Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

18 đề kiểm tra 1 tiết phút GDCD 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 52 trang )

Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp: Môn: GDCD
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn câu đúng nhất
Câu 1: Con người là kết quả và là sản phẩm của:
A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạo
Câu 2: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ:
A. Quy mô của sự vật hiện tượng
B. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật - hiện tượng
C. Cấu trúc và phương thức liên kết của sự vật - hiện tượng
D. Trình độ của sự vật - hiện tượng
Câu 3: Sự biến đổi về lượng dẫn đến:
A. Chất mới ra đời thay thế chất cũ
B. Sự vật cũ đươc thay thế bằng sự vật mới
C. Sự thống nhất giữa chất và lượng bị phá vỡ
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Để tạo ra sự biến đổi về chất trước hết phải:
A. Tạo ra sự biến đổi về lượng B. Tạo ra chất mới tương ứng
C. Tích lũy dần về chất D. Làm cho chất mới ra đời
Câu 5: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được coi là vấn đề cơ bản của:
A. Các hệ thống thế giới quan B. Triết học C. Phương pháp luận
D. A hoặc B E. A và C G. B và C
Câu 6: Trong cuộc sống em thường chọn cách ứng xử nào sau đây:
A. Dĩ hòa vi quý B. Một điều nhịn chín điều lành
C. Kiên quyết bảo vệ cái đúng D. Tránh Voi chẳng xấu mặt nào
Câu 7: Con người chỉ có thể tồn tại:
A. Trong môi trường tự nhiên B. Ngoài môi trường tự nhiên
C. Bên cạnh giới tự nhiên D. Không cần tự nhiên
Câu 8: Điểm giới hạn mà ở đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng được
gọi là:
A. Điểm đến B. Độ C. Điểm nút D. Điểm giới hạn
Câu 9: Nội dung cơ bản của triết học gồm có:


A. Hai mặt B. Hai vấn đề C. Hai nội dung D. Hai câu hỏi
Câu 10: Để chất mới ra đời nhất thiết phải:
A. Tạo ra sự biến đổi về lượng
B. Tích lũy dần về lượng
C. Tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới hạn nhất định
D. Tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng
Câu 11: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện
tượng được gọi là:
A. Điểm nút B. Điểm giới hạn C. Vi phạm D. Độ
Câu 12: Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách:
A. Dần dần B. Đột biến C. Nhanh chóng D. Chậm dần
Câu 13: Điểm giống nhau giữa chất và lượng được thể hiện ở chỗ chúng đều:
A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau
B. Là tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng
C. Thể hiện ở trình độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
D. Là những thuộc tính cơ bản tiêu biểu cho sự vật hiện tượng
Câu 14: Để phân biệt một sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, người ta căn cứ
vào:
A. Lượng của sự vật, hiện tượng B. Quy mô của vật chất, hiện tượng
C. Chất của sự vật, hiện tượng D. Thuộc tính của sự vật, hiện tượng
Câu 15: Heraclit nói: “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” được xếp vào:
A. Phương pháp luận biện chứng B. Phương pháp luận siêu hình
C. Vừa biện chứng vừa siêu hình D. Không xếp được
Câu 16: Mặt chất và lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn:
A. Tách rời nhau B. Ở bên cạnh nhau C. Thống nhất với nhau
D. Hợp thành một khối E. Cả A, B và C G. Cả B, C và D
Câu 17: Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng:
A. Tồn tại bên cạnh nhau B. Tách rời nhau
C. Thống nhất hữu cơ với nhau D. Bài trừ nhau
Câu 18: Khái niệm lượng (của triết học) được dùng để chỉ:

A. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật, hiện tượng
B. Quy mô, số lượng của sự vật, hiện tượng
C. Trình độ, tốc độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
D. Cả A và B E. Cả B và C G. Cả A và C
Câu 19: Nếu một người bạn hiểu lầm và nói không tốt về em, em sẽ giải quyết bằng cách:
A. Tránh không gặp mặt bạn ấy B. Nhẹ nhàng trao đổi thẳng thắn với bạn
C. Im lặng là vàng D. Tìm bạn ấy để cải nhau cho bỏ tức
Câu 20: Sự tồn tại và phát triển của con người là:
A. Song song với sự phát triển của tự nhiên
B. Do lao động và hoạt động của xã hội của con người tạo nên
C. Do bản năng của con người quy định
D. Quá trình thích nghi một cách thụ động với tự nhiên
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Trình bày xu hướng phát triển của sự vật, hiện tượng? cho ví dụ minh họa?
HẾT
KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÔN: GDCD 10


Họ tên:
Lớp:

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Câu 1: Em hãy chọn dữ liệu ở cột bên phải sao cho phù hợp với cột bên trái

1……. 2…… 3…… 4…….

Câu 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa:
a. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
b. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình

c. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng
d. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình
Câu 3: Em hãy chọn dữ liệu ở cột bên phải sao cho phù hợp với cột bên trái
1. Vận dộng cơ học a. Cây ra hoa
2. Vận động vật lí b. Gỗ bị mục
3. Vận động hóa học c. Xã hội TBCN thay thế xã hội phong kiến
4. Vận động sinh học d. Nước bay hơi
5. Vận động xã hội e. Dao động của con lắc

1……. 2…… 3…… 4……. 5……

Câu 4: Em hãy đánh dấu “ X” vào mà em cho đó là sự phát triển

a. Máy bay cất cánh
b. Cây ra hoa kết trái
c. Nước bay hơi
d. Học sinh THCS lên học sinh THPT
Câu 5: Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng là:
a. Bước nhảy b. Sự tích lũy về lượng
c. Mâu thuẫn d. Sự biến đổi về chất
Câu 6: Lê-Nin viết: “Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập”. Câu đó Lê-Nin bàn về:
a. Hình thức của sự phát triển
b. Nội dung của sự phát triển
c. Điều kiện của sự phát triển
d. Nguyên nhân của sự phát triển
Câu 7: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất gọi là gì?
a. Bước nhảy b. Độ
c. Điểm nút d. Tất cả đều sai
Câu 8: Đánh dấu X vào những câu thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
a. Chín quá hóa nẫu

b. Kiến tha lâu có ngày đầy tổ
c. Đem muối bỏ biển
d. Có công mài sát có ngày nên kim

1. Thế giới quan duy vật a. Bứt giây đông rừng
2. Thế giới quan duy tâm b. Đèn nhà ai nhà nấy sáng
3. Phương pháp luận biện chứng c. Sống chết có số, giàu sang do trời
4. Phương pháp luận siêu hình d. Phú quí sinh lễ nghĩa

Câu 9: Hãy xác định câu trả lời đúng nhất trong các phát biểu sau đây.
Cái mới theo nghĩa triết học là:
a. Cái mới lạ so với cái trước
b. Cái ra đời sau so với cái trước
c. Cái phức tạp hơn so với cái trước
d. Cái ra đời sau tiên tiến, hoàn thiện hơn cái trước
Câu 10: Mâu thuẫn được giải quyết bằng cách nào?
a. Đấu tranh giữa các mặt đối lập b. Thương Lượng
c. Điều hòa mâu thuẫn d. Tất cả đều đúng
Câu 11: Con người là sản phẩm của :
a. Thượng đế b. Âu cơ và Lạc Long Quân
c. Tự Nhiên d. A Đam và Erva

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu 2 ví dụ nói lên sự biến đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất trong quá trình học tập và rèn
luyện bản thân
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học. Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu nói: “ Không ai tắm hai lần trên một
dòng sông”
BÀI LÀM

























KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10


Câu 1: (3đ)
Cầu là gì? Cung là gì ? Tại sao người bán và người mua lại quan tâm đến
nhu cầu có khả năng thanh toán ?
Câu 2: (2.5đ)

Nêu nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta. Là 1 học sinh, em
phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Câu 3: (4.5đ)
Thế nào là cạnh tranh? Cho ví dụ? Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản
xuất và lưu thông hàng hoá? Cạnh tranh chia thành mấy loại. Kể tên và lấy ví dụ minh
hoạ?


BÀI KIỂM TRA 1 TIÊT CÔNG DÂN LỚP 10
H


v
à

t
ê
n:
……………………………………
L

p
:
……………………….
Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn đáp án đó:
Câu 1 :


Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời
sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của :

A.

Triết học
B.

Sử học
C.

Toán học
D.

Vật lí
Câu 2 :


Câu ca dao sau đây có nói về quan hệ lượng- chất không ?
Một cây làm chắng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

A.

Tất cả đều sai
B.

Không đề cập đến
mối quan hệ trên
C.


D.


Không
Câu 3 :


Sự xoá bỏ sạch trơn không có sự kế thừa các yếu tố của cái cũ là :
A.

Phủ định vật chất
B.

Phủ định của phủ định
C.

Phủ định biện chứng
D.

Phủ định siêu hình
Câu 4 :

Theo triết học Mác lênin như thế nào là vận động ?
A.

Mội sự thay đổi vị trí của các sự vật, hiện tượng
B.

Mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật hiện tượng
C.

Mọi sự thay đổi về vật chất của các sự vật hiện tượng

D.

Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng
Câu 5 :

Vận động theo quan điểm của triết học Mác lênin có mấy hình thức ?
A.

2
B.

5
C.

3
D.

4
Câu 6 :

Xét đến cùng, để tồn tại và phát triển, xã hội loài người phải dựa vào :
A.

Thượng đế
B.

Các quan hệ xã hội
C.

Giới tự nhiên

D.

Khoa học kĩ thuật
Câu 7 :

Mọi cách thức vận đông, phát triển được thể hiện
A.

Cả A, B và C
B.

Lượng đổi dẫn đến chất đổi
C.

Chất đổi dẫn đến lượng đổi
D.

Cả hai đều biến đổi một lúc
Câu 8 :

Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào :
A.

Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
B.

Vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần
C.

Việc con người có nhận thức được thế giới hay không

D.

Việc con người nhận thức thế giới như thế nào
Câu 9 :


Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng mà chưa làm biến đổi về chất được gọi là
A.

Giới hạn
B.

Điểm nút
C.

Bước nhảy
D.

Độ
Câu 10 :

Chủ tịch Hồ Chí Minh viết : ‘ Xã hội từ chỗ ăn lông, ở lỗ, tiến đến xã hội nô lệ, tiến đến chế
độ tư bản, rồi tiến đến xã hội chủ nghĩa’
Trong đoạn văn trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh khái quát :
A.

Các kiểu chế độ xã hội
B.

Quy luật vận động của xã hội

C.

Tính khách quan của xã hội loài người
D.

Sự phát triển của xã hội loài người
Câu 11 :


Giới tự nhiên tồn tại
A.

Khách quan
B.

Vốn có
C.

Vĩnh viễn
D.

Tự có

Câu 12 :


Trong triết học, chất có nghĩa là :
A.

Chất là vật liệu cấu thành sự vật

B.

Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật hiện
tượng khác.

C.

Tính hiệu quả của hoạt động.
D.

Độ tốt, xấu của sự vật, hiện tượng.
Câu 13 :


Trong triết học lượng được hiểu là :
A.

Là thuộc tính vốn có của sự vật hiện tượng
B.

Là khái niệm dùng để chỉ quy mô, tốc độ, dài ngắn, to nhỏ của sự vật hiện tượng
C.

Là bản chất của sự vật hiện tượng
D.

Tất cả đều sai
Câu 14 :



là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng (SVHT) trong trạng thái tác động qua lại lẫn nhau,
bổ sung cho nhau .
A.

Phương pháp luận biện chứng
B.

Phương pháp tự nhiên
C.

Phương pháp luận lôgic
D.

Phương pháp luận siêu hình
Câu 15 :

Mâu thuẩn chỉ được giải quyết bằng
A.

Điều hoà
B.

Đấu tranh
C.

Khoan nhượng
D.

Cả A, B và
C

Câu 16 :


Phát triển là quá trình diễn ra :
A.

Theo đường pa-ra-bôn
B.

Theo đường thẳng tắp
C.

Theo đường quanh co khúc khuỷu, thăng
trầm, phức tạm
D.

Theo đường vòng tròn khép kín
Câu 17 :


Sự xoá bỏ cái cũ ra đời cái mới nhưng bao gời cũng kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ
làm tiền đề cho cái mới là
A.

Phủ định của phủ định
B.

Phủ định vật chất
C.


Phủ định siêu hình
D.

Phủ định biện chứng
Câu 18 :


là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng (SVHT) trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên
hệ.
A.

Phương pháp luận lôgic
B.

Phương pháp luận biện chứng
C.

Phương pháp luận siêu hình
D.

Phương pháp tự nhiên
Câu 19 :


Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là
A.

Vận động
B.


Tính thực tại khách quan
C.

Không thể nhận thức được
D.

Tính quy luật
Câu 20 :

Vấn đề cơ bản của Triết học là :
A.

Quan hệ giữa vật chất và vận động
B.

Quan hệ giữa lí luận và thực tiễn
C.

Quan hệ giữa vật chất và ý thức
D.

Quan hệ giữa phép biện chứng và siêu
hình










ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

a c d d b c b a d d a b b a b c d c a c


SƠ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA 1TIÉT

Trường THPH An Lão Môn :GDCD - KhốI:10
Tiết :10 -Bài 1 đến bài 6

I:Trắc nhiệm (4đ)
Câu 1(2đ): Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
a- Con người nhận thức, cải tạo thế giới như thế nào là đúng
A: Trái qui luật tự nhiên
B: Tránh khỏi sự ràng buộc của qui luật khách quan
C: Tôn trọng, tuân thủ qui luật khách quan
D: Tất cả đầu sai
b- Sự biến đổi nào sau đây được coi là sự phát triển
A: Sự biến hoá của sự vật từ đơn bào đến đa bào
B: Sự thoái hoá của một động vật
C: Cây cối khô héo, mục nát
D: Tất cả đều đúng
c- Các sự vật - hiện tượng nào sau đây tồn tại khách quan
A: Các vật thể trong tự nhiên
B: Các hiện tượng trong tự nhiên
C: Cả hai ý kiến trên
d- Quan điểm nào dưới đây phù hợp với quan điểm biện chứng
A; Con người là sản phẩm của thần linh
B: Con người là sản phẩm của tự nhiên
C: Thần linh quyết định mọi sự biến hoá của xã hội
D: Tất cả đều sai
Câu 2(2đ) Nối những ý ở cột A với những ý ở cột B sao cho đúng
A B A-B
1:Vận động cơ học
2: Vận động vật lý
3: Vận động hoá học
4:Vận động sinh học

a-Vận dộng của điện tích âm, điện tích dương
b-Sự kết hợp giữa Hyđrô và Ôxy tạo thành nước
c- Cây cối ra hoa kết quả
d- Xe đang chạy




II : Tự luận (6đ)
Câu 1: 3đ
Con người có thể cải tạo được thế giới khách quan không ? Vì sao ? Cho ví dụ?
Trong cải tạo xã hội , tự nhiên con người phải tuân theo nguyên tắc gì ? Vì sao ?
Cho ví dụ ?
Câu 2: (1.5đ)
Trong cuộc sống hằng ngày, ta cần phải phê bình và tự phê bình như thế nào
mới phù hợp với quan điểm duy vật biện chứng ?
Câu 3 :(1.5đ)
Em hãy nhận xét một vài hiện tượng biểu hiện sự phủ định biện chứng sau :Ma
chay, Lễ hộI, Thờ cúng




ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
I: Trắc nghiệm (4đ)
Câu 1 (2đ) Mỗi câu trả lời đúng :0.5đ
a: C , b: A , c: C , d: B
Câu 2 (2đ) Mỗi câu trả lời đúng :0.5đ
1 – d, 2 –a, 3 – b, 4 – c,
II: Tự luận (6đ)

Câu 1 (3đ)
+Con người có thể cải tạo thế giới khách quan………0.5đ
+Vì con người có khả năng nhận thức được thế giới khách quan………….0.5đ
Ví dụ : Làm thủy điện, thụ phấn nhân tạo………….0.5đ
+Nguyên tắc : Tuân theo qui luật khách quan…………0.5đ
+Vì nếu làm trái qui luật khách quan, con người sẽ gây thiệt hại cho tự nhiên, xã
hội, và chính con người……………………………………… 0.5đ
Ví dụ : Phá rừng bừa bãi, sản xuất gây ô nhiễm…….0.5đ
Câu 2 (1.5đ)
+Phê bình là xem xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của người khác………0.5đ
+Tự phê bình: Tự nêu ra, đánh giá ưu-khuyết điểm của bản thân…………….0.5đ
+Phê bính và tự phê bình là nhằm phát huy cái tốt, hạn chế cái sấu………….0.5đ
Câu 3 (1.5đ)
+Tránh ma chay, linh đình……0.5đ
+Lễ hội : phát huy truyền thống văn hóa ( phủ định biện chứng)….0.5đ
+Thờ cúng ông bà, tổ tiên (kế thừa phong tục tập quán)………… 0.5đ























KIỂM TRA 15PHÚC
Môn :GDCD - KhốI 10
Tiết 8
Bài: CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG , PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG


CÂU HỎI
Câu 1(6đ) Thế nào là chất và lượng của sự vật và hiện tượng ? Cho ví dụ ?
Câu 2(4đ) Cho hình chữ nhật chiều dài 50 cm, chiều rộng 20 cm, người ta có thể tăng
hoặc giảm chiều rộng theo hai phía để giải thích sự biến đổi của hình học

ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
Câu 1(6đ)
Chất:là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật , hiện
tượng, tiêu biểu cho sự vật hiện tượng, phân biệt………………… 2đ
Ví dụ: Đồng (Cu) -Khối lượng riêng :63,54
-Nhiệt độ nóng chảy …………………….1đ
Lượng: :là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật ,
hiện tượng, biểu thị trình độ phát triển, qui mô , tốc độ vận động, số lượng……2đ
Ví dụ:H
2
O -Lượng của nó là 2(H) và 1(O)……………… 1đ

Câu 2 (4đ)
+Lượng thay đổi phụ thuộc vào chiều rộng từ 0 đến 50 cm… 1đ
+Chất mới của Hình Chữ Nhật: Hình vuông, Đường thẳng… 1đ
+Xác định:- 0 < độ < 50…… 1đ
- Nút : 0 và 50………1đ



SỞ GD-ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THPT Anh Sơn I Môn : GDCD lớp 10 ( MÃ ĐỀ 101)
TIẾT PPCT : 18

I/ TRẮC NGHIỆM : (6 diểm ) Em hãy chọn đáp án đúng nhất và đánh dấu X vào ô
tương ứng
Câu 1: Thế giới khách quan bao gồm :
a- Giới tự nhiên b- Đời sống xã hội
c- Tư duy con người d- Cả 3 phương án trên
Câu 2 : Hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí
vai trò của con người trong thế giới đó, gọi là ;
a- Sinh học b- Triết học
c- Văn học c- Sử học
Câu 3 : Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức của con người, triết học có vai trò là
a- Thế giới quan b- Phương pháp luận
c- Thế giới quan và phương pháp luận d- Khoa học của mọi khoa học
Câu 4: Thế giới quan của con người :
a- Quan điểm cách nhìn về các sự vật cụ thể
b- Quan điểm cách nhìn về thế giới tự nhiên
c- Quan điểm cách nhìn can bản về thế giới xung quanh
d- Quan điểm niềm tin định hướng cho hoạt động của con người trong cuộc sống
Câu 5: Vấn đề cơ bản của triết học là :

a- Quan hệ giữa vật chất và vận động
b- Quan hệ giữa vật chất và ý thức
c- Quan hệ giữa lý luận và thực tiễn
d- Quan hệ giữa phép biện chứng và phép siêu hình
Câu 6 : Những câu nào sau đây không có yếu tố biện chứng :
a- Rút dây động rừng b- Môi hở răng lạnh
c- Trời sinh voi trời sinh cỏ c- Có thực mới vực được đạo
Câu 7 : Sự tồn tại và phát triển của giới tự nhiên do
a- Trí tuệ con người tạo ra b- thượng đế tạo ra
c- Tự có, luôn tuân theo những quy luật riêng của chúng d- Thần trụ trời tạo ra
Câu 8 : Bằng khoa học kỷ thuật con người có thể tác động vào giới tự nhiên như tạo ra
mưa nhân tạo, làm tan mưa, tăng năng suất giống cây trồng, vật nuôi điều đó có
nghĩa là :
a- Con người quyết định những quy luật đó theo ý muốn chủ quan
b- Con người thay đổi những quy luật đó theo ý muốn chủ quan
c- Con người quyết định, thay đổi những quy luật đó theo ý muốn chủ quan


d- Con người tác động vào giới tự nhiên dựa trên việc nắm bắt và vận dụng các quy
luật của giới tự nhiên mà không thể thay đổi những quy luật đó
Câu 9: Con người là sản phẩm của giới tự nhiên bởi :
a- Con người sống theo bản năng
b- Con người thích nghi thụ động với giới tự nhiên
c- Con người tồn tại trong môi trường và cùng phát triển cùng với môi trường tự nhiên
d- Con người được tạo bởi 1 sức mạnh thần bí
Câu 10: Xét đến cùng để tồn tại, xã hội loài người phải dựa vào :
a- Các quan hệ xã hội b- Giới tự nhiên
c- Khoa học kỷ thuật d- Thượng đế
Câu 11 : Con người có thể và làm chủ và cải tạo thế giới khách quan bởi vì :
a- Con người có khả năng nhận thức vận dụng và cải tạo thế giới khách quan

b- ý chí con người có thể thay đổi được thế giới khách quan
c- Con người có thể phát huy tính năng động chủ quan để cải tạo thế giới khách quan
d- Thượng đế giúp con người chinh phục thế giới khách quan
Câu 12: Trong đoạn thơ : "Phải nhìn cho rộng suy cho kỹ
Kiên quyết không ngừng thế tiến công
Lạc nước hai xe đành bỏ phí
Gặp thời, một tốt cũng thành công"
Bác Hồ dạy chúng ta :
a- Cách chơi cờ b- Phải luôn suy nghĩ
c- Tiến công liên tục khi chơi cờ d- Phương pháp nhận thức và vận dụng quy
luật
Câu 13: Theo quan điểm của Triết học Mác- Lênin, vận động là :
a- Mọi sự thay đổi về vị trí của các sự vật, hiện tượng
b- Mọi sự thay đổi về vật chất của các sự vật, hiện tượng
c- Mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng
d- Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng
Câu 14 : Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là
a- Tính thực tại khách quan b- Tính quy luật
c- Vận động d- Không thể nhận thức được
Câu 15: Câu thơ sau đây của Bác Hồ nói về nội dung gì của Triết học:
"Sự vật vần xoay đà định sẵn
Hết mưa là nắng hửng lên thôi "
a- Thuộc tính khách quan của giới tự nhiên b- Thuộc tính vận động của giới tự
nhiên
c- Thuộc tính cơ bản của giới tự nhiên d- Thuộc tính vật lý của giới tự nhiên
Câu 16 : Trong các dạng vận động dưới đay dạng vận động nào được xem là sự phát
triển ?


a- Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông thay đổi trong năm

b- Chiếc xe ô tô từ điểm A đến điểm B
c- Tư duy trong quá trình học tập
d- Các nguyên tử quay quanh hạt nhân của nó
Câu 17: Phát ttriển là quá trình diễn ra:
a- Theo đường vòng khép kín
b- Theo đường pa ra bôn
c- Theo đường thẳng tắp
d- Theo đường quanh co, khúc khuỷu, phức tạp có khi có bước thụt lùi tạm thời
Câu 18: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, khái niệm mâu thuẫn là :
a- Những quan điểm tư tưởng, trước sau không nhất quán
b- Hai mặt vừa đối lập, vừa thống nhất bên trong sự vật, hiện tượng
c- Một chỉnh thể, trong đó hai mặt vừa đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau
d- Quan hệ đấu tranh lẫn nhau của hai mặt đối lập trong sự vật hiện tượng
Câu 19: Trong những cặp khái niệm dưới đây cặp nào thể hiện các mặt đối lập theo
nghĩa triết học :
a- Trắng - đen b- Trên - dưới
c- Tiến bộ - lạc hậu d- To - nhỏ
Câu 20: Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là :
a- Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong
b- Sự vật, hiện tượng không thể giữ nguyên trạng thái cũ
c- Sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật hiện tượng mới
d- Sự vật, hiện tượng không còn các mặt đối lập
Câu 21: Bàn về sự phát triển V.I Lê-nin viết : "Sự phát triển là một cuộc "đấu tranh"
giữa các mặt đối lập ". Câu đó Lê-nin bàn về :
a- Hình thức của sự phát triển b- Nội dung của sự phát triển
c- Điều kiện của sự phát triển d- Nguyên nhân của sự phát triển
Câu 22: Trong Triết học, khái niệm chất có nghĩa là :
a- Độ tốt, xấu của sự vật, hiện tượng
b- Tính hiệu quả (có chất lượng ) của hoạt động
c- Vật liệu cấu thành sự vật

d- Những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng , tiêu biểu cho sự vật hiện
tượng đó phân biệt nó với sự vật, hiện tượng khác
Câu 23: Các ví dụ sau VD nào chỉ lượng :
a- Nguyên tố đồng có nguyên tử lượng là 63.54ĐVC, nhiệt độ nóng chảy là 1053
0
c
b- Đến 16/8/2006 dân số Việt Nam đạt 84 triệu người
c- ớt cay
d- Bạn A là học sinh chăm ngoan
Câu 24: Ví dụ nào sau đây nói lên sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất


a- Học sinh lớp 10 có chín tháng học : từ tháng 9 đến tháng 5
b- Trong điều kiện bình thường tăng nhiệt độ của nước từ 10
0
C lên 90
0
C
c- Năm học lớp 9 bạn học chăm, có ý thức rèn luyện nên đợt kỷ niệm thành lập đoàn
bạn được kết nạp vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
d- Học sinh lớp 9 lên lớp 10 lượng kiến thức, thời gian học nhiều hơn
Câu 25: Độ của sự vật hiện tượng là
a- Sự biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa chất và lượng
b- Giới hạn của sự vật, hiện tượng
c- Sự thống nhất, liên hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa chất và lượng
d- Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất
Câu 26: Hãy chỉ rõ những VD sau đây VD nào là phủ định biện chứng
Để hội nhập về văn hóa với thế giới chúng ta cần :
a- Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa thời phong kiến
b- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm dà bản sắc dân tộc

c- Tiếp thu tất cả các nền văn hóa của thế giới
d- Phát triển một số loại hình văn hóa đặc sắc của dân tộc
Câu 27: Cơ sở của sự thống giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là :
a- Thế giới vật chất tồn tại khách quan
b- Tài liệu cảm tính có thể tin cậy và phong phú
c- Thực tiễn xã hội
d- Tính năng động chủ quan của con người
Câu 28 : Đoạn văn sau đây của Bác Hồ muốn nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn
:"Tiếc vì các kế hoạch đó đều chủ quan, không căn cứ vào thực tế, cho nên một khi
gặp sự thử thách như trận địch tấn công vừa rồi thì tản loạn hết "
a- Tiêu chuẩn của chân lý b- Cơ sở của nhận thức
c- Động lực của nhận thức d- Mục đích của nhận thức
Câu 29: Trong lời kêu goi Toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 Bác Hồ viết :"Giờ cứu
nước đã đến. Chúng ta thà hy sinh đến giọt máu cuối cùng để gìn giữ đất nước
Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một tấm lòng kiên quyết hy sinh,
thắng lợi nhất định về dân tộc ta " nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn :
a- Tiêu chuẩn của chân lý b- Cơ sở của nhận thức
c- Động lực của nhận thức d- Mục đích của nhận thức
Câu 30: Nhà Bác học Ga li lê đã khẳng định thuyết nhật tâm của Cô-péc-Ních là đúng
và còn bổ sung :" Mặt trời còn tự quay quanh trục của nó" nhấn mạnh vai trò nào
của thực tiễn ?
a- Tiêu chuẩn của chân lý b- Cơ sở của nhận thức
c- Động lực của nhận thức d- Mục đích của nhận thức

II/ TỰ LUẬN ( 4 điểm )


Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là gì ? Nêu một số ví dụ để chứng
minh.







SỞ GD-ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THPT Anh Sơn I Môn : GDCD lớp 10 ( MÃ ĐỀ
202)
I/ TRẮC NGHIỆM : (6 diểm ) Em hãy chọn đáp án đúng nhất và đánh dấu X vào ô
tương ứng
Câu 1: Thế giới khách quan bao gồm :
a- Giới tự nhiên b- Đời sống xã hội
c- Tư duy con người d- Cả 3 phương án trên
Câu 2: Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là :
a- Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong
b- Sự vật, hiện tượng không thể giữ nguyên trạng thái cũ
c- Sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật hiện tượng mới
d- Sự vật, hiện tượng không còn các mặt đối lập
Câu 3 : Con người có thể và làm chủ và cải tạo thế giới khách quan bởi vì :
a- Con người có khả năng nhận thức vận dụng và cải tạo thế giới khách quan
b- ý chí con người có thể thay đổi được thế giới khách quan
c- Con người có thể phát huy tính năng động chủ quan để cải tạo thế giới khách quan
d- Thượng đế giúp con người chinh phục thế giới khách quan
Câu 4: Cơ sở của sự thống giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là :
a- Thế giới vật chất tồn tại khách quan
b- Tài liệu cảm tính có thể tin cậy và phong phú
c- Thực tiễn xã hội
d- Tính năng động chủ quan của con người
Câu 5: Câu thơ sau đây của Bác Hồ nói về nội dung gì của Triết học:
"Sự vật vần xoay đà định sẵn

Hết mưa là nắng hửng lên thôi "
a- Thuộc tính khách quan của giới tự nhiên b- Thuộc tính vận động của giới
tự nhiên
c- Thuộc tính cơ bản của giới tự nhiên d- Thuộc tính vật lý của giới tự
nhiên
Câu 6: Thế giới quan của con người :
a- Quan điểm cách nhìn về các sự vật cụ thể
b- Quan điểm cách nhìn về thế giới tự nhiên
c- Quan điểm cách nhìn can bản về thế giới xung quanh
d- Quan điểm niềm tin định hướng cho hoạt động của con người trong cuộc sống
Câu 7: Bàn về sự phát triển V.I Lê-nin viết : "Sự phát triển là một cuộc "đấu tranh"
giữa các mặt đối lập ". Câu đó Lê-nin bàn về :


a- hình thức của sự phát triển b- Nội dung của sự phát triển
c- Điều kiện của sự phát triển d- Nguyên nhân của sự phát triển
Câu 8 : Hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí
vai trò của con người trong thế giới đó, gọi là ;
a- Sinh học b- Triết học
c- Văn học c- Sử học
Câu 9: Con người là sản phẩm của giới tự nhiên bởi :
a- Con người sống theo bản năng
b- Con người thích nghi thụ động với giới tự nhiên
c- Con người tồn tại trong môi trường và cùng phát triển cùng với môi trường tự nhiên
d- Con người được tạo bởi 1 sức mạnh thần bí
Câu 10 : Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức của con người, triết học có vai trò là
a- Thế giới quan b- Phương pháp luận
c- Thế giới quan và phương pháp luận d- Khoa học của mọi khoa học
Câu 11: Nhà Bác học Ga li lê đã khẳng định thuyết nhật tâm của Cô-péc-Ních là đúng
và còn bổ sung :" Mặt trời còn tự quay quanh trục của nó" nhấn mạnh vai trò nào

của thực tiễn ?
a- Tiêu chuẩn của chân lý b- Cơ sở của nhận thức
c- Động lực của nhận thức d- Mục đích của nhận thức
Câu 12 : Vấn đề cơ bản của triết học là :
a- Quan hệ giữa vật chất và vận động
b- Quan hệ giữa vật chất và ý thức
c- Quan hệ giữa lý luận và thực tiễn
d- Quan hệ giữa phép biện chứng và phép siêu hình
Câu 13: Trong đoạn thơ : "Phải nhìn cho rộng suy cho kỹ
Kiên quyết không ngừng thế tiến công
Lạc nước hai xe đành bỏ phí
Gặp thời, một tốt cũng thành công"
Bác Hồ dạy chúng ta :
a- Cách chơi cờ b- Phải luôn suy nghĩ
c- Tiến công liên tục khi chơi cờ d- Phương pháp nhận thức và vận dụng
quy luật
Câu 14: Độ của sự vật hiện tượng là
a- Sự biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa chất và lượng
b- Giới hạn của sự vật, hiện tượng
c- Sự thống nhất, liên hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa chất và lượng
d- Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất
Câu 15 : Những câu nào sau đây không có yếu tố biện chứng :
a- Rút dây động rừng b- Môi hở răng lạnh


c- Trời sinh voi trời sinh cỏ c- Có thực mới vực được đạo
Câu 16 : Bằng khoa học kỷ thuật con người có thể tác động vào giới tự nhiên như tạo
ra mưa nhân tạo, làm tan mưa, tăng năng suất giống cây trồng, vật nuôi điều đó
có nghĩa là :
a- Con người quyết định những quy luật đó theo ý muốn chủ quan

b- Con người thay đổi những quy luật đó theo ý muốn chủ quan
c- Con người quyết định, thay đổi những quy luật đó theo ý muốn chủ quan
d- Con người tác động vào giới tự nhiên dựa trên việc nắm bắt và vận dụng các quy
luật của giới tự nhiên mà không thể thay đổi những quy luật đó
Câu 17 : Đoạn văn sau đây của Bác Hồ muốn nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn
:"Tiếc vì các kế hoạch đó đều chủ quan, không căn cứ vào thực tế, cho nên một khi
gặp sự thử thách như trận địch tấn công vừa rồi thì tản loạn hết "
a- Tiêu chuẩn của chân lý b- Cơ sở của nhận thức
c- Động lực của nhận thức d- Mục đích của nhận thức
Câu 18: Trong Triết học, khái niệm chất có nghĩa là :
a- Độ tốt, xấu của sự vật, hiện tượng
b- Tính hiệu quả (có chất lượng ) của hoạt động
c- Vật liệu cấu thành sự vật
d- Những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng , tiêu biểu cho sự vật hiện
tượng đó phân biệt nó với sự vật, hiện tượng khác
Câu 19: Theo quan điểm của Triết học Mác- Lênin, vận động là :
a- Mọi sự thay đổi về vị trí của các sự vật, hiện tượng
b- Mọi sự thay đổi về vật chất của các sự vật, hiện tượng
c- Mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng
d- Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng
Câu 20: Xét đến cùng để tồn tại, xã hội loài người phải dựa vào :
a- Các quan hệ xã hội b- Giới tự nhiên
c- Khoa học kỷ thuật d- Thượng đế
Câu 21 : Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là
a- Tính thực tại khách quan b- Tính quy luật
c- Vận động d- Không thể nhận thức được
Câu 22 : Trong các dạng vận động dưới đay dạng vận động nào được xem là sự phát
triển ?
a- Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông thay đổi trong năm
b- Chiếc xe ô tô từ điểm A đến điểm B

c- Tư duy trong quá trình học tập
d- Các nguyên tử quay quanh hạt nhân của nó
Câu 23: Phát ttriển là quá trình diễn ra:
a- Theo đường vòng khép kín


b- Theo đường pa ra bôn
c- Theo đường thẳng tắp
d- Theo đường quanh co, khúc khuỷu, phức tạp có khi có bước thụt lùi tạm thời
Câu 24: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, khái niệm mâu thuẫn là :
a- Những quan điểm tư tưởng, trước sau không nhất quán
b- Hai mặt vừa đối lập, vừa thống nhất bên trong sự vật, hiện tượng
c- Một chỉnh thể, trong đó hai mặt vừa đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau
d- Quan hệ đấu tranh lẫn nhau của hai mặt đối lập trong sự vật hiện tượng
Câu 25: Trong những cặp khái niệm dưới đây cặp nào thể hiện các mặt đối lập theo
nghĩa triết học :
a- Trắng - đen b- Trên - dưới
c- Tiến bộ - lạc hậu d- To - nhỏ
Câu 26: Hãy chỉ lượng của các ví dụ sau :
a- Nguyên tố đồng có nguyên tử lượng là 63.54ĐVC, nhiệt độ nóng chảy là 1053
0
c
b- Đến 16/8/2006 dân số Việt Nam đạt 84 triệu người
c- ớt cay
d- Bạn A là học sinh chăm ngoan
Câu 27: Theo quan điểm của Triết học Mác- Lênin, vận động là :
a- Mọi sự thay đổi về vị trí của các sự vật, hiện tượng
b- Mọi sự thay đổi về vật chất của các sự vật, hiện tượng
c- Mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng
d- Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng

Câu 28: Hãy chỉ rõ những VD sau đây VD nào là phủ định biện chứng
Để hội nhập về văn hóa với thế giới chúng ta cần :
a- Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa thời phong kiến
b- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm dà bản sắc dân tộc
c- Tiếp thu tất cả các nền văn hóa của thế giới
d- Phát triển một số loại hình văn hóa đặc sắc của dân tộc
Câu 29: Sự tồn tại và phát triển của giới tự nhiên do
a- Trí tuệ con người tạo ra b- thượng đế tạo ra
c- Tự có, luôn tuân theo những quy luật riêng của chúng d- Thần trụ trời tạo ra
Câu 30: Trong lời kêu goi Toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 Bác Hồ viết :"Giờ cứu
nước đã đến. Ta thà hy sinh đến giọt máu cuối cùng để gìn giữ đất nước
Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một tấm lòng kiên quyết hy sinh,
thắng lợi nhất định về dân tộc ta " nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn :
a- Tiêu chuẩn của chân lý b- Cơ sở của nhận thức
c- Động lực của nhận thức d- Mục đích của nhận thức
II/ TỰ LUẬN ( 4 điểm )


Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là gì ? Nêu một số ví dụ để chứng
minh.
GIAO DỤC 10 – MĐ 001

SỞ GD – ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA MỘT TIẾT NĂM HỌC 2008- 2009
TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU MÔN : GDCD 10 - HỌC KỲ I
THỜI GIAN 45 PHÚT
Họ tên:…………………… Lớp:………

A- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm )
I- Hãy chọn câu đúng nhất hoặc điền vào dấu (….) những cụm từ thích hợp nhất.
Câu 1/ Giới tự nhiên tồn tại khách quan có nghĩa là gì ?

a. Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên đều có quá trình hình thành, vận động và phát
triển theo những quy luật vốn có của nó.
b. Giới tự nhiên là tự có.
c. Giới tự nhiên không do ý thức của con người hoặc lực lượng thần bí nào tạo ra.
d. Cả 3 ý kiến trên.
Câu 2/ Phương pháp luận biện chứng là phương pháp
a. Nhận thức đối tượng trong mối quan hệ ràng buộc, phụ thuộc lẫn nhau và trong sự vận động,
phát triển không ngừng của chúng.
b. Nhận thức đối tượng trong trạng thái tĩnh tại.
c. Nhận thức đối tượng trong trạng thái cô lập, tách rời.
d. Nhận thức đối tượng tồn tại một cách khách quan.
Câu 3/ Chất mới chỉ ra đời khi
a. lượng biến đối nhanh chóng. b. có sự biến đổi về lượng.
c. sự biến đổi về lượng diễn ra dần dần.
d. sự biến đổi lượng đạt đến một giới hạn nhất định phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng.
Câu 4/ Trong quá trình vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng, các mặt đối lập của mâu
thuẫn phát triển theo chiều hướng
a. tuần hoàn. b. trái ngược nhau c. thụt lùi. d. đi lên
Câu 5/ Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới đều có mặt chất và lượng
a. thống nhất với nhau. b. liện hệ với nhau.
c. đối lập nhau. d. gắn bó với nhau.
Câu 6/ Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do của bản thân sự vật, hiện
tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ để phát triển sự vật, hiện tượng
mới
a. tác động bên ngoài b. sự can thiệp bên ngoài
c. sự phát triên d. sự vận động.
Câu 7/ “ Sự biến đổi, thay thế các xã hội trong lịch sử” là hình thức biến đổi nào sau đây ?
a. Vận động vật lý. b. Vận động sinh học.
c. Vận động hoá học. d. Vận động xã hội.
Câu 8/ Ý nghĩa của sự đấu tranh của hai mặt đối lập ?

a. Làm cho hai mặt đối lập tác động, bài trừ gạt bỏ nhau.
b. Là nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của sự vật hiiện tượng.
c. Làm cho hai mặt đối lập luôn thống nhất với nhau.
d. Làm cho hai mặt đối lập bài xích, phát triển theo các hướng khác nhau.
Câu 9/ Vận động là thuộc tính vốn có, là của sự vật hiện tượng
a. phương thức tồn tại. b. tính chất quan trọng.
c. đặc điểm nổi bật. d. yếu tố cơ bản.
Câu 10/ Con người nhận thức, cải tạo thế giới khác quan như thế nào là đúng ?
a. Phụ thuộc vào mục đích, ý thức chủ quan của con người. b. Trái quy luật tự nhiên.
c. Tránh khỏi sự ràng buộc quy luật khách quan.
d. Tôn trọng, tuân thủ quy luật khách quan.
ĐIỂM
GIAO DỤC 10 – MĐ 001
Câu 11/ Vận động theo quan điểm triết học Mác - Lê Nin :
a. Là sự thay thế các sự vật hiện tượng. b. Là sự chuyển động của các sự vật, hiện tượng.
c. Là sự dịch chuyển vị trí của sự vật , hiện tượng trong không gian và thời gian.
d. Là sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên và xã hội.
Câu 12/ “Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật
chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người". Đó là quan niệm của :
a. phương pháp siêu hình. b. thế giới quan duy vật.
c. phương pháp biện chứng. d. thế giới quan duy tâm
II- Lựa chọn vế câu thứ hai để ghép đúng với với vế câu thứ nhất.
Điền phương án lựa chọn vào ô trống giữa bảng.

vế câu thứ nhất Đáp án Vế câu thứ hai
1. Sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập
a, làm cho sự vật, hiện tượng không giữ nguyên
trạng thái cũ, mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới
xuất hiện.

2. Khuynh hướng phát triển của
sự vật hiện tượng
b. bao giờ bắt đầu từ sự biến đổi về lượng.
3. Khi một chất mới ra đời c. là vận động đi lên, cái mới ra đời, kế thừa và
thay thế cái cũ, nhưng ở trình độ ngày càng cao và
hoàn thiện hơn.
4. Sự biến đổi về chất của sự vật
hiện tượng
d.lại bao hàm một lượng mới để tạo thành sự
thống nhất mới giữa chất và lượng.
B- PHẦN TỰ LUẬN.(6 điểm)
Câu 1 . Sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập diễn ra như thế nào? Kết quả của sự đấu tranh hai mặt đối
lập là gì?Lấy ví dụ chứng minh ?(3 điểm)
Câu 2 : Độ là gì? điểm nút là gì? Nêu ví dụ về giới hạn độ, điểm nút trong sự chuyển hóa lượng và
chất của một sự vật và hiện tượng bất kỳ.(3 điểm)


























GIAO DỤC 10 – MĐ 003
SỞ GD – ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KỲ
I NĂM HỌC 2008 - 2009
TRƯỜNG THPT LÊ THẾ HIẾU MÔN : GDCD 10 – HỌC KỲI
THỜI GIAN 45 PHÚT
Họ tên:………………………….Lớp:………

A-PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
I-Hãy chọn câu đúng nhất hoặc điền vào dấu (….) những cụm từ thích hợp nhất.
Câu 1/ Trong quá trình vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng, các mặt đối lập của mâu
thuẩn phát triển theo chiều hướng
a. đi lên c. tuần hoàn. b. trái ngược
nhau d. thụt lùi

Câu 2/ Chất mới chỉ ra đời khi
a. lượng biến đối nhanh chóng.
b. sự biến đổi lượng đạt đến một giới hạn nhất định phá vở sự thống nhất giữa chất và lượng.
c. sự biến đổi về lượng diễn ra dần dần.
d. có sự biến đổi về lượng.
Câu 3/ Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do của bản thân sự vật, hiện

tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ để phát triển sự vật, hiện tượng
mới
a. sự phát triên c. sự can thiệp b
ên ngoà
b. sụ vận động

Câu 4/ Vận động là thuộc tính vốn có, là của sự vật hiện tượng
a. đặc điểm nổi bật. b. tính chất quan trọng.
c. yếu tố cơ bản. d. phương thức tồn tại.
Câu 5/ Giới tự nhiên tồn tại khách quan có nghĩa là gì ?
a. Giới tự nhiên là tự có.
b. Giới tự nhiên không do ý thức của con người hoặc lực lượng thần bì nào tạo ra.
c. Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên đều có quá trình hình thành, vận động và phát
triển theo những quy luật vốn có của nó.
d. Cả 3 ý kiến trên.
Câu 6/ Vận động theo quan điểm triết học Mác - Lê Nin :
a. Là sự chuyển động của các sự vật, hiện tượng.
b. Là sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên và xã hội.
c. Là sự dịch chuyển vị trí của sự vật , hiện tượng trong không gian và thời gian.
d. Là sự thay thế các sự vật hiện tượng.
Câu 7/ Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới đều có mặt chất và lượng
a. đối lập nhau. b. gắn bó với nhau.
c. thống nhất với nhau. d. liện hệ với nhau.
Câu 8/ “ Sự biến đổi, thay thế các xã hội trong lịch sử” là hình thức biến đổi nào sau đây ?
a. Vận động xã hội. b. Vận động sinh học.
c. Vận động vật lý. d. Vận động hoá học.
Câu 9/ Ý nghĩa của sự đấu tranh của hai mặt đối lập ?
a. Là nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của sự vật hiiện tượng.
b. Làm cho hai mặt đối lập luôn thống nhất với nhau.
c. Làm cho hai mặt đối lập bài xích, phát triển theo các hướng khác nhau.

d. Làm cho hai mặt đối lập tác động, bài trừ gạt bỏ nhau.
Câu 10/ Con người nhận thức, cải tạo thế giới khách quan như thế nào là đúng ?
a. Trái quy luật tự nhiên.
b. Tránh khỏi sự ràng buộc quy luật khách quan.
c. Phụ thuộc vào mục đích, ý thức chủ quan của con người.
GIAO DỤC 10 – MĐ 003
d. Tôn trọng, tuân thủ quy luật khách quan.
Câu 11/ Phương pháp luận biện chứng là phương pháp
a. nhận thức đối tượng trong mối quan hệ ràng buộc, phụ thuộc lẫn nhau và trong sự vận động,
phát triển không ngừng của chúng.
b. nhận thức đối tượng tồn tại một cách khách quan.
c. nhận thức đối tượng trong trạng thái tĩnh tại.
d. nhận thức đối tượng trong trạng thái cô lập, tách rời.
Câu 12/ " Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật
chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người". Đó là quan niệm của
a. thế giới quan duy vật.
b. phương pháp biện chứng.
c. thế giới quan duy tâm
d. phương pháp siêu hình.
II-Lựa chọn vế câu thứ hai để ghép đúng với với vế câu thứ nhất.
Điền phương án lựa chọn vào ô trống giữa bảng.

vế câu thứ nhất Đáp án

Vế câu thứ hai
1. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập

a, làm cho sự vật, hiện tượng không giữ nguyên
trạng thái cũ, mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới
xuất hiện.

2. Khuynh hướng phát triển của sự
vật hiện tượng
b. bao giờ bắt đầu từ sự biến đổi về lượng.
3. Khi một chất mới ra đời c. là vận động đi lên, cái mới ra đời, kế thừa và thay
thế cái cũ, nhưng ở trình độ ngày càng cao và hoàn
thiện hơn.
4. Sự biến đổi về chất của sự vật
hiện tượng
d.lại bao hàm một lượng mới để tạo thành sự thống
nhất mới giữa chất và lượng.

B-PHẦN TỰ LUẬN. (6 điểm)
Câu 1 . Sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập diễn ra như thế nào? Kết quả của sự đấu tranh hai mặt đối
lập là gì?Lấy ví dụ chứng minh ?
(3 điểm)
Câu 2 : Độ là gì? điểm nút là gì? Nêu ví dụ về giới hạn độ, điểm nút trong sự chuyển hóa lượng và
chất của một sự vật và hiện tượng bất kỳ.(3 điểm)
















×