Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn sinh huyện Tam Dương năm học 2014 - 2015(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.35 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD & ĐT
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1,0 điểm)
a. Vẽ sơ đồ truyền máu ? Vì sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho ?
b. Nêu cơ chế đóng, mở môn vị ?
Câu 2 : (1,5 điểm)
a. Vì sao ADN rất đa dạng nhưng rất đặc thù ?
b. Trẻ đồng sinh cùng trứng thường có đặc điểm nào giống nhau ? Nêu ý
nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh ?
Câu 3. (1,5 điểm)
Tại sao nói bộ NST của loài có tính chất đặc trưng và ổn định ? Cơ chế nào
đảm bảo đặc tính đó ?
Câu 4. (1,5 điểm)
Bộ NST của một loài có kí hiệu như sau : AaBbDdXX.
a. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài ?
b. Viết kí hiệu bộ NST của loài ở các kỳ phân bào sau :
- Kỳ giữa và kỳ cuối của nguyên phân .
- Kỳ trước và kỳ cuối của giảm phân II .
Câu 5. (1,0 điểm)
Theo quy luật phân li độc lập, trong đó tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu
P dị hợp tử về 4 cặp gen lai với nhau thì số loại kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu gen, số
loại kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F1 sẽ là bao nhiêu?
C©u 6 (1,5 điểm)
Một gen có chiều dài là 6120 A
0
, trong đó nuclêotit loại Ađênin chiếm 20%.
Phân tử mARN do gen đó tổng hợp có rA = 15% ; rG = 20%.


1. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nucleotit của gen ?
2. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại ribonucleotit của mARN ?
3. Tính số ribônucleotit môi trường cung cấp cho gen đó sao mã 6 lần ?
4.Trên mỗi phân tử mARN tạo ra đều để cho một Riboxom trượt qua một
lần trong qúa trình tổng hợp Protein. Tính số phân tử nước được giải phóng ra môi
trường và số liên kết peptit được hình thành ?
Câu 7 : (2,0 điểm)
Người ta cho cà chua thân cao quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ , ở F
1

thu được đồng loạt cà chua cây thân cao , quả đỏ. Cho các cây F
1
giao phấn thu
được ở F
2
: 720 cây thân cao, quả đỏ : 240 cây thân thấp, quả đỏ : 236 cây thân
cao, quả vàng : 81 cây thân thấp, quả vàng .
a. Biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
?
b. Tìm kiểu gen của P để ngay F
1
có tỉ lệ kiểu hình là : 1 : 1 : 1 : 1 ?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và chúng nằm trên các NST thường
khác nhau .
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Hä vµ tªn thÝ sinh Sè b¸o danh
(Đề chính thức)
1
HƯỚNG DẪN CHẤM

THI KHẢO SÁT HSG LỚP 9 ( VÒNG 1 ) NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN : SINH HỌC
(Đáp án có 03 trang)
Câu ý Nội dung trả lời Điểm
1
(1,0đ)
a * Sơ đồ truyền máu :
A
( β)
O(α, β) AB (O)
B
(α)
* Vì : Trong huyết tương của nhóm máu O trên bề mặt hồng cầu không có
kháng nguyên nên khi truyền vào các nhóm máu khác không bị gây ngưng
máu.
0,25
0,25
0,25
b * Cơ chế :
+ Cơ chế đóng : Khi viên thức ăn từ dạ dày xuống tá tràng làm cho nồng
độ axit trong tá tràng tăng cao kích thích môn vị đóng lại .
+ Cơ chế mở : Sau một thời gian axit trong thức ăn bị trung hòa bởi chất
kiềm có trong tá tràng làm cho nồng độ axit giảm, nồng độ kiềm tăng lên
kích thích môn vị mở ra.
2
(1,5đ)
a * ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù vì:
ADN có cấu trúc đa phân, đơn phân là 4 loại nuclêôtit -> Số lượng, thành
phần và trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên sự đa dạng
đặc thù của ADN

0,5
b
0,5
0,5
3
(1,5đ)
* Tính đặc trưng và ổn định :
- Số lượng NST
- Hình dạng và kích thước NST
* Cơ chế đảm bảo :
- Loài sinh sản vô tính : Nhờ cơ chế nguyên phân
- Loài sinh sản hữu tính : Sự kết hợp 3 quá trình : Nguyên phân – Giảm
phân – Thụ tinh
( HS cần trình bày cụ thể hơn)
0,25
0,25
0,25
0,75
4
a
* Bộ NST của loài : 2n = 8.
0,25
1
b
* Nguyên phân :
+ Kỳ giữa : AAaaBBbbDDddXXXX.
+ Kỳ cuối : AaBbDdXX.
* Giảm phân :
+ Kỳ trước :
AABBDDXX và aabbddXX

hoặc AABBddXX và aabbDDXX
hoặc AAbbddXX và aaBBDDXX
hoặc AAbbDDXX và aaBBddXX
+ Kỳ cuối :
ABDX và abdX
hoặc ABdX và abDX
hoặc AbdX và aBDX
hoặc AbDX và aBdX
0,25
0,5
0,5
5
(1,0đ)
- Số loại kiểu gen là : 3
4
= 81
- Tỉ lệ phân li kiểu gen là : (1:2:1)
4

- Số loại kiểu hình là : 2
4
= 16
- Tỉ lệ phân li kiểu hình là : (3 :1)
4

0,25
0,25
0,25
0,25
6

(1,5đ)
Gen có L = 6120A
o
=> N = 3600 = > rN = 3600/2 = 1800.
1. Tỉ lệ % và số lượng nu từng loại của gen :
Ta có : A = T = 20% .3600 = 720 nu.
=> G = X = 50% - 20% = 30% = 30%.3600 = 1080 nu.
2. Tỉ lệ % và số lượng ribonu từng loại của mARN :
Theo đề bài : rA = 15% .1800 = 270 nu.
rG = 20%.1800 = 360 nu.
 rU = A – rA = 720 – 270 = 450 = 25% .
 rX = X – rG = 1080 – 360 = 720 = 40%.
3. Số ribonu môi trường cung cấp cho gen sau mã 6 lần là :
rNmt = rN.6 = 1800.6 = 10800.
4. Số phân tử nước được giải phóng bằng số liên kết peptit được hình
thành :
(
6
N
- 2 ).6 = (
3600
6
- 2 ).6 = 3588 .
0,25
0,5
0,5
0,25
2
7
(2,0đ)

a
* Biện luận :
- Xét sự di truyền của cặp tính trạng về chiều cao cây ở F
2
:

âp
Cao
Th
=
720 236
240 81
+
+
=
3
1
=> Tính trạng thân cao là trội so với thân thấp.
Qui ước : A -> thân cao; a -> thân thấp.
=> KG của F
1
: Aa x Aa
- Xét sự di truyền của cặp tính trạng về màu sắc quả ở F
2
:
Do
àngV
=
720 240
236 81

+
+
=
3
1
=> Tính trạng quả đỏ là trội so với quả vàng.
Qui ước : B -> quả đỏ; b -> quả vàng.
=> Kiểu gen của F
1
: Bb x Bb
- Xét sự di truyền chung:
Theo đề bài vì mỗi cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST
thường khác nhau => Các tính trạng tuân theo quy luật di truyền phân ly
độc lập.
Kiểu gen của các cơ thể F
1
là : AaBb .
Vì F
1
dị hợp về hai cặp gen và đồng tính - > P thuần chủng.
- Kiểu gen của P là : AAbb x aaBB
* Sơ đồ lai:
P : AAbb x aaBB
G
P
: Ab aB
F
1
: AaBb x AaBb
G

F1
: AB, Ab, aB, ab
F
2
:
( HS tự viết và tổng hợp kết quả : tỉ lệ kiểu gen; tỉ lệ kiểu hình )
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
b
Theo đề bài F
1
thu được tỉ lệ kiểu hình là : 1 : 1 : 1 : 1  P có kiểu gen
như sau : AaBb x aabb
hoặc : Aabb x aaBb.
0,5
3

×