Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

SƠ cứu NHI BOOK (có chỉnh sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 140 trang )

CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

1

PROJECT VIETNAM FOUNDATION - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TPHCM
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA VANGO NETWORK





Tài liệu được Bệnh Viện Nhi Đồng 2 phiên dịch từ quyển sách
Pediatric First Aid For Teachers And Caregivers
của Viện Hàn Lâm Nhi Khoa Hoa Kì (AAP)
Project Vietnam Foundation được bản quyền phiên dịch.

Lớp tập huấn tổ chức tại Sở Y Tế Hà Nội, tháng 11 năm 2010.
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

2
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

3
BAN BIÊN SON
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2

Chủ biên : TS. BS. Hà Mạnh Tuấn -Giám đốc Bệnh viện Nhi Đồng 2

Biên dịch : BS Nguyễn Huy Luân - Khoa Cấp cứu
BS Nguyễn Thị Long Giang - Khoa Cấp cứu
BS Dương Ngc Phôi - Khoa Cấp cứu


BS Trần Trng Hạnh Tường - Phòng Kế hoạch tổng hợp
BS Nguyễn Tất Thành - Phòng Kế hoạch tổng hợp
BS Trần Thị Hồng Tâm - Phòng Chỉ đạo tuyến
BS Đoàn Minh Quang - Khoa Nhiễm
BS Trần Thao Giang - Khoa Tim mạch
BS Nguyễn Hà Đức - Phòng Chỉ đạo tuyến
BS Đoàn Thị Lê Bình - Phòng Chỉ đạo tuyến
BS Nguyễn Đăng Khoa - Khoa Hồi sức
Hiệu đính: TS. BS. Đoàn Thị Ngc Diệp - Trưởng khoa Cấp cứu
BS. CK1 Hồ Lữ Việt - Trưởng Phòng Chỉ đạo tuyến
ThS. BS. Lê Nguyễn Nhật Trung - Phó khoa Sơ sinh
BS. CK1 Nguyễn Hoàng Phong - Khoa Hồi sức
BS Nguyễn Huy Luân - Khoa Cấp cứu
BS Trần Thị Hồng Tâm - Phòng Chỉ đạo tuyến
BS Nguyễn Hà Đức - Phòng Chỉ đạo tuyến
BS Đoàn Thị Lê Bình - Phòng Chỉ đạo tuyến
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

4
MỤC LỤC

Chương 1 Giới Thiệu Chương Trnh Sơ Cứu Tr Ở Trường Hc Trang 04
Chương 2 Nhận Thấy Những Điều Bất Thường Trang 09
Chương 3 Khó Thở Trang 24
Chương 4 Kiểm Soát Nhiễm Khun, Xuất Huyết Và Phù Nề Trang 35
Chương 5 Chấn Thương Xương, Khớp, Cơ Trang 47
Chương 6 Bất Tỉnh, Ngất Xỉu Và Chấn Thương Đầu Trang 57
Chương 7 Co Giật Và Động Kinh Trang 71
Chương 8 Vết Cn Và Côn Trng Đốt Trang 80
Chương 9 Ngộ Độc Trang 99

Chương 10 Bng Trang 108
Chương 11 Chấn Thương Mt Trang 120
Chương 12 Chấn Thương Răng Miệng Trang 129



CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

5
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRNH SƠ CU TR
 TRƯNG HC

Sơ cứu trẻ em là gì?
Giáo viên và người nuôi tr cần biết phải làm g khi tr bị chấn thương hay đột nhiên trở
bệnh nng. Người chăm sóc tr thông thường là cha m, người giám hộ hợp pháp, h hàng hay
những người nuôi dưỡng khác. Sơ cứu tr là những chăm sóc ban đầu khi tr bất ngờ trở bệnh
hay chấn thương cho đến khi nhân viên y tế, cha m hay người giám hộ hợp pháp của tr có mt
và đảm nhận trách nhiệm chăm sóc y tế cho tr. Sơ cứu là nhm mc đch giữ tnh trạng tr
không xấu hơn chứ không nhm thay thế việc điều trị y khoa phù hợp. Sau khi sơ cứu thch hợp,
giáo viên cần thông báo cho cha m hay người giám hộ hợp pháp của tr và nhân viên y tế s xác
định tiếp việc điều trị cho tr sau đó, nếu có.
Hầu hết các chấn thương, tai nạn cần sơ cứu ban đầu thường không nguy hiểm đến tnh
mạng. Thông thường, sơ cứu là những bước làm đơn giản, dễ thc hiện. Tuy nhiên, sơ cứu đng
nhiều lc góp phần cứu tnh mạng tr.

Tất cả giáo viên và người nuôi tr cần được huấn luyện các k năng sơ cứu ban đầu.
Nhiều người dng cm từ “Hồi sức ngưng tim ngưng thở” để chỉ tất cả các kỹ năng sơ cứu. Tuy
nhiên, điều này không chnh xác. “Hồi sức ngưng tim ngưng thở” nhấn mạnh đến những việc
cần làm khi tim tr ngừng đập hoc khi tr ngưng thở. Nó không bao gồm những điều cần làm
trong các tình huống chấn thương hay tai nạn khác cần sơ cứu. Chẳng hạn, “Hồi sức ngưng tim

ngưng thở” không hướng dn giáo viên hay người nuôi tr cần phải làm gì khi tr bị ng và bị
thương ở đầu gối.
Ở tr em, hiếm có trường hợp cần “Hồi sức ngưng tim ngưng thở”. Đối với các tr khe
mạnh, tim thường tiếp tc đập trừ khi tr đ ngưng thở hoàn toàn. Việc ngưng thở do ngạt nước
Giáo viên và
người nuôi
tr cần biết
phải làm g
khi tr bị
chấn thương
hay đột
nhiên trở
bệnh nng
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

6
hay tc nghn dị vật, hay do một số bệnh lý tim mạch hiếm gp cuối cùng s diễn tiến đến ngưng
tim. Vì lý do này, tất cả các giáo viên và người nuôi tr nên được huấn luyện cách sơ cứu khi tr
bị dị vật đường thở và suy hô hấp. Những giáo viên và người nuôi những tr có bệnh lý tim mạch
hiếm gp hay những người làm công việc giám sát khi tr bơi lội, tham gia các hoạt động dưới
nước, nên được huấn luyện “Hồi sức ngưng tim ngưng thở”.



Giáo viên và người nuôi tr cần phải có khả năng thc hiện các động tác sơ cứu hiệu quả
như những nhân viên y tế giảng dạy trong chương trnh. Giáo viên và người nuôi tr có thể gi
gip đỡ nhanh chóng từ Trung tâm cấp cứu 115. Nếu trường bạn ở những nơi ho lánh hoc tổ
chức đi d ngoại tập thể ở các nơi xa xôi, bạn cần được tập huấn các k năng nâng cao hơn.
Giáo viên và người nuôi tr có trách nhiệm thc hiện các biệp pháp sơ cứu cho những tr
mà mnh chăm sóc.

Bn c bit?

Nhng tnh hung cn hun luyn “Hi sức ngưng
tim ngưng th” :

- Bơi lội và các hoạt động dưới nước.
- Tr có bệnh lý tim mạch hiếm gp


Tất cả giáo viên và
người nuôi tr cần
được huấn luyện các
k năng sơ cứu ban
đầu
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

7
Tôi s hc chương trnh Sơ Cứu Trẻ  Trưng như th no?
Tài liệu tham khảo chnh thức được dịch và biên soạn từ quyển sách Pediatric First Aid
for Caregivers and Teachers của Viện Hàn Lâm Nhi khoa Hoa Kỳ. Quyển sách đề cập đến các
bệnh lý cũng như các chấn thương cần được sơ cứu, Đây là tài liệu các hc viên s sử dng trong
và sau khóa hc. Mỗi đề tài trong quyển sách được sp xếp theo các mc sau:
Mc tiêu hc tp: Những kiến thức và k năng sơ cứu viên cần có và làm thành thc sau mỗi bài
hc.
Gii thiệu: Những thông tin tổng quát của đề tài
Điu bn cn BIẾT: Những thông tin cần biết thêm về đề tài
Điu bn cn TÌM: Những biểu hiện và triệu chứng mà giáo viên hoc người nuôi tr cn tìm ở
tr bị bệnh hoc chấn thương.
Điu bn cn LÀM: Tám bước cơ bản dng trong mi tnh huống cần sơ cứu. Mỗi bước có
những hướng dn c thể ứng với mỗi đề tài

Lưu đ: Hướng dn sơ cứu theo từng bước
Câu hỏi lượng giá: Kiểm tra kiến thức hc viên đạt được dưới dạng câu hi trc nghiệm .
Từ khóa : Giải thích các từ ngữ quan trng có liên quan đến đề tài được bàn luận
Bên cạnh đó, mỗi đề tài còn có thêm những “hộp thông tin”. Nội dung trong “hộp thông
tin” có thể là lời khuyên về sơ cứu, những thông tin thú vị, ôn lại những điểm chính của bài hc,
địa chỉ nơi tm kiếm thêm tài liệu tham khảo, và hình ảnh minh ha.
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

8
Như đ đề cập ở trên, mỗi đề tài đều nhấn mạnh đến 8 bước sơ cứu sau:

8 bước sơ cứu cho trẻ
Bước 1:
Quan sát hiện trường
Đánh giá nhanh vị tr nơi tr bị bệnh hoc bị thương: xung quanh có an
toàn hay không, có ai liên quan và chuyện g đang xảy ra.
Bước 2:
Đánh giá ABC
Tới gần tr, xem xét Appearance - diện mạo, Breathing - hơi thở,
Circulation - tuần hoàn bằng mắt. Cần làm trong vòng 15 - 30 giây
hay t hơn, để quyết định có nên gi cấp cứu hay không.
Bước 3:
Giám sát
Cần bảo đảm tức thời những tr khác đang ở gần đ được giám sát bởi
người khác.
Bước 4:
Đánh giá ABCDE
Kiểm tra Appearance - diện mạo, Breathing- hơi thở, Circulation -tuần
hoàn, Disability - thần kinh và Everything else - những điu khác, để
quyết định có cần gi cấp cứu không và cần sơ cứu những gì.

Bước 5:
Sơ cứu
Tiến hành sơ cứu ph hợp với từng loại chấn thương và bệnh tật.
Bước 6:
Thông báo
Hy thông báo đến/báo tin cho cha m hoc người giám hộ hợp pháp
của tr càng sớm càng tốt.
Bước 7:
Giải thích và trấn an
Nhanh chóng trấn an tr được sơ cứu và giải thch những lo lng tr có
thể có, đồng thời trò chuyện với những tr khác có chứng kiến việc
chấn thương cũng như quá trnh sơ cứu.
Bước 8:
H sơ
Hoàn tất thủ tc báo cáo s việc xảy ra.






CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

9
Câu hỏi lượng giá:
 Sơ cứu tr ngha là:
a) Những điều trị để ngưng cơn đau và làm lành vết thương sau chấn thương hay
tnh huống nguy hiểm tnh mạng.
b) Những chăm sóc tức thời khi b bị chấn thương hay trở bệnh
c) Chỉ làm khi cha m hay người nuôi tr chưa đến kịp

d) Hồi sức ngưng tim ngưng thở.
 Huấn luyện “Hồi sức ngưng tim ngưng thở” cần thiết cho:
a) Tất cả giáo viên và người nuôi dưỡng tr mầm non.
b) Tất cả giáo viên và người nuôi dưỡng
c) Tất cả giáo viên và người nuôi dưỡng các tr bị bệnh động kinh.
d) Tất cả giáo viên và người nuôi dưỡng quản lý tr khi hoạt động trong nước hay tr
có bệnh tim bm sinh.
 Điều nào sau đây KHÔNG thuộc 8 bước sơ cứu cho tr:
a) Đánh giá nhanh vị tr nơi tr bị bệnh hoc bị thương: xung quanh có an toàn hay
không, có ai liên quan và chuyện g đang xảy ra.
b) Di chuyển tr đến nơi an toàn
c) Đánh giá ABC khi bạn tới gần tr, để quyết định gi cấp cứu hay không
d) Sp xếp một người quản lý các tr khác trong lc sơ cứu cho tr gp nạn.
Từ khóa
Sơ cứu: hành động chăm sóc tức thời ngay khi tr bị chấn thương hay đột ngột trở bệnh, trong
lc chờ đợi nhân viên y tế hay cha m tr có mt
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

10
CHƯƠNG 2 : NHẬN THẤY NHỮNG ĐIỀU BẤT THƯNG

Mục tiêu hc tập:
- Mô tả được cách quan sát hiện trường nơi xảy ra s cố
- Hướng dn cách gi cấp cứu
- Mô tả được cách đánh giá nhanh ABC
- Thc hiện được các bước ABCDE
- Xác định được 8 bước sơ cứu ở tr em, từ việc quan sát hiện trường cho đến việc hoàn tất
hồ sơ những s việc đ xảy ra.
Giới thiu:
Bé trai ba tuổi bị trượt ng trên sân và đang nm khóc. Bé gái 18 tháng uống nhầm nước

lau sàn nhà và hiện đang nôn ói dữ dội. Bé trai 3 tháng tuổi bị sốt gần 40
o
C và trông rất tái nhợt.
Để tm xem điều gì không ổn ở mỗi b, giáo viên cũng như người nuôi phải luyện tập cách tiếp
cận bnh tnh và có phương pháp. Cách tiếp cận này s giúp tr bị thương cũng như những tr
khác đang chứng kiến s việc cảm thấy an tâm.
Điu bn cn BIẾT:
Trước khi xảy ra tình trạng khn cấp, tất cả giáo viên và người nuôi tr nên biết cách liên
lạc với trung tâm cấp cứu gần nhất. Đây là những nơi có thể sơ - cấp cứu cho tr bị bệnh hoc bị
thương và chuyển nhanh tr đến những nơi có chuyên khoa nhi. Số điện thoại khi khn cấp dùng
chung cho toàn quốc là 115. Tuy nhiên nếu trường hc hay nơi bạn đang ở có gần trung tâm y tế
nào thì bạn cần phải có số điện thoại liên lạc để gi. Hãy tìm hiểu xem làm thế nào để liên lạc
với trung tâm y tế đó trước khi xảy ra tình trạng khn cấp. Ở mỗi chiếc điện thoại trong trường
hc nên có một danh sách các số điện thoại gi cấp cứu cùng với địa chỉ của trường.
Khi đ liên lạc với 115 hay trung tâm y tế rồi, hãy cung cấp c thể nơi bạn đang ở; đồng
thời giải thích s việc đ xảy ra, số tr bị ảnh hưởng, và các biện pháp sơ cứu đ được thc hiện.
Giữ máy và lng nghe để được hướng dn thêm. Hãy chc chn rng bạn đã cho 115 hay trung
tâm y tế biết chnh xác nơi bạn và tr đang ở (một căn phòng c thể nào đó trong trường hoc
một chỗ nào đó bên ngoài). Đừng gác máy cho đến khi nhân viên 115 hay trung tâm y tế yêu cầu
bạn làm như vậy.
Một số chương trnh giáo dc trước đây cho thấy s hữu ích của việc dán lên tường danh
sách các mc cần báo cho nhân viên 115 hay trung tâm y tế, bao gồm địa chỉ hiện tại, tên đường
và sơ đồ mô tả đường đi đến trường. Khi trường hợp khn cấp xảy ra, đôi khi khó mà nhớ lại
được các thông tin quen thuộc.
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

11
Một điều nữa cũng quan trng, đó là khi đi thc địa và trong suốt thời gian hoạt động
ngoài trời, giáo viên hoc người nuôi tr có thể tiếp cận được với điện thoại, biết cách liên lạc
với 115, đồng thời biết mô tả vị trí của tr bị bệnh hoc bị thương.

Để chun bị cho trường hợp khn cấp, khp nơi trong trường hc nên được trang bị các
dng c sơ cứu cơ bản. Bạn cũng cần có một danh sách các số điện thoại của bệnh viện Nhi
Đồng (có chuyên khoa chống độc) và các cơ sở y tế địa phương cũng như thông tin liên lạc trong
trường hợp khn cấp (đ được cập nhật) cho cha m hoc người giám hộ hợp pháp của mỗi tr.
Những thông tin này nên dễ tiếp cận.










Mỗi một giáo viên hoc người nuôi tr nên biết tr nào có nhu cầu cần chăm sóc sức khe
đc biệt. Nhu cầu chăm sóc sức khe đc biệt bao gồm việc dị ứng với thc phm hoc
thuốc; những tình trạng bệnh lý có thể làm cho việc cấp cứu trở nên phức tạp hơn, chẳng hạn
như tiểu đường hoc hen suyễn. Bạn nên yêu cầu cha m hoc người giám hộ hợp pháp cung
cấp các thông tin về nhu cầu đc biệt của tr để những người thay thế hoc tình nguyện viên
có thể nhận biết được bất cứ nhu cầu nào mà tr cần.
Phiếu thông tin sức khỏe là loại đơn đ được tiêu chun hóa để cung cấp thông tin cho
các nhân viên y tế vốn chưa biết gì về vấn đề sức khe của tr. Cha m hoc người giám hộ
và các chuyên gia y tế phải điền vào mu đơn các mc sau: tiền căn của tr, các thuốc
đ/đang dng, tnh trạng dị ứng, nhu cầu về trang thiết bị y khoa, những vấn đề sức khe
thường gp ở tr, và các xử tr ban đầu được đề nghị. Mu đơn có thể được soạn cho từng
trường và điền vào đầu năm hc cho từng bé. Nếu trường bạn có sử dng tiếng Anh, mu đơn
hiện có sẵn trên trang web của Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ. Khi xảy ra trường hợp khn
cấp, hy đưa cho nhân viên cấp cứu bản sao Phiếu thông tin sức khỏe của tr.
Bn c bit?

Tại TP Hồ Chí Minh, Bệnh viện Cấp cứu Trưng
Vương là trung tâm cấp cứu - vận chuyển và điều
hành cấp cứu toàn khu vc. Khi người dân gi số
điện thoại 115, cuộc gi được nối thẳng đến khoa
Cấp cứu ngoại viện của bệnh viện và xe cấp cứu s
xuất phát. Cuộc gi hoàn toàn miễn ph và điện thoại
viên trc 24/7.
Trường hợp người dân ở xa khu vc nội thành và
bệnh nhân đang trong tnh trạng khn cấp th bệnh
viện s liên hệ và điều hành bệnh viện quận, huyện
gần nơi ở của bệnh nhân đến cấp cứu.
Đây không phải là số điện thoại của Bệnh viện 115.

Lời khuyên v sơ cứu
Là một giáo viên hoc người
nuôi tr, bạn cần luôn giữ bình
tnh và suy ngh trước khi hành
động.
Luôn nh nhàng khi xử trí tr bị
bệnh hoc bị thương, tránh bất
kỳ cử động không cần thiết có
thể làm cho vấn đề của tr trầm
trng thêm.
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

12
Bên cạnh Phiếu thông tin sức khỏe, mỗi chương trnh giáo dc cần có một kế hoạch chăm
sóc đc biệt cho từng tr. Kế hoạch nên nhấn mạnh cách chăm sóc cho tr khi xảy ra trường
hợp khn cấp ảnh hưởng đến một tr hoc một nhóm tr, chẳng hạn như cần phải sơ tán tr ra
khi trường hc. Việc phát triển kế hoạch chăm sóc đc biệt nên da trên những thông tin

được cung cấp từ giáo viên và người nuôi tr, từ cha m hoc người giám hộ, và từ các
chuyên gia y tế của tr.
Điu bn cn TM:.
Một vài trường hợp cho phép gi 115, trong khi các trường hợp khác đòi hi phải được
xử trí y khoa ngay lập tức. Nếu bạn cảm thấy không chc và lo lng, hãy gi 115. Đôi khi một số
trường hợp khn cấp đc trưng cho bạn biết liền cần phải xử trí gấp, một số tình huống khác,
mức độ lo lng của bạn là một chỉ dấu đáng tin cậy.

Khi nào gi 115? Hãy gi 115 ngay khi gp các trường hợp sau:
- Bất cứ khi nào bạn tin rng tr cần phải được điều trị gấp
- Sốt kèm theo bất thường về ABC (Appearance-Diện mạo, Breathing-Hô hấp,
Circulation-Tuần hoàn)
- Nhiều tr bị thương hoc bị bệnh nng cùng lúc
- Tr cư xử kỳ quc, kém hoạt bát, kém lanh lợi, hoc càng lúc càng mệt mi.
- Khó thở, không thể nói được
- Co giật, động kinh và bất tỉnh
- Li bì, Kém tiếp xúc
- Bất cứ dấu hiệu nào biểu hiện sau một chấn thương đầu: giảm tỉnh táo, lú ln, đau đầu,
nôn ói, kch thch, khó đi lại, yếu liệt
- Đau tăng lên hoc đau dữ dội bất cứ nơi nào trong cơ thể
- Vết thương hoc vết phng rộng, sâu, không ngừng chảy máu
- Nôn ra máu
- Tr bị cứng gáy, đau đầu và sốt
- Tr có bị mất nước đáng kể: mt trũng, khóc không nước mt, không đi tiểu, li bì, st kí
- Ban đ đột nhiên lan rộng
- Phân có nhiều máu
- Bị thương do thời tiết nóng/ lạnh (ví d: tê cóng, say nóng, say nng…)
Sau khi đ gi 115, đừng quên gi cho cha m hoc người giám hộ hợp pháp của tr.
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG


13


Nhng tình hung cn được chăm sóc y t

Những tình huống không cần phải được vận chuyển bng xe cứu thương, nhưng vn cần được
chăm sóc y tế:
- Sốt trên tr ở bất kỳ tuổi nào có biểu hiện bệnh nng
- Sốt trên 38
o
C ở tr dưới 60 ngày (2 tháng) tuổi
- Tr ở bất kỳ tuổi nào có biểu hiện và hành động bất thường
- Nôn ói và/hoc tiêu chảy dữ dội
- Tr bị vết thương nng, cần khâu lại (vết thương không t liền mp sau khi đ được rửa
sạch)
- Bất cứ vết cn động vật nào làm thủng da
- Bất cứ vết cn hoc vết chch có độc nào gây đ da và sưng nề tại chỗ lan rộng, hoc làm
cho tr bị bệnh nói chung
- Bất cứ tình trạng sức khe nào đ được đề cập một cách đc biệt trong kế hoạch chăm
sóc tr mà cần phải thông báo cho cha m tr biết.


CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

14
Điu bn cn LÀM:
8 bước sơ cứu cho trẻ
Bước 1:
Quan sát hiện trường
Đánh giá nhanh vị tr nơi tr bị bệnh hoc bị thương: xung quanh có an

toàn hay không, có ai liên quan và chuyện g đang xảy ra.
Bước 2:
Đánh giá ABC
Tới gần tr, xem xét Appearance - diện mạo, Breathing - hơi thở,
Circulation - tuần hoàn bằng mắt. Cần làm trong vòng 15 - 30 giây
hay t hơn, để quyết định có nên gi cấp cứu hay không.
Bước 3:
Giám sát
Cần bảo đảm tức thời những tr khác đang ở gần đ được giám sát bởi
người khác.
Bước 4:
Đánh giá ABCDE
Kiểm tra Appearance - diện mạo, Breathing- hơi thở, Circulation -tuần
hoàn, Disability - thần kinh và Everything else - những điu khác, để
quyết định có cần gi cấp cứu không và cần sơ cứu những gì.
Bước 5:
Sơ cứu
Tiến hành sơ cứu ph hợp với từng loại chấn thương và bệnh tật.
Bước 6:
Thông báo
Hy thông báo đến/báo tin cho cha m hoc người giám hộ hợp pháp
của tr càng sớm càng tốt.
Bước 7:
Giải thích và trấn an
Nhanh chóng trấn an tr được sơ cứu và giải thch những lo lng tr có
thể có, đồng thời trò chuyện với những tr khác có chứng kiến việc
chấn thương cũng như quá trnh sơ cứu.
Bước 8:
H sơ
Hoàn tất thủ tc báo cáo s việc xảy ra.



CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

15
Tm xem điu gì không ổn
3. Quan sát hiện trường
Bt đầu bng việc quan sát nhanh khu vc xung quanh tr trong vòng 15-30 giây. Nơi đó
có an toàn không? Ai có liên quan/ bị ảnh hưởng? Chuyện g đ xảy ra?



Đầu tiên, hãy bảo đảm an toàn cho tất cả những người có mt ở hiện trường, kể cả bản
thân bạn. Tìm xem có mối nguy hiểm nào không, chẳng hạn như nước sâu, ha hoạn, vật thể rơi,
dây điện đang có dòng điện chạy qua, hoc thú dữ. Mc dù việc nhanh chóng đến gần tr đang
trong tình trạng nguy kịch là quan trng, nhưng trước tiến bạn phải chc chn rng hiện trường
an toàn. Ví d, trong trường hợp xảy ra ha hoạn, bạn không nên vội vàng lao vào tòa nhà đang
cháy. Đây là nhiệm v của những người lính cứu ha đ được trang bị và huấn luyện thích hợp.
Ngoài ra, nhờ quan sát hiện trường, bạn có thể nhận thấy có nhiều hơn một tr bị thương, d đứa
tr bị thương nh hơn có thể thu hút s ch ý ban đầu của bạn bng tiếng khóc. Việc b qua bước
này có thể đt nhiều người khác vào tình huống nguy hiểm và làm trì hoãn việc sơ – cấp cứu hiệu
quả.
Tiếp theo, tìm xem ai có liên quan, ai bị ảnh hưởng. Những ai cũng có thể bị bệnh hoc
bị thương? Có phải tất cả bn tr đều có mt không? Tr nào cần được trông nom hoc vỗ về an
ủi? Ai có thể gip giám sát và chăm sóc những đứa tr khác trong nhóm? Có nhân viên cứu hộ
nào ở đó để gip đỡ hoc gi cấp cứu không?
Nếu như hiện trường không an toàn và tr cần phải được di chuyển, hãy sử dng phương
pháp ko vai (xem hnh). Để thc hiện phương pháp này, hy đt hai tay của bạn vào hai vai, hai
cẳng tay để dc hai bên đầu nhm đỡ lấy cổ của tr trong khi di chuyển. Từ từ kéo tr đến nơi an
toàn gần nhất, trong lc đó vn tiếp tc đỡ đầu và cổ của tr. Đối với tr không nghi ngờ có chấn

thương cột sống, hy đưa tr đến nơi an toàn bng cách bồng tr nh và phương pháp ko mt cá
chân cho tr lớn (xem hình).
Đối với tr có thể đ bị té ngã, bạn phải luôn luôn cân nhc khả năng tr bị chấn thương
tủy sống. Nếu cần đưa tr đến nơi an toàn mà chưa loại trừ được khả năng tr bị chấn thương tủy
sống, đừng di chuyển đầu và cổ tr. Việc này có thể gây tổn thương tủy sống nng hơn. Động
viên tr bị thương nếu có đau th cũng cố gng đừng cử động. Dỗ dành tr bị bệnh hoc bị
thương mà không di chuyển tr là cách tiếp cận tr an toàn nhất. Tuy nhiên đừng cố gng dùng
sức để giữ tr nm yên. Nếu như tr có thể cử động tất cả bộ phận cơ thể mà không thấy đau th
không cần thiết phải bt tr nm yên.
Lời khuyên v sơ cứu
An toàn?- Ai?- Chuyện gì?
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

16
Bước tiếp theo là tìm xem chuyện g đ xảy ra. Xác định những nguyên nhân hoc tình
huống có thể dn đến việc tr bị bệnh hoc bị thương. Tr có té ngã không, và nếu có thì ngã từ
độ cao bao nhiêu mét? Có phải tr bị ngạt thở do mảnh đồ chơi không? (Đối với tr đang chập
chững biết đi) Tại sao lại có một con chó lang thang gần đứa tr đang bị chảy máu? Có phải hai
đứa tr đ va vào nhau không?
Sau khi hoàn thành 3 bước quan sát hiện trường, bạn s có thể thc hiện được việc sơ
cứu an toàn và hiệu quả.

Phương pháp ko vai Bồng tr nh Phương pháp ko mt cá chân
2. Đánh giá nhanh ABC
Ngay sau khi quan sát hiện trường, hãy tiến hành đánh giá nhanh ABC : Appearance –
Diện mạo, Work of Breathing - Hơi thở, và Circulation -Tuần hoàn (da trên màu sc da) để
xem có cần gi cấp cứu không. Hoàn thành đánh giá nhanh ABC trong khi bạn đang tiếp cận tr
bị thương hoc bị bệnh và trước khi bạn bt đầu việc sơ cứu. Đây là cơ hội đầu tiên mà bạn
NHÌN và NGHE tr bị thương hoc bị bệnh. Việc thc hiện bước 2 không nên quá 15 – 30 giây.
Diện mạo

Ý niệm NHÌN và NGHE mà KHÔNG SỜ CHẠM vào tr bị thương hoc bị bệnh có v
như đối lập với mong muốn t nhiên của bạn là bt đầu sờ chạm tr ngay lập tức và làm cái g đó
cho tr bị thương hoc bị bệnh. Tuy nhiên, việc b qua không thc hiện bước 2 có thể đưa đến
việc nhận định và xử trí sai vấn đề của tr. Hãy sử dng thông tin có được từ bước đánh giá
nhanh ABC để xác định xem mức độ trầm trng của tình trạng khn cấp để xác định xem tình
trạng khn cấp có v trầm trng đến mức nào và bước chăm sóc thch hợp nhất tiếp theo. Tr bị
thương nng đến mức nào? Điều gì có v là vấn đề chính của tr? Hãy sử dng bước 2 để quyết
định trước, sau đó mới hành động.

CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

17







Trong thc hành, đánh giá nhanh ABC có thể trở nên vô thức. Bạn có thể luyện tập bng
cách quan sát một tr khe mạnh. Ví d, khi quan sát tr khe mạnh, bạn có thể thấy rng bé rất
linh hoạt và lanh lợi, không giống như đang cố gng thở và màu da hồng hào. Dng điều này để
so sánh với một tr rất tái xanh và đang khó thở.
Nếu việc đánh giá nhanh ABC cho thấy tình trạng của bé cần gi cấp cứu thì hãy kêu gi
ai đó liên lạc với 115 nếu có thể. Trong trường hợp không thc hiện được và tình trạng của bé
đang cần cấp cứu đường thở, bạn nên theo hướng dn được đưa ra trong phần “Khó thở”. Cung
cấp cho nhân viên y tế những thông tin c thể và rõ ràng và cùng ở lại cho đến khi h có thể
kiểm soát tình hình của bé.
Hy bnh tnh khi bạn NHÌN và NGHE để đánh giá vấn đề khn cấp của bé. Hãy nhớ
mc đch của việc đánh giá nhanh ABC để xác định khi nào cần gi 115 ngay tức khc hay là bt

đầu tiến hành sơ cứu.
“A” trong đánh giá nhanh ABC là “Appearance” (xem hnh). Quan sát v bên ngoài của
tr bệnh hoc bị thương là việc làm đầu tiên và quan trng nhất. Tr có v ngoài không bình
thường có thể cần được cấp cứu tích cc, và bạn có thể phải gi cho 115. Những tình huống đe
da tính mạng luôn luôn cần phải gi 115.
Diện mạo cho thấy chức năng no hoạt động tốt như thế nào. Mối liên hệ của tr với môi
trường xung quanh là một dấu hiệu cần thiết. Hãy quan sát s tỉnh táo, vận động và ánh nhìn của
những tr bệnh hoc bị thương. Tr lanh lợi và khe mạnh hay ủ rủ và không cử động? Chú ý
xem tr có phản ứng khi bạn tiếp cận tr? Tr có hướng mt đến bạn hay chỉ nhn chăm chăm mơ
hồ?
“B” là “Breathing” - đánh giá hô hấp. Tr phải cố gng để lấy hơi thở hơn bnh thường,
có thể cần chăm sóc tch cc và bạn cần phải gi cho 115. Đánh giá nhanh hô hấp bao gồm lng
nghe tiếng thở lạ, quan sát tư thế thở bất thường và quan sát dấu hiệu gng sức.
Lời khuyên v sơ cứu
Đánh giá nhanh ABC:
- Appearance : V ngoài
- Breathing : Hô hấp
(công thở)
- Circulation : Tuần
hoàn (da trên màu sc
da)
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

18
Tr có thở ngáy, thở rên, thở khò khè hay tiếng thở ồn ào không? Tr có khóc yếu hay
khàn tiếng hay nght tiếng không? Những tr lớn có thể nói cm từ trơn tru cng một lc được
không hay nói ngt quãng từng từ một? Tr có lo lng hay hoảng sợ vì khó thở hay không? Tr
có nght thở hay không?
Tr có bất thường về hô hấp thường dễ thở hơn khi đứng thẳng và có thể khó chịu khi
nm xuống. Một tr ngồi với tư thế ngửi hoa - đầu ngng lên, hướng về pha trước - hoc ngồi

thẳng, ngả người về pha trước và thở mệt bất thường, đó đều là những biểu hiện đang bị khó
thở. Phập phồng cánh mũi cũng chỉ ra rng tr có khó thở.
“C” là “Circulation” - theo dõi tuần hoàn. Trong lúc quan sát nhanh, bạn nên chú ý xem
màu sc da của tr có khác biệt hay không. Màu sc da không bnh thường cho thấy tuần hoàn tr
không tốt. Điều đó phải được coi là một dấu hiệu bất thường và cần phải gi 115 khám cho bé.
Màu da tái hoc nhợt bất thường hoc tím tái là dấu hiệu bất thường tuần hoàn (xem
hình). Khi tr nh bị lạnh, bạn có thể quan sát thấy những vệt lốm đốm trên da tr. Đó gi là da
nổi bông. Tr bị lạnh cũng có thể hơi xanh đầu chi. Mc dù da tái, nổi bông, và tím (nhất là ở bàn
tay và bàn chân) có thể là bnh thường ở một tr đang lạnh, nó cũng chỉ ra rng tr cần được làm
ấm. Những dấu này là bất thường ở những tr không bị lạnh. Một tr có da hồng bất thường có
thể là do sốt hoc nổi sn.
3. Giám sát:
Nếu bạn phải chăm lo cho nhiều hơn một tr, bạn cần phải sp xếp để có thể trông chừng
tất cả tr khác trong nhóm, trước khi tập trung vào tr bị bệnh hay chấn thương. Những tr khác
phải ở trong tình trạng an toàn. Nếu có thêm những giáo viên hoc người chăm sóc, yêu cầu h
chăm lo cho những tr còn lại, đưa chng đến nơi an toàn nếu có thể. Điều này s làm cho chúng
giảm chú ý và thu hút vào hiện trường. Nếu bạn chỉ có một mình, yêu cầu những đứa tr khác lui
ra. Bạn có thể yêu cầu chúng ngồi xuống thành 1 vòng tròn. Bạn có thể giải thích với chúng rng
bạn đang phải chăm lo cho một đứa tr bệnh và bạn cần s gip đỡ của chng để làm cho đứa tr
ấy cảm thấy tốt hơn. Bạn có thể yêu cầu chúng hát những bài hát quen thuộc, đc sách hoc làm
những hoạt động nh nhàng mà bạn ít phải can thiệp nhất.
4. Đánh giá ABCDE:

Đánh giá ABCDE
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

19
Thông qua đánh giá nhanh ABC cho thấy nếu tr bị bệnh hoc bị chấn thương nguy hiểm
tính mạng hoc tr đang trong tnh trạng có thể tổn hại nghiêm trng suốt đời, hãy chc chn
rng bạn hoc bất k ai đó gi cho 115 ngay tức khc. Đối với những tr bệnh hoc chấn thương

mà không cần cấp cứu khn cấp, bạn có thể bt đầu đánh giá và xử lý sơ cứu. Tiến hành ABCDE
s hướng dn bạn:
Việc tiến hành ABCDE đánh giá c thể hơn phần đánh giá nhanh ABC, và thêm “D”
(Disability – cử động của tr) để quan sát xem tr t cử động tốt như thế nào; và “E” (Everything
else – những điều khác) để kiểm tra tr từ đầu đến chân tìm xem có tổn thương nào khác không.
Thc hiện ABCDE là những đánh giá ban đầu tiếp theo khi bạn tiếp cận tr, sờ và thăm khám
các đáp ứng của tr. Nếu trong lúc thc hành ABCDE, bạn phát hiện ra tr cần phải cấp cứu
khn cấp, cần phải gi cho 115 ngay tức khc.
Trong thc hành ABCDE, “A” bao gồm những điều chi tiết hơn là chỉ quan sát v ngòai
của bé. Tr có đáp ứng với thăm khám nh nhàng hay những kích thích không? Tr có phản ứng
bnh thường khi thăm khám không? Tr có thức tỉnh và đáp ứng theo cách thông thường hay
không? Tr có biểu hiện lạ khi thc hiện ABCDE có thể cần cấp cứu khn cấp bởi 115.
Trong thc hành ABCDE, “B” chi tiết hơn khi kiểm tra về hô hấp. Nếu trong đánh giá
nhanh ABC, tr có khó thở là cần phải liên lạc với 115. Nếu không cần cấp cứu khn, bạn cần
tiếp tc tìm kiếm những dấu hiệu khó thở. Tiếp tc kiểm tra các tư thế bất thường hoc bất cứ
thay đổi nào trong cách thở, và lng nghe những tiếng thở bất thường. Nếu tr không thở, xem
chương 3 phần khó thở.
“C” trong ABCDE là đánh giá tuần hoàn của tr, tiến hành quan sát k màu sc da. Một
tr thân nhiệt bnh thường mc thêm áo hoc đp thêm chăn th nghi ngờ tr bị nhiễm lạnh và cần
phải kiểm tra bất thường màu sc da tay, chân. Khi có chảy máu, liên tc kiểm tra tuần hoàn
trong khi thc hiện sơ cứu ban đầu. Da nổi bông hoc tím là những dấu hiệu cần cấp cứu khn
bởi 115. Những dấu hiệu khác của tuần hoàn bao gồm: thở, ho và cử động. Nếu không có những
dấu hiệu này, gi 115, và nếu đ được huấn luyện, thc hiện “Hồi sức ngưng tim ngưng thở”.
“D” là “Disability” là quan sát để đánh giá xem tr cử động có tốt không? Tr có đứng
lên, ngồi xuống hoc di chuyển bnh thường hay không? Tr có nm tay, nhúc nhích các ngón
tay và ngón chân, cử động bàn tay, bàn chân, đầu và thân mình liên tc v đau không? (xem
hình) Khi tr không cử động gì cả, có thể do tr không muốn cử động, lc thăm khám s phát
hiện tr có phản ứng bnh thường hay không.
Việc cuối cùng của thc hành ABCDE là “E” tức là “Everything else” - những việc khác.
Quan sát tr từ đầu đến chân. Nếu tr bệnh hoc bị thương còn nói được, hi tr xem có bị đau ở

đâu không để từ đó xác định vị tr đau. Bạn nên cởi b đồ tr để có thể nhìn thấy và thăm khám
nơi bị thương. Lc này tr có sốt hay nổi ban không? Tr có bị đ và sưng phồng da do bị phng
nước nóng hay không?
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

20
5. Sơ cứu:
Điều này tùy thuộc vào từng tổn thương và bệnh lý. Việc đánh giá nhanh và thc hiện
ABCDE gip xác định những sơ cứu mà bạn cần làm trên tr bệnh. Những bước sơ cứu ban đầu
cho những loại tổn thương được đề cập trong sách này ở những chương khác.
6. Thông báo:
Đây là những bước cần thiết thc hiện khi người sơ cứu không phải là ba m hay người
giám hộ hợp pháp của tr. Thậm chí khi không cần đến nhân viên y tế 115, bạn nên thông báo
cho cha m hoc người giám hộ của bé về s việc sớm nhất nếu có thể. Sử dng những thông tin
liên lạc khn mà bạn có để báo cho cha m hoc người giám hộ. Trong khi bạn và đồng nghiệp
không ngh rng tr cần được nhân viên y tế chăm sóc th gia đnh, người giám hộ cũng cần được
biết tình hình và quyết định làm gì cho tr.
Hy bnh tnh khi thông báo tin tức cho gia đnh. Nói thật về điều g đ xảy ra với tr.
Nếu có tr khác liên quan đến s việc, không nên nêu rõ đó là tr nào. Nếu đ gi 115, nên để
cho gia đnh biết b đang ở đâu để h có thể đến đó một cách dễ dàng và nhanh chóng. Nói cho
h biết những sơ cứu ban đầu đ thc hiện, ai đ làm và ai đang ở bên cạnh bé.
7. Giải thích, trấn an:
Sau khi bạn thc hiện xong những sơ cứu cần thiết, thông báo cho người nhà, bạn còn
cần phải trấn an, nói chuyện về tất cả những g liên quan đến tr bệnh cho tr cũng như những tr
khác đ thấy s cố xảy ra và những hành động sơ cứu của bạn. Những người gần gũi nhất với tr
s làm tốt nhất việc này. Cần chc la cách trấn an, giải thích phù hợp và xử lý theo những phản
ứng của tr khi nghe giải thích.
Đối với tr nh, cần trấn an bng ging nh nh. Bạn có thể nói: “Bạn Na bị đau và
chng ta đ làm cho bạn ấy dễ chịu hơn”. Cố gng lập lại trật t thường ngày càng sớm càng tốt.
Đối với những tr lớn, những người chăm sóc tr hoc giáo viên có thể hi xem b ngh

gì về việc đ xảy ra. Lng nghe chúng nói, xác nhận những điều đng và sửa lại những hướng
ngh không đng. Giải thch đơn giản và thành thật. Hạn chế kể quá nhiều chi tiết mà tr không
thể tiếp thu được. Khi tr thấy thú vị, nên tạo cơ hội cho tr thc hành những kinh nghiệm mà
chúng biết và quan tâm. Một vài hoạt động như để tr đóng kịch, v, kể chuyện, một cuộc tham
quan trung tâm y tế, đc sách liên quan đến những kinh nghiệm thấy được rất có ích. Mc dù lúc
cấp cứu rất căng thẳng nhưng đây là cơ hội cho tr biết về cấp cứu và cách đối phó khi gp phải.
Đối với tr được cấp cứu hay dù là tr chỉ đứng xem, cần thiết phải trấn an tr hơn nữa và
chc chn rng cha m hay người giám hộ tr biết được rng tr đ trải qua một ngày căng thẳng.
Không nên nói quá nhiều chi tiết, nhưng đảm bảo cha m tr phải biết được rng những gì mà tr
nghe và thấy là không thường xảy ra. Một vài tr có thể muốn kể về điều này ở nhà. Một vài tr
khác có thể thấy khó chịu và khó ngủ. Một số khác có thể kể lại những điều mà chúng thấy khi
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

21
chúng gp một s kiện tương t. Cha m hoc người giám hộ nên được biết và hiểu những phản
ứng có thể có ở tr.
Thậm ch đôi khi các nhân viên y tế cũng căng thẳng khi gp trường hợp cấp cứu khn.
Hãy nói về điều g đ xảy ra và cảm xúc về điều đó có thể làm giảm bớt căng thẳng. Hãy dành
thời gian để nói chuyện ln nhau.
8. H sơ
Trong giáo dc và chăm sóc tr, bạn cần phải điền vào bản báo cáo các biến cố cho tất cả
các hoạt động sơ cứu. Giáo viên và người chăm sóc tr cần ghi chép lại cn thận chi tiết của bệnh
hoc chấn thương, hoạt động sơ cứu đ thc hiện, thời gian và chi tiết các cuộc điện thoại nhờ
gip đỡ y tế, các cuộc điện thoại cho cha m bé hoc người giám hộ hợp pháp và kết quả của s
kiện. Những tài liệu được ghi chép cn thận rất quan trng. Vài chi tiết tốt nhất nên ghi lại ngay
lập tức, những chi tiết khác có thể cần 1 hoc 2 ngày để có đủ thông tin báo cáo cần thiết. Có vài
ngày để phản ánh những điều xảy ra có thể hữu ích. Những điều ghi chép lại cần luôn chính xác
và khách quan.
Báo cáo biến cố gip cho các chương trnh giáo dc và chăm sóc tr, cha m, người giám
hộ hợp pháp, các công ty bảo hiểm và luật sư biết được chuyện g đ xảy ra. Những người

nghiên cứu các báo cáo có thể gip ngh ra cách ngăn ngừa tình huống xảy ra lần nữa. Các
chương trnh giáo dc thấy rng lưu giữ các báo cáo biến cố và thường xuyên xem lại mỗi 3- 6
tháng rất hữu ích. Nghiên cứu các báo cáo một cách có hệ thống có thể chỉ ra những yếu tố gợi ý
các điều kiện nguy hiểm mà có thể không dễ nhận ra sau 1 s kiện đơn l.

CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

22
LƯU ĐỒ
Tìm hiểu xem chuyện gì đã xảy ra
Quan sát hoàn cảnh

Đánh giá nhanh ABC

Có cần thiết gi khn 115 ?

Có Không

Gi 115

Sp xếp giám sát các tr khác trong nhóm

Đánh giá ABCDE
Gi 115
Thc hiện sơ cứu ban đầu

Thông báo cho người nhà

Nói chuyện và trấn an các bé và những người tham gia s cố


Ghi chép lại s việc đ xảy ra.
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

23
Câu hỏi lượng giá:

1. Điều nào sau đây là một phần trong chun bị cấp cứu?
a. Giáo viên và người chăm sóc tr hoàn thành các khóa hc về sơ cứu
b. Biết cách liên lạc với hệ thống Dịch v cấp cứu y tế tại khu vc
c. Lưu giữ số điện thoại của trung tâm chống độc
d. Tất cả những điều trên
2. Mu thông tin cấp cứu không cung cấp thông tin nào cho những tr cần chăm sóc sức
khe đc biệt?
a. Thuốc cho tr
b. Tình trạng dị ứng thuốc của tr
c. Các cấp cứu y khoa thường gp ở tr
d. Thông tin bảo hiểm y tế
3. Đánh giá nhanh ABC không bao gồm yếu tố nào sau đây:
a. V bề ngoài
b. Hoạt động
c. Hô hấp
d. Tuần hoàn
4. Đánh giá nhanh ABC về tuần hoàn không bao gồm yếu tố nào sau đây?
a. Xanh tái
b. Tím
c. Ho
d. Da nổi bông
Thut ngữ:
Tím: da đổi màu tím nhạt
Phiu thong tin sức khỏe: Mu đơn sử dng trong trường hc, được điền bởi cha m bé hoc

người chăm sóc hợp pháp và nhân viên y tế đối với tr cần chăm sóc y tế đc biệt.
Dịch vụ cp cứu y t: Hệ thống thể hiện s nỗ lc phối hợp của một vài ban ngành để cung cấp
chăm sóc y tế cấp cứu.
Đánh giá nhanh ABC: là những đánh giá nhanh được thc hiện bởi những người tiếp cận tr
bệnh hoc tr bị chấn thương cần sơ cứu. Nó bao gồm quan sát hình dáng, hoạt động hô hấp và
tuần hoàn (da trên màu sc da).
Đánh giá ABCDE: là những đánh giá thc hiện sau khi đánh giá nhanh ABC. Nó bao gồm
những đánh giá chi tiết hơn về hình dáng, hô hấp, tuần hoàn, mất khả năng và những thứ khác.
CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

24
Da nổi bông: da xuất hiện những vết vn, giống như cm thạch.
Cánh mũi phập phng: Khi tr sơ sinh và tr nh phải gng sức để thở, chng thường mở rộng
hoc phập phồng cánh mũi mỗi khi cố gng hít vào.
Tư th ngửi hoa: Tr ngồi với đầu hơi ngửa nh và nghiêng về pha trước như đang ngửi hoa.
Chăm sóc khẩn cp: chăm sóc được cung cấp bởi Dịch v cấp cứu y tế hoc các trung tâm y tế
khác.

CHƯƠNG TRÌNH SƠ CỨU TRẺ Ở TRƯỜNG

25
CHƯƠNG 3 : KHÓ TH
Mục tiêu hc tập:
- Nhận diện tr bị ngất và gi cấp cứu.
- Nhận diện tr khó thở và nhận định khi nào cần sơ cứu tc nghn đường thở.
- Nhận diện tr khó thở và nhận định khi nào cần cấp cứu đường thở.
- Thc hành cách xử trí tc nghn đuờng thở trên mô hình tr lớn và tr nh.
- Thc hành thổi ngạt.

Giới thiu:

Cơ thể cần ôxy để sống. Qua phổi, oxy vào máu rồi lan ta khp cơ thể. Tim bơm máu giàu oxy cho
các tế bào cơ thể, trong đó bộ no có nhu cầu oxy cao nhất. Não chỉ sống được vài phút trong tình trạng
thiếu oxy trước khi bị tốn thương thc s. Đó là lý do v sao ngưng thở và ngưng tim là những yếu tố đe
da tnh mạng.
Điu bn cn BIẾT:
Ngưng tim ở tr em khá hiếm gp, phần lớn ngưng tim ở tr em là do hậu quả của chấn thuơng gây
ngưng thở rồi diễn tiến tới ngưng tim do thiếu oxy, hiếm khi do bất thường tại tim. Vân đề đường thở
thuờng gp nhất ở tr nh là nhiễm khun hô hấp, ngạt nuớc và tc nghn đường thở. Hen suyễn và dị
ứng cũng gây ph nề đuờng thở và dn đến khó thở.
Bn có bit?
Ngoại trừ những tr có bệnh tim từ trước hay bị ngạt nước, trái tim của tr s không ngưng
nếu như tr ngưng thở. Do vậy các k năng “hồi sức ngưng tim ngưng thở” cần được huấn
luyện ở những trường hc co tr bị bệnh tim hay tr có hoạt động, vui chơi trong nước. Tất cả
những giáo viên và người nuôi dưỡng cần hc cách xử trí tc nghn đường thở và hà hơi thổi
ngạt.

Điu bn cn TM:
Lấy dị vật đường thở và cấp cứu ngưng thở là những k năng quan trng, và cần đuợc tiến hành ngay
trong lúc chờ nguời đến giúp, nếu không tr có thể tử vong.
Dị vật đường thở có thể tránh được nhưng lại xảy ra khá phổ biến. Tr có thể đt 1 đồng xu, nút áo
hay 1 món đồ chơi nh vao miệng, hay cn quả bóng cao su và hít vật đó vào đường thở. Dị vật một khi
kt trong đường dn khí có thể dn đến tc nghn một phần hay hoàn toàn.
Nếu tc nghn hoàn toàn xảy ra, oxy s không vào trong phổi và chỉ sau vài phút tr có thể rơi vào
hôn mê nếu dị vật không được lấy ra kịp. Khi bị dị vật tc nghn hoàn toàn đường dn khí, tr thường
không thể khóc, nói chuyện, thở hay ho để bật dị vật ra. Do vậy, khi ta hi một tr đang bị dị vật trong

×