Trường: ……………………………
Họ và tên: …………………………
Lớp : ………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
MÔN: Tiếng việt khối 4
Năm học: 2012 – 2013
Thời gian: 60 phút
( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm)
Điểm
Đọc thành tiếng
Đọc thầm
Viết
Nhận xét của giáo viên Giáo viên coi KT:
Giáo viên chấm KT:
I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài “Hoa học trò” tiếng việt 4 tập 2 trang 43 và làm bài tập sau khoanh tròn
vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Phượng ra lá vào mùa nào?
a. Mùa xuân
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Câu 2: Tác giả ví lá phượng như lá gì?
a. Như lá tre
b. Lá me non
c. Lá dừa
d. Lá bàng
Câu 3: Số hoa phượng tăng lên vào những ngày nào ?
a. Ngày đầu mùa hè
b. Ngày cuối mùa hè
c. Ngày đầu mùa xuân
d. Ngày cuối mùa xuân
Câu 4: Hoa phượng hòa nhịp với hình ảnh nào khiến màu hoa phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè
đến rồi !
a. Con bướm
b. Lá me non
c. Mặt trời chói lọi
d. Câu đối đỏ
Câu 5: Vì sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò’?
a. Vì hoa phượng không phải là một đóa, không phải vài cành.
b. Vì hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
c. Vì hoa phượng là một loài hoa đẹp.
Câu 6: Câu nào thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò?
a. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao ?
b. Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quen màu lá phượng.
c. Hoa phượng nở lúc nào cũng bất ngờ vậy?
Câu 7: Câu “ Mùa xuân phượng ra lá” thuộc kiểu câu gì?
a. Ai làm gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai là gì?
Chủ ngữ của câu là Vị ngữ của câu là
Câu 8: Ghi lại một câu tục ngữ nói lên phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài.
II. Kiểm tra viết
1/ Chính tả ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Con Sẻ” ( Sách giáo khoa Tiến việt lớp 4 tập 2 Trang 90).
Đoạn viết “ Sẻ già lao đến cứu con lòng đầy thán phục”
2/ Tập làm văn ( 5 điểm)
Đề bài : Hãy mô tả một cây bóng mát ( cây ra hoa, cây ăn quả) mà em thích
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4 – GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2012 - 2013
I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm)
Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm từ câu 1 đến câu 6, câu 7 khoanh đúng được 0,5
điểm, tìm được chủ ngữ và vị ngữ được 0,5 điểm. Câu 8- 1 điểm
Câu 1: ý a
Câu 2: ý b
Câu 3: ý d
Câu 4 ý c
Câu 5: ý b
Câu 6: ý c
Câu 7 ý b
Chủ ngữ là : phượng .
Vị ngữ là: ra lá
Câu 8: Ví dụ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
II. Kiểm tra viết
1/ Chính tả ( 5 điểm)
Bài văn trình bày rõ ràng, sạch đẹp tương đối đúng độ cao, không mắc lỗi chính tả được 5 điểm,
sai một lỗi về âm đầu, vần, dấu thanh mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
2/ Tập làm văn ( 5 điểm)
Bài văn trình bày đúng bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
Trình bày đúng nội dung, yêu cầu của đề, lý lẽ rõ ràng, diễn đạt rõ ý, không mắc lỗi chính tả
được 3 điểm: Tả được một cây bóng mát. Tùy theo mức độ sai về chính tả, các dùng từ, đặt câu
mà từ 0,5 - 1 - 1,5 - 2 – 2,5 – 3
Trình bày bài văn sạch đẹp, chữ viết tương đối đúng độ cao được 1 điểm.