Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Quản lý ngoại hối ở Việt Nam, thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.89 KB, 28 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục lục

Trang
Mục lục.............................................................................................................1

Trang.................................................................................................................1
Lời nói đầu........................................................................................................3
Chơng 1: Cơ sở lý luận ..................................................................................4
về quản lý ngoại hối..........................................................................................4
1. Khái niệm ngoại hối và quản lý ngoại hối....................................................4
1.1. Khái niệm và vai trò của ngoại hối:........................................................4
1.2. Vai trò của ngoại hối..............................................................................4
1.3. Khái niệm quản lý ngoại hối:.................................................................5
1.4. Vai trò của quản lí ngoại hối:.................................................................5
2. Mục đích của quản lí ngoại hối:....................................................................5
2.1. Điều tiết tỉ giá, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia:...........................5
2.2. Bảo tồn quĩ dự trữ ngoại hối Nhà nuớc:.................................................6
2.3. Cải thiện cán cân thành toán quốc tế:....................................................6
3. Cơ chế quản lí ngoại hối:..............................................................................6
3.1. Cơ chế tự do ngoại hối:..........................................................................6
3.2. Cơ chế quản lí:.......................................................................................7
3.2.1. Cơ chế Nhà nớc thực hiện quản lí hoàn toàn:..................................7
3.2.2. Cơ chế quản lí có điều tiết:...............................................................7
4. Hoạt động quản lí ngoại hối của NHTƯ:......................................................7
4.1. Hoạt động mua bán ngoại hối:...............................................................7
4.1.1. Mua bán trên thị trờng tronh nớc:....................................................7
4.1.2. Mua bán trên thị trờng quốc tế:........................................................7
4.2. Hoạt động quản lí của NHTƯ:..............................................................8
Chơng 2: Thực trạng quản lý .........................................................................9
ngoại hối ở việt nam........................................................................................9


1. Một số các chính sách về quản lý ngoại hối, các hoạt động liên quan tới
ngoại hối và tỷ giá hối đoái........................................................................9
1.1. Về quản lý ngoại hối:..............................................................................9
1.2. Các qui định về giao dịch ngoại hối và quản lí kinh doanh ngoại hối:
.............................................................................................................10
1.3. Quản lí hoạt động liên quan đến ngoại hối, vay nợ trả nợ nơc Ngoài:10
1.4. Về điều hành tỷ gía hối đoái: .............................................................11
2. Tổ chức, điều hành thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng và thịu trờng ngoại
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hối trong nớc:...........................................................................................12
2.1. Cơ chế điều hành tỷ giá:......................................................................12
2.2. Qui định giới hạn tỷ giá mua, bán ngoại tệ trên thị trờng ngoại tệ:....13
2.3. Cơ chế diều hành lãi xuất:...................................................................14
2.4. Kiểm soát hoạt động ngoại hối của các tổ chức tín dụng bàn đổi ngoại
tệ:.........................................................................................................15
Chơng 3: Nhận xét và đánh giá.....................................................................17
1. Những thành tựu đã đạt đợc trong việc quản lí ngoại hối của NHNN Việt
Nam:.........................................................................................................17
1.1. NHNN tiếp tục hoàn thiện hệ thống các văn bản, chính sách:.............17
1.2. Tiếp tục Cải cách thủ tục hành chính, đổi mới cơ chế diều hành:.......18
1.3. Sự can thiệp của NHNN giảm bớt tình trạng khan hiếm ngoại tệ:......18
1.4. Bảo quản và phát triển quĩ dự trữ ngoại hối:........................................19
1.5. Thúc đẩy ứng dụng công nghệ tin học và đào tạo để nâng cao chất l-
ợng công tác quản lí ngoại hối: ......................................................19
2. Những tồn tại trong vấn đề quản lí ngoại hối:.............................................20
2.1. Các chính sách, văn bản:.....................................................................20
2.2. Tình trạng đô la hoá:............................................................................20
2.3. Hệ thống quản lí các luồng vốn ngắn hạn và dài hạn hiện nay có một
số điểm không lành mạnh: .............................................................21

2.4. Tình trạng ngoại tệ trôi nổi:.................................................................22
2.5. Những hạn chế khác:...........................................................................22
Chơng 4: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí ngoại hối của
NHNN Việt Nam.............................................................................................24
1. Tiếp tục hoàn chỉnh hệ thống văn bản, chính sách về quản lí ngoại hối:
.............................................................................................................24
2. Tăng cờng xuất khẩu:.............................................................................24
3. Cần duy trì cơ chế tỷ giá thả nổi có sự điều tiết của Nhà nớc:...............25
4. Đẩy mạnh việc sử dụng công nghệ tin học:............................................25
5. Tăng cờng công tác quản lý hoạt động xuất nhập khẩu. tại các cửa khẩu
Lào, Campuchia, Trung Quốc. Vì trong thực tế hoạt động xuất
nhập khẩu ở đây diễn ra sôi động và rất phức tạp. Theo ớc tính hàng
năm ngoại tệ trôi nổi rất nhiều. Do vậy Nhà nớc phải có biện pháp
hữu hiệu nhất, đặc biệt khi nớc ta bắt đầu hội nhập AFTA & WTO..25
6. Xây dựng một quỹ dự trữ ngoại tệ quốc gia vững mạnh........................25
7. Cần có những biện pháp dịp thời để phát triển thị trờng ngoại tệ trong n-
ớc.........................................................................................................26
Kết luận...........................................................................................................27
Tài liệu tham khảo.........................................................................................28
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Ngày nay khi nền kinh tế ngày càng phát triển, xu hớng toàn cầu hoá ngày
càng mở rộng thì không thể một quốc gia có thể phát triển đợc nếu không mở
cửa hoà nhập với nớc Ngoài. Nhng vấn đề ở chỗ chúng ta chỉ hoà nhập chứ
không hoà tan. Một trong những vấn đề nổi bật lên hiện nay là quản lý ngoại
hối.
Quản lý ngoại hối không chỉ thúc đẩy kinh tế phát triển, kiểm soát nạn lạm
phát, tạo công ăn việc làm mà hơn thế nó còn đảm bảo chủ quyền quốc gia về
tiền tệ. Trên cơ sở đó ổn định tỷ giá hối đoái trong nớc, đảm bảo giá trị đối

ngoại của đồng tiền. Hơn thế nó còn đảm bảo vị thế của mỗi quốc gia trong đấu
trờng quốc tế.
Mặc dù hoạt động quản lý ngoại hối không phải là một vấn đề quá mới mẻ
ở Việt Nam nhng nó lại đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh
tế của mỗi quốc gia nên ở bất kỳ thời điểm nào nó cũng thu hút đợc sự quan tâm
của Đảng, Nhà nớc ta, các ngân hàng Thơng mại, doanh nghiệp và cả dân
chúng.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, là một sinh viên khoa Tiền tệ-tín dụng quốc tế ,
em rất muốn nghiên cứu sâu hơn về lĩnh vực này. Với mong muốn hoạt động
quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam sẽ hiệu quả hơn, giúp nền
kinh tế phát triển hội nhập cùng thế giới nên em đã chọn đề tài: Quản lý ngoại
hối ở Việt Nam Thực trạng và giải pháp .
Đây là một đề tài mà phạm vi nghiên cứu sâu và rộng, mặc dù đã có nhiều
cố gắng nhng do nhận thức và thời gian có hạn nên bài viết không thể tránh
khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo và góp ý của các
thầy cô giáo để em có điều kiện học hỏi thêm cho mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 1/2004
Sinh viên
Vũ Xuân Thành
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng 1: Cơ sở lý luận
về quản lý ngoại hối
1. Khái niệm ngoại hối và quản lý ngoại hối.
1.1. Khái niệm và vai trò của ngoại hối:
Ngoại hối là tiền nớc Ngoài, vàng tiêu chuẩn quốc tế, các giấy tờ có giá và
các công cụ thành toán bằng tiền nớc Ngoài.
ở Việt Nam theo điều 28 luật ngân hàng Nhà nớc tháng 12/1997. Dự
trữ ngoại hối của nhà nớc bao gồm:

- Ngoại tệ, tiền mặt, sử dụng ngoại tệ trên tài khoản tiền gửi ở nớc Ngoài.
- Hối phiếu, giấy chứng nhận nợ của nớc Ngoài, ngoại tệ
- Các chứng khoán do chính phủ, ngân hàng nớc Ngoài, tổ chức tín dụng
hoặc ngân hàng thế giới bảo lãnh và phát hành
- Vàng
- Các loại ngoại hối khác của Nhà nớc
1.2. Vai trò của ngoại hối
Ngoại hối có vai trò đặc biệt quan trọng. Nó vừa là phơng tiện dự trữ của
Cải, thành toán hạch toán quốc tế, vừa là cơ sở cho việc phát hành tiền, đảm bảo
cho mối tơng quan tiền hàng trong nớc.
Mặt khác, khi nền kinh tế phát triển với một tốc độ nhành chóng, quan hệ
quốc tế ngày càng đợc mở rộng thì không một quốc gia nào có thể tồn tại, phát
triển đơn độc, khép kín đợc đặc biệt khi xu hớng toàn cầu hoá đang diễn ra
ngày một sâu rộng hơn, từ đó đòi hỏi mỗi quốc gia phải mở rộng quan hệ kinh
tế với nớc Ngoài. Chính vì vậy dự trữ ngoại hối cũng là một trong những mục
tiêu quan trọng là một công cụ quan trọng và cần thiết trong tay Nhà nớc nhằm
phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
Hơn nữa, việc dự trữ ngoại hối cũng thể hiện vị trí thế lực của quốc gia
trên thị trờng quốc tế. Đối với những nớc mà đồng tiền đợc tự do chuyển đổi, dự
trữ ngoại hối là công cụ để can thiệp, điều chỉnh nhằm thiếp lập thế cân bằng
giữa các đồng tiền trong trật tự tiền tệ quốc tế nhằm phục vụ chính sách kinh tế
còn đối với những nớc mà đồng tiền không đợc tự do chuyển đổi thì dự trữ
ngoại hối tốt sẽ làm cho Nhà nứơc có thể chủ động can thiệp, điều tiết thị trờng
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tiền tệ nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế đã định, duy trì sự ổn định tỷ giá hối
đoái của đồng bản tệ.
1.3. Khái niệm quản lý ngoại hối:
- Quản lý ngoại hối là việc Nhà nớc áp dụng các chính sách, biện pháp tác
dụng vào quá trình nhập, xuất ngoại hối (đặc biệt là ngoại tệ) và việc sử dụng

ngoại hối theo những mục tiêu nhất định.
- ở Việt Nam, ngân hàng trung ơng là cơ quan duy nhất có nhiệm vụ phát
hành tiền xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ, lập và theo dõi cán cân thành
toán quốc tế, ngân hàng trung ơng cũng đợc giao nhiệm vụ quản lý Nhà nớc và
kiểm soát ngoại hối trên thị trờng. Điều này đã đợc đề cập trong pháp lệnh ngân
hàng Nhà nớc năm 1990 (Điều 30), luật ngân hàng nhà Việt Nam quản lý ngoại
hối.
1.4. Vai trò của quản lí ngoại hối:
Quản lí ngoại hối là yếu tố hết sức quan trọng và không thể coi thờng
trong việc thực thi chính sách tiền tệ quốc gia,Một đất nớc trên thị trờng lu
thông nhiều loại ngoại tệ, nhất là các ngoại tệ mạnh sẽ làm suy yếu, giảm sức
mua của tiền tệ trong nớc, nguy hại hơn là giảm lòng tin của công chúng, gây
tâm lí né tránh, đùn đảy đồng bản tệ, cất trữ ngoại tệ. Một nền lu thông tiền tệ
mất tính độc lập, tự chủ, lệ thuộc vào tiền của nớc Ngoài sẽ dẫn đến lu thông
tiền tệ trong nớc rối loạn, lạm phát, sức mua đồng tiền sụt giảm, ảnh hởng trực
tiếp đến sản xuất, lu thông hàng hoá và đời sống xã hội.
2. Mục đích của quản lí ngoại hối:
2.1. Điều tiết tỉ giá, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia:
Tỷ giá hối đoái là biểu hiện về mặt giá trị giữa một đơn vị đồng tiền nớc
này so với một đơn vị đồng tiền nớc khác.
NHTƯ thực hiện các biện pháp quản lí ngoại hối nhằm thúc đẩy việc tập
chung ngoại hối vào tay NHTƯ. Thông qua đó, Nhà nớc sử dụng nguồn ngoại
hối này cho hợp lí và hiêụ quả cho nhu cầu phát triển kinh tế, thực hiện chính
sách tiền tệ thông qua việc mua bán ngoại tệ để can thiệp vào tỷ giá khi cần
thiết nhằm oỏn định giá trị đối ngoại của đồng tiền và tác động vào lợng tiền
cung ứng.
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2. Bảo tồn quĩ dự trữ ngoại hối Nhà nuớc:
NHTƯ là cơ quan quả lí tài sản quốc gia nên NHTƯ phải quản lí dự trữ

ngoại hối quốc gia. Quản lí quĩ không chỉ là việc bảo quản, cất trữ mà còn phải
biết sử dụng phục vụ cho đầu t phát triển kinh tế, đảm bảo cho quĩ không chịu
rủi ro tỷ giángoại tệ trên thị trờng quốc tế. Do vậy, NHTƯ phải mua bán để
tránh thất thoát, sói mòn, đảm bảo giá trị đồng bản tệ.
2.3. Cải thiện cán cân thành toán quốc tế:
Cán cân thành toán quốc tế(BP) là một bản báo cáo thống kê tổng hợp, có
hệ thống, ghi chép lại tất cả các giao dịch giữa ngời c trú và ngời không c trú
trong một thời kì nhất định, thờng là một năm.
BP phản ánh quan hệ thu chi của một nớc với nớc Ngoài, xu hớng cung
cầu ngoại tệ trong các giao dịch quốc tế nên nó tác động rất lớn tới tỷ giá hối
đoái của đồng bản tệ.
Khi cán cân thành toán bội thu lơng ngoại ttẹ chảy vào tronh nớc dẫn đến
cung ngoại tệ tăng, làm tỷ giá vận dụng theo xu hớng giảm và ngợc lại. Nh vậy,
nếu không có sự can thiệp của NHTƯ, tỷ giá sẽ vận động theo cung cầu thị tr-
ờng. Vì vậy ở nhiều nớc trên thế giới, NHTƯ có nhiệm vụ điều tiết tỷ giá để
thực hiện mục tiêu của chính sách kinh tế, nghĩa là NHTƯ phải mua ngoại tệ
khi cung lớn hơn cầu( làm tăng dự trữ) và bán ngoại tệ khi cung nhỏ hơn cầu
(làm giảm dự trữ). Để làm đợc điều này NHTƯ phải dự trù quĩ ngoại hôí đủ lớn.
3. Cơ chế quản lí ngoại hối:
3.1. Cơ chế tự do ngoại hối:
- Cơ chế tự do ngoại hối là cơ chế mà ngoại tệ đợc tự do lu thông trên thị
trờng. Tỷ giá đợc xác định dựa trên cân bằng cung cầu trên thị trờng mà không
có sự can thiệp của Nhà nớc. Đây chính là tỷ giá cân bằng và giá cả ngoại hối
phù hợp với sức mua của đồng tiền trên thị trờng. Tỷ giá thả nổi dẫn đến lãi
súât, luồn vốn vào ra hoàn toàn so thị trờng chi phối. Xét về mặt lí thuyết cơ chế
này làm cho việc giao lu kinh tế giữa các nớc phát triển nhng thực tế kinh tế
giữa các nớc không bằng nhau dẫn đến có nớc nhập siêu có nớc xuất siêu. Nớc
xuất siêu càng thặng d nớc nhập siêu càng thâm hụt
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368

3.2. Cơ chế quản lí:
3.2.1. Cơ chế Nhà nớc thực hiện quản lí hoàn toàn:
Nhà nờc thực hiện độc quyền ngoại thơng và độc quyền ngoại hối. Nhà
nuớc áp dụng các biện pháp hành chính ắp đặt nhằm tập trung tất cả các hoạt
động ngoại hối vào tay mình. Tỷ giá do Nhà nớc qui định và tất cả các giao dịch
phải chấp hành. Các tổ chức kinh doanh xuất nhập khẩu nếu bị lỗ do tỷ giá thì
đợc Nhà nớc cấp bù, lãi nộp cho Nhà nớc. Cơ chế này tồn tại nhiều nhợc điểm,
chỉ thích hợp với nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
3.2.2. Cơ chế quản lí có điều tiết:
Nhà nớc tiến hành điều tiết nhng gắn với thị truờng. Nhà nớc kiểm soat
một mức độ nhất định để phát huy u điểm, hạn chế nhợc điểm do thị trờng gây
ra, tạo điều kiện kinh tế phát triển. Nhà nớc điều tiết khi tỷ giá biến động quá
mức cho phép.
4. Hoạt động quản lí ngoại hối của NHTƯ:
4.1. Hoạt động mua bán ngoại hối:
NHTƯ tham gia vao hoạt động mua bán ngoại hối với t cách là ngời giám
sát can thiệp đồng thời là ngời mua bán cuối cùng để điều tiết thị trờng theo
mục tiêu chính sách tiền tệ.
4.1.1. Mua bán trên thị trờng tronh nớc:
NHTƯ chỉ thực hiện mua bán với các NHTM, không trực tiếp mua bán với
các công ty kinh doanh xuất nhập khẩu. Tỷ giá hối đoái do NHTƯ công
bố.NHTƯ sử dụng một phần dự trữ bán cho NHTM và mua ngoại tệ của các
NHTM đa vào dự trữ. Thông qua mua bán ngoại tệ NHTƯ cung ứng hay rút bớt
lợng tiền trong lu thông, trên cơ sở đó ổn định tỷ giá của đồng bản tệ.
4.1.2. Mua bán trên thị trờng quốc tế:
NHTƯ không chỉ bảo quản cất trữ mà còn sử dụng quĩ cho mục đích đầu
t phát triển. NHTƯ thực hiện mua bán ngoại tệ trên thị trờng quốc tế nhằm bảo
tồn, phát triển quĩ dự trữ ngoại hối. Qua nghiên cứu lãi suất thực tế và xu hớng
tăng lên của lãi suất ngoại tệ, NHTƯ tính toán giữ ngoại tệ nớc nao có lợi và
đảm bảo an toàn. Khi mua bán trên thị trờng quốc tế, NHTƯ phải tuân thủ các

qui tắc của thị trờng.
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4.2. Hoạt động quản lí của NHTƯ:
Ngoài việc mua bán ngoại tệ trên thị trờng NHTƯ còn thực hiện các hoạt
động về ngoại hối nh:
- Quản lí diều hành thị trơng ngoại hối, thị tròng ngoại tệ liên ngân hàng
bằng cách đa ra qui chế ra nhập thành viên, qui chế hoạt động, qui định giới hạn
tỷ giá mua bán ngoại tệ trên thị tròng.
- Xây dựng dự án pháp luật, ban hành văn bản hớng dẫn thi hành luật
ngoại hối
- Cấp phép, thu hồi giấy phép hoạt động ngoại hối
- Kiểm tra, giám sát việc xuất nhâp khẩu ngoại hối, kiểm soát hoạt động
ngoại hối của các tổ chức tín dụng
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản lí ngoại hối
- Biên lập cán cân thnah toán quốc tế để thờng xuyên nắm đợc dự trữ ngoại
hối để có hớng giải quyết khi cần thiết nhằm bảo tồn và phát triển.
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng 2: Thực trạng quản lý
ngoại hối ở việt nam
1. Một số các chính sách về quản lý ngoại hối, các hoạt
động liên quan tới ngoại hối và tỷ giá hối đoái
1.1. Về quản lý ngoại hối:
Trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, hoạt động ngoại hối đợc thực hiện
dựa theo Điều lệ quản lý ngoại hối ban hành kèm theo Nghị định số 16/HDBT
ngày 18/10/1998, nhằm thu hút nguồn thu về ngoại hối và hạn chế chi ngoại hối
ra nớc Ngoài. Quản lý ngoại hối tập trung trong tay Nhà nớc và chỉ có các
doanh nghiệp quốc doanh mới đợc phép tham gia xuất nhập khẩu hàng hoá
theo tỷ giá ấn định.

Khi nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trờng, chính sách quản lý
ngoại hối đã từng bớc đợc đổi mới nhằm tăng cờng khả năng quản lý kiểm soát
ngoại hối của ngân hàng Nhà nớc.
Việc đổi mới đầu tiên mang tính chất cơ bản là sự ra đời của Quyết định số
396/TTg ngày 4/8/1994 của Thủ tớng Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một
số điểm về quản lý ngoại tệ trong tình hình mới. Quyết định này quy định các
doanh nghiệp chỉ đợc để lại một phần ngoại tệ để chi tiêu, phần còn lại phải bán
hết cho các ngân hàng. Và mọi hoạt động thành toán, mua bán, chi trả đều phải
thực hiện qua ngân hàng, các công ty tài chính đợc phép hoạt động nhằm tập
trung các nguồn ngoại tệ vào hệ thống ngân hàng, hạn chế sử dụng ngoại tệ.
Tuy nhiên để đáp ứng yêu cầu của việc điều hành, quản lý ngoại hối theo
cơ chế thị trờng, ngày 20/9/1994, thống đốc ngân hàng Nhà nớc ban hành
Quyết định số 203/QĐ - NH13 về việc thành lập thị trờng ngoại tệ liên ngân
hàng việc ra đời của thị trờng tiền tệ liên ngân hàng đã khắc phục đợc những
hạn chế của phơng thức giao dịch trực tiếp. Theo thị trờng này, tỷ giá đợc hình
thành trên thị trờng dựa theo sự thoả thuận giữa các thành viên trong biên độ
cho phép bằng 0.5% so với thế giới chính thức do ngân hàng nhà nớc công bố.
Sau đó để đáp ứng yêu cầu thị trờng Thống đốc ngân hàng Nhà nớc đã ký Quyết
định số 101/1999/QĐ - NHNN 13 26/3/1994 về việc ban hành quy chế tổ chức
hoạt động của thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng. Việc ra đời của Quyết định
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
này đã đa ra những điều kiện cụ thể hơn đối với việc tham gia thị trờng ngoại tệ
của các tổ chức tín dụng nh loại hình, phơng thức, nguyên tắc giao dịch
Từ cuối năm 1997, trớc diễn biến phức tạp của cuộc khủng hoảng tài chính
tiền tệ khu vực, ngân hàng nhà nớc đã kịp thời có các giải pháp về tiền tệ và tỷ
giá nhằm giảm thiểu tác động cuả cuộc khủng hoảng tới sự ổn định kinh tế vĩ
mô và hoạt động của hệ thống ngân hàng. Bên cạnh đó cơ chế quản lý ngân
hàng cũng có những thay đổi đáng kể. Thống đốc ngân hàng nhà nớc đã ban
hành Quyết định số 173/1998/QĐ - TTg ngày 12/9/1998 về nghĩa vụ và quyền

mua ngoại tệ của ngời c trú là tổ chức. Quyết định này quy định cụ thể số ngoại
tệ doanh nghiệp phải bán cho các ngân hàng sau 15 ngày là 80% đối với nguồn
thu vãng lai. Ngoài ra, Quyết định này cũng khẳng định quyền đợc mua ngoại tệ
của ngời c trú là tổ chức từ các ngân hàng khi có nhu cầu ngoại tế đáp ứng cho
các giao dịch vãng lai và giao dịch đợc phép khác. Với việc ban hành Quyết
định này, đã giảm bớt căng thẳng cung cầu ngoại tệ. Để tăng cờng khả năng hoà
nhập Quốc tế, chính phủ đã ban hành Nghị định 63/NĐ - CP ngày 17/8/1998.
Nghị định này có các điểm cụ thể sau:
- Đa ra những quy định mới về quản lý nhà nớc về ngoại hối
- Xác định rõ khái niệm ngời c trú và ngời không c trú.
1.2. Các qui định về giao dịch ngoại hối và quản lí kinh doanh ngoại hối:
10/01/1998, Thống đốc NHNN ban hành quyết định 17/1998, QD-NHNN
7 về việc ban hành qui chế hoạt động giao dịch ngoại hối cho phép các tổ
chức tín dụng thực hiện các giao dịch ngoại hối kỳ hạn, hoán đổi nhằm góp
phần bình ổn thị trờng ngoại hối, hỗ trợ phát triển hoàn thiện thị trờng, hoà nhập
thị trờng hối đoái toàn cầu.
NHNN ban hành quyết định 16/1998/ QD-NHNN 7 về việc qui định
nguyên tắc ổn định tỷ giá mua bán ngoại tệ hoán đổi, kỳ hạn.
Với 2 quyết định trên NHNN tạo cơ sở phá lí cho các hoạt động kinh doanh
ngoại hối, tạo công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất và tỷ giá trong tơng lai.
1.3. Quản lí hoạt động liên quan đến ngoại hối, vay nợ trả nợ nơc Ngoài:
Song song với việc ban hành các quyết định Chính ohủ Việt Nam trong
thời gian qua đã thực hiện một số biện pháp khuyến khích chuyển Kiều hối về
nớc, đợc nêu trong Quyết định 170/1999/ QD TTg ngày 19/08/1999 về việc
khuyến khích ngời Vệt Nam ở nớc Ngoài chuyển tiền về nớc. Trớc đây khoản
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
kiều hối chỉ đợc băng VND, ngời nhận kiều hối trong nớc bắt buộ phải bán
ngoại tệ cho ngân hàngtheo tỷ gái qui định để nhạan đồng nội tệ. Quyết định 48
QD/NH 7 ngày 23/02/1995 của thống đốc NHNN về việc ngời Việt Nam ở nớc

Ngoài chuyể rút bằng ngoại tệ tiền mặt theo yêu cầu chuyển thành VND. Quyết
định 170 đánh dấu bớc tiến trong nới lỏng chuyển tiền cá nhân.
NHNN không chỉ quan tâm đến hoạt động ngoại hối mà còn quản lí các
luồng vốn ngoại tệ dới các hònh thức khác nhau. Việc quanr lí nợn nớc
Ngoàibao gồm việc quản lí nguồn vốn nớc Ngoài thông qua việc mở L/C nhập
hàng, trả hàng trả chậm đợc Chính phủ ngày càng coi trọng.
Năm 1997, NHNN ban hành qui chế mở L/C nhập hàng trả chậm theo
quyết định 207/QD-NH 7 ngày 1/7/1997 qui định các điều kiện đối với ngân
hàng và doanh nghiệp để đợc mở L/C trả chậm: thời hạn chậm đối với nhập
nguyên vật liệu và hàng tiêu dùng không quá 1 năm để giảm tình trạng sử dụng
vốn không đúng mục đích; yêu cầu mức kí quĩ tối thiểu đối với L/C trả chậm
nhập hàng tiêu dùng. NHNN ban hành công văn 931-1997/CV-NHNN7 ngày
17/10/1997 qui định hạn mức vay ngắn hạn nớc Ngoài và bảo lãng vay ngắn
hạn ngân hàng không vợt quá 3 lần vốn tự có, mức kío quĩ tối thiểu mở L/C trả
chậm bằng 80% giá nhập khẩu.
NHNN ban hành qui chế quản lí vay trả nợ nớc Ngoài, thực hiện nhiệm vụ
xây dựng tổng hạn mức vay trả nợ nớcd Ngoài theo phơng thức tự vay tự trả của
các doanh nghiệp.
Để thu hút vốn nớc Ngoài, Chính phủ Việt Nam không ngừng đổi mới
hoàn thiện cơ sở pháp lí cho hoạt động đầu t nớc Ngoài nh giảm mức thuế
chuyển lợi nhuận ra nớc Ngoài theo luật đầu t nớc Ngoài từ 5% 7% 10% trớc
đây xuống 3% 5% 7% tơng ứng.
1.4. Về điều hành tỷ gía hối đoái:
Thị trờng tiền tệ liên ngân hàng ra đời NHNN thực hiện bớc nhảy vọt trong
việc điều hành tỷ giá theo cơ chế mới. NHNN công bố tỷ giá chính thức giữa
ngoại tệ và VND theo tỷ giá thị trờng trong biên độ cho phép là 0,5% ( Quyết
định 254-QD/NH 7 ngày 31/10/1994 về qui định tỷ giá mua bán ngoại tệ của
các tổp chức tín dụng đợc phép kinh doanh ngoại tệ). Để khuyến khích ngân
hàng tham gia tích cực hơn trên Interbank, NHNN điêù chỉnh tỷ giá linh hoạt
hơntheo quyết định 311/QD-NH 7, biên độ giao dịch đợc nâng lên 1%.

11

×