Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

đề thi thử thpt quốc gia môn hóa trường THPT chuyên thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.43 KB, 13 trang )


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/13

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THĂNG LONG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
ĐỢI I NĂM 2015
MÔN: Hóa học
Thời gian làm bài: 90 phút
(50 câu trắc nghiệm)

Họ và tên thí sinh:………………………………………………
Số báo danh……………………………………………………
Mã đề 132

Câu 1. Hòa tan hoàn thoàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ
A. 13,97% B. 14,0% C. 4,04% D. 15,47%
Câu 2. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 52 và có số khối là 35.
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:
A. 23 B. 17 C. 18 D. 15
Câu 3. Thành phần hóa học chính của thạch cao là:
A. CaCO
3
B. Ca(NO
3
)
2
C. CaSO
4
D. Ca
3


(PO)
4

Câu 4. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO
2
sinh ra bằng số mol O
2
đã phản ứng.
Tên gọi của este là:
A. metyl fomat B. etyl axetat C. propyl axetat D. metyl axetat
Câu 5. Hấp thụ hết V lít khí CO
2
(đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)
2
0,7M thu được 4,0 gam kết tủa.
Giá trị của V là :
A. 0,896 lít B. 0,896 lít hoặc 2,24 lít
C. 1,568 lít D. 0,896 lít hoặc 1,568 lít
Câu 6.Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C
2
H
5
COO – CH = CH
2
B. CH
2
= CH – COO – C
2
H

5

C. CH
3
COO – CH = CH
2
D. CH
2
= CH – COO – CH
3

Câu 7. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là thực hiện quá trình
A. khử các kim loại B. cho nhận proton
C. khử các ion kim loại D. oxi hóa các kim loại
Câu 8. Để phân biệt CO
2
và SO
2
chỉ cần dùng thuốc thử là:
A. dung dịch NaOH B. dung dịch Ba(OH)
2
C. nước brom D. CaO
Câu 9. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl (b) Cho Al vào dung dịch AgNO
3

(c) Cho Na vào H
2
O. (d) Cho Ag vào dung dịch H
2

SO
4
loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 10. Phenol không tác dụng với các chất nào sau đây?
A. Na. B. dung dịch Br
2
C. NaOH D. HCl
Câu 11. Chia hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam H
2
O.
- Phần 2: Cho tác dụng hết với H
2
dư (Ni, t
0
) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu
được V lít CO
2
(đktc). Giá trị của V là:
A. 0,672. B. 0,112. C. 1,680 D. 2,240
Câu 12. Có ba chất rắn riêng biệt: Al, Mg, Al
2
O
3
. Dung dịch có thể phân biệt được 3 chất rắn trên là:
A. NaOH B. HCl C. HNO
3
loãng D. CuCl

2

Câu 13. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaHCO
3
và BaCl
2
B. AgNO
3
và Fe(NO
3
)
2

C. NaHSO
4
và NaHCO
3
D. Ca(HCO
3
)
2
và NaHSO
4





>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/13

Câu 14.Cho sơ đồ chuyển hóa:
4 2 2 2 3
CH C H C H Cl PVC  
. Để tổng hợp 250kg PVC theo
sơ đồ trên thì cần Vm
3
khí thiên nhiên (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là (biết CH
4
chiếm 80% thể
tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4 B. 448,0 C. 286,7 D. 224,0
Câu 15. Cho 28,8 gam bột Cu vào 200ml hỗn hợp axit HNO
3
1,0M và H
2
SO
4
0,5M thấy thoát ra V lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48 lít B. 6,72 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít
Câu 16. Cho 200ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 2,4 B. 2,0 C. 1,2 D. 1,8
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p
B. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được
C. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng
D. Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử giảm dần

Câu 18. Có các quá trình sau:
a) Điện phân NaOH nóng chảy
b) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
c) Điện phân NaCl nóng chảy
d) Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl
Các quá trình mà ion Na
+
bị khử thành Na là:
A. (a); (b); (d) B. (c). C. (a); (b) D. (a); (c).
Câu 19. Trọn 3 dung dịch H
2
SO
4
0,1M; HNO
3
0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được
dung dịch X. Lấy 300ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và KOH
0,29M thu được dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của V là:
A. 0,214 B. 0,424 C. 0,134 D. 0,08
Câu 20. Cho 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO
4
1M và Al
2
(SO
4
)
3
1,5M tác dụng với dung dịch NH
3
dư,

lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 8,0 gam B. 30,6 gam C. 23,3 gam D. 15,3 gam
Câu 21. Cho 0,01 mol amino axit E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức
của E có dạng:
A. (H
2
N)
2
RCOOH B. (H
2
N)
2
R(COOH)
2

C. H
2
NRCOOH D. H
2
NR(COOH)
2

Câu 22. Một hỗn hợp X gồm Al và Fe
2
O
3
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn, thu được
chất rắn Y. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít H
2
(đktc) và chất rắn Z. Cho Z tác dụng

với H
2
SO
4
loãng dư, thu được 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng Al và Fe
2
O
3
trong X lần lượt là
A. 13,5 gam; 32 gam B. 6,75 gam; 32 gam C. 10,8 gam; 16 gam D. 13,5 gam; 16gam
Câu 23. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Khi thủy phân lipit luôn thu được glixerol
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm chuối cuối cùng là muối và
ancol
C. Phản ứng thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận
nghịch
D. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H
2
SO
4
đặc là phản ứng một chiều
Câu 24. Cho cân bằng hóa học:
     
2 2 3
N k 3H k NH k H 0  
 
 

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi:
A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng B. giảm áp suất của hệ phản ứng

C. tăng áp suất của hệ phản ứng D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng
Câu 25. Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế bằng cách:

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/13
A. tách H
2
từ etan B. cộng H
2
vào axetilen
C. cracking propan D. đun nóng ancol etylen với H
2
SO
4
đặc
Câu 26. Cho 15,8 gam KMnO
4
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc; dư. Thể tích khí thu được ở
(đtktc) là:
A. 8,96 lít B. 5,6 lít C. 0,56 lít D. 4,8 lít
Câu 27. X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H
2

(đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H
2
(đktc). Giá trị của m
là:
A. 58,85 B. 21,80 C. 13,70 D. 57,50
Câu 28. Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C
2
H

2
; C
2
H
4
và H
2
trong bình kính với xúc tác Ni thu được
hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng
H
2
SO
4
đặc, bình 2 đựng Ca(OH)
2
dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2
là:
A. 6,0 gam B. 9,6 gam C. 22,0 gam D. 35,2 gam
Câu 29. Điện phân 500ml dung dịch CuSO
4
0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam
kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ơ ranot là:
A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 0,56 lít
Câu 30. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H
2
O là liên kết
A. hidro B. cộng hóa trị phân cực
C. ion D. cộng hóa trị không phân cực
Câu 31. Cho dãy các chất: HCHO; CH
3

COOH; CH
3
COOC
2
H
5
; HCOOH; C
2
H
5
OH; HCOOCH
3
. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 32. Nhiệt phân 3 gam MgCO
3
một thời gian được khí X và chất rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào
100ml dung dịch NaOH x(mol/l) thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl
2
dư tạo ra 3,94
gam kết tủa. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Z cần 50ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của x và hiệu
suất phản ứng nhiệt phân MgCO
3
lần lượt là
A. 0,5; 84% B. 0,5; 66,67% C. 0,75; 50% D. 0,75;90%
Câu 33. Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NaOH, Cu, NaCl B. NaOH; Na; CaCO
3
C. Na, NaCl; CuO D. Na, CuO, HCl

Câu 34. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp 28,48 gam
Ala, 32 gam Ala – Ala và 27,72 gam Ala – Ala – Ala. Giá trị của m là:
A. 81,54 B. 111,74 C. 90,6 D. 66,44
Câu 35. Cho phản ứng hóa học:
22
Br HCOOH 2HBr CO  

Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/lit, sau 40 gây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/lit.
Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 gây tính theo HCOOH là:
A. 2,0.10
-4
mol/(l.s) B. 2,5.10
-4
mol/(l.s)
C. 2,5.10
-5
mol/(l.s) D. 5,0.10
-5
mol/(l.s)
Câu 36. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng
số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy
hoàn toàn M thì thu được 3,36 lít khí CO
2
(đktc) và 25,2 gam H
2
O. Mặt khác nếu đun nóng M với H
2
SO
4


đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 80%) thì số gam este thu được là:
A. 34,20 B. 27,36 C. 20,80 D. 18,24
Câu 37. Chôn hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch
KOH 0,4M thu được một muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp
X trên sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư thì thấy khối lượng bình
tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A. HCOOH và HCOOC
2
H
5
B. CH
3
COOH và CH
3
COOC
2
H
5

C. C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH

3
D. HCOOH và HCOOC
3
H
7

Câu 38. Số lượng đồng phân cấu tạo của amin bậc I có công thức pân tử C
4
H
11
N là:

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/13
A. 5 B. 7 C. 4 D. 8
Câu 39. Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gai phản
ứng tráng gương là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 40. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu xuất phản ứng 75% thì khối lượng glucozo thu được là:
A. 360 gam B. 300 gam C. 270 gam D. 250 gam
Câu 41. Trong dãy các chất dưới đây, dãy nào gồm toàn các chất có thể tác dụng với clo?
A. Na, H
2
; O
2
B. Fe, K; O
2

C. KOH (dd); H
2
O; KF D. NaOH (dd); NaBr(dd) ; NaI (dd)

Câu 42. Tơ visco được điều chế từ xenlulozo thuộc loại
A. tơ tổng hợp B. tơ thiên nhiên C. tơ nhân tạo D. tơ axetat
Câu 43. Khi được chiếu sáng, hidrocacbon nào dưới đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ 1: 1 thu
được 3 dẫn xuấ monocle là đồng phân cấu tạo của nhau
A. pentan B. isopentan C. butan D. neopentan
Câu 44. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H
2
N – R – COOR
/
(R ; R
/
là các gốc hidrocacbon) ; phần trăm
khối lượng nito trong X là : 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ
lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị ô xi hóa thành
andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được 12,96 gam Ag
kết tủa . Giá trị của m là :
A. 3,36 B. 5,34 C. 2,67 D. 4,45
Câu 45. Trong số các chất dưới đây, chất nào khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm tham gia
phản ứng tráng gương
A. CH
3
COOCHClCH
3
B. CH
3
COOC(CH

3
) = CH
2

C. CH
2
= CHCOOCH
3
D. CH
3
CCl
2
CH
3

Câu 46. Đốt cháy 0,15 gam chất hữu cơ X thu được 0,22 gam CO
2
; 0,18 gam H
2
O và 56ml N
2
(đktc).
Biết tỉ khói hơi của X so với oxi là 1,875. Công thức phân tử của X là:
A. CH
4
N B. C
2
H
8
N

2
C. C
3
H
10
N D. C
2
H
6
N
Câu 47. Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenyamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol,
(C
6
H
5
OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 48.Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
1,5M và KHCO
3
1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết
200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48 B. 2,24 C. 3,36 D. 1,12
Câu 49. Cho phản ứng hóa học:
44
Fe CuSO FeSO Cu  


Trong các phản ứng trên xảy ra:
A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu B. sự khử Fe
2+
và sự oxi hóa Cu
C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu
2+
D. sự khử Fe
2+
và sự khử Cu
2+

Câu 50. Đung 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu được hỗn hợp các ete
có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol mỗi ete có giá trị nào sau đây?
A. 0,2mol B. 0,3mol C. 0,1 mol D. 0,4mol












>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/13

Đáp án và lời giải chi tiết

1.B
2.B
3.C
4.A
5.B
6.C
7.C
8.C
9.D
10.D
11.A
12.A
13.A
14.B
15.D
16.B
17.D
18.D
19.C
20.D
21.A
22.A
23.C
24.C
25.D

26.B
27.B
28.C
29.D
30.B
31.A
32.A
33.B
34.A
35.D
36.D
37.B
38.C
39.B
40.C
41.D
42.C
43.A
44.C
45.A
46.B
47.C
48.D
49.C
50.A


Câu 1. n
k
= 0,1 mol

n H
2
O ≈ 2,01 mol => H
2
O dư
K + H
2
O → KOH + ½ H2
0,1 0,05
m
dd
= m H
2
O + m
k
– m H
2
= 40 gam
=> C% = m
KOH
.100% / m
dd
= 14%
=> đáp án B
Câu 2. Theo đề bài :
2Z
x
+ N
x
= 52 (1)

Z
x
+ N
x
= 35 (2)
Từ 1 , 2 ta được Z
x
= 17 ; N
x
= 18
=> đáp án B
Câu 3. Đáp án C
Câu 4. Este no đơn chức C
n+1
H
2n+2
O
2

C
n+1
H
2n+2
O
2
+ (3n +1)/2 O
2
→ (n+1) CO
2
+ (n+1) H

2
O
Có n CO
2
= n O
2 p/ứ
=> (3n +1)/2 = n+1
=> n=1
=> đáp án A
Câu 5. n Ca(OH)
2
= 0,07 mol ; n CaCO
3
= 0,04 mol
TH1 : OH
-
dư , CO
2
hết
CO
2
+ 2OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
n CO

2
= n CaCO
3
= 0,04 mol
=> V CO
2
= 0,896 lít
TH2 : CO
2
dư , CaCO
3
tan 1 phần
Gọi n CO
2
= a mol
CO
2
+ 2OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
a 0,14
a-0,07 0,07

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/13
CO

3
2-
+ CO
2
+ H
2
O → 2HCO
3
-

0,07 a – 0,07
0,04
=> a -0,07 = 0,03 => a = 0,1 mol
=> V CO
2
= 2,24 lít
=> Đáp án B
Câu 6. Đáp án C
Câu 7. Đáp án C
Câu 8. Chỉ SO2 làm nhạt màu nước brom còn CO2 không
Đáp án C
Câu 9. (a) , (b) , (c)
=> đáp án D
Câu 10. đáp án D
Câu 11. Gọi CTTQ :
TN1 : + O2 → ( ) H
2
O
TN2 : ( ) CO
2

=> n CO
2
= n H
2
O = 0,03 mol
=> V CO
2
= 0,672 l
=> đáp án A
Câu 12.
Hiện tượng Al : tan , có khí xuất hiện.
Mg : không tan.
Al
2
O
3
: tan
=> đáp án A
Câu 13. đáp án A
Câu 14. CH
4
→C
2
H
2
→C
2
H
3
Cl→PVC.

Theo sơ đồ n CH
4
= 2 n
PVC

Hiệu suất đạt 50% => n CH
4 dùng
= 4 n
PVC

CH
4
chiếm 80% V khí thiên nhiên
=> V = 448m3 =

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/13
=> Đáp án B
Câu 15. 3Cu + 2NO
3
-
+ 8H
+
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
n Cu = 0,45 mol
n NO
3

-
= 0,2 mol
n H
+
= 0,4 mol
=> H
+
hết , Cu dư
n
NO
= nH
+
/4 = 0,1 mol
=> V
NO
= 2,24 lít
=> đáp án D
Câu 16. n AlCl
3
= 0,3 mol
n Al(OH)
3
= 0,2 mol
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3 NaCl
n Al(OH)
3

< n AlCl
3
=> Al(OH)
3
bị tan một phần.
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2
O
=> n
NaOH dùng
= 3n AlCl
3
+ n Al(OH)
3 tan
= 1 mol
=> V
NaOH
= n
NaOH
/ 0,5 = 2 lít
=> đáp án B.
Câu 17. đáp án D
Câu 18. đáp án D
Câu 19.
Lấy 300 ml dung dịch X
=> nH

+
= 2.0,1.0,1+ 0,2.0,1 + 0,3 .0,1 = 0,07 mol
n OH
-
= 0,2 V + 0,29V = 0,49 V mol
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
Dung dịch có PH = 2 => [H
+
] = 10
-2

=> 0,07 – 0,49V = 0,01 (V + 0,3)
=> nH
+
= 0,01 (V + 0,3)
=> V = 0,134 lít
=> đáp án C
Câu 20. Cho vào NH
3
dư Cu
2+
tạo phức => kết tủa chỉ còn Al(OH)
3


=> chất rắn là Al
2
O
3

Bảo toàn Al : n Al
2
O
3
= n Al
2
(SO
4
)
3
= 0,15 mol
=> m
c.rắn
= 15,3 gam

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/13
=> đáp án D
Câu 21. n
amino axit

E
= n NaOH => E có 1 nhóm COOH.
nE = n
HCl
/2 => E có 2 nhóm NH

2

=> CT của E có dạng (NH
2
)
2
COOH.
=> đáp án A
Câu 22. Y + NaOH có khí H
2
=> Al dư.
2Al + Fe
2
O
3
→Al
2
O
3
+ 2Fe (1)
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+ 3/2 H
2
(2)
Fe + H
2
SO

4
→ FeSO
4
+ H
2
(3)
n H
2
(3) = 0,4 mol.
Theo (3) nFe = n H
2
= 0,4 mol
Theo (1) n Fe
2
O
3
= n
Fe
/2 = 0,2 mol
=> m Fe
2
O
3
= 32gam
n
Al
= n
Fe
= 0,4 mol.
n H

2
(2) = 0,15 mol
theo (2) n
Al
= 2/3 nH
2
= 0,1 mol.
=> tổng n Al = 0,5 mol
=> m
Al
= 13,5 gam.
=> đáp án A
Câu 23. đáp án C
Câu 24. Do hệ chuyển dịch về phía chống lại tác nhân gây mất cân bằng.
=> đáp án C
Câu 25. đáp án D
Câu 26. KMnO
4
+ 8 HCl → KCl + MnCl
2
+ 5/2 Cl
2
+ 4H
2
O
0,1
n Cl2 = 5nKMnO
4
/2 = 0,25 mol
=> V = 5,6 lít

=> đáp án B
Câu 27. X gồm Ba, Al
TN1 : X + H2O
TN2 : X + NaOH
Có n
H2 TN2
> n
H2 TN1
=> TN1 Al dư
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
3
+ H
2
(1)

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/13
Al + OH
-
+ H
2
O → AlO
2
-
+ 3/2 H
2
(2)
Gọi a = n Ba
TN1 : (1) nH

2
= n Ba(OH)
2
= n
Ba
= a mol
(2) nH
2
= 3/2 . n OH
-
= 3/2. 2a = 3a mol
=> tổng n H
2

TN1
= 4a = 8,96 / 22,4 => a = 0,1 mol
TN2 : (1) nH
2
= n
Ba
= a mol
tổng n H
2

TN2
= 12.32 / 22,4 = 0,55 mol
=> nH
2 (2)
= 0,45 mol
(2) nAl = 2/3 . nH

2
= 0,3 mol
=> m
Al
= 8,1 gam
=> m = m
Al
+ m
Ba
= 21,8 gam
=> đáp án B
Câu 28. Khối lượng bình tăng = m H2O = 14,4 gam
=> n H
2
O = 0,8 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
n
H (X)
= n
H (H2O)
= 2.0,8 = 1,6 mol
m
H (X)
= 1,6 gam
m
C (X)
= m
X
- m
H (X)

= 6 gam
=>n
C (X)
= 0,5 mol
Có n CO
2
= n
C (X)
= 0,5 mol
=> mCO
2
= 22 gam
=> đáp án C.
Câu 29. n CuSO4 = 0,1 mol
K(-) Cu
2+
+ 2e → Cu
A(+) 2H
2
O → 4H
+
+ O
2
+ 4e
n Cu = 0,05 mol.
n
e nhường
= 2n
Cu
= 0,1 mol

n
e nhận
= n
e nhường
= 0,1 mol
n O
2
= ¼ . n
e nhường
= 0,025 mol
=> V = 0,56 lít
=> đáp án D.
Câu 30. đáp án B.
Câu 31. Có HCHO , HCOOH , HCOOCH
3


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/13
=> Đáp án A
Câu 32.
CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
(1)
NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO

3
(2)
BaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3
+ 2NaCl (3)
2NaHCO
3
+ 2KOH → Na
2
CO
3
+ K
2
CO
3
+ 2H
2
O (4)
(3) nNa
2
CO
3
= nBaCO
3

= 0,02 mol
(4) nNaHCO
3 dư
= nKOH = 0,03 mol
=> tổng nNaHCO
3 (1)
= 0,05 mol
(1) nCO
2
= nNaOH = nNaHCO
3
= 0,05 mol
=> x = 0,5M
MgCO
3
→ (đk : t
0
) CO
2
+MgO
=> n MgCO
3
= nCO
2
= 0,05 mol
=> hiệu suất H = 0,05(24 + 12 + 16.3).100% / 3 = 84%
=> đáp án A.
Câu 33. đáp án B.
Câu 34.
n

Ala
= 0,32 mol
n
Ala- Ala
= 0,2 mol
n
Ala- Ala- Ala
= 0,12 mol
Ala - Ala- Ala- Ala + 3H
2
→ 4 Ala (1)
Ala - Ala- Ala- Ala + H
2
→ 2Ala- Ala (2)
0,1 0,2
Ala - Ala- Ala- Ala + H
2
O→ Ala - Ala- Ala + Ala (3)
0,12 0,12 0,12
=> n
Ala (1)
= tổng n
Ala
- n
Ala (3)
= 0,2 mol
nH
2
O = ¾ . n
Ala (3)

= 0,15 mol
=> tổng nH
2
O = 0,15 + 0,1 + 0,12 = 0,37 mol
=> mH
2
O = 6,66 gam
m = m
Ala
+m
Ala-Ala
+ m
Ala-Ala- Ala
- mH
2
O = 81,54 gam
=> đáp án A
Câu 35.
Br
2
+ HCOOH → 2HBr + CO
2


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 11/13
Ban đầu : 0,01
T= 40s 0,008
=> tốc độ v
tb
= (0,01- 0,008)/ 40 = 5.10

-5
mpl / (l.s)
=> đáp án D
Câu 36.
Gọi CTTQ X : C
n
H
2n+1
O + O
2
→ n CO
2
+ (n+1)H
2
O
Y : C
m
H
m
O
2
+ O
2
→n CO
2
+ m/2 H
2
O
Gọi a = n
X

; b = n
Y
=> a + b = 0,5 ; b > a
=> tổng nCO
2
= n.a + n.b = 0,15 => n =3
TH1 : X : C
3
H
7
COOH ; Y : C
2
H
5
COOH
=> 3a + 3b = 0,15 (1)
4a + 3b = 1,4 (2)
Giải (1) , (2) ta được a = 1,25 (vô lí loại )
TH2 : X : C
3
H
7
OH ; Y : C
2
H
3
COOH
=> a + b = 0,5 (1)
4a + 2b = 1,4 (2)
Giải (1) , (2) ta được a = 0,2 ; b = 0,3

C
3
H
7
OH + C
2
H
3
COOH → C
2
H
3
COO C
3
H
7

0,2 0,3
0,1 0,2
=> m
este
= 0,2 . M
este
.80 / 100 = 18 , 24 gam
TH3 : X : C
3
H
7
OH ; Y : CH ≡CCOOH
=> a + b = 0,5 (1)

4a + b = 1,4 (2)
Giải (1) , (2) ta được a = 5/12 ; b = 1/12 loại vì b>a
=> đáp án D
Câu 37. X + ROH → 1 muối + ancol => X chỉ chứa axit , este
n ancol = 0,015 mol
n ROH = 0,04 mol
=> n axit = 0,04 – 0,015 = 0,025 mol
=> n este = 0,015 mol
=> CTTQ của axit và este
C
n
H
2n+1
COOH + O
2
→ (n+1) CO
2
+ (n+1)H
2
O

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 12/13
C
n
H
2n+1
COO C
m
H
2m+1

+ O
2
→ (n+m+1) CO
2
+ (n+m+1)H
2
O
=> n CO2 = nH2O = 6,82 / (44 + 18) = 0,11 mol
=> 0,04 n = 0,015m = 0,07 => 8n + 3m = 14
=> n = 1 ; m= 2
=> X : CH
3
COOH , CH
3
COOC
2
H
5

=> đáp án B
Câu 38.


=> đáp án C
Câu 39. đáp án B
Câu 40. (C
6
H
10
O

5
)
n
→ (đk : +H
2
O) n C
6
H
12
O
6

n(C
6
H
10
O
5
)
n
= 32,4 / 162n = 2/n (mol)
nC
6
H
12
O
6
= n . n(C
6
H

10
O
5
)
n
= n.2/n = 2 mol
=> H = 75% => m glucozo = 270gam
=> đáp án C
Câu 41. đáp án D
Câu 42. đáp án C
Câu 43. đáp án A
Câu 44.
H
2
N - R -COOR’ với R , R’ là gốc hidrocacbon.
%m
N
=14.100% / (60 + R + R’) = 15,73% => R +R ‘ = 29
=> X : H
2
N – CH
3
–COOCH
3

n
X
= n
HCHO
= 0,03 mol => m = 2,67 gam

đáp án C
Câu 45. đáp án A
Câu 46.
X + O
2
→ CO
2
+ H
2
O +N
2

=> X chỉ chứa C , H ,N có thể có O

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 13/13
M
X
= 60 => n
X
= 2,5.10
-3
mol
n CO
2
= 5.10
-3
mol => số nguyên tử C trong X =2
n H
2
O = 0,01 mol => số nguyên tử H trong X = 2 nH

2
O / n
X
= 8
n N
2
= 2,5.10
-3
mol => số nguyên tử N trong X = 2nN
2
/ n
X
= 2
=> CTPT của X là C
2
H
8
N
2
O
n
=> Mx = 60 + 16n => X không có O
=> CTPT của X là C
2
H
8
N
2

=> đáp án B

Câu 47. Có axit axetic , phenylamoni clorua , glyxin , phenol
=> đáp án C
Câu 48. n Na
2
CO
3
= 0,15 mol ; n KHCO
3
= 0,1 mol
nHCl = 0,2 mol
H
+
+ CO
3
2-
→ HCO
3
-

0,2 0,15
0,05 _ 0,15
H
+
+ HCO
3
-
→ CO
2
+H
2

O
0,05 0,25
_ 0,2 0,05
=> V = 0,05.22,4 = 1,12 lít
=> Đáp án D
Câu 49. Đáp án C
Câu 50. mH
2
O = m
ancol
– m
este
= 21,6 gam
=> nH
2
O = 1,2 mol
3ancol → 6 este
=> n
este (1 este)
= 1,2 /6 = 0,2 mol
=> đáp án A



×