Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

bộ đề thi thử thpt quốc gia môn địa lý kèm đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.52 MB, 207 trang )

SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN ĐỊA - 12
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu I (3,0 điểm)
1. Trình bày tình hình suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng ở nước ta hiện nay.
Cho biết ý nghĩa về an ninh, quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam.

2. Nêu sự không hợp lí trong phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung du miền núi
nước ta. Các giải pháp đề khắc phục tình trạng này.

Câu II (2,0 điểm)
Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải trong sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. Kể
tên các tuyến đường sắt của nước ta. Trong đó, tuyến đường nào quan trọng nhất? Tại sao?

Câu III (2,0 điểm)
1. Tại sao nói việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan
trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ?

2. Việc phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên mang lại ý nghĩa gì về mặt kinh tế - xã hội
và môi trường?

Câu IV( 3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm


2000
2005
2007
2009
Cây công nghiêp hàng năm
778,1
861,5
846,0
753,6
Cây công nghiệp lâu năm
1451,3
1633,6
1821,0
1936,0
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)

1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp
nước ta phân theo cây hàng năm và cây lâu năm giai đoạn 2000-2009.

2. Rút ra nhận xét và giải thích từ biểu đồ đã vẽ.


………Hết………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………; Số báo danh:……………………



1/4


SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
(Đáp án gồm có 04 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN ĐỊA - 12

Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
( 3,0đ)
1
Trình bày tình hình suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng ở
nước ta hiện nay. Cho biết ý nghĩa về an ninh, quốc phòng của vị trí
địa lí Việt Nam.
1,50
a) Tình hình suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng ở nước ta hiện
nay.
- Về số lượng(diện tích): có sự biến động qua các thời kì:
+ Từ năm 1943 đến năm 1983, tổng diện tích rừng giảm 7.1 triệu ha, dt
rừng tự nhiên giảm 7,5 triệu ha, trồng được 0.4 triệu ha, độ che phủ giảm
21% do khai thác bừa bãi, do du canh, du cư, chiến tranh nên diện tích
rừng tự nhiên giảm mạnh, trong khi đó trồng rừng không bù lại được diện
tích rừng bị mất vì vậy độ che phủ giảm.
+ Từ năm 1983 đến năm 2005, tổng diện tích rừng tăng lên được 5.5 triệu
ha, diện tích rừng tự nhiên tăng lên được 3.4 triệu ha và diện tích rừng
trồng tăng được 2.1 triệu ha vì vậy độ che phủ rừng tăng lên 38%. Nguyên

nhân: do diện tích rừng được tái sinh và diện tích rừng trồng tăng mạnh
nên độ che phủ rừng tăng.
- Về chất lượng: Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng dần, nhưng tài
nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi:
+ Năm 1943, loại rừng giàu của cả nước có gần 10 triệu ha (chiếm 70%
diện tích rừng), thì nay chỉ còn rất ít.
+ Hiện nay, tuy đã có gần 40% diện tích đất có rừng che phủ nhưng phần
lớn là rừng non mới phục hồi và rừng trồng chưa khai thác được. Có tới
70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
1,00


0,25




0,25






0,25

0,25

b) Ý nghĩa về an ninh, quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam.
- Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một

khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị
trên thế giới.
- Đặc biệt, Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa
sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
0,50
0,25


0,25

2
Nêu sự không hợp lí trong phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung
du miền núi nước ta. Các giải pháp đề khắc phục tình trạng này
1,50
a) Nêu sự không hợp lí trong phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung du
miền núi nước ta.
- Ở đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số  mđds cao ví dụ ĐBSH
cao nhất, 1.225 người/km
2
, gấp 5 lần cả nước (2006). ĐB đất chật người
đông làm cho tài nguyên bị khai thác quá mức, gây suy giảm tài nguyên, ô
1,00

0,50



2/4

nhiễm mt và gây khó khăn cho việc giải quyết các vấn đề kt-xh( sức ép

ptkt, lãng phí lđ, gia tăng tỉ lệ thiếu việc làm).
- Ở miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số  mđds thấp Tây Nguyên
89 người/km
2
, Tây Bắc 69 người/km
2
(2006). Đất rộng, người thưa, tiềm
năng khoáng sản, thủy điện, du lịch, rừng và đất trồng lớn nhưng thiếu lao
động( đặc biệt là lđ có chuyên môn) gây khó khăn cho việc sử dụng hợp lí
và bảo vệ tài nguyên, phát triển kt-xh, kinh tế còn chậm phát triển.


0,50
b) Các giải pháp đề khắc phục tình trạng này
- Thực hiện các chiến lược về dân số: Chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự
phân bố dân cư, lao động hợp lí giữa các vùng, KHHGĐ ( miền núi, đồng
bằng ).
- Phát triển kt-xh để khắc phục tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lí phù
hợp với từng vùng ( miền núi, đb). Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp
ở trung du, miền núi. Phát triển công nghiệp ở nông thôn để khai thác tài
nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động.
0,50
0,25


0,25

II
(2,0đ)
Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải trong sự phát triển kinh tế - xã

hội ở nước ta. Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Trong đó, tuyến
đường nào quan trọng nhất? Tại sao?
2,00

1. Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải trong sự phát triển kinh tế - xã
hội ở nước ta.
- Đối với sản xuất: giao thông tham gia vào hầu hết các khâu của quá trình
sản xuất, nối sản xuất với sản xuất, nối sản xuất với tiêu dùng, làm cho các
quá trình sản xuất được diễn ra một cách liên tục và bình thường
- Đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hành khách. Giao thông vận tải
(GTVT) tạo mối liên hệ kinh tế- xã hội giữa các ngành, các vùng, các địa
phương trong cả nước. Vì thế các đầu mối GTVT cũng đồng thời là các
điểm tập trung dân cư, trung tâm công nghiệp và dịch vụ.
- Phát triển kinh tế văn hóa xã hội ở những vùng xa xôi hẻo lánh, hải đảo,
giữ vững an ninh quốc phòng, góp phần vào việc quản lí chỉ đạo thống
nhất nền kinh tế.
- Góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại giữa nước ta với nước ngoài
khu vực và thế giới.
2) Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Trong đó, tuyến đường nào
quan trọng nhất? Tại sao?
a) Các tuyến đường sắt:
* Đường sắt Hà Nội - Hải Phòng: chạy gần như song song với quốc lộ 5 và
dài 102 km, rộng 1m
* Đường sắt Hà Nội - Lào Cai: dài 293 km, khổ đường rộng 1m
* Đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng: dài 162 km, khổ đường rộng 1m, có
đoạn 1,435m
* Đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên: dài 75 km, khổ đường rộng 1m, hoặc
1,00

0,25




0,25


0,25


0,25

1,00

0,50







3/4

1,435m
* Đường sắt Lưu Xá – Kép - Uông Bí - Bãi Cháy: dài 175 km, khổ đường
rộng 1,435m
* Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội-Tp HCM)
b) Tuyến Hà Nội-Tp HCM quan trọng nhất vì
- Dài 1726 km, là tuyến đường sắt dài nhất Việt Nam, chạy gần như song
song với quốc lộ 1A, tạo nên trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc-

Nam, khổ đường rộng 1m
- Giá trị kinh tế của đường sắt Thống Nhất
+ Tạo mối quan hệ kinh tế, văn hóa - xã hội giữa các vùng kinh tế của Việt
Nam (5/7 vùng) và giữa nước ta với Trung Quốc. Chuyên chở 2/3 số lượng
hành khách và hàng hóa của ngành đường sắt
+ Chạy qua hầu hết các trung tâm công nghiệp lớn, thành phố lớn, các
vùng đông dân, chạy qua 3 vùng kinh tế trọng điểm




0,50
0,25


0,25
III
(2,0đ)
1
Tại sao nói việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước
ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ.
1,00
- Do cơ sở hạ tầng GTVT còn hạn chế, chưa đồng bộ nên kinh tế của vùng
còn chậm phát triển.
- Việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT đang tạo ra những thay đổi lớn trong
cơ cấu kinh tế của vùng:
+ Đường HCM hoàn thành sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện
phía Tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới. Quốc lộ 1,
đường sắt TN được nâng cấp hiện đại hóa, đặc biệt là việc làm đường hầm
qua đèo Hải Vân đã làm tăng khả năng đáng kể vận chuyển Bắc Nam trên

tuyến đường huyết mạch này, đồng thời sẽ tạo sức hút lớn cho các luồng
vận tải theo QL9, cảng Đà Nẵng
+ Việc phát triển giao thông Đông -Tây ( QL 7,8,9) kéo theo hàng loạt các
cửa khẩu đã mở ra để tăng cường giao lưu với cá nước láng giềng trong đó
Lao Bảo là quan trọng nhất, ngoài ra còn có các cửa khẩu: Na Mèo-Thanh
Hóa, Nậm Cắn- Nghệ An, Cầu Treo- Hà Tĩnh, Chả Lo (Quảng Bình)
+ Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện (Nghi
Sơn-Thanh Hóa), Vũng Áng- Hà Tĩnh, Chân Mây-Huế gắn liền với sự hình
thành các khu kinh tế biển và đẩy mạnh giao thương với nước ngoài, thu
hút đầu tư. Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An) được nâng cấp
giúp tăng cường thu hút khách du lịch, phát triển kinh tế-văn hóa.
0,25



0,25





0,25



0,25
2
Việc phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên mang lại ý nghĩa gì về mặt
kinh tế - xã hội và môi trường?
1,00

a) Về mặt kinh tế
- Cung cấp nguồn nguyên liệu lớn cho công nghiệp chế biến góp phần thúc
đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa ở Tây Nguyên.
0,50



4/4

- Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và là nguồn hàng xuất
khẩu quan trọng góp phần lớn trong việc thu ngoại tệ cho vùng.
b) Về mặt xã hội
- Tạo việc làm cho một bộ phận lao động ở địa phương là nguồn thu nhập
quan trọng cho đồng bào dân tộc thiểu số, cải thiện cuộc sống, đồng thời
hình thành tập quán sản xuất mới hạn chế nạn du canh, du cư.
- Thu hút lao động từ các vùng khác đến, góp phần phân bố lại dân cư – lao
động trong cả nước.
c) Về môi trường
- Trồng cây cà phê là công nghiệp lâu năm, thực chất là trồng rừng nếu
đảm bảo đúng các biện pháp kĩ thuật
- Có tác dụng sử dụng hợp lí tài nguyên đặc biệt là đất và khí hậu đồng thời
góp phần bảo vệ môi trường: Điều hòa khí hậu, cân bằng lượng nước, hạn
chế xói mòn đất.


0,25






0,25




IV
(3,0đ)
1
Vẽ biểu đồ
2,00

a) Xử lí số liệu
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP QUA CÁC NĂM
( Đơn vị:%)
Năm
2000
2005
2007
2009
Tổng số
100
100
100
100
CNNHN
34,9
34,5
31,7
28

CCNLN
65,1
65,5
68,3
72

-





0,50







1,50
2

1,00

- Có sự chuyển dịch, nhừng còn chậm
- Xu hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng diện tích ccnln, giảm tỉ trọng diện
tích ccnhn ( dẫn chứng)
0,50
0,25

0,25


- Chuyển dịch theo xu thế chung của sx nn
- Do ccnln mang lại hiệu quả cao hơn so với ccnhn.Trong hoàn cảnh nước
ta có nhiều thuận lợi về trồng ccnln và thị trường ngoài nước đc mở rộng
0,50
0,25
0,25


Hết
SỞ GD – ĐT HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT CÙ HUY CẬN
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
LẦN I NĂM 2015
Môn:Địa Lí
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I (4,0 điểm):
1. Theo công ước về luật biển 1982, một quốc gia ven biển có những bộ phận vùng biển nào ?
Em hãy nói rõ phạm vi và chủ quyền các bộ phận của vùng biển Việt Nam.
2. Cho bảng số liệu:
Dân số Việt Nam phân theo giới tính giai đoạn 1990 - 2013
Đơn vị: nghìn người
Năm
1990
1995
2000

2005
2010
2013
Tổng số
66016,7
71995,5
77630,9
82392,1
86932,5
89708,9
Nam
32202,8
35237,4
38165,3
40521,5
42986,1
44454,3
Nữ
33813,9
36758,1
39465,6
41870,6
43946,4
45254,6
Hãy tính cơ cấu dân số phân theo giới tính ở nước ta giai đoạn 1990-2013 và cho nhận xét.
Câu II (7,0 điểm):
1. Phân tích những điểm khác nhau vềđịa hình của vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc.
Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của mỗi vùng?
2. Trình bày biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua yếu tố sông ngòi. Phân tích giá trị
kinh tế của sông ngòi nước ta.

3. Trình bày những hiểu biết của em về gió phơn tây nam (gió Lào) hoạt động ở nước ta.
Câu III (4,0 điểm:
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ đối với việc phát triển KT-XH.
2. Trình bày hoạt động, hậu quả và biện pháp phòng tránh bão ở nước ta.
Câu IV (5,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2000-2007.
Năm
Diện tích lúa cả năm
(nghìn ha)
lượng lúa cả năm
(nghìn tấn)
Trong đó sản lượng lúa
đông xuân (nghìn tấn)
2000
7 666
32 530
15 571
2002
7 504
34 447
16 720
2005
7 329
35 833
17 332
2006
7 325
35 850
17 588

2007
7 207
35 942
17 762

Anh (chị) hãy:
1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn 2000 –
2007.
2. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta ở giai đoạn trên.
Hết
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: SBD:
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015
MÔN THI: ĐỊA LÝ
(Thời gian làm bài: 180 phút)
Câu 1 (2,0 điểm)
1. Đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi có những thuận lợi và khó khăn như
thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam?
2. Cơ cấu dân số trẻ có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước
ta?
Câu 2 (3,0 điểm)
1. Phân tích một số đặc điểm của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi
Bắc Bộ.
2. Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với
công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến
lược phát triển nông nghiệp của nước ta?
Câu 3 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu dưới đây:

Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta
(đơn vị: tỉ đồng)
Năm Tổng số
Chia ra
Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
1990 20 666,5 16 393,5 3 701,0 572,0
1995 85 507,6 66 793,8 16 168,2 2 545,6
2000 129 142,0 101 043,7 24 960,2 3 136,6
2005 183 342,4 134 754,5 45 225,6 3 362,3
2010 540 162,8 396 733,6 135 137,2 8 292,0
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất
nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.
2. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Câu 4 (2,0 điểm)
1. Nêu các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta.
2. Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.
3. Nêu ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.
……………… Hết………………
Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:……………………………Số báo danh:……………………
Chữ ký giám thị 1:…………………………Chữ ký giám thị 2:…………………
S GD&T HI DNG
TRNG THPT ON THNG
P N V HNG DN CHM
THI TH THPT QUC GIA LN 1 NM 2015
MễN THI: A Lí
(ỏp ỏn gm )
Cõu í Ni dung
im
PHN CHUNG CHO TT C TH SINH (8im)

1
1 c im thiờn nhiờn nhiu i nỳi cú nhng thun li v khú khn nh
th no i vi s phỏt trin kinh t - xó hi Vit Nam?
* Thun li:0,5
- Khoỏng sn: (k tờn) l c s PT CN
- Ti nguyờn rng: giu cú v loi ng, thc vt vi nhiu loi quý him
tiờu biu cho sinh vt rng nhit i => To thun li cho phỏt trin nn
lõm - nụng nghip nhit i.
- t trng: B mt cao nguyờn bng phng vi ch yu l t feralit =>
thun li cho vic thnh lp cỏc vựng chuyờn canh cõy cụng nghip v
chn nuụi i gia sỳc. Ngoi ra mt s ni cũn trng c cỏc loi cõy n
qu, cõy lng thc.
- Thy nng: cỏc dũng sụng min nỳi cú tim nng thu in ln vi
khong 30 triu kw(sụng , sụng ng Nai ) => thun li to ngun
in giỏ r. Thủy điện là một thế mạnh của vùng núi do địa hình dốc nên
giá trị thủy điện t ơng đối phong phú, điển hình có các nhà máy thủy điện
ln nh Hũa Bỡnh, Thác Bà, Sơn La, Yali, ĐrâyHinh
- Du lch: vi khớ hu mỏt m, phong cnh p nh Lt, Sa Pa, Tam
o, Ba Vỡ, Mu Sn => c s phỏt trin cỏc loi hỡnh du lch tham
quan, ngh dng, du lch sinh thỏi.
* Khú khn :0,5
- a hỡnh b chia ct mnh, nhiu sụng sui, hm vc, sn dc gõy tr
ngi cho giao thụng, cho vic khai thỏc ti nguyờn v giao lu kinh t gia
cỏc min. Nhiu thiờn tai (d/c) gõy nhiu khú khn tr ngi cho vic PT
KT-XH
- Cuc sng ca ngi dõn vựng cao gp nhiu khú khn trong vic phỏt
trin kinh t cng nh tip nhõn s h tr v hi nhp vi cỏc vựng khỏc.
Biờn gii gia nc ta vi cỏc nc c yu l a hỡnh i nỳi him tr
nờn vic m bo an ninh quc phũng gp nhiu khú khn v tn kộm.
1

2 Cơ cấu dân số trẻ có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước
ta
- Khái quát đặc điểm dân số: (0,5đ)
+ Dân số Việt nam năm 2006: 84,2 tr người.
+ Độ tuổi: 0-14 tuổi: 27% tổng số dân; từ 5-59 tuổi: 64%; từ 60 tuổi trở
lên: 9%.
+ Cơ cấu dân số VN đang có sự biến đổi nhanh chóng.
- Ảnh hưởng: (0,5đ)
+ Có nguồn lao động và dự trữ lao động dồi dào.
+ Lao động có truyền thống, cần cù chăm chỉ, có kha năng tiếp thu và ứng
dụng khoa học kĩ thuật.
- Khó khăn: thừa lao động thiếu việc làm.

2
1 Phân tích một số đặc điểm của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi
Bắc Bộ
*Điều kiện sinh thái NN (0,5đ)
- Núi, cao nguyên, đồi thấp
- Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu
- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh
*Điều kiện kinh tế - xã hội (0,5đ)
- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sx lâm nghiệp, trồng
CCN.
- Ở vùng trung du có các cơ sở CN chế biến. Điều kiện giao thông tương
đối thuận lợi
- Ở vùng núi còn nhiều khó khăn
*Trình độ thâm canh (0,5đ)
Nhìn chung trình độ thâm canh thấp, sx theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao
động, vật tư nông nghiệp. Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được
nâng cao

*Chuyên môn hóa sản xuất (0,5đ)
- Cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trầu, hồi, )
- Đậu tương, lạc, thuốc lá,
- Cây ăn quả (cam, đào, lê, táo), cây dược liệu (tam thất, dương quy, đỗ
trọng).
- Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du)

2 Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với
công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến
lược phát triển nông nghiệp của nước ta
- Có điều kiện để chế biến sản phẩm tại chỗ từ cây CN thành những mặt
hàng có giá trị kinh tế cao, dễ bảo quản, dễ chuyên chở, tiêu thụ và xuất
khẩu. Từ đó cho phép vùng chuyên canh mau chóng mở rộng diện tích
trồng cây CN. (0,5đ)
- Vùng chuyên canh gắn với CN CB tức là gắn SX NN với CN. Đây chính
là bước đi trên con đường hiện đại. Như vậy xây dựng vùng chuyên canh
cây CN gắn với CNCB chính là 1 hướng tiến bộ trong SXNN trên con
1,0đ
đường hiện đại (0,5đ)
3 1
Vẽ biểu đồ:
* Xử lí số liệu: cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành (%)
Năm Tổng số Chia ra
Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
1990 100 79,3 17,9 2,8
1995 100 78,1 18,9 3,0
2000 100 78,2 19,3 2,5
2005 100 73,5 24,7 1,8
2010 100 73,4 25,0 1,6
* Vẽ biểu đồ:

- Chọn biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ miền
- Vẽ đúng, đẹp, đầy đủ các bước theo quy định
0,5đ
1,5đ
2 Nhận xét giải thích:
- Nhận xét:
+ Cơ cấu giá trị SXNN có sự thay đổi theo chiều hướng: giảm dần tỉ trọng
của ngành trồng trọt, tăng dần tỉ trọng của ngành chăn nuôi, tuy còn chậm.
+ Tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm: (SLCM), tuy nhiên vẫn chiếm tỉ
trọng lớn.
+ Tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng tương ứng ( SLCM).
+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ và không ổn định.
- Giải thích:
+ Do tốc độ tăng trưởng không đều giữa các ngành, tỉ trọng của ngành
chăn nuôi tăng là do những thành tựu của ngành trồng trọt đã góp phần
giải quyết nguồn thức ăn cho chăn nuôi, nhu cầu của thị trường trong nước
và nhu cầu xuất khẩu tăng; do ứng dụng những thành tựu KHKT trong
chăn nuôi.
+ Do chính sách của nhà nước thúc đẩy ngành chăn nuôi PT theo hướng
hàng hóa, PT trang trại chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
+ Tỉ trọng của ngành trồng trọt vẫn lớn do đây là ngành truyền thống của
nông nghiệp.
1,0đ
0,5đ
0,5đ
4
1. Nêu các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta.(0,25đ)
- Gồm 5 bộ phận: Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền KT biển,
vùng thềm lục địa, các đảo và quần đảo.
2. Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.(0,75đ)

* Các đảo xa bờ:
- Hoàng sa (thuộc huyện đảo Hoàng Sa - Đà Nẵng)
- Trường sa (thuộc huyện đảo Trường - Khánh Hòa)
* Các đảo gần bờ:
- Các đảo và quần đảo gần bờ ven vịnh Bắc Bộ.
+ Vân Đồn, Cô Tô, Cái Bầu (QNinh).
+ Cát Bà và Bạch Long Vĩ (Hải Phòng)
- Các đảo và quần đảo gần bờ Duyên hải miền Trung
+ Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), đảo Phú Quý
(Bình Thuận).
- Các đảo và quần đảo gần bờ Nam Bộ:

+ Đảo Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), đảo Phú Quốc (Kiên Giang)
3. Nêu ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo và quần đảo lớn ở nước
ta. (1,0đ)
* Về KT: (0,5đ)
- PT các nghề truyền thống gắn liền với việc đánh bắt cá, tôm, mực , nuôi
trồng hải sản tôm sú, tôm hùm các đặc sản: bào ngư, ngọc trai, tổ yến,
đồi mồi
- PTCN CB hải sản: nước mắm, đông lạnh
- GTVT biển.
- Nhiều đảo có ý nghĩa lớn về du lịch: Bái Tử Long, Cát Bà, Côn Sơn, Phú
Quốc ngoài ra còn có các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. Di
tích lịch sử cách mạng như: nhà tù Côn Đảo, Phú Quốc, tuy nhiên chưa
được khai thác nhiều.
- Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân các huyện đảo.
* Về an ninh quốc phòng: (0,5đ)
- Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa.
- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước.
1

SỞ GD-ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A
ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA
LẦN: 1 - 2015
MÔN: ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu I (4.0 điểm): Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta.
2. Trình bày hoạt động của gió mùa đông bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên
nhiên nước ta?
Câu II (3.0 điểm):
1. Nguồn lao động nước ta có thế mạnh và hạn chế gì?
2. Vì sao cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch theo ngành?
3. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với
vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay?
Câu III (3.0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005
và 2010 (đơn vị: tỉ đồng)
Năm Tổng số Chia ra
Nông-lâm-thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
2005 914.001 176.402 348.519 389.080
2010
2.157.828
407.647 824.904 925.277
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của
nước ta năm 2005 và 2010.
2. Nhận xét quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm
2005 và 2010. Giải thích.
………………………………… hết………………………………
(Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam vào phòng thi)

2
SỞ GD-ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ
LẦN: 1
MÔN: ĐỊA LÍ
Chấm theo thang điểm 10, lấy đến
0,25; không quy tròn điểm.
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
I
(4.0đ)
1.Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. 1.5
- Nằm phía Đông của bán đảo Đông dương, gần trung tâm của khu
vực ĐNA
0.25
- Tiếp giáp: 0.25
+ Phía B: TQ
+ Phía T: Lào
+ Phía Đ, ĐN, N: biển Đông
- Hệ tọa độ trên đất liền:
+ Vĩ độ:Điểm cực Bắc: 23
0
23’B tại…
Điểm cực Nam:8
0
34’B tại….
0.25
+ Kinh độ:
Điểm cực Tây:102
0

09’Đ tại
Điểm cực Đông: 109
0
24’Đ tại
0.25
- Trên vùng biển hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới
khoảng 6
0
50’B và 101
0
Đ-117
0
20’Đ tại biển Đông
0.25
- Nằm ở múi giờ số 7 0.25
2.Trình bày hoạt động của gió mùa đông bắc và ảnh hưởng của
nó đến thiên nhiên nước ta?
2.5
* Hoạt động của gió mùa ĐB
- Nguồn gốc: từ trung tâm áp cao Xibia di chuyển qua lục địa vào
nước ta
0.25
- Hướng gió: ĐB 0.25
- Phạm vi tác động: từ dãy bạch mã trở ra phía Bắc 0.25
- Thời gian: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau 0.25
- Tính chất: lạnh và khô 0.25
- Đặc điểm: Gió mùa ĐB chỉ hoạt động từng đợt, không kéo dài
liên tục (2-3 ngày, có khi 5-6 ngày). Khi di chuyển xuống phía
Nam bị suy yếu dần và bị chặn lại ở dãy bạch mã. Hoạt động của
gió mùa ĐB có thể chia thành hai giai đoạn

0.25
+ Đầu mùa: lạnh khô 0.25
+ Nửa cuối mùa đông: lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển, các
đồng bằng bắc bộ, Bắc trung bộ.
0.25
* Ảnh hưởng:
- Tạo nên một mùa đông lạnh cho miền Bắc nước ta. 0.25
- Thiên nhiên nước ta phân hóa thêm phức tạp: theo không gian,
theo thời gian
0.25
II 1. Nguồn lao động nước ta có thế mạnh và hạn chế gì? 2.0
3
(3,0 đ) - Thế mạnh:
+ Số lượng lao động: đông (dc) 0.25
+ Nguồn lao động tăng nhanh: do hàng năm được bổ sung trên một
triệu người
0.25
+ Chất lượng lao động: ngày càng được nâng lên nhờ thành tựu
trong phát triển văn hóa, y tế, giáo dục
0.25
+ Bản chất lao động: cần cù chịu khó, có khả năng tiếp thu nhanh
thành tựu khoa học kĩ thuật…
0.25
+ Phân bố: tập trung hầu hết ở các tỉnh đồng bằng, các thành phố
lớn (dc) tạo thuận lợi phát triển CN, DV, thu hút đầu tư nước ngoài
0.25
- Hạn chế:
+ Còn thiếu tác phong công nghiệp, tính kỉ luật chưa cao. 0.25
+ Lực lượng lao động kĩ thuật còn mỏng, chưa đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước…

0.25
+ Phân bố lao động không đều giữa các vùng: dc 0.25
2. Vì sao cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch theo ngành? 0.5
- Do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành trong thời kì đổi
mới
0.25
- Tác động của quá trình CNH-HĐH. 0.25
3. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo có ý nghĩa
như thế nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện
nay?
0.5
- - Tạo cho người LĐ có khả năng tự tạo ra hay tìm kiếm được việc
làm…
- Nâng cao trình độ, tay nghề cho người LĐ…
0.25
0.25
III
(3.0đ)
1. Vẽ biểu đồ 2.0
- Xử lí số liệu: 0.5
Cơ cấu GDP phân theo….(%)
Năm Tổng
số
Chia ra
Nông-lâm-
thủy sản
Công nghiệp và
xây dựng
Dịch vụ
2005 100 19,3 38,1 42,6

2010 100 18,9 38,2 42,9
- Tính bán kính: 0.25
- Vẽ biểu đồ: hình tròn, đảm bảo chính xác, khoa học có thẩm mỹ 1.25
2. Nhận xét và giải thích: 1.0
* Nhận xét:
- Quy mô: tăng (dc) 0.25
- Cơ cấu: có sự thay đổi 0.25
+ Tăng tỉ trọng: CNXD và DV (dc)
+ Giảm tỉ trọng: NLTS ( dc)
4
* Giải thích:
- Do xu hướng chung của thế giới và của nước ta trong quá trình
đổi mới.
0.25
- Do kết quả của quá trình CNH-HĐH đất nước 0.25
TRNG THPT LNG GIANG S 1
CHNH THC
KHO ST LP 12 LN TH NHT
Mụn: A Lí
Thi gian: 120 phỳt khụng k thi gian phỏt .
Câu I:(2,5đ)
1. Chứng minh phạm vi lãnh thổ nớc ta là một khối thống nhất và toàn vẹn.
2. Tại sao việc giữ vững chủ quyền của mỗi hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
Câu II: (2,5đ)
Cho BSL: Tình hình phát triển dân số Việt Nam giai đoạn 1990-2005
Năm Tổng số dân
(triệu ngời)
Dân số thành thị
(triệu ngời)
Tỉ lệ gia tăng

(%)
1990 66,0 12,9 1,81
1995 72,0 14,9 1,65
2000 77,6 18,8 1,36
2003 80,9 20,9 1,47
2005 83,1 22,4 1,32
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân nớc ta từ bảng số
liệu đã cho.
b. Từ biểu đồ và bảng số liệu rút ra nhận xét và giải thích.
Câu III: (3đ)
1. Trình bày và giải thích sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc - Nam.
2. Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trờng ở nớc ta hiện nay là gì? Vì sao?
Câu IV: (2đ) Thí sinh lựa chọn một trong hai câu sau.
Câu IV.a
Dựa vào atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học anh (chị) hãy:
1. Nêu các hệ sinh thái rừng chủ yếu ở nớc ta.
2. Trình bày đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu IV.b
Dựa vào atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học anh (chị) hãy:
1. Trình bày sự hoạt động của bão ở nớc ta.
2. So sánh hai trạm khí hậu Hà Nội và Sa Pa. Rút ra kết luận cần thiết.
(Thí sinh đợc sử dụng Atlát địa lí Việt Nam)
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP QUỐC GIA NĂM 2015
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Vì sao thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc Nam? Tóm tắt đặc điểm nổi
bật thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta.
b) Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế

nào?
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét về sự phân bố
dân cư nước ta.
b) Vì sao trong những năm qua người lao động nước ta khó tìm được việc làm?
Câu 3. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ. Vì sao TP.Hồ Chí Minh trở
thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay?
b) Chứng minh rằng trong những năm qua, nền kinh tế nước ta có những chuyển
biến rõ rệt về cơ cấu ngành.
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, sản lượng lúa cả năm giai đoạn 1995-2009.
Năm 2000 2003 2009 2012
Diện tích (nghìn ha) 7666 7452 7437 7761
Sản lượng (triệu tấn) 32,5 34,6 38,9 43,7
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện diện tích, sản lượng lúa của nước ta
theo bảng số liệu trên.
b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa nước ta giai đoạn 2000-2012.
Hết
Giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ………………… Số báo danh: …… ………………………
Chữ kí của giám thị 1: .……………… Chữ kí của giám thị 2: …………………….…
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
(2.0
điểm)
a) Nguyên nhân thiên nhiên phân hóa Bắc Nam. Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh

thổ phía Bắc
* Nguyên nhân
- Lãnh thổ kéo dài hơn 15 vĩ tuyến, càng vào nam góc nhập xạ càng tăng…
- Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, bức chắn địa hình và các khối khí khác…
* Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc
- Nhiệt độ trung bình 20
0
C-25
0
C, biên độ nhiệt năm lớn, có 2-3 tháng lạnh nhiệt độ <
18
0
C
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới
chiếm ưu thế, ngoài ra còn có cận nhiệt đới, ôn đới .
0,25
0,25
0,50
0,50
b) Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như
thế nào?
- Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương với tính chất nóng ẩm, xâm nhập trực
tiếp vào nước ta vào đầu mùa hạ, hướng tây nam.
- Gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên; phơn khô, nóng cho vùng
đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc,
0,25
0,25
Câu 2
(2.0
điểm)

a) Nhận xét về sự phân bố dân cư nước ta
* Giữa đồng bằng và miền núi
- Đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ dân số rất cao. Vùng Đồng bằng sông
Hồng có mật độ dân số cao từ 1001 - 2000 người/km
2
.
- Trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng.
Vùng Tây Nguyên và vùng Tây Bắc có mật độ từ 50 - 100 người/km
2
, nhiều nơi
dưới 50 người/km
2
.
- Trong nội vùng cũng có sự khác nhau. (dẫn chứng)
* Giữa thành thị và nông thôn
Tỉ lệ dân thành thị còn thấp, song có xu hướng tăng. (dẫn chứng)
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Vì sao trong những năm qua người lao động nước ta khó tìm được việc làm?
Học sinh trình bày được:
- Nền kinh tế tạo việc làm ít hơn số lao động gia tăng hàng năm.
- Nhiều bất cập trong đào tạo nghề của nhà nước và chọn nghề của học sinh.
- Những tiêu cực trong xin việc, …
1,00
Câu 3
(3.0
điểm)
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ. Vì sao TP.Hồ Chí Minh trở

thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay?
* Các trung tâm công nghiệp Đông Nam Bộ:
TP.Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.
(Thí sinh nêu thêm trung tâm không thuộc vùng Đông Nam Bộ thì không cho điểm
phần này)
* TP. Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay vì:
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, là trung tâm kinh tế-chính trị-văn hóa lớn nhất
nước ta.
- Lao động có chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng thuộc loại tốt nhất.
- Gần các vùng nguyên liệu: thủy hải sản, lương thực, cây công nghiệp…
- Tập trung nhiều ngành công nghiệp, trong đó có nhiều ngành trọng điểm; có sức
hút đối với các nguồn lực bên ngoài.
(Thí sinh nêu được các nguyên nhân khác cộng 0,25 điểm, nhưng không quá 1,00
điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Chứng minh rằng trong những năm qua, nền kinh tế nước ta có những chuyển
biến rõ rệt về cơ cấu ngành.
* Sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong cơ cấu GDP
- Cơ cấu ngành của nền kinh tế nước ta thay đổi tích cực và theo xu thế thế giới.
- Những chuyển biến cụ thể trong cơ cấu ngành (dẫn chứng)
* Sự thay đổi cơ cấu trong nội bộ từng ngành
- Trong nông nghiệp: giảm tỉ trọng ngành tồng trọt, tăng chăn nuôi. (dẫn chứng)
- Trong công nghiệp: giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng công nghiệp chế
biến. (dẫn chứng)
- Trong dịch vụ, một số ngành tăng trưởng vượt bậc, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu
ngành dịch vụ.

0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
Câu 4
(3.0
điểm)
a) Vẽ biểu đồ
Vẽ biểu đồ đường và cột (lọai khác không cho điểm), có tên biểu đồ, chú giải, đúng
tỉ lệ.
(Không có tên biểu đồ hoặc chú giải trừ 0,25 điểm, tỉ lệ trục ngang không đúng trừ
0,50 điểm)
1,50
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét: Từ năm 2000 đến 2012
- Diện tích tăng không ổn định (dẫn chứng)
- Sản lượng lúa tăng liên tục (dẫn chứng)
- Năng suất lúa tăng liên tục (dẫn chứng)
* Giải thích
- Diện tích giai đoạn đầu giảm do sử dụng đất lúa xây dựng cở sở hạ tầng, chuyển
trồng cây khác, …
- Năng suất lúa tăng nhờ áp dụng nhiều thành tựu khoa học trong sản suất như giống
mới, phân bón, …
- Sản lượng lúa giai đoạn đầu tăng do năng suất tăng, giai đoạn sau nhờ năng suất và
diện tích tăng.
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
……………Hết ……………
Trang 1


TRƯỜNG THPT N.T MINH KHAI


ĐỀ THI THỬ 1 NĂM 2015

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I. (4,0 điểm)
1. Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lý đối với tự nhiên nước ta.
2. Giải thích sự khác biệt về khí hậu đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
Câu II. (6,0 điểm)
1. So sánh địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao
lại có sự khác biệt đó?
2. Trình bày biểu hiện của thiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi ở
nước ta.
Câu III. (6,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta (1990-2013)
Năm
1990
1995
1999
2006
2013

Diện tích (nghìn ha)
6.042
6.765
7.653
7.324
7.900
Sản lượng (nghìn
tấn)
19.225
24.963
31.393
35.859
44.100
1. Hãy tính năng suất lúa của nước ta thời kỳ 1990-2013.
2. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của
nước ta qua thời kỳ 1990-2013.
3. Nhận xét về sự biến động diện tích, sản lượng và năng suất lúa nước ta thời kỳ
1990-2013.
Câu IV(4 điểm)
1. Trình bày đặc điểm thiên nhiên đai cận nhiệt gió mùa trên núi.
2. Giải thích tại sao giới động vật tự nhiên nước ta phong phú đa dạng nhưng
đang bị giảm sút nghiêm trọng?
HẾT

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh Số báo danh:………………………


Trang 2



TRƯỜNG THPT N.T MINH KHAI


- –
ĐỀ THI THỬ 1 NĂM 2015

(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)


Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I

4,0
1
Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lý đối với tự nhiên nước ta.
2,0

Ảnh hưởng:
- Quy định thiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa…
- Tài nguyên khoáng sản, sinh vật phong phú đa dạng……
- Tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên………
- Nằm trong vùng nhiều thiên tai…….

0,5
0,5

0,5
0,5
2
Giải thích sự khác biệt về khí hậu đông Trường Sơn và Tây Nguyên
2,0

Lượng mưa:
- Đông Trường Sơn: Mưa thu- đông do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc,
bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới. Thời kỳ này Tây Nguyên là nùa khô:
- Tây Nguyên: Mưa vào mùa hạ, do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. Lúc
này đông tRường Sơn nhiều nơi chịu tác động của gió phơn khô nóng.
Nhiệt độ:
- Có sự chênh lệch giữa hai vùng: Đông trường Sơn nhiệt cao hơn (ảnh
hưởng của gió phơn); Tây nguyên nhiệt thấp hơn do ảnh hưởng của độ cao
1,0




1,0
II

6,0
1
So sánh địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Tại sao lại có sự khác biệt đó?
4,0

So sánh
Giống nhau

- Đều được hình thành tạ các vùng sụt võng theo các đứt gãy sâu.
- Hình thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vùng biển nông, thềm
lục địa mở rộng. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, hướng nghiêng
chung TB-ĐN. Hiện nay cả hai đồng bằng vẫn tiếp tục mở rộng
Khác nhau
- Nguyên nhân hình thành:
ĐBSH do sông Hồng, S.Thái Bình bồi đắp; ĐBSCL do S. Tiền và S. Hậu
bồi đắp.
- Diện tích:
ĐBSH nhỏ hơn ĐBSCL(dẫn chứng)
- Độ cao:
ĐBSH cao hơn ĐBSCL (dẫn chứng)

1,0




2,0
0,5


0,5

0,5

0,5
Trang 3

- Địa hình:

ĐBSH nhiều ô trũng ngập nước, ruộng bậc cao bạc màu, đòi núi sót cồn
cát, bãi bồi, có đê ngăn lũ; ĐBSCL nhiều vùng trũng lớn, gờ đất cao ven
sông, cồn cát ven biển, sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
Giải thích
Sự khác biệt về địa hình của hai đồng bằng do:
- Biên độ sụt võng khác nhau (dẫn chứng)
- Khả năng bồi tụ khác nhau (dẫn chứng)
- Tác động của con người (dẫn chứng)



1,0
2
Trình bày biểu hiện của thiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần
sông ngòi ở nước ta.
2,0

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
+ Có 2360 con sông chiều dài trên 10km.
+ Dọc bờ biển, trung bình 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa:
+ Tổng lượng nước 839 tỷ m
3
/năm.
+ Tổng lượng phù sa hàng năm 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa:
+ Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
+ Chế độ dòng chảy diễn biến thất thường.
1,0




0,5


0,5
III

6,0
a
Hãy tính năng suất lúa của nước ta thời kỳ 1990-2013



Năng suất lúa của nước ta NS = SL/DT (tạ/ha)
Đơn vị:(tạ/ha)
Năm
1990
1995
1999
2006
2013
Năng suất
31,8
36,9
41,0
48,9
55,8


1,0
0,5

0,5
b
Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ
3,0

Tốc độ tăng trưởng DT, SL, NS
Đơn vị:%
Năm
1990
1995
1999
2006
2013
Diện tích
100
112
127
121
131
Năng suất
100
130
163
186
244
Sản lượng
100

116
129
154
175
Vẽ biểu đồ
1,0





2,0
c
Nhận xét
2,0

- Diện tích, sản lượng, năng suất lúa nước ta 1990-2013 có sự biến động.
- Sản lượng, năng suất tăng liên tục, diện tích cũng có xu hướng tăng chung
nhưng năm 2006 có xu hướng giảm (dẫn chứng)
- Tốc độ tăng trưởng của sản lượng cao nhất 299%, đến năng suất 175%,
thấp nhất là diện tích 131%.
1,0
0,5

0,5
Trang 4



4,0

IV
1
Trình bày đặc điểm thiên nhiên đai cận nhiệt gió mùa trên núi.
2,0

- Độ cao: Miền bắc: 600-700 đến 2600m; miền nam 900-1000 đến 2600m.
- Khí hậu: Mát mẻ, không có tháng nào nhiệt trên 25
0
C; Mưa nhiều, độ ẩm tăng.
- Đất: + Feralit có mùn: 600m đến 1600-1700m
+ Đất mùn: Trên 1600-1700m
- Hệ sinh thái: Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, nhiều chim thú quý cận nhiệt
phương bắc. Trên 1600-1700m, rừng sinh trưởng kém, đơn giải về thành phần
loài.
0,5
0,5
0,5

0,5
2
Giải thích tại sao giới động vật tự nhiên nước ta phong phú đa dạng
nhưng đang bị giảm sút nghiêm trọng?
2,0

- Phong phú đa dạng do ảnh hưởng của vị trí dịa lý…
- Sự giảm sút nghiêm trọng: Rừng bị tàn phá, săn bắn, buôn bán trái phép,
ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, chính sách phát triển chưa hợp lý
1,0

1,0

Tổng


20,0


×