỡnh mnh m. Nhiu tỏc phm lý lun
vn hc n quyn phng Tõy c dch v truyn bỏ rng rói. Phong tro nghiờn
cu vn hc n ngy cng phỏt trin. Trung Quc l quc gia tiờu biu cho lnh vc
ny. Vt qua thnh trỡ ca h t tng phong kin hng vn nm, cỏc nh vn Trung
Quc ó tin hnh mt cuc cỏch mng ỏnh vo h t tng nam quyn, khng nh
v th v sc mnh riờng ca vn hc n gii. T nhng nm ca thp k 80 n thp k
90, vn hc n Trung Quc ó th hin s thc tnh v gii tớnh, ý thc v giỏ tr ca
bn thõn. Nhng t nhng nm cui thp k 90 mi c coi l giai on bựng n ca
vn hc n Trung Quc vi s xut hin ca hng lot nhng cõy bỳt n tr c coi l
nhng m n vit vn. a phn cỏc tỏc gi n thuc dũng vn hc linglei nh V
Tu, Sn Tỏp, Cu an, vi nhng tỏc phm cú sc nh hng mnh m, vi nhng
im nhỡn khai thỏc ch cú nhng cõy bỳt n. cỏc quc gia khỏc nh Vit Nam,
Nht Bn, Hn Quc, nhng nm gn õy vn hc n ó t c nhiu thnh tu
v tr thnh mt vn núng bng c xó hi quan tõm. Trỏi li cỏc quc gia
phng Tõy, vn hc n quyn nhng nm gn õy khụng cũn cao vn u tranh
bỡnh ng gii m i vo nhng biu hin da dng ca gii n trong i sng. õy
khụng phi l s ph nhn ca phong tro n quyn trc õy m trỏi li l mt s k
tha, phỏt trin hp lý, vỡ tha nhn bỡnh ng gii cú ngha l khụng cũn cuc u
tranh phõn bit gia hai gii, phõn bit gia hai dũng vn hc n tớnh v nam tớnh.
1.3. Nghiờn cu v gii trong vn hc Vit Nam
Nu ng nh cao ca dóy ễlemp l thn Dt thỡ phng ụng v trớ ú thuc
v thn mt tri, tc cng l mt v thn Nam. Khụng nhng th cỏc quc gia
phng ụng t tng nam quyn cũn cú mt gc r sõu bn v vỡ vy cụng cuc gii
phúng ph n gp vụ vn khú khn. Vit Nam khụng nm ngoi quy lut ú. L mt
quc gia cú nn vn húa chu nh hng nng n ca vn húa o Nho, ni m t
tng trng nam khinh n chi phi mi mt ca i sng xó hi. Vn chng, mt thỳ
vui tao nhó, ni th hin trỡnh hc vn, ti nng ca bc chớnh nhõn quõn t rừ rng

Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




20


khụng phi l lnh vc dnh cho ph n. T Vn hc dõn gian n vn hc Trung i,
a v c tụn trong sỏng tỏc vn chng luụn l ca nam gii. Hỡnh nh ca nhng
ngi ph n xinh p, gii giang nhng ch cú mt thõn phn ph thuc, mt s kip
ỏng thng tr i tr li trong ca dao, truyn c tớch hay nhng tỏc phm ln nh
Truyn Kiu, Chinh ph ngõm khỳc, Cung oỏn ngõm khỳc,ó phn ỏnh a v ca
ngi ph n trong xó hi. Vn gii cha cú c hi xu hin dự ó tn ti mt
hin tng him hoi nh H Xuõn Hng vi ý thc khng nh ti nng, chng li
nh kin ca xó hi.Th nhng c ngay khi ch giu n ụng ri khng nh ti nng
ca mỡnh :
Vớ õy i phn lm trai c
Thỡ s anh hựng hỏ by nhiờu ?
Thỡ ng thi cng l mt li chp nhn y chua chỏt, ch cú n ụng mi cú th
lm nờn s anh hựng.
í thc v gii trong b phn sỏng tỏc n ch thc s c manh nha trong nhng
nm u ca th k XX di nh hng mnh m ca vn hc phng Tõy m in
hỡnh l vn hc Phỏp. õy c ỏnh giỏ l giai on n quyn Vit Nam phỏt trin
tng i sụi ni m Phan Khụi, Nguyn Th Kiờm l nhng cõy bỳt cú nhiu úng gúp
cho phờ bỡnh vn hc n thi kỡ ny. S xut hin ca ụng o nhng cõy bỳt n, nhng nm
ba mi ca th k XX, ó a phong tro n quyn Vit Nam tri dy khụng ch nm im
lỡm di dng t tng, ó mang ý thc t giỏc ch khụng cũn n thun l s t phỏt. Cỏc
cõy bỳt n xut hin vi nhiu dỏng v, nhiu ging iu. H gúp gng mt mỡnh trong c
lnh vc sỏng tỏc th ca ln tiu thuyt, nm bt nhp phỏt trin mi m, sụi ni v trn y sc

sng ca thi i. V lng, theo thng kờ ca nh nghiờn cu Bng Giang, tớnh n nm
1930, vn hc quc ng Nam k cú non 20 tỏc gi n cũn li tỏc phm in thnh sỏch. S
gúp mt ca nhng cõy bỳt n trong lnh vc vn xuụi quc ng cú th nhc n : Phan Th
Bch Võn, Hunh Th Bo Hũa, Trn Th Nh Mõn, Hunh Anh Th, i Lan Bờn cnh ú,
cỏnh ca thi ca u th k XX cng xụn xao nhng gng mt: Nguyn Th Manh Manh,
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




21


m Phng Mng Tuyt, Trn Kim Phng (inh Hng ng Th Hi), Trn Ngc Lu,
Anh Th, Ngõn Giang, Võn i, Hng Phng H ó ng cnh nhng cõy bỳt nam trong
thi i th Mi v v thờm vo bc tranh ca thi i thi ca y ging th riờng vi sc mu
n tớnh mm mi, uyn chuyn: Mt Anh Th chõn tỡnh mc mc, mt Mng Tuyt trong
tro, hn nhiờn, mt Ngõn Giang ti hoa, c kớnh, mt Hng Phng m thm, ngt ngo,
mt Võn i duyờn dỏng du nh v by nhiờu thụi cng gúp phn cho cung n th ca
Vit Nam thờm a dng v õm sc v ging iu [dn theo 58]
Tuy vy, nhng úng gúp ca vn chng n lu thi k ny ch khuụn trong cỏc giỏ tr
sn, thuc v mt bng chung ch cha th to nờn nhng nh cao, nhng nhy vt tt bc.
Vỡ vy, õy l mt h giỏ tr phng. H xut hin nhiu v ớt nhiu cú bn lnh, nhng h cha
cú b phúng v cha ni lc lm nờn mt b phn th ca cho riờng gii ca mỡnh. Tuy
vy, s xut hin ca nhng cõy bỳt n ó gúp phn phỏ v th c tụn ca vn hc nam gii
sut nhiu th k, khng nh ting núi ca n gii trờn vn n.
Nhỡn li lch s vn hc s thy cựng vi thi gian con s ph n vit vn, lm th
ngy cng tng vi ý thc n quyn sõu sc. Hoi Thanh trong cun Thi nhõn Vit
Nam xut bn nm 1942 ó gii thiu by nh th n trờn tng s 46 nh th. Sau
1945, min Bc, s lng cỏc cõy bỳt n tng lờn nhiu. Theo tỏc gi Chõm Khanh

trong bi Ph n v vn chng ng ti trờn trang bỏo in t tienve.org, trong c
thy hn 750 hi viờn chớnh thc ca Hi Nh vn Vit Nam t 1957 n 1997 cú hn
70 tỏc gi n, chim t l cha ti 10% nhng ó cao hn trc. Cũn theo Vừ Phin
trong cun Vn hc Min Nam, tng quan thỡ min Nam t 1954 n 1975 trong s
khong 60 tỏc gi tng i cú ting tm, cỏc cõy bỳt n chim t l 17%.
Song giai on vn hc thc s chng kin s lờn ngụi ca vn hc n chớnh l
nhng nm cui th k XX. Vi s xut hin ca hng lot nhng cõy bỳt thc ti nh
Y Ban, Lý Lan, Vừ Th Ho, Hong Diu, Nguyn Ngc T, ó to nờn mt thi
kỡ õm thnh dng suy trong vn hc. S xut hin ụng o, t tin y cng kộo theo
khụng ớt s chỳ ý ca bn c, gii phờ bỡnh. Ln u tiờn sỏng tỏc ca cỏc cõy bỳt n
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




22


c t tin l din, h khụng ngng khng nh i am n b, t ho v gii tớnh ca
mỡnh. Ngi ph n trong tỏc phm vn hc khụng cũn hin lờn di cỏi nhỡn ca h
t tng nam quyn m l mt ch th t ý thc, t khng nh. Cỏc nh vn n khụng
ngn ngi i sõu vo nhng lnh vc vn ch dnh cho nam gii nh lch s, vn húa,
tớnh dc. Vn gii trong vn hc by gi mi c quan tõm mt cỏch y v
sõu sc.
1.4. Lch s nghiờn cu v gii nhỡn t hai phớa sỏng to v tip nhn
Sỏng to v tip nhn vn hc l hai quỏ trỡnh luụn tn ti song song vi nhau.
Ngh s sỏng to ra tỏc phm vn hc l truyn t nhng khỏi quỏt, cm nhn v
cuc i cho bn c. Ngay khi vit, bn thõn tỏc gi ó l mt ngi c. Do ú, ch
khi c ngi c tip nhn, quỏ trỡnh sỏng to kia mi hon tt. Tip nhn vn hc l
mt hot ng mang tớnh khỏch quan ch khụng phi mt hot ng ch quan thun

tỳy, nú cũn ph thuc vo iu kin kinh t, vn húa ng thi. Trong khõu tip nhn,
cú hai loi bn c ch yu : Th nht l bn c thụng thng, th hai l cỏc nh
nghiờn cu phờ bỡnh chuyờn sõu m ta thng gi l cỏc nh phờ bỡnh. Ngay khi trong
vn hc cú s phõn chia ý thc v gii, u tranh cho bỡnh ng gii thỡ hot ng sỏng
to v tip nhn ó khụng ngng tri qua nhng cuc u tranh cho vn ny.
Trong lch s, di h t tng nam quyn, cụng vic sỏng tỏc v m o vn
chng vn d vn c u tiờn cho nam gii. Tuy nhiờn, nhu cu c tham gia sỏng
tỏc vn hc l mt nhu cu t thõn luụn tn ti trong gii n. Khi nhng sỏng tỏc ny
xut hin kộo theo nhng ý kin khỏc nhau ca gii phờ bỡnh m xu hng ph bin
lỳc u ú l phờ phỏn nhng tỏc phm c vit bi n gii.
Vic sỏng tỏc ca ph n ch c cho l th vn chng i tỡm bn sc, nghiờn
cu tỡm tũi v cỏc iu kin n gii, mang tớnh t suy ngm nh nhn nh sau õy :
ô Vn hc n ch yu mang tớnh t ngó (t Louise Labộ n Simone de Beauvoir) v
ch c din t d dói trong th loi hi ký (t Sei Shụnagon n Violette Leduc v
Kathleen Raine [dn theo 16]. Phỏp, nhng th k trc, vn hc n b ỏnh giỏ l
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




23


s suy i ca c mt nn vn hc vn c coi l mt nn vn hc s v tiờu biu
ca chõu u. Ngi ta lo s rng s tham gia ca ngi ph n vo lnh vc vn
chng s lm mt i giỏ tr chung ca nhng ngi cm bỳt v s mt giỏ ny ri s
lõy lan n nhng ngnh khỏc. Cỏc n nh vn b ỏm ch bng t ô bas-bleu ằ cú ngha
l ô n vn s rm ằ. Phỏi n vit vn c xem nh trỏi vi quy lut, trỏi vi t nhiờn
v l mm mng ca s thoỏi hoỏ trong xó hi v trong vn n. Baudelaire khi núi v
George Sand vit rng : Ngi n b Sand l mt k trung thc vụ o c. B ta

luụn luụn giỏo hun o c. Nhng nhng iu b ta lm trc kia ton l phi o
c. Hn na b ta cha bao gi l mt ngi ngh s. B ta cú phong cỏch vit trụi
chy ca gii t sn. B ta ngu ngc, b ta thụ kch, b ta ba hoa ; b ta ô cú o
c ằ trong nhng t tng o c, lý lun ca b sõu sc v tỡnh cm ca b ta ch
tinh t nh l mt b gi ca hay nh nhng cụ gỏi bao. [] Nu cú mt vi ngi
n ụng phi lũng cỏi h tiờu ny, thỡ õy ỳng l mt minh chng cho s xung cp
ca nam gii th k ny[dn theo 16]
n ụng c xem nh c quyn v tri thc, lý trớ. Khuynh hng tỡnh cm b ch
trớch l khuyt im ln nht trong cỏc tỏc phm vn hc n. Ngi ta cho rng nú
ngn cn mi dng ý v t tng v ngh thut, khin cho cỏc tỏc phm ca ph n
phn nhiu mang tớnh ngõy th, t phỏt. Mt khỏc, cỏc nh vn n thng khụng trỏnh
khi ch v tỡnh dc, gii tớnh. H dng nh vit quyn r ch khụng phi vỡ
bt kỡ mt d nh vn hc ln lao no. V lun im ny, Barbey dAurevilly nhn
nh : mt ngi ph n cú ch cú th cú ti nng khi nghe theo nhng cm xỳc cỏ
nhõn, cú th vit chỳng ra nhng rt him khi cú kh nng vit nờn mt cun sỏch vt
ra ngoi nhng tỡnh cm y [dn theo 16]. Trong khi ú, nhng tỏc phm ca cỏc nh
vn nam li c coi l cú giỏ tr chõn lý vnh hng.
Du cú nhng ý kin trỏi chiu nh vy, nhng phỏi n vit vn vn cú nhng u
th riờng ca mỡnh v c c gi ún nhn, hoan nghờnh. Nhng sỏng tỏc y c lý
thuyt phờ bỡnh vn hc n quyn ng h. Tỏc phm The second sex vn c coi l
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ




24


sỏch v lũng ca phờ bỡnh vn hc n quyn. Sau s m u ú l hng lot cỏc tỏc
phm nghiờn cu, tip nhn vn hc ca phỏi n di cỏi nhỡn gii ra i. Song song

vi nhng hot ng nghiờn cu ny nhng cun tiu thuyt mang m du n ca
phỏi n ln lt c tỏi bn. Cú th k n tiu thuyt Bng tnh (The Awakening)
xut hin t nm 1899 ca Kate Chopin, sau ú l tỏc phm Giy dỏn tng mu vng
(The Yellow Wallpaper) ca Charlotte Perkins Gilman,Chớnh qua hot ng ca
nhng nh lý thuyt vn hc n quyn t thp niờn 60 70 ca nhng nm th k XX
m nhiu tỏc phm vn hc n trong quỏ kh b chi b, lóng quờn nay c tr li v
trớ xng ỏng.
T gia nhng thp niờn 70, nhng cụng trỡnh nghiờn cu mang tớnh lý lun u
tiờn v gii ra i ó em li mt nh ngha cho thut ng phờ bỡnh n quyn. Hng
lot nhng tỏc phm nghiờn cu vn hc n quyn ra i nh : S tng tng n
gii (The Female Imagination) ca Patricia Meyer Spacks nm 1975, Vn chng n
gii (Literary Women) xut bn nm 1976, Nn vn chng ca chớnh h ca cõy i
th phờ bỡnh N quyn M Alaine Showalter (1979),Cú th k n hng lot nhng
tờn tui phờ bỡnh vn hc n quyn M nh : Annett Kolodny, Adrienne Rich, Marge
Piercy, Judy Chicago, Susan Griffin,vi nhng cụng trỡnh khỏi quỏt s phỏt trin ca
vn hc n, th hin nhng nhn thc v m hc v vn húa gii n M. Anh cú
s xut hin ca nhng tờn tui ln nh : Mary Jacobus, Rosalind Coward, Michele
Barrett,vi phng phỏp phờ bỡnh theo khuynh hng Marxist. Phỏp l cỏc ngũi
bỳt lý lun nh Hộlốne Cixous v Julia Kristộva,Nhng nh phờ bỡnh ny ó gúp
cụng ln trong vic bo v cỏc tỏc phm ca cỏc nh vn n, nhn din giỏ tr ca tỏc
phm di nh hng ca lý thuyt phờ bỡnh n quyn.
Bờn cnh s tip sc hựng hu ca gii phờ bỡnh vn hc n quyn, vn chng n
cng t tin l din vi nhiu tỏc gi tờn tui nh : Jane Austen, Mary Shelley, Charlotte
Bronte, Marguerite Duras, Etel Lilian Voinich, Thomas Hardy, Annie ErnauxT
nhng nm 1980 tr li õy, vn hc n ó tr thnh mt hin tng mang tớnh ton
Bùi Thị Thuỳ Luận văn thạc sĩ





25


cu. Nh vn n hin nay khụng cũn hin lờn nh mt b phn vn hc m l nim
vinh quang ca ton dõn tc. Nhng cỏi tờn J.K Rowling vi Harry Potter, Stephenie
Meyer vi Chng vng, ó tr nờn vụ cựng quen thuc vi c gi th gii cựng mt
mc doanh thu khng l ca tỏc phm. Cỏc nh vn n cng xng danh cựng cỏc nh
vn nam khi ghi tờn mỡnh trong nhng gii thng vn chng quan trng, ú l Toni
Morrison (Nobel 1993), Elfriede Jelinek (Nobel 2004), Doris Lessing (Nobel 2007),
T Phng Tõy, vn hc n nhõn rng nh hng ca mỡnh n cỏc quc gia chõu
, chõu Phi. Vn hc chõu cú nhng nh vn n ni ting nh Yoshimoto Banana,
Yamada Amy, Kanehara Hitomi,ca Nht, Tahmima Anam (Bangladesh), Cu an,
Thit Ngng, V Tu,ca Trung Quc, Thun, Nguyn Th Thu Hu, Y Ban, Lý
Lan,ca Vit Nam. Tuy khụng ra mt h thng lý thuyt hay nhng phng phỏp
nghiờn cu riờng bit v vn hc n quyn nh phng Tõy, nhng nhng cụng trỡnh
nghiờn cu v vn hc n ngy cng nhiu. Ti Trung Quc, vn hc n c ỏnh giỏ
khỏ a dng, ó cú n ba hi tho hc thut nh vn n ng i.
Vy l, dự cú tn ti s phờ phỏn vn hc n cú nhc im, y m, tỡnh cm t
ỏt, khụng núi c nhng gỡ ln lao, vn hc n vn c hp dn nhng c gi khụng
ch n gii m c nam gii. V yờu cu c ún nhn nhng sỏng tỏc ca cỏc nh vn
n xut hin khụng ch nhng bn c ph thụng m cũn c trong gii nghiờn cu
phờ bỡnh. ú rừ rng l minh chng quan trng nht cho s nh hng ca vn hc n
gii. Dn dn phng Tõy, ngi ta khụng cũn cp n vn n quyn, bi gi
õy ó khụng cũn cú s phõn bit gia ngi vit nam v n m vn l ti nng.
Trong khi ú cỏc quc gia phng ụng tiờu biu nh Vit Nam v Trung Quc, õy
cũn l mt vn khỏ núng bng ang thu hỳt s quan tõm ca gii phờ bỡnhv c
gi. Cỏc cõy bỳt n ang thc s chim mt u th ln trờn vn n khng nh bn
sc ca gii mỡnh trong tng trang vit i ti mt s tin b m ú khụng cũn
phõn bit õu l nh vn nam, õu l nh vn n, m ch l nhng ngi ngh s chõn
chớnh ca mi thi i.

×