Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề kiểm tra cuối kỳ I Khối 2, năm học 2013 - 2014 (2B)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.95 KB, 7 trang )

TRƯỜNG TH “C” THẠNH MỸ TÂY
Họ và tên ……………………………………

Lớp 2…….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn : Tiếng Việt (đọc thầm)
Thời gian 30 phút
Đọc thành tiếng:
Tổng điểm
Đọc thầm:
A. Đọc thầm: Câu chuyện bó đũa
Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận.
Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va
chạm.
Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm,
ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại
và bảo:
- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẽ gãy
được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẽ gãy từng chiếc một cách dễ
dàng.
Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì !
Người cha liền bảo:
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu., hợp lại thì mạnh.
Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới
có sức mạnh.
Theo Ngụ ngôn Việt Nam

B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý


đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?
A. Hay gây gổ.
B. Hay va chạm.
C. Sống rất hòa thuận.
2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?
A. Cho tiền .
B. Cho mỗi người con một bó đũa.
C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc .
B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy .
C. Dùng dao chặt gãy bó đũa .
4/ Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
PHÒNG GD&ĐT CHÂU PHÚ
TRƯỜNG TH “C” THẠNH MỸ TÂY
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn Tiếng Việt ( Viết) – Lớp 2
Thời gian 40 phút
I.Chính tả: (15 phút) – 5 điểm.
Bài viết: Con chó nhà hàng xóm
Nhà không nuôi chó, Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.
Cún luôn quấn quýt bên Bé. Cún đã làm cho Bé vui trong những ngày Bé bị
thương, phải nằm bất động trên giường. Chính tình bạn của Cún đã giúp Bé mau
lành.
II.Tập làm văn: (25 phút) – 5 điểm.

Đề bài:Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về gia đình em, theo gợi ý sau:
a/ Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b/ Nói về từng người trong gia đình em
c/ Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2013-2014
Môn Tiếng Việt (Đọc thành tiếng) – lớp 2
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn khoảng 35 tiếng/phút kết hợp trả lời
1 câu hỏi do giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc của các bài tập đọc sau:
1. Sáng kiến của bé Hà ( sgk trang 78)
2. Bà cháu ( sgk trang 86)
3. Cây xoài của ông em ( sgk trang 89)
4. Sự tích cây vú sữa ( sgk trang 96)
5. Bông hoa niềm vui ( sgk trang 104)
6. Câu chuyện bó đũa ( sgk trang 112)
7. Hai anh em ( sgk trang 119)
8. Con chó nhà hàng xóm ( sgk trang 128)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Tiếng Việt (đọc thành tiếng) - Lớp 2
Giáo viên đánh giá dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
+ Đọc sai dưới 5 tiếng: 2,5 điểm.
+ Đọc sai từ 5 đến 10 tiếng: 2 điểm.
+ Đọc sai từ 11 đến dưới 15 tiếng: 1,5 điểm.
+ Đọc sai từ 15 tiếng đến dưới 20 tiếng: 1 điểm.
+ Đọc sai từ 20 đến dưới 25 tiếng: 0,5 điểm.
+ Đọc sai từ 25 tiếng trở lên: 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 dấu: 0,5 điểm.

+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 dấu trở lên: 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
+ Đọc quá 2 phút đến 3 phút: 0,5 điểm.
+ Đọc quá 3 phút: 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.
* Chú ý: Cần tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống
nhau.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Tiếng Việt (đọc thầm) - Lớp 2
Câu 1: Ý C Câu 2: Ý C Câu 3: Ý A Câu 4: Ý B
* Lưu ý: Khoanh vào mỗi chữ cái đúng đạt 1 điểm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Tiếng Việt (Viết) - Lớp 2
A.Chính tả: (5 điểm)
Nghe- viết chính xác bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút), không mắc
quá 5 lỗi chính tả.
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy
định): trừ 0,5 điểm.
Trình bày chữ viết đẹp, rõ ràng, đúng mẫu, sạch đẹp đạt 1 điểm
B.Tập làm văn: (5 điểm)
Bài đạt 4 điểm:Viết đúng theo yêu cầu đề bài nói về cô giáo (thầy giáo) cũ của em,
biết dùng từ hợp lý, câu văn hay.
Bài viết có sai sót về ý, chữ viết chưa đúng mẫu, còn mắc lỗi chính tả, tuỳ theo mức
độ GV ghi các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.
Trình bày chữ viết đẹp, rõ ràng, đúng mẫu, sạch đẹp đạt 1 điểm

TRƯỜNG TH “C” THẠNH MỸ TÂY
Họ và tên ……………………………………….

Lớp 2…….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn : Toán
Thời gian 40 phút

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (2đ)
a) Tìm x , biết 9 + x = 16
A. x = 9 B. x = 8 C. x = 7
b) Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?
A. 55 + 35 B. 23 + 77 C. 69 + 30
c) Kết quả tính 12 - 2 - 6 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây?
A. 12 - 8 B. 12 - 7 C. 12 - 6
d. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là:
A. 20 chiếc B. 96 chiếc C. 30 chiếc D. 26 chiếc
Bài 2: Tìm x (3đ)
x – 29 = 52 43 – x = 41 x + 45 = 63


Bài 3: Đặt tính rồi tính: (2đ)
a. 36 + 24 b. 25 + 57 c. 93 - 9 d. 100 - 68



Bài 4: (2 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 83 lít dầu , buổi chiều bán được
ít hơn buổi sáng 27 lít dầu . Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít
dầu?

Bài giải



Bài 6: Điền số thích hợp vào ô trống: (1đ)
Điểm
26kg
- 18kg+ 9kg

- 26
+ 15
38
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Toán - Lớp 2
Câu 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a. Ý C ( 0,5 điểm)
b. Ý B ( 0,5 điểm)
c. Ý A ( 0,5 điểm)
d. Ý A ( 0,5 điểm)
Câu 2: (1 điểm) Mỗi câu thực hiện đúng đạt 0,5 điểm.
a. x - 29 = 52 b. 43 - x = 41
(0,5 điểm) x = 52 + 29 (0,5 điểm) x = 43 - 41
(0,5 điểm) x = 81 (0,5 điểm) x = 2
c. x + 45 = 63
(0,5 điểm) x = 63 - 45
(0,5 điểm) x = 18
Câu 3: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi bài ghi 0,5 điểm, đặt tính đúng ghi 0,25
điểm.
a. 36 + 24 b. 25 + 57 c. 93 - 9 d. 100 - 68

36 25 93 100
+ 24 + 57 - 9 - 68
60 82 84 32
Câu 4: (2 điểm)
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được là: 0,5 đ
83 – 27 = 56 (lít) 1 đ
Đáp số: 56 lít 0,5 đ
Câu 6: (1 điểm) Điền đúng mỗi ô đạt 0,25 điểm

5364
- 26
+ 15
38
35kg
26kg
17kg
- 18kg+ 9kg

×