Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề và đáp án kiểm tra học kì môn sinh học lớp 9 sưu tầm (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.23 KB, 7 trang )

TRƯỜNG THCS LIÊN NGHĨA
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I . NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Sinh
Lớp 8
Thời gian làm bài: 45’
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Thủy
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Chương I:
Khái quát về
cơ thể người
(5 tiết)
17,5% = 1,75đ
Nêu cấu tạo và chức
năng các bộ phận
trong tế bào
100%=1,75đ (1câu)
Chương II: Sự
vận động của
cơ thể (6 tiết)
17,5% = 1,75đ
1câu
- Nêu thành phần chức
năng chính của bộ
xương
- Đặc điểm của từng
loại khớp
100%=1,75đ (1câu)
Chương III:
Tuần hoàn


(8 tiết)
25%=2,5đ
1câu
-Thành phần cấu
tạo của máu
- Vai trò của huyết
tương, hồng cầu,
bạch cầu và tiểu
cầu
100%=2,5đ(1câu)
Chương IV:
Hô hấp (4 tiết)
12,5% =1,25đ
1câu
Đề ra biện pháp bảo
vệ hệ hô hấp tránh
các nhân có hại
12,5% =1,25đ
(1câu)
Chương V:
Tiêu hóa(6 tiết)
17,5% = 1,75đ
1câu
- Các tác nhân gây
hại cho hệ tiêu hóa.
- Vệ sinh hệ tiêu hoá.
100% = 1,75đ
(1câu)
Chương VI:
Trao đổi chất

và năng lượng
(3 tiết)
10% =1đ
1câu
Heä tuần hoàn, hô
hấp, tiêu hóa đã
tham gia vào hoạt
động trao đổi chất
và chuyển hóa
100% =1đ(1câu)
100% =10đ
Tổng:6câu
2câu = 3,5đ 2câu = 3,5đ 2câu = 3đ
1
ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ 1
Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận trong tế bào? (1,75đ)
Câu 2: a. Nêu thành phần, chức năng chính của bộ xương.(1đ)
b. Đặc điểm của từng loại khớp? (0,75đ)
Câu 3: a. Nêu thành phần cấu tạo của máu? (0,5đ)
b. Vai trò của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu ? (2đ)
Câu 4: Đề ra biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các nhân có hại? (1,25đ)
Câu 5: a. Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa?(0,75đ)
b. Trình bày các biện pháp vệ sinh hệ tiêu hoá? (1đ)
Câu 6: Heä tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và
chuyển hóa như thế nào ?(1đ)
Hết./
ĐỀ 2
Câu 1: Nêu cấu tạo của tế bào. So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật? (1,75đ)
Câu 2: a. Nêu thành phần, tính chất của xương. (1đ)

b. Đặc điểm của từng loại khớp? (0,75đ)
Câu 3: a. Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có quan hệ
với nhau như thế nào? (0,5đ)
b. Vai trò của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu ? (2đ)
Câu 4: Đề ra biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các nhân có hại? (1,25đ)
Câu 5: a. Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa? (0,75đ)
b. Hãy thiết lập kế hoạch để hình thành thói quen ăn uống khoa học ?(1đ)
Câu 6: Heä tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và
chuyển hóa như thế nào ?(1đ)
Hết./
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 1
Câu 1: (1,75đ) Cấu tạo và chức năng các bộ phận trong tế bào.Gồm:
+ Màng: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất(0,5đ)
+ Chất tế bào: Chứa các bào quan: ty thể, bộ máy gonghi, lưới nội chất, trung tử
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào. (0,75đ)
+ Nhân: bao gồm nhiễm sắc thể và nhân con.Điều khiển mọi hoạt động sống của tế
bào. (0,5đ)
Câu 2(1,75đ)
a. (1đ) Nêu thành phần và chức năng chính của bộ xương
- Bộ xương người chia thành 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi. Các
xương liên hệ nhau bởi khớp xương.(0,5đ)
- Chức năng bộ xương: nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.(0,5đ)
b.Đặc điểm của từng loại khớp: (0,75đ).
+ Khớp bất động: là loại khớp không thể cử động được.
+ Khớp bán động là loại khớp cử động hạn chế.
+ Khớp động: Là loại khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn bao đầu
khớp nằm trong bao chứa dịch khớp.
2
Câu 3: (2,5đ)

a. Nêu thành phần cấu tạo của máu.Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào
máu (45%). Các tế bào máu bao gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. (0,5đ)
b. Vai trò của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu(2đ)
+Vai trò của huyết tương (0,5đ)
- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
- Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
+ Vai trò của hồng cầu : Vận chuyển oxy và cacbonic(0,5đ)
+ Vai trò của tiểu cầu: đã tham gia hình thành một khối máu đông bịt kín vết thương.
Hạn chế chảy máu và chống mất máu cho cơ thể. (0,5đ)
+ Vai trò của bạch cầu: Tạo ra các hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể. (0,5đ)
Câu 4: (1,25đ) Đề ra biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các nhân có hại?
- Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công cộng, trường học, bệnh viện và
nơi ở. (0,25đ)
- Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những nơi có hại. (0,25đ)
- Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió tránh ẩm thấp. (0,25đ)
- Thường xuyên dọn vệ sinh. Không khạc nhổ bừa bãi. (0,25đ)
- Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các khí độc. Không hút thuốc lá và vận động
mọi người không nên hút thuốc(0,25đ)
Câu 5: (1,75đ)
a. Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa: các vi sinh vật gây bệnh , các chất độc hại
trong thức ăn đồ uống , ăn không đúng cách. (0,75đ)
b. Vệ sinh hệ tiêu hoá: (1đ)
- Cần hình thành các thói quen ăn uống hợp vệ sinh (0,5đ)
- Ăn khẩu phần ăn hợp lý, ăn uống đúng cách và vệ sinh răng miệng sau khi ăn để
bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại và hoạt động tiêu hoá có hiệu quả (0,5đ)
Câu 6: (1đ)
* Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất : (0,5đ)
+ Mang O
2
từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa tới các tế bào. (0,25đ)

+ Mang các sản phẩm thải từ các tế bào đi tới hệ hô hấp và hệ bài tiết. (0,25đ)
*Hệ hô hấp giúp các tế bào trao đổi khí : (0,25đ)
+ Lấy O
2
từ môi trường ngoài cung cấp cho các tế bào. (0,125đ)
+ Thải CO
2
do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. (0,125đ)
* Hệ tiêu hóa biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho các tế bào,
thải chất cặn bã (phân) ra ngoài. (0,25đ)
Hết./
ĐỀ 2
Câu 1: (1,75đ)
* Cấu tạo của tế bào(0,75đ) Gồm:
+ Màng
+ Chất tế bào: Chứa các bào quan: ty thể, bộ máy gonghi, lưới nội chất, trung tử
+ Nhân: bao gồm nhiễm sắc thể và nhân con.
*So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật.(1đ)
- Giống nhau: đều có 3 thành phần cơ bản là màng, chất tế bào và nhân. (0,5đ)
- Khác nhau: tế bào thực vật thành có màng xellulo còn ở động vật không có, chất
tế bào của thực vật chứa diệp lục còn ở động vật không có. (0,5đ)
3
Câu 2(1,75đ)
a. (1đ) Nêu thành phần và tính chất của xương
- Gồm 2 thành phần chính là : cốt giao và muối khoáng (0,25đ)
- Tính chất: Bền chắc và mềm dẻo (0,25đ)
Xương to ra là nhờ sự phân chia các tế bào ở màng xương (0,25đ)
Xương dài ra là nhờ sự phân chia các tế bào ở sụn tăng trưởng . (0,25đ)
b.Đặc điểm của từng loại khớp: (0,75đ).
+ Khớp bất động: là loại khớp không thể cử động được. (0,25đ)

+ Khớp bán động là loại khớp cử động hạn chế. (0,25đ)
+ Khớp động: Là loại khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn bao đầu
khớp nằm trong bao chứa dịch khớp. (0,25đ)
Câu 3: (2,5đ)
a. (0,5đ)
- Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết. (0,25đ)
- Môi trường trong cơ thể giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài
trong quá trình trao đổi chất. (0,25đ)
b.Vai trò của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu(2đ)
+Vai trò của huyết tương (0,5đ)
- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
- Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
+ Vai trò của hồng cầu : Vận chuyển oxy và cacbonic(0,5đ)
+ Vai trò của tiểu cầu: đã tham gia hình thành một khối máu đông bịt kín vết thương.
Hạn chế chảy máu và chống mất máu cho cơ thể. (0,5đ)
+ Vai trò của bạch cầu: Tạo ra các hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể. (0,5đ)
Câu 4: (1,25đ) Đề ra biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các nhân có hại?
- Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công cộng, trường học, bệnh viện và
nơi ở. (0,25đ)
- Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những nơi có hại. (0,25đ)
- Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió tránh ẩm thấp. (0,25đ)
- Thường xuyên dọn vệ sinh. Không khạc nhổ bừa bãi. (0,25đ)
- Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các khí độc. Không hút thuốc lá và vận động
mọi người không nên hút thuốc(0,25đ)
Câu 5: (1,75đ)
a. Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa: các vi sinh vật gây bệnh , các chất độc hại
trong thức ăn đồ uống , ăn không đúng cách. (0,75đ)
b. Hãy thiết lập kế hoạch để hình thành thói quen ăn uống khoa học ?(1đ)
- Cần hình thành các thói quen ăn uống hợp vệ sinh (0,25đ)
- Ăn khẩu phần ăn hợp lý(0,25đ)

- Ăn uống đúng cách: ăn chậm, nhai kỹ, ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị,.(0,125đ)
- Tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái khi ăn(0,125đ)
- Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để sự tiêu hóa đạt hiệu quả. (0,125đ)
- Vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn (0,125đ)
Câu 6: (1đ)
* Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất : (0,5đ)
+ Mang O
2
từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa tới các tế bào. (0,25đ)
+ Mang các sản phẩm thải từ các tế bào đi tới hệ hô hấp và hệ bài tiết. (0,25đ)
4
*Hệ hô hấp giúp các tế bào trao đổi khí : (0,25đ)
+ Lấy O
2
từ môi trường ngoài cung cấp cho các tế bào. (0,125đ)
+ Thải CO
2
do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. (0,125đ)
* Hệ tiêu hóa biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho các tế bào,
thải chất cặn bã (phân) ra ngoài. (0,25đ)
Hết./

Liên nghĩa, ngày 10 /12/2013
XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG

GIÁO VIÊN RA ĐỀ


Nguyễn Thị Thủy
GIÁO VIÊN KIỂM TRA


5
TRƯỜNG THCS LIÊN NGHĨA Thứ ngày tháng năm 2013.
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Sinh 8
Thời gian làm bài: 45’
Họ và tên:
Lớp 8
Điểm Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI 1
Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận trong tế bào? (1,75đ)
Câu 2: a. Nêu thành phần, chức năng chính của bộ xương.(1đ)
b. Đặc điểm của từng loại khớp? (0,75đ)
Câu 3: a. Nêu thành phần cấu tạo của máu? (0,5đ)
b. Vai trò của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu ? (2đ)
Câu 4: Đề ra biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các nhân có hại? (1,25đ)
Câu 5: a. Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa?(0,75đ)
b. Trình bày các biện pháp vệ sinh hệ tiêu hoá? (1đ)
Câu 6: Heä tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và
chuyển hóa như thế nào ? (1đ)
Hết./
6
TRƯỜNG THCS LIÊN NGHĨA Thứ ngày tháng năm 2013.
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Sinh 8
Thời gian làm bài: 45’
Họ và tên:
Lớp 8

Điểm Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI 2
Câu 1: Nêu cấu tạo của tế bào. So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật? (1,75đ)
Câu 2: a. Nêu thành phần, tính chất của xương. (1đ)
b. Đặc điểm của từng loại khớp? (0,75đ)
Câu 3: a. Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có quan hệ
với nhau như thế nào? (0,5đ)
b. Vai trò của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu ? (2đ)
Câu 4: Đề ra biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các nhân có hại? (1,25đ)
Câu 5: a. Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa?(0,75đ)
b. Hãy thiết lập kế hoạch để hình thành thói quen ăn uống khoa học ?(1đ)
Câu 6: Heä tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và
chuyển hóa như thế nào ?(1đ)
Hết./
7

×