ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013 - 2014)
MÔN HÓA HỌC 9
Thời gian 45 phút(không kể giao đề)
I/ MỤC TIÊU:
1/ KT: HS nhớ lại được:
- Tính chất hóa học của axit: tác dụng với quỳ tím, tác dụng với bazơ, với oxit
bazơ, với kim loại và muối.
- Nhận biết được các chất khí đựng trong lọ riêng biệt bằng phương pháp hóa học.
2/ KN:
- Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của sắt.
- Tính được khối lượng chất tham gia hoặc chất sản phẩm.
3/ TĐ: GD hs nghiêm túc làm bài, say mê tính toán.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Đ.giá
KT
Biết Hiểu
Vận dụng Tống số
điểm
Thấp Cao
Chương 1
Các loại hợp
chất vô cơ
(18 tiết)
2 câu
5 điểm
Tính chất hóa
học của axit: tác
dụng với quỳ
tím, tác dụng với
bazơ, với oxit
bazơ, với kim
loại và muối.
Tính được khối
lượng chất tham
gia hoặc chất sản
phẩm. 5 điểm
Tỉ lệ: 50% 2,5 điểm = 50% 2,5 điểm = 50% 50%
Chương 2
Kim loại
(9 tiết)
1 câu
3 điểm
Viết phương
trình hóa học
minh họa cho
tính chất hóa
học của sắt.
3 điểm
Tỉ lệ: 30% 3 điểm = 100% 30%
Chương 3
Phi kim
(6 tiết)
1 câu
3 điểm
Nhận biết được
các chất khí đựng
trong lọ riêng biệt
bằng phương
pháp hóa học.
2 điểm
Tỉ lệ: 20% 2 điểm = 100% 20%
Tổng 4,5 điểm 3 điểm 2,5 điểm 10 điểm
IV/ BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN:
1/ Nêu tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa cho từng tính
chất (nếu có). (2,5 điểm)
2/ Thực hiện chuỗi chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có. (3 điểm)
Fe FeSO
4
Fe(OH)
2
FeO FeCl
2
Fe(NO
3
)
2
Fe
3/ Có 3 khí đựng trong 3 lọ riêng biệt là: Clo, hiđrô clorua và oxi. Hãy nêu phương
pháp hóa học để nhận biết từng khí trong mỗi lọ. (2 điểm)
4/ Cho 500 ml dung dịch CuSO
4
0,2M, thêm dung dịch NaOH vừa đủ vào thì thu được
một kết tủa, lọc, lấy kết tủa đem nung cuối cùng thu được một chất rắn.
a. Viết phương trình phản ứng. (1 điểm).
b. Tính khối lượng chất rắn thu được. (1,5 điểm).
Biết Na = 23; O = 16; Cu = 64; H = 1; S = 32.
V/ HƯỚNG DẪN CHÂM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM:
Câu Đáp án Điểm
1
a/ Làm đổi màu chất chỉ thị màu: quỳ tím chuyển sang màu đỏ
b/ Tác dụng với oxit bazơ:
2HCl + CuO CuCl
2
+ H
2
O
c/ Tác dụng với bazơ:
NaOH + HCl NaCl + 2H
2
O
d/ Tác dụng với kim loại:
Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
e/ Tác dụng với muối:
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ H
2
O
(HS có thể viết các pthh khác nếu đúng vẫn đạt điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
1/
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
2/
FeSO
4
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
3/
Fe(OH)
2
FeO + H
2
O
4/
FeO + 2HCl FeCl
2
+ H
2
O
5/
FeCl
2
+ 2AgNO
3
Fe(NO
3
)
2
+ 2AgCl
6/
Fe(NO
3
)
2
+ Zn Zn(NO
3
)
2
+ Fe
(HS có thể viết các pthh khác nếu đúng vẫn đạt điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3 - Cho quỳ tím ẩm vào 3 lọ trên, khí trong lọ làm mất màu quỳ tím
ẩm là khí clo, khí làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là khí hiđrô clorua,
lọ còn lại là khí oxi.
(HS có thể nhận biệt bằng phương pháp khác nếu đúng vẫn đạt
1,0
0,5
0,5
điểm)
4
a. Phương trình hóa học
2NaOH + CuSO
4
Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
b. Chất rắn thu được là CuO
- Số mol CuSO
4
= 0,2 x 0,5 = 0,1 (mol)
- Số mol CuO = số mol Cu(OH)
2
= số mol CuSO
4
= 0,1 (mol)
- Khối lượng CuO = 0,1 x 80 = 8 (gam)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5