Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Muc lục
Đặt vấn đề 2
I.Giới thiệu chung 3
1. Mô tả doanh nghiệp 3
2. Nhiệm vụ 3
II.Thị trờng 4
1. Thực trạng thị trờng 4
2. Khách hàng và nhu cầu của khách hàng 4
3. Mô tả sản phẩm 5
4. Chiến lợc và tiếp cận thị trờng 6
5. Cạnh tranh 6
III.Các hoạt động sản xuất và kinh doanh 8
1. Đầu vào 8
2. Các chi phí dự tính 9
3. Kế hoạch đầu t, huy động vốn 11
IV. Định giá sản phẩm, khả năng lợi nhuận thu đợc 12
1. Định gía 12
2. Khả năng đạt doanh thu và lợi nhuận 13
V. Quản lý 13
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự dự kiến và nhiệm vụ của các bộ phận 13
2. Kế hoạch về nhân viên và mức lơng dự kiến 14
3. Đặc điểm của sản xuất nớc giải khát FRUITs_FRESH
14
VI. Báo cáo kết quả tài chính dự kiến 15
1.Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh dự kiến 15
2. Kế hoạch chu chuyển tiền mặt 16
3. Bảng cân đối tài sản dự kiến 17
VII.Những thuận lợi, khó khăn của dự án 19
1. Thuận lợi 19
2. Khó khăn 20
VIII. Tính bền vững của dự án và các lợi ích kinh tế xã hội mà dự
án có thể đạt đợc 20
1. Tính bền vững của cơ sở 20
2. Các lợi ích kinh tế xã hội dự án mang lạ 20
3. Tác động của dự án đến môi trờng 20
IX. Kết Luận 22
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ĐặT VấN Đề
Ngày nay nền kinh tế của đất nớc đang phát triển rất nhanh .thu nhập
của ngời dân đã đợc nâng cao rất nhiều .cùng với quá trình tăng trởng đó nhu
cầu tiêu dùng của ngời dân cũng tăng lên cả về lợng lẫn về chất .Trớc đây thì
nhu cầu của ngời dân chỉ ăn no đủ nhng khi thu nhập tăng lên thì nhu cầu thị
hiều cho ăn uống cũng thay đổi theo .đặc biệt là giới trẻ trong lĩnh vực đồ
uống giải khát .Dự án sản xuất và kinh doanh nớc ép trái cây tơi đã không còn
là mới mẻ ở Việt Nam, Nhng ko phải vì thế mà chúng tôi bỏ cuộc.Với t cách
là một ngời chủ dự án thì chúng tôI luôn mang trong mình một tinh thần trách
nhiêm rất cao nhằm đem đến cho khách hàng một sự lựa chọn tốt nhất .Sản
phẩm của chúng tôi tạo cho các bạn có loại hàng giải khát phù hợp với đời
sống kinh tế của ngời tiêu dùng. Đảm bảo nâng cao chất lợng đời sống của
nhân dân.
Dựa trên các sản phẩm và nguyên vật liệu sẵn có trong nớc ,với khẩu vị
hợp với ngời Việt Nam nớc ép trái cây tơi từng bớc đáp ứng yêu cầu của ngời
tiêu dùng trong và ngoài nớc.
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Dự án sản xuất và kinh doanh
nớc ép trái cây tơi
FRUITs_FRESH .
I.Giới thiệu chung
1.Mô tả doanh nghiệp
- Sản phẩm đợc doanh nghiệp đăng ký kinh doanh với thơng hiệu là : Nớc ép
trái cây tơi FRUITs_FRE SH .
- Địa điểm sản xuất : Nhà xởng sản xuất của công ty đợc đặt tại KCN An
Khánh, phần đất thuê trong khu quy hoạch công nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh
Hà Tây , cách Hà Nội 10 km. Diện tích khoảng 5000 m
2
.
- Thời điểm hoạt động đợc bắt đầu từ ngày 1/1/2006. Thời gian hoạt động của
dự án là 5 năm.
- Thị trờng: Do điều kiện khí hậu Việt Nam nằm trong khu vực nóng ẩm (ở
miền Bắc có một mùa nóng khoảng 4- 5 tháng , các tỉnh khu vực phía Nam
nóng quanh năm) nên nhu cầu về nớc giải khát vào mùa hè là rất lớn. Mặt
khác, do đợc tinh chế từ nguồn nguyên liệu là các loại nớc ép trái cây tơi nên
sản phẩm rất tốt cho sức khỏe và với hơng thơm tự nhiên sẽ đáp ứng nhiều
tầng lớp khách hàng (đặc biệt là trẻ nhỏ) trong việc giải khát và bồi dỡng cơ
thể. Do đó, đây là một mặt hàng rất có tiềm năng phát triển.
- Quản lý: Sản phẩm trên sẽ đợc sản xuất và phân phối với hệ thống bán hàng
trên toàn quốc.
2.Nhiệm vụ
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Nhiệm vụ của doanh nghiệp đợc xác định là : sản xuất các loại nớc ép hoa
quả tơi nh nớc dứa ép, nớc cam ép . đ a ra thị trờng những sản phẩm giải
khát an toàn vệ sinh, giá cả phù hợp với ngời tiêu dùng.
- Doanh nghiệp chú trọng tới quản lý chất lợng, mẫu mã, tăng quy mô sản
xuất, tăng năng suất để giảm chi phí cho sản phẩm. Sẽ phát triển nhiều mặt
hàng chế biến từ các loại hoa quả đặc thù của vùng nhiệt đới tiến tới xuất
khẩu sang các nớc trong khu vực và trên thế giới.
II.Thị trờng
1.Thực trạng của thị trờng thạch nớc giải khát hiện nay:
Một vài năm trớc, nớc ép hoa quả tơi là một loại sản phẩm tơng đối mới mẻ
đối với nhiều ngời dân. Nhng một vài năm gần đây sản phẩm nớc ép hoa quả
tơi đợc ngày càng nhiều ngời tiêu dùng biết đến bên cạnh các sản phẩm giảI
khát có tên tuổi nh: coca-cola, pepsi, vinamilk, do sản phẩm thơm ngon,
chất lợng tốt, mẫu mã đẹp, có khả năng bổ xung vi lợng...
2. Khách hàng và nhu cầu của khách hàng:
- Khách hàng của doanh nghiệp:
Qua số liệu điều tra của phòng kinh doanh- tiếp thị của doanh nghiệp thì chỉ
tính riêng trên thị trờng Hà Nội có khoảng 20 siêu thị lớn nhỏ, 700 đến 900
cửa hàng kinh doanh tổng hợp các mặt hàng tiêu dùng trong đó có kinh doanh
mặt hàng giải khát và phân bố không đều theo từng khu vực và có hệ thống
bán lẻ rất lớn tập trung nhiều ở các khu đông dân c, vui chơi giải trí cũng nh
vậy với hệ thống phân phối trên khắp các tỉnh thành : Thành phố Vinh, Huế,
Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh thì mạng l ới phân phối là vô cùng lớn và
rất nhiều tiềm năng là khách hàng trong hệ thống phân phối sản phẩm cho
doanh nghiệp
- Nhu cầu của khách hàng:
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thói quen tiêu dùng của khách hàng có nhiều thay đổi do điều kiện kinh tế,
khả năng thu nhập, thói quen tiêu dùng hiện đại ( thực phẩm chế biến sẵn, lựa
chọn sản phẩm của các hãng sản xuất có uy tín trên thị trờng ). Cho nên, họ
e ngại và rất khắt khe với những sản phẩm mới có mặt trên thị trờng, đặc biệt
là những sản phẩm thực phẩm cha có tên tuổi, không có nguồn gốc xuất xứ
Điều này khiến cho những nhà sản xuất cơ hội chinh phục khách hàng bằng
những sản phẩm có chất lợng, mẫu mã đẹp và đa dạng, có nhiều công
dụng(thực phẩm chữa bệnh, bổ xung vi lợng ).
3. Mô tả sản phẩm :
Sản phẩm dự kiến sản xuất của công ty sẽ có những đặc điểm chủ yếu nh
sau:
Hình dạng bên ngoài : Sản phẩm nớc ép hoa quả tơi đợc đóng trong các cốc
nhựa PE mầu trắng, nắp ni lông với thơng hiệu FRUITs_FRESH của cơ sở,
với thể tích 250ml/ cốc.
Thời hạn sử dụng: 1,5 năm kể từ ngày sản xuất.
Công nghệ sản xuất: đợc sản xuất trên dây chuyền công nghệ ép gia nhiệt
của Đài Loan, thanh trùng sản phẩm bằng phơng pháp Ô-zôn.
Trạng thái: Dạng nớc lỏng trong suốt, đồng nhất, không tách lớp, không
sạn.
Mùi vị: Có mùi thơm tự nhiên của hoa quả đặc trng, vị ngọt, cảm giác sảng
khoái và không có mùi vị lạ.
Mầu sắc : Có màu sắc đặc trng của các loại hoa quả.
Giá bán dự kiến tới tận tay ngời tiêu dùng là 3500 đồng/ cốc.
Bảo quản ở nhiệt độ thờng.(trong lạnh thì càng tốt)
5
1
Nhà
sản
suất
Đại lý
Nhà
bán
buôn
Siêu thị
Nhà
bán lẻ
Người
tiêu
dùng
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4. Chiến lợc và tiếp cận thị trờng:
Để tiếp cận thị trờng, sản phẩm sẽ đợc phân phối trên hệ thống khách hàng
sẵn có của công ty. Điều này sẽ giảm rất nhiều những chi phí quản lý cũng
nh củng cố thêm thị phần mà công ty đang nắm giữ là hệ thống kênh phân
phối một cấp và hệ thống kênh phân phối hai cấp nh biểu đồ dới đây doanh
nghiệp đang áp dụng:
- Kênh một cấp: Đó là từ doanh nghiệp sản xuất mang hàng đi bán trực tiếp
cho các siêu thị, các cửa hàng bán lẻ trong các khu dân c.
- Kênh hai cấp: Đó là doanh nghiệp chỉ bán hàng cho các nhà bán buôn
chuyên nghiệp tại các chợ đầu mối nh : phố Hàng Buồm, Nguyễn Siêu, chợ
Đồng Xuân
5. Cạnh tranh - thị phần dự kiến:
5.1. Cạnh tranh:
- Với hàng nhập lậu qua biên giới:
Hiện có rất nhiều sản phẩm cùng loại đợc lu hành trên thị trờng chủ yếu sản
xuất tại Trung Quốc, mặt hàng này tuy giá cả rất rẻ, mẫu mã không đa dạng
chất lợng sản phẩm không đợc đảm bảo và có sử dụng các phụ gia bảo quản
và chế biến bị Bộ Y Tế cấm sử dụng nh chất tạo ngọt hóa học, phẩm màu
Mặt khác tâm lý e ngại khi sử dụng hàng ăn uống của ngời tiêu dùng với hàng
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hóa có nguồn gốc từ Trung Quốc (đặc biệt là khu vực thành thị- nơi mà thu
nhập, mức tiêu dùng tơng đối cao) là rất đáng quan tâm. Mặt hàng này không
có một cơ quan có chức năng của Bộ Y Tế thẩm định an toàn vệ sinh và cấp
phép lu hành.
Dự đoán: trong thời gian tới họ sẽ mất 30- 40% thị phần.
- Với hàng sản xuất trong nớc:
Một nét đặc trng của các cơ sở trong nớc là công nghệ nhập khẩu sử dụng để
chế biến là tơng đối giống nhau (vì trong nớc ta cha sản xuất đợc) cho nên
việc phát triển thơng hiệu gắn liền với sản phẩm là hớng đi cho việc cạnh
tranh trong bán hàng(đặc biệt các doanh nghiệp phía Nam). Một số doanh
nghiệp nh công ty chế biến thực phẩm Nghĩa Mỹ, Ten Ten (thành phố Hồ Chí
Minh) có hệ thống bán hàng mạnh tại các tỉnh miền Nam,
- Với hàng do các công ty kinh doanh hàng tiêu dùng nhập khẩu và phân
phối tại Việt Nam:
Đây là những đối thủ cạnh tranh nặng ký nhất, lợi thế của mặt hàng này là
rất lớn: có thị phần do đã xuất hiện trên thị trờng lâu năm, mẫu mã đa dạng,
kiểu dáng phong phú, chất lợng ổn định và có hệ thống bán hàng siêu thị, bán
lẻ tốt, Có thể kể đến các sản phẩm nh : Sản phẩm ABC (Sản xuất tại Đài
Loan) do công ty Việt Thành (Hà Nội) nhập khẩu và phân phối, và một số sản
phẩm có xuất xứ từ Thái Lan, Malaysia (nhng thị phần hàng này còn khiêm
tốn). Nhợc điểm chung là hàng nhập khẩu cho nên chí phí tính vào giá thành
sản phẩm cao do chịu thuế nhập khẩu từ (20-30%), chi phí vận chuyển, lu kho
lu bãi , phụ thuộc lớn vào nguồn cung từ nớc ngoài nên cao hơn giá các hàng
cùng loại đợc sản xuất trong nớc từ 25-35%.
Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm đợc sản xuất:
Nằm trong khu vực vùng ven sông Hồng có đất đai phì nhiêu mầu mỡ ,phù
hợp cho trồng và phát triển nguồn nguyên liệu tại chỗ. Dùng nguyên liệu hoa
quả tự nhiên tại chỗ để chế biến vào sản phẩm sẽ tăng tính cạnh tranh cho sản
phẩm do không mất công vận chuyển
Còn có một thị trờng thích hợp tồn tại cho một cơ sở có nhiều loại nớc giải
khát ở mức giá không quá cao, chất lợng tốt, đa ra nhiều sự chọn lựa cho
khách hàng những sản phẩm tốt nh ngoại nhập, giá thành hạ hơn, và chăm sóc
khách hàng tốt hơn.
5.2. Dự kiến về quy mô của thị trờng:
Do có sự điều tiết, chủ động về lợng hàng hóa trên thị trờng nên doanh
nghiệp có thể tăng hoặc giảm hàng lu kho tránh việc tồn đọng vốn lu động.
Trong năm đầu tiên doanh nghiệp sẽ đẩy mạnh xúc tiến bán hàng nh : tăng c-
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ờng khuyến mãi, tham gia các hoạt động quảng bá sản phẩm trên các kênh
phân phối toàn quốc, ở các trung tâm hội chợ triển lãm.
III.Các hoạt động sản xuất và kinh doanh
1. Đầu vào (nguyên vật liệu, lao động):
1.1. Nguyên vật liệu:
Trong hoạt động sản xuất, để làm ra sản phẩm cần rất nhiều loại nguyên
liệu đợc cung cấp bởi các công ty trong và ngoài nớc. Sau đây là danh sách
các nhà cung cấp chính nguồn NVL:
Hoa quả tơi đợc nhập từ các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn ,tổ chức
ban chuyên môn hớng dẫn nhân dân trồng và thu hoạch hoa quả sao cho đạt
các yêu cầu khắt khe nhất. Dự kiến giai đoạn đầu sản phẩm sẽ đợc sản xuất
với 6 loại hoa quả phổ biến, hợp với nhu cầu thị trờng là: cam, dừa, dứa, xoài,
dâu, và chanh
Nớc sử dụng trong sản xuất đợc xử lý qua hệ thống lọc than hoạt tính và xốp
sứ , doanh nghiệp đồng thời có phơng án dự phòng là khai thác nớc ngầm đợc
bơm lên và đợc xử lý để dự phòng khi nhà máy nớc gặp sự cố không cung
ứng cho sản xuất.
Tem nắp: chỉ sử dụng cho một lần/ một sản phẩm, đợc cung cấp bởi công ty
bao bì Trapaco với giá thành đợc chào bán là 120 000 đồng một cuộn sử
dụng cho 5000 lit sản phẩm.
Bao bì đựng thành phẩm : Bìa carton 3 sóng, kích thớc 60x60x50cm , giá
thành 3200 đồng/ hộp. Dự kiến số lợng bao bì cho năm đầu tiên sản xuất là 16
000 cái.
Cốc đựng sản phẩm: chỉ sử dụng cho một lần/ một sản phẩm. Đợc công ty
sản xuất nhựa SONG LONG chế tạo khuôn và đúc mẫu khuôn sản phẩm, giá
thành đợc chào bán là 40 đồng/ cốc. Với doanh số dự tính khi bán hàng của
sản phẩm rau câu của doanh nghiệp thì số lợng cốc tiêu thụ sẽ là khoảng 500
000 đến 800 000 chiếc.
1.2. Lao động:
Với việc tận dụng nguồn nhân lực sẵn có của công ty nên không mất nhiều
chi phí đào tạo nghề cho công nhân(chủ yếu ở khâu đóng gói thành phẩm).
Hơn nữa, nguồn lao động tại địa phơng rất lớn, rẻ so với các địa phơng khác
nh Hà Nội, Hải Phòng Nên việc doanh nghiệp có thể thuê ngoài(qua các
trung tâm giới thiệu việc làm) khi thực hiện những đơn đặt hàng lớn trong thời
gian gấp mà không sợ thiếu nhân lực.
8