Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Thiết lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổ chức thi công đoạn tuyến km2+700–km3+700 buôn đrai EAhleo đắc lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 104 trang )

Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
PHÂNMở ĐầU
Mục đích,nội dung của đồ án thiết kế
tốt nghiệp

Trên thế giới cũng nh hiện nay. Đối với các nớc có nền công nghiệp và kinh
tế phát triển thì giao thông đờng bộ đóng một vai trò chiến lợc. Nó là huyết mạch
của đất nớc.
Đối với nớc ta, một nớc có nền kinh tế đang ở giai đoạn phát triển - cần phải
có cơ sở hạ tầng tốt - giao thông đờng bộ ngày càng có ý nghĩa quan trọng.
Nhằm củng cố những kiến thức đã đợc học và giúp cho sinh viên nắm bắt
thực tiễn, hàng năm bộ môn Đờng Bộ khoa Công Trình trờng Đại học Giao Thông
Vận Tải tổ chức đợt bảo vệ tốt nghiệp với mục tiêu đào tạo đội ngũ kĩ s ngành xây
dựng cầu đờng giỏi chuyên môn, nhanh nhậy trong lao động sản xuất, phục vụ tốt
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, đó là tất cả những điều tâm huyết
nhất của nhà trờng nói chung và các thầy, các cô trong bộ môn nói riêng.

Là một sinh viên lớp Liên thông đại học K12- Đà Nẳng, đợc sự đồng ý
của Bộ môn Đờng Bộ, khoa Công Trình và Ban giám hiệu Trờng Đại học Giao
Thông Vận Tải em đợc làm tốt nghiệp với nhiệm vụ tham gia thiết kế một đoạn
tuyến nằm trong xa lộ Bắc - Nam.
Đồ án gồm bốn phần:
- Phần thứ nhất: Lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi tuyến C-D. Thuộc
Buôn Đrai EAhleo -Đắc Lắk -Km0 ữ Km4 +776.26 m.
- Phần thứ hai: Thiết kế kỹ thuật đoạn tuyến Km2+700Km3+700
- Phần thứ ba: Tổ chức thi công chi tiết mặt đờng
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
1
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
- Phần thứ t :
Do còn hạn chế về trình độ chuyên môn và thực tế sản suất nên đồ án này của


em không thể tránh khỏi thiếu sót. Thành thật mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến
của các thầy và các bạn đồng nghiệp để đồ án của em đợc hoàn chỉnh hơn.

Đà Nẳng, ngày tháng 03 năm 2010.
Sinh viên thực hiện
g
Lớp LTH K12
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
2
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
Lời cảm ơn
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trờng Đại học Giao thông Vận
tải đã tận tình dậy dỗ trong 2 năm học, các thầy cô bộ môn đờng đã hớng dẫn
chuyên môn để em có thể hoàn thành đồ án .
Sinh viên thực hiện
Võ Văn Cờng
Lớp LT H_ K12
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
3
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Giao th«ng VËn t¶i
NhËn xÐt cña gi¸o viªn











NhËn xÐt cña gi¸o viªn









SV: Vâ V©n Cêng Líp HTKT-K1
4
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải

LậP Dự áN ĐầU TƯ
Dự án xa lộ Bắc - Nam tỉnh ĐắC LắC
Km0 ữ Km4+776,26
CHNG I

GII THIU CHUNG
I. GII THIU V TR TUYN
- Tuyn C-D m tụi c giao nhim v thit k l tuyn ng giao thụng
thuc buụn Ea hleo , huyn KRễNG BUK, tnh kLc. Tuyn thuc a hỡnh
ng bng i.
- Cn c vo nhim v thit k v bn a hỡnh khu vc cú t l 1:10.000,
ng ng mc cỏch nhau 5 m, tuyn CD di khong 4776.26 m v i qua
mt s vựng dõn c ri rỏc.
II. CC CN C THIT K
Cn c vo ch trng xõy dng tuyn ng ca UBND Huyn Krụng Buk

SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
5
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Giao th«ng VËn t¶i
Căn cứ vào số liệu khảo sát thiết kế cho việc lập dự án đầu tư của công ty
TVTKGT Đắc Lắc.
Căn cứ vào bình đồ tuyến tỷ lệ 1:10000, do công ty đo đạc ảnh địa hình cung
cấp.
Căn cứ kết quả khảo sát địa chất thủy văn dọc tuyến do các đơn vị khảo sát
thực hiện theo đề cương khảo sát kỹ thuật được bộ giao thông vận tải phê
duyệt.
Căn cứ báo cáo về hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế xã hội khu
vực đến năm 2020 do Viện nghiên cứu chiến lược và phát triển giao thông vận
tải lập tháng 04/2009.
Căn cứ báo cáo đánh giá tác động của môi trường do trung tâm khoa học
công nghệ môi trường thuộc viện khoa học công nghệ giao thông vận tải lập.
III. CÁC QUY TRÌNH QUY PHẠM SỬ DỤNG
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô 4054-05
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06.
- Quy trình cấp phối đá dăm 22 TCN 333-06.
- Quy trình đầm nén tiêu chuẩn 22 TCN 334-06.
- Quy trình thí nghiệm BTN 22 TCN 62-84.
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01.
- Quy trình đánh giá tác động môi trường khi lập dự án nghiên cứu khả thi
và thiết kế 22 TCN 242.
- Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22TCN 242.
- Quy trình khảo sát thiết kế đường ô tô 22TCN 27-84
- Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22TCN 82-85
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 1979-Bộ GTVT
- Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công TCVN 4252-88
SV: Vâ V©n Cêng Líp HTKT-K1

6
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
- Quy trỡnh tớnh toỏn dũng chy l do ma ro lu vc nh -Vin thit k
GT 1979
- V 1 s tiờu chun quy trỡnh khỏc cú liờn quan.
CHNG II

C IM KINH T X HI CA D N
I. HIN TRNG KINH T X HI CC TNH THUC KHU
VC NGHIấN CU
1.1 Din tớch t ai v dõn s khu vc nghiờn cu
- on tuyn C-D thuc a phn tnh cLc, i qua buụn DRAI, huyn Krụng
Buk
- Dõn c ch yu l ngi Kinh, ấ ờ, Gia rai sng thnh tng xúm khỏ ụng ỳc,
tp trung trờn sut chiu di tuyn. Ngoi ra cũn cú mt s dõn tc thiu s sng ri
rỏc dc theo tuyn. Cuc sng v vt cht v tinh thn ca ng bo õy vn cũn
nghốo nn, lc hu, sng ch yu l ngh nụng v chn nuụi. Mng li giao thụng
trong khu vc kộm phỏt trin ch yu l ng mũn v ng cp thp khụng ỏp
ng c nhu cu vn chuyn hnh khỏch v hng hoỏ. Vi chin lc phỏt trin
khu vc, nờn vic xõy dng tuyn C-D s giỳp phn khụng nh cho vic nõng cao
i sng vt cht cng nh tinh thn ca ng bo õy.
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
7
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Giao th«ng VËn t¶i
- Tỉnh Đắk Lắk nằm trên địa bàn Tây Nguyên, trong khoảng toạ độ địa lý từ
107
o
28’57” - 108
o
59’37” độ kinh Đông và từ 12

o
9’45

- 13
o
25’06” độ vĩ Bắc. Có
diện tích 13.125km
2
phía bắc giáp tỉnh Gia Lai, phía đông giáp tỉnh Phú Yên và
tỉnh Khánh Hòa, phía nam giáp tỉnh Lâm Đồng và phía tây giáp Vương quốc
Campuchia và tỉnh Đắc Nông
1.2 Hiện trạng kinh tế khu vực nghiên cứu
1.2.1 Công nghiệp.
Trong thời kỳ đổi mới nền công nghiệp đang có chiều hướng phát triển, tuy
có nhiều tài nguyên khoáng sản như quặng, đồng, vàng, kẽm, ví dụ quặng sắt
,Eminit nhưng còn tiềm ẩn trong lòng đất, đang trong thời kỳ khảo sát xác định để
lập kế hoạch khai thác nên công nghiệp khai thác và công nghiệp cơ khí còn trong
thời kỳ chuẩn bị hình thành.
1.2.2 Lâm nghiệp.
Sau khi chia tách tỉnh, diện tích đất có rừng của Đắk Lắk là 608.886,2 ha,
trong đó rừng tự nhiên là 594.488,9 ha, rừng trồng là 14.397,3 ha. Độ che phủ rừng
đạt 46,62% (số liệu tính đến ngày 01/01/2004). Rừng Đắk Lắk được phân bố đều
khắp ở các huyện trong tỉnh, đặc biệt là hành lang biên giới của tỉnh giáp
Campuchia. Rừng Đắ Lắk phong phú và đa dạng, thường có kết cấu 3 tầng: cây gỗ,
các tác dụng phòng hộ cao; có nhiều loại cây đặc sản vừa có giá trị kinh tế, vừa có
giá trị khoa học; phân bố trong điều kiện lập địa thuận lợi, nên rừng tái sinh có mật
độ khá lớn. Do đó rừng có vai trò quan trọng trong phòng chống xói mòn đất, điều
tiết nguồn nước và hạn chế thiên tai. Rừng Đắk Lắk có nhiều loại động vật quý
hiếm phân bổ chủ yếu ở vườn Quốc gia Yôk Đôn và các khu bảo tồn Nam Kar,
Chư Yangsin có nhiều loại động vật quý hiếm ghi trong sách đỏ nước ta và có

loại được ghi trong sách đỏ thế giới. Rừng và đất lâm nghiệp có vị trí quan trọng
trong quá trình phát triển KT-XH của tỉnh.
1.2.3 Dân tộc - Dân cư:
Thành phần các dân tộc tại chỗ ở Đắk Lắk chủ yếu là người Êđê, M’nông và
một số dân tộc ít người khác như Ba na, Gia rai, Sê đăng nhưng số lượng không
SV: Vâ V©n Cêng Líp HTKT-K1
8
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
ln. Tng s dõn cỏc dõn tc ti ch hin nay l 253.154 ngi; trong ú dõn tc
ấờ chim n 70.1%, dõn tc Mnụng chim 17%, cỏc dõn tc khỏc nh Ba na, Gia
rai, Sờ ng chim 18,5%.
Trong nhng nm chng M cu nc, c bit l t sau ngy min Nam
hon ton gii phúng (1975) n nay, mt b phn ng bo cỏc dõn tc ớt ngi t
min Trung v Bc di c n õy sinh c lp nghip, lm cho c cu thnh phn
dõn tc trong tnh thay i nhanh chúng. Trong s 44 dõn tc anh em cú mt trờn
a bn Daklak, mt s dõn tc cú s dõn ln l:
Dõn tc Kinh chim 70,65% dõn s, Dõn tc ấ ờ chim 13,69 %, Dõn tc
Nựng 3,9%, Dõn tc Mnụng 3,51%,Dõn tc Ty 3,03%, Dõn tc Thỏi 1,04%, Dõn
tc Dao 0,86%
Tng dõn tc trong cng ng cỏc dõn tc k Lk tuy cú truyn thng v
bn sc riờng c ỏo, nhng ó cựng nhau on kt, xõy dng quờ hng v hỡnh
thnh nờn mt nn vn hoỏ phong phỳ v giu bn sc.
1.2.4 Nhng quy hoch cú liờn quan n d ỏn
- V khu CN tp trung
- V cỏc d ỏn v thu li
- V lõm nghip
II.HIN TRNG MNG LI GIAO THễNG KHU VC
NGHIấN CU
2.1 ng sụng
H thng sụng sui trờn a bn tnh khỏ phong phỳ, phõn b tng i ng

u, nhng do a hỡnh dc nờn kh nng gi nc kộm, nhng khe sui nh hu
nh khụng cú nc trong mựa khụ nờn mc nc cỏc sụng sui ln thng xung
rt thp. Trờn a bn cú hai h thụng sui chớnh chy qua l h thng sui Ea Tia
v sui Ea Sol.
2.2 ng khụng
k Lk cú sõn bay ni vi Thnh ph H Chớ Minh, thnh ph nng v Th
ụ H Ni.
2.3 ng b
Tnh k Lk nm gia cao nguyờn Nam Trung B, cú cỏc trc ng giao
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
9
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Giao th«ng VËn t¶i
thông quan trọng nối liền với nhiều tỉnh, thành phố như: Ban Mê Thuột đến Dak
Nông, Bình Phước, Bình Dương và TP Hồ Chí Minh; Quốc lộ 26 nối Buôn Ma
Thuột - Tp Nha Trang; quốc lộ 27 nối Buôn Ma Thuột - Đà Lạt; và một số tuyến
đường khác nối liền với vùng Đông Bắc Căm Pu Chia
CHƯƠNG III
  
CÁC QUI HOẠCH VÀ DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN, DỰ
BÁO NHU CẦU VẬN TẢI
I. NHỮNG DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN
Trong tương lai khi đường Hồ Chí Minh được xây dựng cùng với đường
hàng không được nâng cấp thì Đắk Lắk sẽ là đầu mối giao lưu rất quan trọng nối
liền các trung tâm kinh tế của cả nước như Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. Đây
là động lực lớn, thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh cũng như toàn vùng Tây Nguyên phát
triển.
II. DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TRÊN TUYẾN
III. DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ĐẾN
NĂM 2020
Tình hình kinh tế khu vực sẽ ngày càng phát triển, đời sống nhân dân ngày một

nâng cao, khi đó hàng hóa làm ra ngày càng nhiều, phương tiện vận tải sẽ tăng theo
để đáp ứng vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân để giao lưu, lưu thông với
SV: Vâ V©n Cêng Líp HTKT-K1
10
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
cỏc vựng khỏc, xa hn l cỏc nc khỏc.
Theo d bỏo thỡ ti nm 2020 s phng tin vn ti hot ng s tng nhanh vi
lng xe con quy i l 10.000 n 20.000 xe/n v tip tc tng nhanh trong
nhng nm tip theo.
CHNG IV

S CN THIT PHI U T
Vic u t xõy dng tuyn ng qua trung tõm hai trung tõm R v X l rt
cn thit vỡ:
L tnh cú ng biờn gii di 70 km chung vi nc Cam Pu Chia, trờn ú
cú quc l 14C chy dc theo biờn gii hai nc rt thun li cho vic phỏt trin
kinh t vựng biờn kt hp vi bo v an ninh quc phũng.
Thnh ph Buụn Ma Thut l trung tõm chớnh tr, kinh t vn hoỏ xó hi ca
tnh v c vựng Tõy Nguyờn. Trung tõm thnh ph l im giao ct gia quc l 14
(chy xuyờn sut tnh theo chiu t Bc xung Nam) vi quc l 26 v quc l 27
ni Buụn Ma Thut vi cỏc thnh ph Nha Trang (Khỏnh Ho), Lt (Lõm
ng) v Pleiku (Gia Lai). Huyn l l th trn krụng bur
- Tuyn ng c xõy dng s ci thin ỏng k mng li giao thụng, gii
quyt vic i li khú khn trc mt ca ngi dõn hai huyn, gim mt xe trờn
Quc l 27 v quc l 14 .
- Cụng trỡnh c u t xõy dng s to ra mt vựng dõn c sm ut dc theo
hai bờn ng; khai thỏc trit ti nguyờn sn cú; gim khong cỏch gia min
nỳi v ng bng; nõng cao trỡnh vn húa dõn trớ ca ng bo vựng sõu, vựng
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
11

§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Giao th«ng VËn t¶i
xa; thu hút vốn đầu tư, viện trợ từ nhiều ngành khác nhau để mở mang các ngành
nghề, giải quyết việc làm cho người lao động, nâng cao năng lực phục vụ phát triển
kinh tế xã hội của hai trung tâm C và D
- Là tiền đề phát triển giao thông nông thôn, đáp ứng nhu cầu thiết yếu về y
tế, giáo dục, từng bước cải thiện đời sống đồng bào trong khu vực.
- Để thực hiện mục tiêu kinh tế đặt ra thì việc trao đổi hàng hóa, vật tư thiết
bị giữa các địa phương trong huyện và với các huyện bạn là hết sức cần thiết và
cấp bách nhưng hiện nay đường giao thông chưa thể đáp ứng được.
- Phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đã được xác định trong kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và chiến lược
phát triển giao thông vận tải của tỉnh nhà .
Trong tương lai khi đường Hồ Chí Minh được xây dựng cùng với đường
hàng không được nâng cấp thì Đắk Lắk sẽ là đầu mối giao lưu rất quan trọng nối
liền các trung tâm kinh tế của cả nước như Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. Đây
là động lực lớn, thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh cũng như toàn vùng Tây Nguyên phát
triển.
CHƯƠNG V
  
CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÙNG TUYẾN ĐI
QUA
I. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỊA HÌNH
Khu vực tuyến đi qua tương đối đơn giản, bao gồm các dải đồi có độ dốc
nhỏ, thoải dần, hình thành nên các suối nhỏ, lạch nước và cắt qua các khe tụ thuỷ,
xen kẽ các dải đồi là vùng đồng bằng nhỏ, hẹp có độ dốc ngang tương đối thoải.
Cao độ trung bình của khu vực đoạn tuyến đi qua khoảng +600m.
Nói chung, yếu tố địa hình đảm bảo cho đường có chất lượng khai thác cao.
II. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
2.1. Các đặc điểm địa chất công trình dọc tuyến
Toàn tỉnh có diện tích tự nhiên là 13.085 km2, trong đó chủ yếu là nhóm

đấtxám, đất đỏ bazan và một số nhóm khác như: đất phù sa, đất gley, đất đen.
Ở khu vực tuyến đi qua dịa chất chủ yếu là Đất đỏ bazan, phía trên đất lẩn hưu
SV: Vâ V©n Cêng Líp HTKT-K1
12
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
c dy t 20 n 30 cm, sau ú l lp t bazan dy t 3m n 5m,tip n l
lp ỏ phong húa.t bazan cũn cú tớnh cht c lý tt, kt cu viờn cc xp
bỡnh quõn 62 - 65%, kh nng gi nc Cu to ca a cht khu vc tuyn i qua
tng i n nh. Phng ỏn tuyn ch yu i ven sn nỳi, ct qua nhiu khe t
thu nờn cu to nn t cú y cỏc loi nn ng c trng o hon ton,
do ch L, na o na p, p hon ton. Vi nn p trc khi p cn phi
búc b lp t hu c vi chiu dy t 0,2-:-0,4m, phớa di lp t hu c l t
nn t bazan iu kin a cht tt cho vic xõy dng ng. nhng vi trớ
tuyn ct qua i (o) t o õy ch yu l ỏ phong hoỏ cú thnh phn ln
si sn. Tng ỏ gc rt sõu bờn di chớnh vỡ th vic thi cụng nn o khụng
gp khú khn.
2.2. Vt liu xõy dng
- Do tuyn C -D nm trong khu vc i nỳi, nờn vt liu xõy dng tuyn tng
i sn, Qua kho sỏt v thm dũ thc t thy:
2.2.1 .M ỏ
- M ỏ Y. Snoun
Tr lng : khong 1600.000 m3 . Hin nay a phng ang khai thỏc
Cht lng m : m hon ton ỏ vụi rt tt cho xõy dng cu ng .
M nm trờn QL14 nờn rt thun tin cho vic vn chuyn .
Cht lng tt.
2.2.2.M t
- M t nm dc tuyn cú tr lng khong 70.000m3 hin nay ang khai
thỏc phc v, cht lng tt, nm sỏt tuyn rt thun li cho vic vn chuyn v ó
c a kim kim nghim LAS v cht lng
2.2.3. M cỏt xõy

Phõn b dc theo hai b sụng Eakbur, tr lng 5000m
3
, cht lng tt
III. C IM KH TNG THU VN
3.1. c im khớ tng
Do c im v trớ a lý, a hỡnh nờn khớ hu k Lk va chu s chi
phi ca khớ hu nhit i giú mựa, va mang tớnh cht ca khớ hu cao nguyờn mỏt
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
13
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
du. Song chu nh hng mnh nht ch yu vn l khớ hu Tõy Trng sn, ú l
nhit trung bỡnh khụng cao, mựa hố ma nhiu ớt nng bc do chu nh hng
ca giú mựa Tõy nam, mựa ụng ma ớt. Vựng phớa ụng v ụng Bc thuc cỏc
huyn MDrk, Ea Kar, Krụng Bur l vựng khớ hu trung gian, chu nh hng khớ
hu Tõy v ụng Trng Sn.
Nhỡn chung thi tit chia lm 2 mựa khỏ r rt, mựa ma t thỏng 5 n
thỏng 10 kốm theo giú Tõy Nam thnh hnh, cỏc thỏng cú lng ma ln nht l
thỏng 7,8,9, lng ma chim 80-90% lng ma nm. Riờng vựng phớa ụng do
chu nh hng ca ụng Trng Sn nờn mựa ma kộo di hn ti thỏng 11. Mựa
khụ t thỏng 11 n thỏng 4 nm sau, trong mựa ny m gim, giú ụng Bc
thi mnh, bc hi ln, gõy khụ hn nghiờm trng.
Cỏc c trng khớ hu:
a. Nhit : c im ni bt ca ch nhit Tõy Nguyờn l h thp theo
cao tng lờn. Nhit trung bỡnh cao 500 - 800m giao ng t 22 -23
0
C,
nhng vựng cú cao thp nh Buụn Ma Thut nhit trung bỡnh 23,7
0
C,
MDrk nhit 24

0
C. Tng nhit nm cng gim dn theo cao, cao <
800m tng nhit nm t 8000-9500
0
C, cao > 800m cú tng nhit gim
xung ch cũn 7500-8000
0
C. Biờn nhit trong ngy ln, cú ngy biờn t
20
0
C, biờn nhit gia cỏc thỏng trong nm khụng ln, thỏng giờng cú nhit
trung bỡnh thp nht Buụn Ma Thut 18,4
0
C, MDrk 20
0
C, thỏng cú nhit
cao nht l thỏng 4 Buụn Ma Thut 26,2
0
C, Buụn H 27,2
0
C.
12111098765430 21
!""#$%&
'()*
*
+"(
%
,$$ &-%. .$/.,&./. . . $%,.,%/. $.
Đờng độ ẩmĐờng nhiệt độ
9

510
73
15
2025
717023 8325 88 86 89 819088 26
353040
30
TC
3532 3 8 2833
Tháng
20
8
40
21 7273
60
80100
%
b. Ch ma: lng ma trung bỡnh nhiu nm ton tnh t t 200-
300mm, trong ú vựng cú lng ma ln nht l vựng phớa nam (250-300mm);
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
14
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Giao th«ng VËn t¶i
vùng có lượng mưa thấp nhất là vùng phía Tây Bắc (115-200mm). Lượng mưa
trong 6 tháng mùa mưa chiếm 84% lượng mưa năm, mùa khô lượng mưa chiếm
16%, vùng Ea Sup lượng mưa mùa khô chiếm 10% có năm không có mưa. Các
tháng có lượng mưa lớn là tháng 8, 9. Mùa mưa Tây nguyên còn chịu ảnh hưởng
bởi số lượng cơn bảo ở duyên hải Trung bộ. Lượng mưa năm biến động lớn (lượng
mưa năm lớn nhất gấp 2,5 -3 lần lượng mưa năm nhỏ nhất). Theo số liệu tại trạm
khí tượng thuỷ văn Buôn Ma Thuột lượng mưa cao nhất vào năm 1981 có trị số
2.598mm, lượng mưa năm nhỏ nhất vào năm 1970 đạt 1147 mm. Các tháng mưa

tập trung thường gây lũ lụt vùng Lăk- Krông Ana. Trong các tháng mùa mưa đôi
khi xảy ra tiểu hạn từ 15-20 ngày gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
%

30
25
01213
+"
20
1

&
2 3 4
260
80
60
40
120
100
140
50
70
200
180
160
220
240
300
280
mm

%
.
11
%.
8
$%

&%
&-
5 6 7
&%
/
.%
$
9 10
&

Th¸ng
,
/%%
%
%
12
&%

260
115
108
180
250

210
50
300
BI? U Đ? LU? NG MUA
c- Các yếu tố khí hậu khác:
+ Độ ẩm không khí: trung bình năm khoảng 82%, tháng có độ ẩm cao nhất là
tháng 9 trung bình 90% tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng 3 trung bình 70%.
+ Lượng bốc hơi: lượng bốc hơi các tháng 6,7,8,9 đạt từ 70 -85 mm. Tổng
lượng bốc hơi trung bình năm 80 mm bằng 70% lượng mưa năm chủ yếu vào mùa
khô.
SV: Vâ V©n Cêng Líp HTKT-K1
15
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Giao th«ng VËn t¶i
%
,
.$/&-+"
%
012 45
$ %- / & $% $/.&
.%
&% -%
20
21 3
60
40
80
34
30
36
100

%
85
76
104 5 6 7 8 9
40
52
70
74
80
11 12
Th¸ng
50
40
BI? U Đ? LU? NG BÓC HOI
+ Chế độ nắng: tổng số giờ nắng bình quân hàng năm khá cao khoảng 2139
giờ, năm cao nhất 2323 giờ, năm thấp nhất khoảng 1991 giờ. Trong đó mùa khô số
giờ nắng trung bình cao hơn (1.167 giờ) so với mùa mưa (972 giờ).
+ Chế độ gió: có 2 hướng gió chính theo 2 mùa, mùa mưa gió Tây Nam thịnh
hành thường thổi nhẹ khoảng cấp 2, cấp 3. Mùa khô gió Đông Bắc thịnh hành
thường thổi mạnh cấp 3, cấp 4 có lúc gió mạnh lên cấp 6, cấp 7. Mùa khô gió tốc
độ lớn thường gây khô hạn.
SV: Vâ V©n Cêng Líp HTKT-K1
16
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Giao th«ng VËn t¶i
6178
Sè ngµy giã
+9:8
;< - //
;<='>;< & -/
'>;< . &%

'>='>;< $ -.
'> - //
'>='>3 , &-
'>3 
3='>3 & /.
3 % .
3=+?@3  &$
+?@3 $ $-
+?@=+?@3 , &-
+?@  &.
+?@=+?@;< - -
+?@;< . $/
;<=+?@;<  .
A>8  %&
#
()*
BIỂU ĐỒ HOA GIÓ
SV: Vâ V©n Cêng Líp HTKT-K1
17
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
6.8
D
-
D
N
D
N
Đ
8.2
D

-
D
B
D
B
12.3
5.2
4.1
3.6
N
-
D
N
7.7
5.2
N
4.1
5.8
N
-
T
N
5.8
0.3
T
N
7.8
6.6
T
T

-
T
N
T
-
T
B
5.2
B
-
D
B
4.7
6.6
B
-
T
B
B
T
B
Túm li khớ hu k Lk va mang nột chung ca khớ hu nhit i giú mựa
va chu nh hng ca khớ hu vựng cao nguyờn nờn phự hp vi nhiu loi cõy
trng. Tuy nhiờn do ch thi tit cú 2 mựa r rt, mựa khụ thiu nc cho sn
xut v sinh hot, mựa ma lng ma ln tp trung gõy l lt mt s vựng. Lng
ma ln cng gõy xúi mũn v ra trụi t ai.
3.2. Tỡnh hỡnh thy vn dc tuyn
H thng sụng sui trờn a bn tnh khỏ phong phỳ, phõn b tng i ng
u, nhng do a hỡnh dc nờn kh nng gi nc kộm, nhng khe sui nh hu
nh khụng cú nc trong mựa khụ nờn mc nc cỏc sụng sui ln thng xung

rt thp. Trờn a bn cú hai h thụng sụng chớnh chy qua l h thng sui ea
mnng v ea kburs
5BB CC YấU Tễ KY THUT TUYấN
II.1. Xác định cấp hạng đờng
2.1. Lu lng xe trong nm tng lai
- Vi ng lm mi, nm tng lai c quy nh l nm th 15 k t nm a
ng vo s dng. Tuyn ng C-D cú lu lng xe thit k nm u N
=850xe/Ng..
- Lu lng xe thit k bỡnh quõn ngy ờm trong nm tng lai (N
t
) d bỏo
theo quy lut hm s m:
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
18
§å ¸n tèt nghiÖp Trêng §¹i häc Giao th«ng VËn t¶i
N
t
= N
0*
(1 + p )
t-1
p : Tỷ lệ tăng trưởng lưu lượng xe hàng năm, p = 7%.
t : Thời gian dự báo năm tương lai tính từ năm đầu tiên, t = 15 năm .
N
0
: Cường độ xe trung bình ngày đêm năm xuất phát.
N
t
= 850
*

(1 + 0.07)
15-1
= 2192 (xcqđ/nđ).
Thành phần xe như sau:
SỐ LIỆU LƯU LƯỢNG XE THIẾT KẾ NĂM ĐẦU
TT LOẠI XE
LƯU LƯỢNG
XE
THÀNH PHẦN
% XE
SỐ LƯỢNG
XE
1 Xe tải nặng 3
2192
5 43
2 Xe tải nặng 2 4 34
3
Xe tải nặng
1
5
43
4 Xe tải trung 16 136
5 Xe tải nhẹ 23 196
6 Xe bus 19 162
7 Xe con 28 238
2.2. Lưu lượng xe thiết kế
- Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong tương lai (N
tbnđ
)


có thứ
nguyên: xcqđ/nđ (xe con quy đổi / ngày đêm)
N
tbnđ
=

N
i
.a
i
Trong đó :
- N
i
: là lưu lượng của loại xe thứ i thông qua mặt cắt ngang đường trong một
ngày đêm ở tương lai.
- a
i
: là hệ số quy đổi của xe thứ i về xe con.
SV: Vâ V©n Cêng Líp HTKT-K1
19
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
Theo quy trỡnh ta cú:
A HèNH
LOI XE
X
Xe
p
X
Xe
mỏy

X
Xe
con
Xe ti
2 trc v xe
buýt di 25
ch
Xe ti
cú 3 trc tr
lờn v xe
buýt ln
X
e moúc
v xe
buýt
kộo
moúc
ng bng i 0,2 0,3 1,0 2,5 3 5
Vy : N
1
= 43.3 + 34.3 + 43.3 + 136.3 +196.2.5 + 162.2.5 +238.

1 =
N
1
=1820 (xcq/n).
+ Cn c vo a hỡnh khu vc tuyn i qua: Nỳi
+ Cn c vo nhu cu phỏt trin kinh t xó hi cng nh nhu cu vn ti
ca a phng khu vc tuyn i qua.
+ Cn c vo quy phm thit k ng ca B GTVT: TCVN 4054 -05

+ Cn c lu lng xe thit k l: 1820 (xcq/n)
Kin ngh chn cp hng ng nh sau.
Cp hng ng : Cp III, ng bng i
Tc thit k : 80 (km/h).
II.2. Xác định khả năng thông xe của đờng
II.2.1. Khả năng thông xe lý thuyết
Năng lực thông hành lý thuyết là khả năng thông xe trong điều kiện lý tởng
về dòng xe (dòng xe thuần nhất xe con) và về đờng (làn xe đủ rộng, mặt đờng tốt,
tuyến đờng thẳng, không dốc, không có trớng ngại vật, ), các xe nối đuôi nhau
chạy cùng một vận tốc và cách nhau một khoảng cách tối thiểu không đổi đảm bảo
an toàn.
Khả năng thông xe của đờng phụ thuộc vào số làn xe và năng lực thông xe
của mỗi làn
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
20
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
Năng lực thông hành lý thuyết đợc tính theo công thức sau:

0+
D
d
V1000
(EFG*
Trong đó:
- N
LT
: Năng lực thông xe lý thuyết.
- V : Vận tốc thiết kế, (km/h).
- d : Khổ động học của xe, (m).
d = l

p
+ S
h
+ l
o
+ l
x
Với:
- l
p
: chiều dài phản ứng tâm lý của lái xe, tính từ lúc lái xe nhận ra chớng
ngại vật cần phải sử dụng phanh, thời gian phản ứng tâm lý thờng lấy bằng 1 giây,
do đó
(m)
3,6
v(km/h)
l
pu
=
=H
E
IJKEFH
E
D/
=H
#
IA#L"3#KH
#
D&
- S

h
: Chiều dài hãm xe hay chiều dài phanh tác dụng, đợc tính bằng hiệu
chiều dài hãm giữa hai xe : S
h
= S
2
- S
1
. Để an toàn ta xét trờng hợp một xe dừng đột
ngột, khi đó có:
)i(254
VK
V1000
SS
2
2h

ì
==
Thay vào công thức xác định N
lt
ta có:
ox
2
lt
ll
)i(254
VK
6,3
V

V1000
N
++

ì
+
=
Với các giá trị đã biết:
- K: hệ số sử dụng phanh của xe, xe con K=1,2
- V: tốc độ tính toán V= 80 km/h
- i : độ dốc dọc của đờng, trong điều kiện bình thờng lấy i = 0
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
d
i
= 0
v
v
21
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
- : hệ số bám dọc, trong điều kiện rất thuận lợi lấy = 0,7
Vậy:
56
)07,0(254
802,1
6,3
80
801000
N
2
lt

++

ì
+
ì
=
= 1047 (xe/h)
II.2.2. Khả năng thông xe thực tế
Là khả năng thông xe có xét tới điều kiện thực tế của đờng và giao thông trên
đờng. Khả năng thông xe thực tế phụ thuộc vào mối làn xe, số làn xe, vận tốc xe,
chớng ngại vật, thành phần xe.
Khả năng thông xe thực tế thờng đợc lấy:
N
tt
= ( 0,3 ữ 0,5 ) N
lt
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của tuyến đờng thiết kế, ta có:
N
tt
= 0,4
ì
N
lt
= 0.4x1047 = 419( xe/h)
II.3. Xác định các đặc trng hình học trên mặt cắt
ngang
II.3.1. Quy định chung
- Bề mặt nền đờng gồm có phần xe chạy và lề đờng, khi cần thiết phải có rải
phân cách.
- Lề đờng khi V

tt
40 Km/h có một phần gia cố. Phần lề gia cố cấu tạo đơn
giản hơn so với mặt đờng (bớt lớp, bớt chiều dầy, dùng vật liệu kém hơn) nhng lớp
mặt của nó phải làm cùng vật liệu với mặt phần xe chạy. Khi phần xe chạy có từ 4
làn xe trở lên, ở giữa nên bố trí rải phân cách. Bề rộng rải phân cách đợc lấy theo
quy trình.
- Khi V
tt
= 40 Km/h, phần gia cố đợc làm bằng vật liệu khác với lớp mặt
phần xe chạy.
II.3.2. Số làn xe
Số làn xe trên mặt cắt ngang đợc xác định theo công thức:
n
LX
=
lth
cdgio
Z.N
N
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
22
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
- n
LX
: Số làn xe yêu cầu
- N
cđgiờ
: Lu lợng xe thiết kế giờ cao điểm
- N
cdgiờ



= (0,1ữ0,12)N
tbnăm
(xcqđ/h)
với N
tbnăm
= 3882 (xcqđ/h)
N
cdgiờ
= 0,12ì3882 =466 (xcqđ/h)
- N
lth
: Năng lực thông hành tối đa N
lth
= 1000 (xcqđ/h)
- Z : Hệ số sử dụng năng lực thông hành
với V
tt


80 Km/h Z = 0,55
Vậy ta có : n
LX
=
10000,55
466
ì
= 0.85
Nhận thấy khả năng thông xe của đờng chỉ cần 1 làn xe là đủ. Tuy nhiên thực

tế xe chạy trên đờng rất phức tạp, nhiều loại xe chạy với vận tốc khác nhau. Mặt
khác theo quy phạm thiết kế đờng đối với đờng cấp 80 phải bố trí từ 2 làn xe trở lên.
Do đó chọn đờng 2 làn xe.
II.3.3. Chiều rộng 1 làn xe, mặt đờng, nền đờng
Chiều rộng của 1 làn xe phụ thuộc vào chiều rộng của thùng xe và vận tốc xe
chạy.
Chiều rộng mặt đờng phụ thuộc vào số làn xe, chiều rộng của một làn xe,
khoảng cách giữa hai xe chạy ngợc chiều.
- x: 1/2 khoảng cách giữa 2 xe chạy ngợc chiều nhau
- c: Khoảng cách giữa 2 bánh xe
- y: Khoảng cách từ tâm bánh xe đến mép làn xe
- l
2
: Chiều rộng một làm xe l
2
=
2
ca +
+ x + y
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
c
y
l
2
l
2
x
x
a
23

Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
với x = 0,5 + 0,005V (m)
y = 0,5 + 0,005V (m) đối với xe chạy ngợc chiều.
l
2
=
2
ca +
+ 1 + 0,01V
Với vận tốc xe chạy tính toán V = 80 (Km/h) l
2
=
2
ca +
+ 1,8 (m)
Các kích thớc của xe thiết kế:
Loại xe Chiều dài Chiều rộng Chiều cao
K/cách giữa
2 bánh xe
Xe con 6,0 1,8 2,0 1,4
Xe tải 12,0 2,5 4,0 1,8
Tính cho xe có kích thớc lớn nhất và phổ biến trong dòng xe tơng lai. Tính
cho xe tải a = 2,5 m
c = 1,8 m
l
2
=
2
8,15,2 +
+ 1,8 = 3,95 (m)

Chiều rộng mặt đờng = 2l
2
= 2ì3,95 = 7,9 (m)
Chiều rộng nền đờng =7,9 + 2ì2,5 = 12,9 (m)
Mặt khác theo quy trình 4054-05 ta có:
- Chiều rộng một làn xe : 3,5 m.
- Chiều rộng mặt đờng : 7,0 m.
- Chiều rộng nền đờng : 12,0 m.
Dựa vào tính toán và quy trình thiết kế => chọn nh sau:
Các yếu tố Kích thớc (m)
Phần xe chạy 2 x 3,5
Phần lề đờng 2 x 2,5
Phần gia cố 2 x 2,0
Bề rộng nền đờng 12,0
II.3.4. Lề đờng
Lề đờng đợc sử dụng cho mục đích sau:
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
24
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại học Giao thông Vận tải
- Làm chỗ dừng xe khi cần thiết
- Làm nơi tập kết vật liệu khi nâng cấp cải tạo
- Làm làn phụ leo dốc tại những chỗ có độ dốc lớn.
- Đảm bảo cờng độ cho phần xe chạy
- Làm chỗ cho xe thô xơ và ngời đi bộ khi không có đờng riêng
Theo quy trình 405405 ta chọn bề rộng lề mỗi bên là 2,5m có phần gia cố
là 2m
Đờng có V 60 Km/h phải có dải dẫn hớng. Dải dẫn hớng là vạch sơn liền
(trắng hoặc vàng) rộng 20 cm nằm trên lề gia cố, sát với mép phần mặt đờng. ở các
chỗ cho xe qua, nh ở nút giao thông, chỗ tách nhập các làn dải dẫn hớng kẻ bằng
nét đứt theo điều lệ báo hiệu đờng bộ.

Tại các vị trí có các làn xe phụ nh làn phụ leo dốc, làn chuyển tốc , các làn
xe phụ sẽ thế chỗ phần lề gia cố. Chiều rộng phần lề đất còn lại nếu không đủ, cần
phải mở rộng nền đờng để đảm bảo phần lề đờng còn lại tôí thiểu là 0,5m.
II.3.5. Đờng dành cho xe thô sơ
Đờng có từ 4 làn xe trở lên, bố trí đờng xe thô sơ tách khỏi làn xe cơ giới. Các
cấp đờng còn lại khi trên làn xe có N
cdgiờ
lớn hơn 750 xcqd/h và lợng xe đạp có trên
500 xđạp/h/chiều cần có phần mặt đờng riêng cho xe đạp.
Chiều rộng mặt đờng xe đạp có một hớng tính theo công thức :
b = 1ì n + 0,5 m
n: là số làn xe đạp theo một hớng
Năng lực thông hành một làn xe đạp là 1000 xđạp/h/chiều. Đờng xe đạp bố
trí một chiều, ở bên tay phải làn ô tô ngoài cùng.
Chiều rộng mặt đờng xe đạp phải kiểm tra khả năng lu thông của các loại xe
thô sơ khác. Lớp mặt đờng xe đạp phải có độ bằng phẳng tơng đơng với làn xe ô tô
bên cạnh.
Do tuyến đờng C-D đi qua khu dân c khụng ln nên mật độ xe thô sơ không
lớn không cần phải bố trí phần đờng giành cho loại phơng tiện này mà tổ chức
cho đi trên phần lề gia cố.
II.3.6. Độ dốc ngang mặt đờng, lề đờng
Mặt đờng đợc bố trí độ dốc ngang để đảm bảo thoát nớc. Tuy nhiên, độ dốc
ngang phải nhỏ để đảm bảo xe chạy đợc êm thuận. Độ dốc ngang lề gia cố phải
đảm bảo yêu cầu thoát nớc và phụ thuộc vào vật liệu thông thờng đợc làm cùng một
SV: Võ Vân Cờng Lớp HTKT-K1
25

×