Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề và đáp án kiểm tra học kì môn sinh học lớp 9 sưu tầm (24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.04 KB, 3 trang )

PHÒNG GD-ĐT ĐẠI LỘC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I( NĂM HỌC: 2013-2014)
Môn: SINH HỌC 9 (Thời gian: 45 phút)
Họ và tên GV: Nguyễn Thị Yến
Đơn vị: Trường THCS Nguyễn Trãi
MA TRẬN ĐỀ :
Cấp độ
Tên chủ
đề
Các mức độ cần đánh giá
Tổng
Cộng
Biết Hiểu
Vận dụng
Cấp độ cao Cấp độ thấp
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TNK
Q
TL
1- Các TN của
Menden
1
(0,5đ)
1
(3đ)
2
(3,5đ)
2- Nhiễm sắc
thể
1
(0,5đ)
1


(0,5đ)
1
(1,5đ)
3
(2,5đ)
3- AND và
gen
1
(0,5đ)
1/2
(1.0đ)
1
(0,5)
1/2
(0,5đ)
3
(2,5đ)
4- Biến dị
1
(1,0đ)
1
(0,5đ)
2
(1,5đ)
Tổng số 3,5
(3.0đ)
30%
5,5
(4.0đ)
40%

1
(3,0đ)
30%
10
(10đ)
100%
ĐỀ:
I / Phần trắc nghiệm: (3đ)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
Câu 1: Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kỳ nào của chu kỳ tế bào?
A. Kì đầu B. Kì trung gian
C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 2: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây quả đỏ thuần chủng
với cây quả vàng, thế hệ F
1
có kiểu hình thế nào?
A. Toàn quả đỏ B. Toàn quả vàng
C. 75% quả đỏ, 25% quả vàng D. 50% quả vàng, 50% quả đỏ
Câu 3: Một tế bào ruồi giấm ( 2n = 8) đang ở kì sau của nguyên phân, tế bào đó có số lượng
NST đơn là bao nhiêu?
A. 32 B. 4
C. 8 D. 16
Câu 4: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của Prôtêin:
A. Cấu trúc bậc 2 B. Cấu trúc bậc 1
C. Cấu trúc bậc 3 D.Cấu trúc bậc 4
Câu 5: Một phân tử AND có nuclêotit loại T là 200000 chiếm 20% trong tổng số nuclêôtit
của phân tử, số nuclêôtit loại X của phân tử đó là:
A. 300000 B. 400000
C. 100000 D. 200000
Câu 6: Bộ nhiễm sắc thể có kí hiệu nào sau đây thuộc cơ thể dị bội?

A.2n B. 3n C. 2n+1 D.n
II/ Phần tự luận: (7đ)
Câu 1: (3đ)
Ở giống cá kiếm, mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn. Gọi D là gen qui
tính trạng mắt đen, d là gen qui định tính trạng mắt đỏ. Tính trạng màu mắt là do một cặp gen
qui định:
a/ Đem lai 2 giống cá kiếm thuần chủng mắt đen và mắt đỏ với nhau. Xác định kết quả
thu được ở F
1
, F
2
.
b/ Cho F
1
lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào?
Câu 2: (1,5đ)
- ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
- Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - G – A – T – X – T – G – A
Mach 2: - X – T – A – G – A – X – T
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 1.
Câu 3: (1,5đ)
Trình bày cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể?
Câu 4: (1đ)
Thế nào là thường biến? Cho ví dụ?

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 9
I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ) Mỗi câu đúng 0,5đ
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B A D B A C

II/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (3đ)
a/ Viết đúng sơ đồ lai từ: P

F
2
(2đ)
Yêu cầu phải xác định đúng kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ P, giao tử P, F
1
, F
2

b/ Viết đúng sơ đồ lai và xác định đúng kiểu gen, kiểu hình của phép lai phân tích
(1đ)
Câu 2: (1,5đ)
- Nêu đúng 2 nguyên tắc tổng hợp ARN (1đ)
- Xác định được trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN…(0,5đ)
Câu 3: (1,5đ)
- Cấu trúc NST (0,75đ)
+ Gồm 2 sợi crômatit gắn với nhau ở tâm động chia nó thành 2 cánh (0,25đ)
+ Mỗi crômatit gồm chủ yếu 1 phân tử AND và prôtêin loại histôn (0,5đ)
- Chức năng NST: (0,75đ)
+ NST là cấu trúc mang gen có bản chất là AND, chính sự tự sao của AND đưa
đến sự tự nhân đôi của NST (0,5đ)
+ Nhờ đó gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể
(0,25đ)
Câu 4: (1,0đ)
- Nêu đúng khái niệm thường biến (0,5đ)
- Cho ví dụ (0,5đ)

×