BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
MAI NGỌC TÚ
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG TRÊN CHỨC NĂNG
SINH SẢN VÀ ĐỘC TÍNH CỦA CAO ĐẶC BÀI
THUỐC TESTIN TRÊN CHUỘT
THỰC NGHIỆM
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
MAI NGỌC TÚ
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG TRÊN CHỨC NĂNG
SINH SẢN VÀ ĐỘC TÍNH CỦA CAO ĐẶC BÀI
THUỐC TESTIN TRÊN CHUỘT
THỰC NGHIỆM
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC LÝ VÀ DƯỢC LÂM SÀNG
MÃ SỐ: 60720405
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Dương Thị Ly Hương
2. PGS. TS. Vũ Văn Điền
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gi lời cm ơn sâu sc nht đn PGS. TS. Vũ Văn Điền và TS.
Dương Thị Ly Hương- những người thầy đ tn tnh hướng dẫn tôi t bước đầu tiên
cho đn khi tôi hon thin lun văn ny.
Tôi xin chân thnh cm ơn TS. Đỗ Thị Nguyt Qu và Ths. Nguyễn Thu
Hằng cùng cc thầy cô gio, cc cn b, k thut viên công tc ti B môn Dược
lực trường Đi học Dược Hà Ni, B môn Gii phẫu bnh trường Đi học Y Hà
Ni, Vin v sinh dịch tễ Trung ương, đ gip đ tôi rt nhit tnh trong thời gian
lm thực nghim.
Nhân dịp ny, tôi cũng xin gi lời cm ơn đn Ban gim hiu cùng ton th
cc thầy cô gio trường Đi học Dược H Ni đ dy dỗ v to mọi điều kin thun
lợi cho tôi trong thời gian tôi học tp, nghiên cứu ti trường.
V cui cùng l lời cm ơn tôi gi tới gia đnh v bn b- những người đ
đng viên, gip đ tôi trong sut thời gian thực hin lun văn.
Do thời gian lm thực nghim cũng như kin thức ca bn thân c hn, lun
văn ny cn c nhiều thiu st. Tôi rt mong nhn được sự gp ca cc thầy cô,
bn b đ lun văn được hon thin hơn.
Tôi xin chân thnh cm ơn!
H Ni, ngy 19 thng 11 năm 2014.
Học viên
Mai Ngc T
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3
1.1. Androgen và vai trò của androgen 3
1.1.1. Androgen 3
1.1.1.1. Nguồn gốc và sinh tổng hợp androgen 3
1.1.1.2. Chuyển hóa androgen 3
1.1.2. Vai trò của androgen 4
1.2. Suy sinh dục muộn ở nam giới 6
1.2.1. Khái niệm 6
1.2.2. Nguyên nhân 6
1.2.3. Triệu chứng và chẩn đoán 6
1.2.4. Điều trị 7
1.3. Bài thuốc Testin 10
1.3.1. Thành phần, công năng, chủ trị 10
1.3.2. Thông tin về các vị thuốc 11
1.3.2.1. Bá bệnh 11
1.3.2.2. Bạch tật lê 14
1.3.2.3. Xà sàng tử 16
1.3.2.4. Ba kích 17
1.3.2.5. Hoàng kỳ 18
1.3.2.6. Đương quy 20
1.3.2.7. Câu kỷ tử 22
1.3.2.8. Cốt khí củ 23
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
2.1. Đối tượng, nguyên vật liệu, trang thiết bị nghiên cứu 25
2.1.1. Nguyên liệu: 25
2.1.2. Đối tượng 26
2.1.3. Thuốc và hóa chất 26
2.1.4. Phương tiện và dụng cụ 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu 27
2.2.1. Đánh giá hoạt tính androgen trên chuột cống đực trắng bằng
phương pháp Hershberger 27
2.2.1.1. Nguyên tắc: 27
2.2.1.2. Phương php 27
2.2.1.3. Đnh gi kết quả 29
2.2.2. Đánh giá tác dụng của cao đặc Testin trên hành vi tình dục của
chuột 29
2.2.2.1. Nguyên tắc: 29
2.2.2.2. Phương php 29
2.2.2.3. Đnh gi kết quả 32
2.2.3. Đánh giá độc tính của cao đặc Testin 32
2.2.3.1. Đc tính cấp 32
2.2.3.2. Đc tính bn trường diễn 33
2.3. Phương pháp xử lý số liệu 34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35
3.1 Kết quả đánh giá tác dụng hoạt tính androgen của cao đặc Testin 35
Ảnh hưởng của cao đặc Testin đối với chuột cống đực non thiến 35
3.1.1.1. Ảnh hưởng của cao đặc Testin đối với khối lượng cơ thể chut 35
3.1.1.2. Ảnh hưởng của cao đặc Testin trên sự phát triển cc cơ quan
sinh dục phụ 35
3.1.2. Ảnh hưởng của cao đặc Testin đối với chuột cống đực trưởng
thành 37
3.1.2.1. Ảnh hưởng của cao đặc Testin đối với khối lượng cơ thể chut 37
3.1.2.2. Ảnh hưởng của cao đặc Testin trên sự phát triển cc cơ quan
sinh dục phụ 37
3.2. Kết quả đánh giá tác dụng của cao đặc Testin trên hành vi tình
dục chuột cống đực trưởng thành 39
3.2.1. Hành vi tình dục của chuột trước khi uống thuốc 39
3.2.2. Hành vi tình dục của chuột sau khi uống cao Testin 7 ngày 41
3.3. Độc tính của cao đặc bài thuốc Testin 45
3.3.1. Kết quả độc tính cấp của cao Testin 45
3.3.2. Kết quả đánh giá độc tính bán trường diễn của cao Testin 48
3.3.2.1. Ảnh hưởng của cao Testin trên tình trạng chung và cân nặng
chut cống 48
3.3.2.2. Ảnh hưởng của cao Testin trên các chỉ số huyết học 48
3.3.2.3. Ảnh hưởng của cao đặc Testin đến các chỉ số sinh hóa của
chut cống trắng 50
3.3.2.4. Kết quả mô bệnh học 51
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 59
4.1. Về hoạt tính androgen của cao đặc Testin 61
4.2. Về tác dụng trên hành vi tình dục của chuột cống đực trưởng
thành 63
4.3. Về độc tính của cao đặc Testin 66
4.3.1. Về độc tính cấp 66
4.3.2. Về độc tính bán trường diễn 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALAT : Alanin amino transferase
AMP : Adenosin monophosphat
ASAT : Aspartat amino transferase
CR : Tỷ l giao cu- Copulatory rate
COW : Tuyn Cowper
DHEA : Dehydroepiandrosteron
DHT : Dihydrotestosteron
ĐH : Đi học
EL : Thời gian đt đn xut tinh- Ejaculation latency
ER : Estrogen receptor
FSH : Thời gian đt đn xâm nhp- Intromission latency
GMP : Guanin monophosphat
HCG : Human chorionic ganatropin
HIV : Human immunodeficiency virus
IF : S lần xâm nhp âm đo- Intromission frequency
IgE : Immunoglobulin E
IgM : Immunoglobulin M
III : Thời gian giữa các lần xâm nhp- Interintromission interval
IL : Thời gian đt đn xâm nhp- Intromission latency
IR : Tỉ l xâm nhp âm đo- Intromission ratio
LABC : Cơ nâng hu môn
LD50 : Lethal dose 50%- liều gây cht 50% s đng vt thí nghim
LH : Luteinising hormon
MDA : Mitochondria
MF : S lần tip cn- Mounting frequency
ML : Thời gian đt đn tip cn- Mounting latency
NaCMC : Sodium carboxymethyl cellulose
N0 : Thời đim trước khi cho ung thuc
N14 : Thời đim sau khi ung thuc 14 ngày
N28 : Thời đim sau khi ung thuc 28 ngày
NO : Nitric oxyd
NOS : Nitric oxyd synthase
PEI : Thời gian sau xut tinh- Post ejaculation interval
SOD : Superoxyd dismutase
SV : Túi tinh
TT : Th tích
VP : Tuyn tiền lit
YHCT : Y học cổ truyền
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Ưu- nhược điểm của một số dạng testosterone trong điều trị suy
sinh dục 8
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của cao đặc Testin lên khối lượng cơ thể chuột cống
đực non thiến 35
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của cao đặc Testin lên khối lượng cơ thể chuột cống
đực trưởng thành 37
Bảng 3.3. Tỷ lệ chuột thể hiện hành vi giữa các lô trước khi dùng thuốc 39
Bảng 3.4. Tỷ lệ chuột thể hiện hành vi giữa các lô sau khi dùng thuốc 7
ngày 41
Bảng 3.5. Số chuột chết ở các lô trong vòng 72 giờ 46
Bảng 3.6. Mô tả tình trạng chuột ở các lô nghiên cứu trong vòng 7 ngày46
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của cao Testin đến các thông số huyết hc 49
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của cao Testin trên các chỉ số hóa sinh 50
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu hoạt tính androgen 28
trên chuột cống đực non thiến 28
Hình 2.2. Sơ đồ nghiên cứu hoạt tính androgen trên chuột cống đực trưởng
thành 28
Hình 2.3. Sơ đồ nghiên cứu hành vi tình dục ở chuột cống 32
Hình 3.1. Ảnh hưởng của thuốc thử lên sự phát triển ti tinh, quy đầu, cơ
nâng hậu môn của chuột cống đực non thiến 36
Hình 3.2. Ảnh hưởng của thuốc thử lên sự phát triển tuyến Cowper,
tuyến tiền liệt của chuột cống đực non thiến 36
Hình 3.3. Ảnh hưởng của thuốc thử lên sự phát triển tinh hoàn, túi tinh,
cơ nâng hậu môn của chuột cống đực trưởng thành 38
Hình 3.4. Ảnh hưởng của thuốc thử lên sự phát triển tuyến Cowper,
tuyến tiền liệt, quy đầu của chuột cống đực trưởng thành 38
Hình 3.5. Số lần tiếp cận giữa các lô nghiên cứu trước khi dùng thuốc 40
Hình 3.6. Số lần xâm nhập giữa các lô nghiên cứu trước khi dùng thuốc 40
Hình 3.7. Thời gian tiếp cận, xâm nhập, xuất tinh và sau xuất tinh giữa
các lô nghiên cứu trước khi dùng thuốc 41
Hình 3.8. Số lần tiếp cận giữa các lô nghiên cứu sau khi dùng thuốc 7
ngày 42
Hình 3.9. Số lần xâm nhập giữa các lô nghiên cứu sau khi dùng thuốc 7
ngày 42
Hình 3.10. Thời gian tiếp cận, xâm nhập, xuất tinh và sau xuất tinh giữa
các lô nghiên cứu sau khi dùng thuốc 7 ngày 43
Hình 3.11. Tỷ lệ xâm nhập (IR) giữa các lô nghiên cứu sau khi dùng thuốc 7
ngày 43
Hình 3.12. Thời gian giữa các lần xâm nhập (III) giữa các lô nghiên cứu
sau khi dùng thuốc 7 ngày 44
Hình 3.13. Tỷ lệ giao cấu (CR) giữa các lô nghiên cứu sau khi dùng thuốc 7
ngày 44
Hình 3.14. Nồng độ testosteron huyết thanh giữa các lô nghiên cứu sau 7
ngày dùng thuốc 45
Hình 3.15. Ảnh hưởng của cao Testin lên khối lượng cơ thể động vật thí
nghiệm qua các thời điểm nghiên cứu 48
DANH MỤC CÁC ẢNH
Ảnh 3.1. Cấu trúc vi thể thận lô chứng (HE x 100) 52
Ảnh 3.2. Cấu trúc vi thể thận lô thử liều 1 53
Ảnh 3.3. Cấu trúc vi thể thận lô uống mẫu thử liều 2 54
Ảnh 3.4.1. Cấu trúc vi thể gan lô chứng 55
Ảnh 3.4.2. Cấu trúc vi thể gan lô chứng 56
Ảnh 3.5.1. Cấu trúc vi thể gan lô uống cao Testin liều 1 56
Ảnh 3.5.2. Cấu trúc vi thể gan lô uống cao Testin liều 1 57
Ảnh 3.6.1. Cấu trúc vi thể gan lô uống cao Testin liều 2 57
Ảnh 3.6.2. Cấu trúc vi thể gan lô uống cao Testin liều 2 58
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, song hành với sự phát trin kinh t- xã hi là ô nhiễm môi trường
và áp lực công vic ngày mt gia tăng. Đ l những nguyên nhân gây ra nhiều căn
bnh có nh hưởng lớn tới sức khỏe, sự phát trin ging nòi và cht lượng cuc
sng ca con người. Mt trong những vn đề sức khỏe rt được quan tâm hin nay
là tình trng suy gim chức năng sinh sn, sinh dục gặp ở nam giới.
Theo ước tính ca WHO, trên th giới có khong 80 triu cặp vợ chồng vô sinh,
khong 150 triu nam giới suy sinh dục. Ở Vit Nam, tỉ l vô sinh là khong 7- 10%,
trong đ tỉ l vô sinh do nam chim đn 30% [1]. Sự suy gim chức năng sinh dục
nam không chỉ nh hưởng tới sức khỏe, tinh thần ca người nam giới, mà còn nh
hưởng tới sức lao đng cũng như hnh phc gia đnh v thường gây ra những hu qu
tiêu cực đi với xã hi. Ở thời kỳ mãn dục nam, sự suy gim nồng đ testosteron
trong mu gây nguy cơ mc các bnh tim mch, huyt p, béo ph, long xương, suy
gim trí nhớ và nhiều ri lon cm xúc, chuyn hóa khác [1], [44].
Các thuc và thực phẩm chức năng hin nay được dùng trong điều trị suy gim
chức năng sinh dục nam nhằm mục đích đưa nồng đ testosteron trong máu về mức
bnh thường [44]. Những ch phẩm này gồm các thuc chứa hormon tổng hợp dng
ung, ngm, tiêm tĩnh mch, tiêm bp, h trị liu qua da, hay viên cy dưới da [44]
và dng thực phẩm chức năng với thành phần là các tho dược quý có tác dụng bổ
dương như Ba kích, Đỗ trọng, Nhục thung dung, Cẩu tích, Cá ngựa, Nhân sâm,
Dâm dương hoc, Tục đon [3]. Song, các sn phẩm này vẫn có những đim cần
khc phục như: Cc hormon khi điều trị cần có sự giám sát chặt chẽ ca bác s và
có nhiều tác dụng không mong mun, thm chí có th gây ung thư tuyn tiền lit
[4], [44], [95]. Còn các thực phẩm chức năng dù l trong nước hay ngoi nhp thì
gi thnh cũng rt cao trong khi cht lượng có th chưa thực sự tương xứng.
Bài thuc Testin do PGS.TS. Vũ Văn Điền, B môn Dược cổ truyền trường
Đi học Dược thit k dựa trên lý lun Y học cổ truyền về điều trị suy gim chức
năng sinh dục nam. Bài thuc này gồm những tho dược sẵn c v đ được chứng
minh tác dụng dược l, đ an ton trên đng vt thực nghim [22], [23].
2
Đ có th đnh gi tc dụng ca cao đặc bài thuc mt cch đầy đ và chặt
chẽ, hướng tới nghiên cứu dng bào ch hin đi tin s dụng cho người dùng,
chúng tôi thực hin đề ti “Nghiên cứu tác dụng trên chức năng sinh sản và độc
tính của cao đặc bài thuốc Testin trên chuột thực nghiệm” với các mục tiêu đề ra
như sau:
1. Đnh gi tc dụng ca cao đặc bài thuc Testin trên hot tính Androgen ca
chut cng đực.
2. Đnh gi tc dụng ca cao đặc trên hành vi tình dục ca chut đực.
3. Đnh gi đc tính cp v đc tính bn trường diễn ca cao đặc bài thuc.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Androgen và vai trò của androgen
1.1.1. Androgen
1.1.1.1. Nguồn gốc và sinh tổng hợp androgen
Androgen là những hormon sinh dục nam bn cht steroid, có tác dụng kích
thích hoặc kim soát sự phát trin v duy tr cc đặc tính nam thứ phát ca đng vt
c xương sng. Androgen cũng chính l những steroid đồng hóa gc và là tiền thân
ca tt c các estrogen. Những androgen quan trọng trong cơ th là testosteron,
dihydrotestosteron (DHT), dehydroepiandrosteron (DHEA), androstenedion và
androstenediol. Trong đ, androgen chính v được bit đn nhiều nht là testosteron
[1], [6].
Trong cơ th, testosteron được bài tit ch yu t t bào Leydig ca tinh hoàn
(95%). Ngoài ra mt phần nhỏ testosteron được bài tit ở những nơi ngoi tinh hon
như vỏ thượng thn (4%), buồng trứng, nhau thai [7]. Ở nữ testosteron được tổng
hợp và bài tit t hoàng th và vỏ thượng thn. Các t bào Leydig tổng hợp
testosteron t cholesterol và acetyl- CoA, trong đ con đường tổng hợp t
cholesterol là chính [1], [4], [6].
Sự tổng hợp và bài tit testosteron ở nam lớn hơn nữ ở tt c cc giai đon
khác nhau trong cuc đời. Ở nam giới bnh thường tit khong 2- 8,5 ng/ml
testosteron/24h, ở nữ là dưới 0,1 ng/ml/24h [6]. Ở nam giới sự suy gim androgen
tăng theo tuổi, mt báo cáo cho thy sự suy gim testosteron là 0,4- 2,0% mỗi năm
[57], [99]. Tỉ l testosterone suy gim ở nam giới trung niên là 6%/năm [51], tỉ l
ny tăng cao hơn ở nam giới lớn tuổi v đặc bit là những người béo phì, có bnh
mc kèm hoặc tình trng sức khỏe suy kit [44].
Thời k bo thai: testosteron được bài tit dưới tác dụng kích thích ca hormon
nhau thai HCG; thời k trưởng thnh: testosteron được bài tit dưới tác dụng kích
thích ca LH tuyn yên [7], [38].
1.1.1.2. Chuyển hóa androgen
Trong cơ th, ti mô đích testosteron c th chuyn hóa thành 2 hormon khác
còn hot tính l dihydrotestosteron v estradiol dưới tác dụng ca 2 enzym tương
4
ứng l 5α- reductase [81] và aromatase [43]. Testosteron cũng bị chuyn hóa mt
dần hot tính ti gan đ to thnh androsteron (5α, 3α), epiandrosteron (5α, 3β)
etiocholanolon (5β, 3α) v cc cht chuyn hóa phân cực (dng diol, triol và các dẫn
xut liên hợp) rồi đo thi ra ngoi theo nước tiu. Đ thanh lọc ca testosteron
trong huyt tương l 12 pht [6].
1.1.2. Vai trò của androgen
+ Vai trò trong hình thành và phát triển cơ quan sinh dục nam
- Trong thời kỳ bào thai: Testosteron có chức năng quyt định trong vic hình
thành và phát trin cc đặc đim sinh dục nam ca bào thai. Khong tuần thứ 7 ca
thai kì, t bào Leydig ca tinh hoàn thai nhi bài tit mt lượng đng k testosreron
đ kích thích phát trin h sinh dục ca thai nhi theo kiu nam như: dương vt, tinh
hoàn, bao tinh hoàn, tuyn tiền lit, mào tinh, ng dẫn tinh, túi tinh, ng phóng tinh;
khong 2-3 tháng cui ca thai kì testosteron kích thích đưa tinh hon t bụng
xung bìu, nu không đ lượng testosteron tinh hoàn vẫn nằm ở ổ bụng sẽ khó sn
sinh tinh trùng [5], [70].
- Thời kỳ dậy thì: Testosteron làm xut hin và bo tồn đặc tính sinh dục nam
thứ pht như: pht trin dương vt, bao tinh hoàn, tuyn tiền lit, ng dẫn tinh, túi
tinh, mọc lông mu, lông lách, mọc râu, giọng nói trầm khàn, da dày thô, mọc trứng
cá [5], [44].
+ Vai trò của testosteron đối với chức năng sinh lý nam
- Chức năng cương dương:
Cương dương l mt quá trính sinh lí thần kinh- mch máu rt phức tp, phụ
thuc vào nhiều yu t, đ đm bo cương dương bnh thường, trước ht cần có sự
bnh thường về hình thái, cu trúc ca dương vt và chức năng ca h thần kinh [67].
Về chức năng h thần kinh: Androgen duy trì cu trúc và chức năng bnh
thường ca rt nhiều t bào thần kinh vùng chu hông. Testosteron là yu t ch
đo cần cho sự chín và duy trì mt đ sợi trục, cũng như sự gii phóng các peptid
thần kinh ca các sợi dẫn truyền [90].
Về cu trc mô dương vt: Cu trc mô dương vt đng vai trò rt quan trọng
vo cơ ch tc tĩnh mch ca hin tượng cương dương. Androgen c tác dụng duy
5
trì cu trúc bnh thường ca mô dương vt, đặc bit là s lượng và cu trc cơ trơn
th hang có vai trò quyt định đi với cơ ch cương [84], [90]. Thiu hụt androgen
gây gim s lượng t bo cơ trơn, tăng s lượng t bào m ở vùng dưới màng trng
gây hin tượng xơ ha mô v cui cùng là gây ri lon cương dương [91].
Ngoài ra nu thiu hụt androgen có th gây tổn thương t bào ni mô mch,
làm gim NO dẫn đn gim cương dương [91].
- Chức năng kích thích sản sinh tinh trùng
Quá trình sinh tinh được điều ha thông qua cơ ch ni tit dưới sự điều khin
ca h thng vùng dưới đồi- tuyn yên- tinh hon. Cc hormon tham gia điều tit
quá trình sinh tinh là FSH, LH, androgen. Ngoài ra còn có sự tham gia ca
aromatase, estrogen receptor (ER) trong tinh hoàn, trên t bào Leydig, t bào
Sertoli, t bào mầm và t bào mào tinh [55], [64].
Testoteron cần thit đ duy trì quá trình sn sinh tinh trùng. Vic ức ch sn
xut hormon hướng sinh dục sẽ dẫn tới nồng đ testosteron gim xung và làm
gim sự sinh tinh và xut tinh ở người dẫn đn vô sinh [45], [77].
+ Mt s vai trò khác ca androgen
- Tác dụng trên chuyn hóa protein và phát trin cơ: Testosteron lm tăng
chuyn hóa protein dẫn đn làm tăng khi lượng cơ th sau tuổi dy thì [70].
- Tác dụng trên xương: Testosteron lm tăng tổng hợp khung protein ca
xương, lm pht trin và ct hóa sụn liên hợp ở đầu xương di, lm tăng lng đọng
calci phosphat ở xương do đ lm dy xương, lm tăng sức mnh ca xương. Đặc
bit trên xương chu, testosteron làm hẹp đường kính khung chu, tăng chiều dài
làm cho khung chu có hình ng, khác với khung chu mở rng ca nữ [70].
- Tc đng đn hồng cầu: Testosteron lm tăng s lượng hồng cầu lên 20%, do
đ s lượng hồng cầu nam cao hơn nữ.
- Ảnh hưởng đn cân bằng nước và các cht đin gii: Testosteron lm tăng
cường tái hp thu natri ti các ng lượn xa ca thn (tc đng ny kém hơn nhiều so
với các corticoid chuyn hóa mui nước ca tuyn thượng thn).
6
1.2. Suy sinh dục muộn ở nam giới
1.2.1. Khái niệm
Suy sinh dục ở nam giới được định nghĩa l mt hi chứng lâm sàng và sinh
hóa gn liền với tuổi, đặc trưng bởi các triu chứng lâm sàng và sự suy gim nồng
đ testosteron trong huyt thanh [71], [95]. Suy sinh dục mun có th dẫn đn
những thay đổi đng k về cht lượng cuc sng và tác dụng bt lợi lên chức năng
ca nhiều h cơ quan khc nhau [72], [95].
Suy sinh dục mun (Late- Onset Hypogonadism) là thiu năng sinh dục ở
người đ pht trin dy thì và có những đặc đim giới tính nam thứ phát bình
thường [74].
1.2.2. Nguyên nhân
Có hai nguyên nhân chính dẫn đn sự suy gim ni tit t trong máu là:
nguyên nhân ti tinh hon v nguyên nhân trước tinh hoàn.
- Nguyên nhân ti tinh hoàn: Do các tổn thương ti tinh hon như khi u,
nhiễm khuẩn, bt thường di truyền dẫn đn bt thường tinh hoàn, hóa trị liu, tia x
hoặc nghin rượu gây nên. Định lượng hormon trong cc trường hợp ny thường
thy nồng đ testosteron thp khi nồng đ FSH và LH cao [78], [85].
- Nguyên nhân trước tinh hoàn: do ri lon trục dưới đồi tuyn yên dẫn đn
vic kích thích tổng hợp và bài tit testosteron t t bào Leydig gim. Xét nghim
trong cc trường hợp này cho thy nồng đ testosteron, FSH, LH đều thp [42].
- Ngoài ra còn có th xut phát t vùng dưới đồi và/hoặc tuyn yên và c tinh
hon thường gặp ở những người có bnh lý về t bào, thalassemia, nghin rượu
nặng, điều trị bằng corticoid hoặc ở người cao tuổi [37].
1.2.3. Triệu chứng và chẩn đoán
Suy sinh dục được chẩn đon dựa trên những triu chứng lâm sàng liên quan
đn sự thiu hụt androgen v định lượng nồng đ testosteron bằng phương php tin
cy [37, [82], [83], [93].
Các triu chứng lâm sàng phổ bin nht ca thiu năng sinh dục mun ở nam
giới là gim ham mun tình dục, gim hot đng tình dục, ri lon cương dương v
cơn nng bng mặt [51]. Triu chứng ca sự thiu hụt androgen thay đổi tùy theo
7
tuổi phát bnh, thời gian và mức đ nghiêm trọng ca sự thiu hụt. Mt s du hiu
gợi ý cho sự thiu hụt androgen bao gồm [44]:
- Gim hay mt ham mun tình dục, gim hot đng tình dục
- Ri lon cương dương, gim kh năng cương cứng vo ban đêm
- Cơn nng bng
- Tâm trng thay đổi, dễ cáu gin, hay mt mỏi, trầm cm
- Gim tỉ l xương, long xương, xương dễ gãy
- Gim lông, tc trên cơ th
- Gim th trọng, yu cơ
- Tăng lượng m các tng
- Ri lon gic ng
- Ri lon chuyn hóa
- Kháng insulin hoặc bị đi tho đường type 2
- Gim chức năng nhn thức
Hầu ht các biu hin này do nhiều nguyên nhân gây ra v cũng c th gặp ở
những nam giới có mức testosteron hon ton bnh thường. Do đ, đ chẩn đon
xc định bằng định lượng hormon là bt buc [56].
1.2.4. Điều trị
Mục tiêu ca điều trị suy sinh dục l đưa nồng đ testosteron trở li bình
thường, làm thuyên gim các triu chứng hoặc bnh lý gây ra bởi nồng đ
testosteron thp như ci thin chức năng sinh dục, ci thin cht lượng cuc sng,
tăng sức mnh cơ bp và mt đ xương [44].
+ Điều trị suy sinh dục theo Tây y
Liu pháp s dụng hormon thay th là ch yu. Bng 1.1. dưới đây trình bày mt
s dng testosteron v ưu- nhược đim ca chng trong điều trị suy sinh dục [44].
8
Bảng 1.1. Ưu- nhược điểm của một số dạng testosterone trong điều trị suy sinh dục
Dạng bào chế
Đường dùng
Ưu điểm
Nhược điểm
Testosteron
undecanoate
Ung, 2- 6 cps
mỗi 6h
- An toàn nht, được
s dụng rng rãi
- Hp thu qua h
thng bch huyt,
gim sự chuyn hóa
ở gan
- Nồng đ testosteron
trong mu thay đổi bin
đng
- Cần dùng nhiều lần
mt ngày, với bữa ăn c
cht béo
Testosteron
cypionate &
Testosteron
enanthate
Tiêm bp,
2- 3 tuần mt
mũi
- Dng tác dụng ngn
cho phép dng thuc
trong trường hợp có
tác dụng không
mong mun
- Nồng đ testosteron
mu dao đng, thp giữa
2 lần tiêm
Testosteron
undecanoate
Tiêm bp,
10- 14 tuần
mt mũi
- Nồng đ testosteron
ổn định
- Dng thuc tác dụng
kéo dài, không th dng
thuc nu gặp tác dụng
không mong mun
Testosteron
dùng qua da
Gel hay ming
dán qua da,
dùng hàng
ngày
- Nồng đ testosteron
ổn định
- Kích ứng da ti vị trí
đưa thuc
- Nguy cơ ng đc cho
người khc (người
không có chỉ định dùng
thuc tip xúc với gel
hoặc trẻ em nghịch
ming dán)
Testosteron đặt
dưới lưi
Đặt dưới lưi,
liều hàng ngày
- Hp thu nhanh, và
đt được nồng đ
testosteron sinh lý
trong huyt tương
- Kích ứng ti chỗ
Viên testosteron
dính niêm mc
má
Dính niêm
mc má, hai
liều/ ngày
- Hp thu nhanh, và
đt được nồng đ
testosteron sinh lý
trong huyt tương
- Kích ứng, đau ti chỗ
dính
H cy dưới da
Cy dưới da,
5-7 tháng/lần
- Ổn định nồng đ
testosteron trong
máu mt thời gian
dài
- Nguy cơ nhim khuẩn
quanh vị trí cy.
- Không tip nhn mnh
cy ghép
9
+ Điều trị suy sinh dục theo y học cổ truyền
Y học cổ truyền (YHCT) cho rằng cơ th con người gồm lục ph, ngũ tng và
ph kỳ hằng, trong đ, tng thn có vai trò quan trọng, ch về tng tinh, sinh trưởng
và phát dục ca cơ th [8], [20]. Các biu hin ca suy sinh dục mun có th được
sp xp thành các dng bnh danh khc nhau như: lit dương (dương nuy), di tinh,
xut tinh sớm gọi là chứng hot tinh, suy gim (hoặc không) có tinh trùng dẫn đn
vô sinh được gọi là chứng nam t bt dục. Nhìn chung, mọi nguyên nhân ca suy
gim sinh dục đều được xem là có nguồn gc ti “thn” v c th chia ra các th
như: Thn khí hư nhược, tiên thiên bt túc, phòng dục quá đ làm hao tổn thn tinh
[20]. Thn âm hư dẫn đn thn tinh hư tổn, dương vt không đ đ cương cứng,
xut tinh sớm, tinh trùng ít, thiu năng sinh dục [15], [20]. Mnh môn hỏa suy gây
lit dương, xut tinh sớm, cht lượng tinh trùng kém Ngoài ra, khí huyt lưng hư
(tâm tỳ hư), can ut khí tr huyt ứ, đm thp ứ tr, thp nhit h tiêu cũng l
nguyên nhân ca suy tinh trùng, thiu năng sinh dục, khó có con [19].
Điều trị các ri lon sinh dục nam bằng thuc YHCT đ được chú ý t lâu, tùy
theo th bnh m c cc phương thuc thích hợp.
Đi với th thn dương hư hoặc mnh môn hỏa suy, dùng các vị thuc có tác
dụng ôn thn trng dương (như Đỗ trọng, Tục đon, Ba kích, Cẩu tích, Ct toái,
Nhục qu, Phụ t ), hoặc dùng các bài thuc như “Bt vị”, “Ích tinh xung tễ”
hoặc “Tn dục đan”, “Ngũ t diễn tông hon” hợp với “Lc giác nhị tiên cao” gia
gim [19], [20].
Đi với th hỏa thịnh âm suy, dùng các thuc tư âm giáng hỏa như Hong b,
Tri mẫu, Thục địa, Hoi sơn, Tục đon [8], [15]. Với th tâm tỳ hư, cần bồi bổ tâm
tỳ, dùng các vị thuc như Đẳng sâm, Hoàng kỳ, Bch trut, Đương quy, Long nhn,
Mc hương [15], hoặc cc bi “Bt trân thang”, “Nhân sâm kin tỳ hoàn”, “Thp
ton đi bổ”, “Dị công tn”, “Bổ trung ích khí thang” [17].
Th can khí ut kt, chữa trị bằng các thuc sơ can, gii ut như Si hồ, Đương
quy, Bch thược, Phục linh hoặc dùng bi “Sơn tra thỏ đinh” [15], “Đan sâm
ẩm”, “Huyt ph trục ứ thang”, “Tiêu dao tn”, “Hot huyt chung t thang”,
“Thiu phúc trục ứ thang”, “Thiên ma câu đằng ẩm” [17].
10
Th thp nhit, phi dùng các thuc thanh nhit, lợi thp với bài thuc “Bt
chính tn”, “Long đởm t can thang”, ‘Tỳ gii phân thanh ẩm” gia gim [17]. Rt
nhiều sn phẩm thuc đông y ch sẵn có tác dụng bổ trng dương, bồi bổ khí huyt,
dùng trong cc trường hợp di tinh, lit dương do thn dương hư như viên nang Hi
mã tam thn hoàng, Cáp giới bổ thn hoàn, Bổ thn ích khí hoàn, Thung dung kin
thn hon, Ngư l bổ thn hoàn, Long nga hoàn, bổ Thiên linh, Nam bo, viên nang
Hồi xuân, rượu thuc Dương xuân Gần đây, bên cnh liu pháp ôn thn tráng
dương truyền thng vn có những tác dụng nht định trên các bnh nhân di tinh lit
đương do thn dương hư, Đông y cn ch trọng đn mt nguyên nhân nữa ca bnh
lý lit dương, đ l hin tượng huyt ứ. Bởi nguyên nhân gây bnh dù là thp nhit,
can ut, tỳ hư, hay thn hư gây ra đều có khí huyt tc, dương vt mềm yu, khi
kim tra tĩnh mch dưới lưi ca mt s người bnh thy cong queo, lưu lượng máu
thay đổi khc thường, thuc phm trù huyt ứ ca đông y. Do vy chữa trị lit
dương bằng thuc hot huyt hóa ứ. Thang thuc “Bổ thn hot huyt” gồm nhục
thung dung, thái t sâm, câu kỉ t, thục địa, xuyên khung, đan sâm, tam tht có công
dụng bổ huyt điều tinh, hot huyt thông mch, điều ha âm dương v trợ tinh, trên
lâm sàng cho kt qu tt hơn so với bổ thn trng dương đơn thuần [15].
1.3. Bài thuốc Testin
1.3.1. Thành phần, công năng, chủ trị
Bài thuc Testin được PGS.TS. Vũ Văn Điền- B môn Dược cổ truyền trường
ĐH Dược Hà Ni thit k có tác dụng theo hướng điều trị bnh suy gim chức năng
sinh dục nam. Bài thuc gồm có các vị thuc sau:
Bá bnh 14g
Bch tt lê 14g
Xà sàng t 12g
Hoàng kỳ 16g
Ct khí c 10g
Câu kỷ t 16g
Đương quy 12g
Ba kích 12g
11
+ Cơ sở thit k bài thuc:
- Dựa vào lý lun ca Y học cổ truyền về các bnh do thn hư gây ra, trong đ
đi sâu vo cc chứng liên quan đn suy gim chức năng sinh dục nam. Đồng thời
dựa vào công năng cũng như thnh phần hoá học và tác dụng dược lý ca các vị
thuc đ chọn cho phù hợp với điều trị bnh suy gim chức năng sinh dục nam.
- Trong bài thuc có 4 vị thuc là Bá bnh, Bch tt lê, Xà sàng t và Ba kích
đ được chứng minh có tác dụng ci thin sự suy gim chức năng sinh dục nam,
phi hợp thêm Hoàng kỳ, Đương quy v Câu kỷ t có tác dụng bổ khí huyt, bổ can
thn, thêm Ct khí c lm tăng cường lưu thông mu. Bài thuc có c vị thuc ci
thin chức năng sinh dục lẫn thuc bồi bổ cơ th và vị thuc tăng cường lưu thông
máu thì tác dụng ci thin sự suy gim chức năng sinh sn, sinh dục sẽ tt hơn.
+ Tác dụng của bài thuốc: Bổ thn sinh tinh, ích khí huyt.
+ Công dụng: Chữa suy gim chức năng sinh dục nam.
+ Cách dùng: Ngày ung 1 thang, sc 3 lần, cô còn 3 bát thuc, chia 3 lần
ung trong ngày.
+ Kiêng kị: Thn trọng khi dùng cho người bị tiêu chy, không dùng cho phụ
nữ có thai, trẻ em dưới 16 tuổi.
1.3.2. Thông tin về các vị thuốc
1.3.2.1. Bá bệnh
+ Tên khoa học vị thuc: Herba et Radix Eurycomae
+ Tên khác: Bách bnh, Lòng bẹt, Sâm alipas, Mt nhân…
+ B phn dùng: Rễ thu hi quanh năm, lt vỏ, ra sch, phơi hay sy khô. Vì
rễ mọc rt sâu trong đt, kh đo nên ngy nay người ta dùng c vỏ cây, gỗ than ca
cây Bá bnh Eurycoma longifolia J., thuc họ Thanh tht Simaroubaceae [16].
+ Thành phần hóa học
Thành phần hóa học chính là các quassinoid, alcaloid, flavonoid,
triterpennoid. Trong đ, cc quassinoid chim tỷ l lớn. Các hợp cht triterpen loi
tirucalan: niloticin, dihydroniloticin, piscidinol A, bourjotinolon A, episapelin,
melianon, hyspidron [2], [14].
12
Rễ: Đ tch được 65 cht gồm các cht quassinoid, alcaloid loi canthin- 6 -
one, alcaloid loi carbolin, triterpen và mt s flavonoid khác [26], [31].
+ Tác dụng dược lý
- Tác dụng lm tăng cường chức năng sinh dục nam: Các nghiên cứu về tác
dụng ca rễ Bá bnh lên chức năng sinh dục nam ch yu tp trung vào các phân
đon nước, methanol, butanol và chloroform với các mức liều 200, 400, 800 mg/kg
[29], [30] hoặc 250, 500 và 1000 mg/kg [104].
Chit xut rễ Bá bnh dùng đường ung liều lặp li 500 mg/kg trên chut
cng đực già chm chp tình dục có tác dụng kích thích hành vi giao cu biu hin
ở sự tăng c hành vi xâm nhp và xut tinh [32].
Cht chit được t phân đon chloroform, methanol, nước, n- butanol dùng
đường ung với liều 500 mg/kg trên chut nht đực non cho thy đặc tính kích thích
tình dục chỉ ra bởi sự gim thời gian đt tới tip cn [33].
Chit xut rễ Bá bnh phân đon butanol, methanol, nước, chloroform dùng
ung với liều 200, 400 và 800 mg/kg cho thy tác dụng tuyn tính phụ thuc liều và
tăng c nghĩa thng kê phn x cương dương cũng như hành vi gp, lt dương vt
ca chut được điều trị. Đồng thời, liều 800 mg/kg ca c 4 phân đon này đều làm
tăng khi lượng cơ nâng hu môn ở c chut đực không thin và thin [30].
Ảnh hưởng ca Bá bnh trên hành vi tình dục ca chut đực chm chp và
bt lực tình dục ở liều ung 250, 500 và 1000 mg/kg có tác dụng làm gim đng k
thời gian đt tới xut tinh, v tăng tỷ l xâm nhp cũng như tỷ l xut tinh ca đng
vt. Nồng đ testosteron cũng tăng [102].
Tác dụng ca chit xut rễ Bá bnh dùng đường ung với liều 200, 400, 800
mg/kg trên hot đng hướng dục ca chut cng đực trưởng thành (có kinh nghim
tình dục) cho thy sự tăng đng k tần s v đ mnh ca hành vi tip cn, lim,
ngi hít vùng âm đo chut ci… so với nhóm chứng [34].
Mt nghiên cứu lâm sng đnh gi hiu qu ca rễ Bá bnh trong vic kim
soát vô sinh nam nguyên phát ti Malaysia cho thy: dịch chit nước rễ Bá bnh ci
thin đng k các thông s về tinh dịch (th tích tinh dịch, nồng đ tinh trùng, tỷ l
tinh trùng c hnh thi bnh thường, kh năng di đng ca tinh trùng) ở đi tác nam
13
ca các cặp vợ chồng vô sinh nguyên phát. Tổng cng có 350 bnh nhân được dùng
200 mg chit xut Bá bnh hàng ngày và phân tích tinh dịch thực hin 3 tháng 1 lần
trong 9 tháng theo dõi. Tỷ l có thai tự phát là 14,7% (11 cặp vợ chồng vô sinh) [68].
Mt nghiên cứu khác ti ĐH Kebangsaan, Malaysia li cho thy tác dụng
đo ngược sự ức ch sn xut testosterone và sự sinh tinh ca estrogen. Nghiên cứu
được thit k như sau: chut đực trưởng thành chng Sprague- Dawley được chia
thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 con.
Nhóm A: ung dung môi chit Bá bnh
Nhóm B: ung Bá bnh liều 8 mg/kg cân nặng
Nhóm C: tiêm bp estradiol 500 mg/kg cân nặng
Nhóm D: ung Bá bnh 8 mg/kg cân nặng và tiêm bp estradiol 500 mg/kg
Sau 14 ngày liên tục dùng thuc, chut t tt c các nhm được gii phẫu và
đm s lượng t bào sinh tinh, t bào mào tinh, s lượng và kh năng vn đng ca
tinh trùng. Kt qu là s lượng c 2 loi t bào ở nhóm dùng estradiol gim đng k
so với nhóm đi chứng (nhóm A) và nhóm tiêm estradiol nhưng được dùng cùng Bá
bnh (nhóm D). Nhm điều trị bằng Bá bnh (B) cho thy s lượng tinh trùng tăng
c nghĩa thng kê so với nhóm chứng. Về kh năng vn đng ca tinh trùng,
nhóm B có tỷ l tinh trùng vn đng cao hơn so với nhm đi chứng [73].
Theo nghiên cứu ca Dương Thị Ly Hương, rễ Bá bnh Eurycoma longifolia
J. var. lam2 với liều 10 g/kg cân nặng chut nht và 6 g/kg cân nặng chut cng th
hin hot tính androgen rõ.
Dịch chit toàn phần trong nước liều 10 g/kg lm tăng khi lượng túi tinh,
tuyn Cowper v cơ nâng hu môn chut nht lên mt cch c nghĩa thng kê so
với lô chứng [13].
Rễ Bá bnh Eurycoma longifolia J. var. lam2 với liều 6 g/kg chut cng có
tác dụng lm tăng ham mun tình dục, tăng hiu qu giao cu v tăng sức mnh tình
dục trên những chut có kh năng hot đng tình dục kém [13].
Rễ Bá bnh Eurycoma longifolia J. var. lam2 với liều 10 g/kg cân nặng
chut nht và 6 g/kg cân nặng chut cng giúp ci thin được s lượng v đ di
đng ca tinh trùng trên những chut bị gây suy sinh dục bằng natri valproat [13].