Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.11 KB, 30 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mục lục
Mục lục........................................................................................................
1
Lời nói đầu..................................................................................................
2
Chơng I:Lý luận chung về Ngân hàng Thơng mại........................ .....
3
I.Khái quát về Ngân hàng Thơng mại........................................................ 4
1.Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Thơng mại................................... 4
2.Hoạt động của Ngân hàng Thơng mại..................................................... 6
II.Khái quát về hoạt động tín dụngNgân hàng............................................. 7
1.Khái niệm và bản chất của tín dụng Ngân hàng........................................ 7
2.Chức năng của tín dụng Ngân hàng........................................................... 9
3.Vai trò của tín dụng Ngân hàng................................................................. 9
Chơng II:Thực trạng hoạt động tín dụng tại Sở giao dịch Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt nam.....................................
12
I. Hoạt động tín dụng tại Sở giao dịch.......................................................... 12
II.Thực trạng nợ quá hạn.................................................................... ......... 14
Chơng III. Nguyên nhân và giải pháp nhằm hạn chế nợ quá hạn.......
18
I. Nguyên nhân ............................................................................................ 18
II.Giải pháp................................................................................................... 21
III.Một số kiến nghị đối với Nhà nớc và Ngân hàng Nhà nớc.................. 26
Kết luận.......................................................................................................
28
Tài liệu tham khảo......................................................................................
29
Mở đầu
Công cuộc đổi mới ở Việt Nam 15 năm qua đã đạt đợc nhữnh tiến bộ : Từ giai


đoạn khủng hoảng KT-XH ;sản xuất đình đốn,lạm phát tăng vọt ,đất nớc bị bao
vây cấm vận ...Đảng ta đã lãnh đạo toàn dân vợt qua gian khó ,kiên cờng thực hiện
công cuộc đổi mới và đã giành đợc những thành tựu hết sức quan trọng trên lĩnh
vực KT,Chính trị ,xã hội ,đối nội và đối ngoại . Trên lĩnh vực kinh tế ,tình trạng
đình đốn trong sản xuất ,rối ren trong lu thông đã đợc khắc phục , kinh tế tăng tr-
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ởng nhanh ,nhịp độ GDP hằng năm thời kỳ 1991-1995 đạt 8,2%,thời kỳ 1996-
1999đạt 9%và năm 2000 đạt 6,7% .Lạm phát bị đẩy lùi từ 774,7% năm 1986 hiện
nay đã xuống chỉ còn 1 con số .Tại đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX
,Đảng ta đánh giá : Nhìn tổng quát ,công cuộc đổi mới 15 năm qua đã thu đợc
những thành tựu to lớn , có ý nghĩa rất quan trọng .
Thực hiện đờng lối đổi mới của Đảng , ngành Ngân hàng Việt Nam đã từng b-
ớc vơn lên , có những đóng góp hết sức quan trọng vào thành tựu trên ,đặc biệt là
từ hoạt động tín dụng của các Ngân hàng Thơng mại .Bớc đầu xây dựng đợc một
hệ thống các cơ chế , quy chế điều hành thích ứng với cơ chế thị trờng có sự quản
lý của Nhà nớc .Toàn ngành đã góp phần đẩy lùi lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền
và thúc đẩy tăng trởng ,chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thúc đẩy sự nghiệp Công
nghiệp hoá và hiện đại hoá của đất nớc.
T uy nhiên ,bên cạnh những thành tựu đã đạt đợc,hệ thống ngân hàng Việt
Nam còn bộc lộ nhiều mặt yếu kém, tồn tại ,cần tập trung giải quyết,trong đó tồn
tại lớn nhất là chất lợng tín dụng còn thấp,nợ quá hạn còn ở mức cao,tỷ lệ nợ quá
hạn toàn ngành Ngân hàng năm 1999 đã lên tới 13,7% trong đó nợ khó đòi là
4,93%,một số khoản nợ quá hạn tồn đọng có khả năng gây ra tổn thất và tác hại to
lớn thậm chí có thể gây ra hậu quả khôn lờng không chỉ cho hệ thống Ngân hàng
mà còn ảnh hởng tới toàn bộ nền kinh tế.
Xuất phát từ thực trạng trên ,để phục vụ có hiệu quả đờng lối phát triển kinh
tế xã hội của Đảng và Nhà nớc ,thực hiện thắng lợi sự nghiệp Công nghiệp hoá
hiện đại hoá Đất nớc và hội nhập khu vực quốc tế ,vấn đề tiếp tục đổi mới hoạt
động của ngành Ngân hàng Việt Nam hiện nay đã trở thành một yêu cầu cấp

bách .Nghị quyết đại hội IX của Đảng ta dẫ chỉ rõ : Điều chỉnh chính sách tiền
tệ và hoạt động Ngân hàng phù hợp với cơ chế thị trờng ,góp phần ổn định sức
mua của đồng VND,kiềm chế lạm phát ở mức thấp nhất ,huy động và cho vay
vốn có hiệu quả ...
Việc đổi mới hoạt động Ngân hàng đợc xác định phải thực hiện toàn diện và
sâu sắc ,nhng trớc hết ,phải tập trung nâng cao đợc chất lợng hoạt động tín dụng
,đặc biệt là phải tập trung giải quyết ,giảm thấp tình trạng nợ quá hạn ,nợ khó đòi
và lành mạnh tài chính của các Ngân hàng Thơng mại .Đây là một trong những vấn
đề bức xúc ,gay cấn ,phức tạp và không thể giải quyết một sớm một chiều ,đòi hỏi
các Ngân hàng Thơng mại phải xây dựng đợc một hệ thống các chính sách ,giải
pháp đầy đủ ,đồng bộ và có hiệu quả .
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Với mong muốn và hi vọng đợc góp phần giải quyết vấn đề nan giải trên, trải
qua quá trình học tập môn Lý thuyết tiền tệ và ngân hàng em mạnh dạn nghiên
cứu và hoàn thành bài tập của mình với đề tài: Đánh giá thực trạng hoạt động
tín dụng của hệ thống Ngân hàng Thơng mại Việt Nam hiện nay.
Do hạn chế về phạm vi nghiên cứu ,đề tài này chỉ giới hạn tại Sở giao dịch
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam ,về kết cấu,đề tài này
ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3 chơng :
Chơng 1:Lý luận chung về Ngân hàng Thơng mại.
Chơng 2:Thực trạng hoạt động tín dụng của Sở giao dịch Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 1999-2001.
Chơng 3:Nguyên nhân và giải pháp.
Thực hiện đề tài này em nhận đơc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Mai
Thanh Quế - giáo viên giảng dạy môn Lý thuyết tiền tệ và ngân hàng -tuy nhiên,
do còn hạn chế về nhiều mặt chắc chắn nội dung đề tài cha đợc hoàn chỉnh và còn
khiếm khuyết .Vì vậy em mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến nhiệt tình của các
thầy cô giáo và những ai quan tâm đến đề tài này.Em xin chân thành cảm ơn.


Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG I
Lý luận chung về ngân hàng thơng mại
I.Nhìn nhận chung.
1.Quá trình ra đời và phát triển của Ngân hàng Thơng mại.
Các Ngân hàng trung gian có hoạt động gần gũi nhất với nhân dân và nền kinh
tế .Thế nhng không phải bỗng dng Ngân hàng xuất hiện ra trong nền kinh tế .Ngân
hàng đã đi từ trạng thái cực kỳ thô sơ và chính nhu cầu phát triển của xã hội và nền
kinh tế đã là tác nhân thúc đẩy hoạt động Ngân hàng không ngừng đợc cải thiện
,nâng cao cả về thực hành và lý thuyết để có đợc nh ngày hôm nay.
Quá trình phát triển và hoàn thiện của Ngân hàng Thơng mại có thể chia
làm các giai đoạn .
1.1. Giai đoạn của các Ngân hàng sơ khai :Từ 3500 TCN -1800 TCN t liệu cho
thấy là đã có một vài hoạt động mang tính chất khá tơng tự nh một số hoạt động
của Ngân hàng ,các hoạt động đó ra đời khi các thiết chế tổ chức xã hội bắt đầu
hình thành .Ngân hàng vào thời gian này cha có tên .Hoạt động của các Ngân hàng
sơ khai bao gồm bảo quản , giữ hộ tiền, đổi tiền hởng hoa hồng .Nhà thờ thờng có
quyền thế và các thợ vàng trở thành những nơi cất giữ tài sản và của cải của công
chúng .Ngân hàng sơ khai với những bảng quyết toán đơn giản trong đó dự trữ cuối
kỳ luôn luôn bằng tổng các khoản ký gửi đợc gọi là trung tính trong cung ứng
tiền vì không có đồng tiền mới nào đợc tạo ra từ hoạt động ngân hàng .Dự trữ tiền
mặt trong kho nh thế gọi là dự trữ 100%.Ngân hàng ở các giai đoạn sau không dự
trữ đến mức nh thế.
Một cách thụ động theo sự thúc đẩy của nhu cầu thơng mại và trao đổi ,các
Ngân hàng hoạt động nh trên cho đến thời La Mã .Năm 323TCN,sau cái chết của
Alexander Macedoine ,đế quốc Hy Lạp tan rã mở ra thời kỳ La Mã thống trị Hy
Lạp về mặt quân sự và chính trị,nhng lại bị ngời Hy lạp với đời sống và tổ chức xã
hội cao hơn đồng hoá về mặt văn hoá .Ngời ta gọi đây là thời kỳ Hy Lạp hoá
,ngời La Mã mang văn hoá Hy Lạp về đế quốc của họ củng cố vào văn hoá bản

địa .Nghệ thuật Ngân hàng sơ khai cũng đợc mang theo về La Mã và trớc Thiên
chúa giáng sinh hoạt động này đợc gọi là Ngân hàng .Tên gọi đó đợc tiếp tục
giữ và phát triển cho đến ngày nay .Từ Ngân hàng (Bank)xuất phát từ chữ LaTinh
là Bancus-Từ Bancus có nghĩa là chiếc bàn dài có nhiều hộc đợc những ngời nhận
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tiền gửi và cho vay tiền thời đó sử dụng để ngồi làm việc, giao dịch ,cất giữ tiền,tài
sản ,sổ sách .Cả tên gọi và hoạt động Ngân hàng bắt đầu phát triển từ đế quốc La
mã cho đến thế kỷ V sau công nguyên .
1.2. Giai đoạn phát triển thứ hai của lịch sử Ngân hàng:Từ thế kỷ thứ V - X,
trong giai đoạn này có những bớc tiến về mặt nghiệp vụ Ngân hàng :
-Ngân hàng bắt đầu ghi chép và theo dõi hoạt động của thân chủ qua số liệu tài
khoản .Sổ sách kế toán đợc thông t cho toà án để làm bằng chứng trong các cuộc
tranh tụng
-Ngân hàng áp dụng các phơng pháp bù trừ .Chỉ có các chủ nợ của cùng một
loại tiền hay tài sản mới đợc phép thanh toán chuyển nhợng lẫn nhau trong mua
bán giữa họ ở cùng một ngân hàng và kể cả các đối tác tại các ngân hàng khác ,và
nợ đáo hạn đợc bù trừ .Kết số d cuối kỳ còn lại bao nhiêu là nợ thu hồi
-Nghiệp vụ chuyển ngân ,tức là chuyển từ nơi này qua nơi khác cũng đợc áp
dụng.
-Ngân hàng làm nhiệm vụ bảo lãnh ,là biểu hiện ban đầu của của hình thức
thuận nhận các thơng phiếu trong nghiệp vụ Ngân hàng ngày nay.
-Ngân hàng đã áp dụng nghiệp vụ chiết khấu thơng phiếu .
1.3.. Giai đoạn phát triển thứ 3.
Ngân hàng đã bớc vào giai đoạn 3 với việc mạnh dạn cho vay ,tạo ra các
khoản tiền mới trong lu thông ,nghĩa là ngân hàng đã tham gia vào hoạt động cung
ứng tiền .
Một Ngân hàng vào cuối thế kỷ 17 tạo ra tiền và tạo ra cả rủi ro khi nó không
giữ đủ 100 đồng của khách hàng đã gửi trong kho mà tìm cách cho vay một ít .Thế
kỷ 17, chứng th đợc chấp nhận rộng rãi ,nhu cầu về tiền loại này cho hoạt dộng sản

xuất và hoạt động thơng mại trong nền kinh tế tăng lên bất ngờ ,các Ngân hàng có
máu mạo hiểm bắt đầu xuất ra các chứng th tự do (không có tiền vàng bảo đảm )
của Ngân hàng .Vì tiền Ngân hàng từ đầu thế kỷ 17 đã đợc chấp nhận trong thanh
toán nh tiền mặt , quá trình tạo ra tiền Ngân hàng đã ảnh hởng sâu sắc tổng cung
tiền tệ trong nền kinh tế .
Từ 1609-1694 các Ngân hàng đều có quyền tạo ra những tờ giấy bạc có hiệu
lực pháp lý nh nhau trong lu thông .Tình trạng đợc phát hành tiền bị lạm dụng
trong nền kinh tế mỗi nớc lúc bấy giờ có nhiều Ngân hàng ,mỗi Ngân hàng phát
hành giấy bạc của riêng mình ,làm cho trong nớc có nhiều loại giấy bạc khác
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nhau,gây cản trở việc giao lu và phát triển kinh tế .Các Nhà nớc bắt đầu có ý thức
can thiệp vào hoạt động Ngân hàng để hạn chế việc phát hành. Sau khi các chính
phủ lần lợt giới hạn quyền phát hành về cho một số Ngân hàng ,và cuối cùng là
một Ngân hàng duy nhất vào cuối thế kỷ 17.Những Ngân hàng còn lại chỉ còn một
quyền ,đó là vay và cho vay tiền tệ ,chúng mới bắt đầu tạo ra những chứng th cho
vay và thanh toán. Tuy nhiên trớc 1945 ,khi các Nhà nớc thực sự quốc hữu hoá
Ngân hàng Trung ơng và độc quyền phát hành giấy bạc pháp định (tiền Ngân hàng
Trung ơng) ,các loại chứng th của Ngân hàng Trung ơng mới đợc chấp nhận rộng
rãi nh tiền .Nh vậy ,tuy Ngân hàng ra đời từ lâu (thế kỷ XV)tiền của nó chỉ đợc lu
hành rộng rãi đầu thế kỷ XX.
Chỉ sau khi chính phủ giới hạn quyền phát hành tiền tệ về một Ngân hàng vào
cuối thế kỷ XVIII-18),khoảng cách giữa các Ngân hàng bắt đầu phát sinh ,chỉ có
một Ngân hàng duy nhất đợc phát hành tiền ,trong khi những Ngân hàng còn lại thì
không .Từ đây, các Ngân hàng còn lại chỉ làm nhiệm vụ những trung gian tài
chính giữa những ngời đi vay và cho vay trong nền kinh tế ,trong khi Ngân hàng
độc quyền phát hành đã trở thành Ngân hàng Trung ơng nó hoàn toàn biệt lập với
công chúng .Mọi hoạt động của nó đều thông qua những định chế trung gian và
chính phủ ban ra cho công chúng .Từ nguyên nhân này ,những Ngân hàng còn lại
trong nền kinh tế đợc gọi là Ngân hàng trung gian.

Luật các tổ chức tín dụng còn chỉ rõ các loại hình Ngân hàng gồm :Ngân hàng
thơng mại ,Ngân hàng phát triển ,ngân hàng đầu t,Ngân hàng chính sách Ngân
hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác.
Nh vậy hệ thống Ngân hàng Thơng mại ra đời và phát triển trên cơ sở nền sản
xuất và lu thông hàng hoá .Nền kinh tế càng phát triển càng cần đến hoạt động của
Ngân hàng Thơng mại thông qua việc thực hiện các chức năng ,vai trò của mình
,Ngân hàng Thơng mại trở thành một bộ phận không thể thiếu đợc của nền kinh tế
hiện đại ,có tầm quan trọng to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển .
2.Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thơng mại.
2.1.Hoạt động huy động vốn .
Đây là nghiệp vụ khởi đầu tạo điều kiện cho sự hoạt động của Ngân hàng giúp
Ngân hàng thực hiện chức năng của trung gian tài chính .Với chức năng này
nguồn vốn hoạt động chủ yếu của Ngân hàng không phải là nguồn vốn tự có mà là
nguồn vốn huy động của rất nhiều tổ chức và cá nhân trong xã hội bằng nhiều hình
thức khác nhau nh nhận tiền gửi ,mở tài khoản thanh toán ,phát hành kỳ phiếu ,trái
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
phiếu .Thông qua hoạt động này ,Ngân hàng tập trung trong tay mình một lợng
tiền lớn tạm thời nhàn rỗi trở thành nguồn vốn hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng .Tất cả các nguồn vốn huy động nói trên với một quy mô lớn ,cơ cấu phù hợp
và một chi phí vừa phải sẽ là một yếu tố cơ bản đầu tiên quyết định hiệu quả kinh
doanh của Ngân hàng.
2.2Hoạt động sử dụng vốn.
Đây là hoạt động chính của Ngân hàng Thơng mại.Tiến hành sử dụng hợp lý,
có hiệu quả nguồn vốn huy động đợc là hoạt động quyết định kết quả kinh doanh
của Ngân hàng .
Sau đây là các hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng:
-Hoạt động tín dụng:Ngân hàng trao lợng vốn huy động đợc cho các tổ chức cá
nhân có nhu cầu bằng phơng thức trao tiền hay thông qua chiết khấu thơng
phiếu .Đây là hoạt động chủ yếu ,là hoạt động truyền thống đặc trng cho mọi Ngân

hàng Thơng mại .Thông qua hoạt động này Ngân hàng Thơng mại khẳng định vai
trò của mình nh một kênh truyền dẫn vốn trong nền kinh tế. Đồng thời hoạt động
tín dụng cũng là nguồn thu lợi nhuận chính chiếm tỉ lệ lớn trong toàn bộ lợi nhuận
của Ngân hàng .
-Hoạt động đầu t: Ngân hàng có thể sử dụng vốn thông qua hoạt động cho thuê
tài chính ,kinh doanh ngoại tệ ,kinh doanh chứng khoán ,đầu t vốn trực tiếp vào các
doanh nghiệp dới dạng vồn góp liên doanh .
-Các hoạt động khác :Ngoài các hoạt động trên Ngân hàng Thơng mại còn
cung cấp nhiều dịch vụ cho khách hàng nh chuyển hộ tiền ,thanh toán không dùng
tiền mặt ,uỷ nhiệm thu ,uỷ nhiệm chi,dịch vụ uỷ thác ,dịch vụ t vấn đầu t, môi gới
chứng khoán .
Tóm lại ,các hoạt động của Ngân hàng Thơng mại trong nền kinh tế thị trờng
vô cùng phong phú và phức tạp .Chúng có quan hệ gắn bó với nhau. Mỗi hoạt
động đều là tiền đề ,là điều kiện để duy trì và phát triển các hoạt động khác .Tuy
nhiên ,trong các hoạt động đó thì hoạt động tín dụng vẫn luôn là một trong
những hoạt động quan trọng nhất ,là hoạt động sinh lời chủ yếu ,quyết định kết
quả kinh doanh của Ngân hàng Thơng mại ,đòi hỏi Ngân hàng phải dành những
mối quan tâm nhất định để mở rộng và nâng cao hoạt động tín dụng của mình.
II.Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng .
1.Khái niệm và bản chất của tín dụng Ngân hàng.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tín dụng xuất phát từ gốc La Tinh : Creditum có nghĩa là sự tin tởng ,tín
nhiệm
Theo quan điểm của K.Marx; Tín dụng là một quá trình chuyển nhợng tạm
thời một lợng giá trị từ ngời sở hữu đến ngời sử dụng sau một thời gian nhất định
thu hồi một lợng giá trị lớn hơn lợng giá trị ban đầu ..
Theo luật các tổ chức tín dụng : Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng
sử dụng nguồn vốn tự có ,nguồn vốn huy động để cấp tín dụngvà cấp tín dụng
là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với

nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay ,chiết khấu ,cho thuê tài
chính ,bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
Quá trình thực hiện hoạt động tín dụng Ngân hàng thực chất không chỉ chứa
đựng hai quá trình riêng biệt cho vay và hoàn trả mà bao gồm cả quá trình sử dụng
tiền vay đợc thực hiện trong lĩnh vực sản xuất ,kinh doanh và tiêu thụ.Nh vậy một
quá trình tín dụng Ngân hàng khép kín có thể chia làm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn cấp tín dụng.
- Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng theo mục đích đã cam kết.
- Giai đoạn hoàn trả .
Thực chất ,tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa ngời cho vay và ngời đi vay giữa
họ có mối quan hệ với nhau thông qua sự vận động của giá trị vốn tín dụng đợc
biểu hiện dới hình thức tiền tệ và hàng hoá từ ngời cho vay chuyển nhợng sang ng-
ời đi vay và một thời gian sau quay về với ngời cho vay với lợng giá trị lớn hơn
ban đầu .Tín dụng đợc cấu thành từ sự kết hợp của 3 yếu tố :
-Lòng tin(sự tin tởng vào khả năng hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của ngời đi
vay)
-Thời hạn của quan hệ tín dụng
-Sự hứa hẹn hoàn trả.
Nh vậy tín dụng có 3 đặc trng chủ yếu là : có niềm tin ,có thời hạn và có tính
hoàn trả .
Những hành vi tín dụng có thể do bất cứ ai thực hiện , chẳng hạn hai ngời có thể
cho nhau vay tiền .Tuy nhiên ,cùng với thời gian , hoạt động tín dụng đã xuất hiện
và ngày nay khi nói tới tín dụng , ngời ta thờng nghĩ ngay tới các Ngân hàng - cơ
quan chuyên cho vay,bảo lãnh , chiết khấu cho thuê tài chính .Thực chất tín dụng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ngân hàng là quan hệ vay mợn có hoàn trả vốn và lãi giữa một bên là Ngân hàng
và một bên là ngời đi vay .Vì đối tợng đi vay chủ yếu là tiền tệ ,tín dụng Ngân
hàng là hình thức tín dụng rất linh hoạt và có nhiều u thế nổi bật
2.Chức năng của tín dụng Ngân hàng .

2.1.Tín dụng Ngân hàng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể
khác ,tức là từ các tổ chức, cá nhân có vốn tạm thời cha sử dụng sang các doanh
nghiệp ,cá nhân thiếu vốn nhằm bổ sung vốn cho sản xuất và tiêu dùng .Nhờ sự
vận động của vốn tín dụng ,các chủ thể vay vốn nhận đợc tài nguyên của xã hội
phục vụ cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh ,tiêu dùng của họ .Trong nền kinh tế thị
trờng ,phân phối tín dụng qua Ngân hàng có vị trí quan trọng nhất .
2.2.Tín dụng Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự di chuyển của vốn đầu t dẫn đến
bình quân hoá tỉ suất lợi nhuận , thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển .
Điều đó xuất phát từ mục đích trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng để thu
đợc lợi nhuận cao và đảm bảo an toàn vốn , Ngân hàng hạn chế cho vay đối với
những ngành có tỉ suất lợi nhuận thấp ,kém phát triển ,tập trung cho vay những
ngành có lợi nhuận cao .Do đó việc di chuyển vốn diễn ra dễ dàng ,tập trung và
duy trì lợi nhuận ở mức bình quân đối với tất cả các ngành .
2.3.Tín dụng Ngân hàng sử dụng những phơng tiện trao đổi thuận tiện ,đã làm
thay đổi số lợng vàng ,bạc cần thiết trong trao đổi và làm giảm nhiều loại chi phí
khác ,nh K.marx đã viết :Tiền đã đợc thay thế một phần rất lớn,một mặt bằng
nghiệp vụ tín dụng ,và mặt khác bằng bằng tiền tín dụng.
2.4.Tín dụng Ngân hàng làm cho lợng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế giảm xuống
mức tối thiểu cần thiết và hiệu quả vốn đợc nâng cao,tạo điều kiện thúc đẩy lực l-
ợng sản xuất phát triển .
3.Vai trò của tín dụng ngân hàng .
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung ,Ngân hàng hoạt động theo cơ chế một
cấp - Ngân hàng vừa đảm nhiệm chức năng quản lý Nhà nớc về lu thông tiền tệ và
tín dụng ,vùa đảm nhiệm chức năng kinh doanh .Các nghiệp vụ kinh doanh của
Ngân hàng đợc thực hiện theo sự chỉ đạo bằng kế hoạch của Nhà nớc ít quan tâm
xem xét hiệu quả sử dụng vốn vay ,khả năng thu hồi vốn và lãi của khách hàng ...
Trong cơ chế thị trờng , hệ thống Ngân hàng đợc phân chia 2 cấp .Ngân hàng
Nhà nớc đảm nhiệm chức năng quản lý Nhà nớc về tiền tệ và hoạt động Ngân
hàng .Các Ngân hàng Thơng mại đảm nhiệm chức năng kinh doanh trên lĩnh vực
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tiền tệ tín dụng .Ngân hàng Thơng mại đợc kinh doanh độc lập trên cơ sở hạch
toán lỗ lãi , lời ăn lỗ chịu, nguồn vốn không còn do Nhà nớc bao cấp mà phải tự
huy động.Trong hạot động tín dụng ,các Ngân hàng Thơng mại phải chịu sự chi
phối của các quy luật kinh tế khách quan ,trong đó có quy luật cạnh tranh .Các
khoản tín dụng cấp ra phải đảm bảo đợc hiệu quả kinh tế :thu hồi đợc vốn và lãi
đầy đủ ,đúng hạn ,lãi thu đợc không chỉ bù đắp phần lãi mà Ngân hàng phải trả cho
ngời gửi tiền và các chi phí khác mà còn phải tạo lợi nhuận cho hoạt động Ngân
hàng .
3.1.Vai trò tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế.
Tín dụng Ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh
tế .Nó thúc đẩy sản xuất và lu thông phát triển ,góp phần đẩy nhanh quá trình tái
sản xuất mở rộng .Nó là công cụ điều hoà lu thông tiền tệ và thông qua đó điều tiết
vĩ mô nền kinh tế .
Tín dụng Ngân hàng là đòn bẩy quan trọng để doanh nghiệp tổ chức sử dụng
vốn có hiệu quả nhất .Đây là một trong những nguồn bổ xung vốn quan trọng cho
các doanh nghiệp tổ chức kinh tế ,đáp ứng kịp thời các nhu cầu vợt quá vốn tự
có .Nhà nớc sử dụng vốn tín dụng nh công cụ quan trọng để thúc đẩy sản xuất phát
triển ,kiểm soát kinh tế ,đẩy mạnh nghiên cứu ,ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ
thuật ,củng cố hạch toán kinh tế của các doanh ghiệp ,các tổ chức kinh tế..
Tín dụng Ngân hàng là đòn bẩy quan trọng thúc đẩy quá trình hình thành và mở
rộng các quan hệ giao lu kinh tế ,đặc biệt là lĩnh vực đầu t vốn ra nớc ngoài và kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng hoá.
Tín dụng Ngân hàng cũng là nhân tố quan trọng thúc đẩy quá trình hình thành
và phát triển của các công ty cổ phần .Các công ty cổ phần phải dựa vào các quan
hệ tín dụng và các tổ chức tín dụng để phát hành cổ phiếu ,trái phiếu nhằm đáp ứng
các nhu cầu về vốn với quy mô vợt xa khối lợng vốn của công ty ,trên cơ sở đó mở
rộng đợc sản xuất kinh doanh.
3.2.Vai trò tín dụng ngân hàng trong hoạt động của ngân hàng thơng mại.
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh cơ bản nhất của Ngân hàng Thơng

mại .Đây là hoạt động thờng xuyên nhất ,mang lại phần lợi nhuận lớn nhất cho các
Ngân hàng Thơng mại (thờng trên 90%).Do đó, hoạt động tín dụng có hiệu quả
đóng vai trò hết sức quan trọng ,đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của một Ngân
hàng .
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thông qua hoạt động tín dụng ,Ngân hàng có thể điều hoà vốn ,hạn chế rủi ro về
vốn ,rủi ro thanh toán ...hoạt động tín dụng cũng giúp Ngân hàng mở rộng và củng
cố mối quan hệ với khách hàng ,tìm kiếm thêm khách hàng mới ,mở rộng thêm các
loại hình kinh doanh mới ,...Ngoài ra trình độ quản lý ,khả năng của cán bộ ,nhân
viên Ngân hàng cũng đợc nâng lên. Hoạt động tín dụng còn góp phần nâng cao vị
thế ,uy tín của Ngân hàng ,giải phóng năng lực sản xuất ,tạo điều kiện phát triển
kinh tế địa phơng,thực hiện thắng lợi mục tiêu an ninh ,tăng trởng kinh tế ,tạo công
ăn việc làm ....nên luôn đợc Đảng ,chính quyền ,nhân dân ủng hộ .

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHơng II
Thực trạng hoạt động tín dụng tại sở giao
dịch Ngân hàng nông nghiịêp và phát triển
nông thôn Việt Nam giai đoạn 1999-2001
I.Hoạt động tín dụng
Trong 3 năm qua Sở giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam hết sức quan tâm đến công tác sử dụng vốn ,đặc biệt là hoạt động tín
dụng luôn luôn đợc coi là mũi nhọn ,là nhiệm vụ hàng đầu trong hoạt động kinh
doanh .Thực hiện chỉ đạo của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam Sở giao dịch đã xác định các định hớng chính trong hoạt động tín
dụng :
-Tích cực mở rộngđầu t trong điều kiện cho phép ,đảm bảo an toàn và có hiệu quả
,phục vụ tốt cho nhu cầu phát triển kinh tế của địa phơng ,gắn tín dụng thơng mại

với đầu t phát triển Nông thôn ,kiên trì thực hiện đờng lối Công nghiệp hoá ,hiện
đại hoá Nông nghiệp ,Nông thôn .
-Thực hiện hoạt động tín dụng theo cơ chế thị trờng và quan hệ cung cầu vốn, áp
dụng lãi suất thực dơng ,đảm bảo bù đắp chi phí và có lãi thực.
-Tìm kiếm và chuyển dần sang đầu t theo dự án và trơng trình kinh tế có tính khả
thi cao
Bảng đánh giá chung về hoạt động tín dụng :
Đơn vị :Triệu đồng .
Chỉ tiêu
1999
2000
2001
Doanh số cho vay 272,626 404,658 830,129
Tổng d nợ 291,446 236,007 453,784
Trong đó:-D nợ ngắn
hạn
108,646 126,972 79,920
Nợ ngắn hạn quá hạn 30,262 6,845 8,110
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

×