Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Thực trạng cho vay với hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hoàng Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.49 KB, 60 trang )

VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
Mục Lục
Danh mục tài liệu tham khảo ....................................................................................4
Danh mục tài liệu viết tắt...........................................................................................5
Lời nói đầu...................................................................................................................6
Chơng I : Hoạt động cho vay với hộ sản xuất nông nghiệp tại
Ngân hàng thơng mại ..............................................................................................8
1. Ngân hàng thơng mại ..........................................................................................8
1.1. Khái niệm .......................................................................................................8
1.2. Chức năng........................................................................................................8
1.3. Hoạt động cơ bản...........................................................................................10
2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thơng mại ....................................................12
2.1. Khái niệm.......................................................................................................12
2.2. Các hình thức cho vay....................................................................................12
3. Hộ sản xuất nông nghiệp ......................................................................................14
3.1. Khái niệm ......................................................................................................14
3.2. Đặc điểm.........................................................................................................15
4. Hoạt động cho vay với hộ sản xuất nông nghiệp tại
Ngân hàng thơng mại .................................................................................................15
4.1. Quy trình cho vay.............................................................................................15
4.2. Các chỉ tiệu đánh giá .......................................................................................15
4.3. Các nhân tố ảnh hởng tới hiệu quả cho vay....................................................20
a. Nhân tố khách quan .......................................................................................20
b. Nhân tố chủ quan...........................................................................................20
Chơng II:Thực trạng cho vay với hộ sản xuất nông nghiệp tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hoàng Mai................................22
1. Khái quát chung về Chi nhánh nhnn&ptnt Hoàng Mai...................................22
1.1. Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển.......................................................22
1.2. Chức năng và nhiệm vụ....................................................................................22
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức.....................................................................................26
1.4. Khái quát tình hình hoạt động ...............................................................,,,........27


PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
1
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
a. Hoạt động huy động vốn.......................................................................,..,,.....27
b. Hoạt động sử dụng vốn..........................................................................,,.......30
c. Hoạt động thanh toán............................................................................,,.........32
d. Hoạt động kế toán...................................................................................,,.......34
e. Các hoạt động khác..................................................................................,,.....37
2. Thc trạng cho vay đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng nn&ptnt Hoàng
Mai................................................................................................................,.....39
3. Hiệu quả cho vay với hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng nn&ptnt
Hoàng Mai......................................................................................................................44
1.1. Những mặt đạt đợc .........................................................................................44
1.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................45
Chơng III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
cho vay đối với hộ sản suất nông nghiệp tại nhnn&ptnt Hoàng Mai.................48
1. Định hớng phát triển của Ngân hàng trong những năm tới.....................................48
2. Một số giải pháp .......................................................................................................50
3. Một số kiến nghị .......................................................................................................55
3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Trung ơng.................................................................55
3.2. Kiến nghị với các bộ ngành liên quan.................................................................56
3.3. Kiến nghị với Ngân hàng nn&ptnt Việt Nam................................................57
3.4. Kiến nghị với Ngân hàng nn&ptnt Hoàng Mai..............................................57
Kết luận ...........................................................................................................................59
Nhận xét, đánh giá và hớng dẫn...................................................................................61
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
2
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
Danh mục tài liệu tham khảo
- Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT Hoàng Mai năm 2008

và năm 2009
- Báo cáo tổng kết chuyên đề tín dụng NHNo&PTNT Hoàng Mai năm 2008 và
năm 2009
- Quyết định 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 về một số chính sách tín dụng
Ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp
- Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về đảm bảo tiền
vay của các tổ chức tín dụng.
- Quyết định 1627/ 2001/QĐ-NHNN ngày 31/ 12/ 2001 của thống đốc NHNN về
ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
- Quyết định 72/QĐ-HĐQT-TD ngày 31/03/2002 về ban hành quy định cho vay
đối với khách hàng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.
- Văn bản 1163/NHNo-TD ngày 28/4/2003 của Tổng giám đốc NHNo&PTNT
Việt Nam về hớng dẫn thực hiện cho vay không phải đảm bảo bằng tài sản.
- Quyết định 124/QĐ-HĐQT-tín dụng ngày 13 tháng 4 năm 2004 của Chủ tịch
HĐQT Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam về việc sửa đổi, bổ xung một số
điều tại quyết định 72/QĐ-HĐQT-TD, Quyết định 300/QĐ-HĐQT-TD.
- Quyết định số 411 /QĐ-HĐQT TD ngày 24/9/2005 về việc sửa đổi quyết
định 300
- Thông t số 05 /2005 TTLT thông t liên tịch bộ t pháp, bộ tài nguyên và môi tr-
ờng về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất.
- Ngân hàng thơng mại- Quản trị và nghiệp vụ ( TS. Phan thị Thu Hà- TS.
Nguyễn thị Thu Thảo- NXB Thống Kê, 2002)
- Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng ( Học Viện Ngân Hàng)
- Giáo trình tín dụng ngân hàng ( NXB Thống Kê, 2001)
- Cẩm nang tín dụng ( NHNo&PTNT Việt Nam)
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
3
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
danh mục chữ viết tắt
NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM : Ngân hàng thơng mại
NH : Ngân hàng
TW : Trung ơng
TSĐB : Tài sản đảm bảo
TSCĐ : Tài sản cố định
TSLĐ : Tài sản lu động
TDNH : Tín dụng ngân hàng
HSX : Hộ sản xuất


PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
4
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
Lời nói đầu
Đối với một quốc gia có hơn 70% dân số làm nông nghiệp nh Việt Nam việc
phát triển sản xuất nông nghiệp chiếm giữ một vai trò cực kì quan trọng. Để thực
hiện mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH - HĐH) nông nghiệp nông thôn,
hội nghị Trung Ương lần thứ VI đã khẳng định : Sự phát triển nông nghiệp và kinh
tế nông thôn theo hớng CNH - HĐH có vai trò quan trọng cả trớc mắt và lâu dài, làm
cơ sở ổn định và phát triển kinh tê xã hội, đẩy mạnh CNH - HĐH đất nớc theo định
hớng Xã hội Chủ nghĩa.
Mọi họat động vừa cơ bản lâu dài vừa cần trớc mắt của quá trình CNH
HĐH nông nghiệp, đều cần đến vốn và tín dụng. Đơng nhiên vốn và tín dụng không
quyết định hết thảy nhng không thể không nhấn mạnh rằng để đa ngành nông nghiệp
phát triển về vốn, tín dụng nhất định phải có sự đầu t thích đáng của Nhà nớc, cuả các
ngành trong đó không thể xem nhẹ vai trò của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam. Quận Hoàng Mai tuy năm trong khu vực có hoạt động công
nghiệp phát triển nền kinh tế thị trờng chiến tỷ trọng lớn nhng hoạt động nông nghiệp
vẫn đợc quan tâm đầu t không chỉ phục vụ trong địa bàn mà còn trong toàn thành
phố, những huyện có ngành nông nghiệp phát triển hơn. Trong những năm gần đây

hoạt động cho vay của Ngân hàng NN&PTNT Hoàng Mai đã dành một phần không
nhỏ phục vụ cho nhu cầu của các hộ sản xuất vì nhu cầu thiếu vốn của các hộ sản
xuất. Đây cũng là hoạt động kinh doanh quan trọng của NHNo&PTNT Chi nhánh
Hoàng Mai. Do vậy đề tài : Cho vay đối với hộ sản xuất nông nghiệp của
NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai . là đề tài phù hợp với thực trạng nền kinh
tế và sự phát triển của Ngân hàng. Vì vậy thực trạng và giải pháp về vấn đề cho vay
đối với hộ sản xuất nông nghiệp sẽ đợc em đi sâu và phân tích trong bài báo cáo
này.Qua đây chúng ta sẽ hiểu sâu hơn về tình hình hoạt động trong quá trình sử dụng
vốn của Chi nhánh và vấn đề đầu t cho hoạt động nông nghiệp ở một thành phố lớn.

Nội dung chính của báo cáo thực tập tốt nghiệp bao gồm:
Chơng 1: Hoạt động cho vay với hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng
thơng mại
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
5
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
Chơng 2: Thực trạng cho vay với hộ sản xuất nông nghiệp tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Hoàng Mai
Chơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay
đới với hộ sản xuất nông nghiệp tại NHNo&PTNT Hoàng Mai

Chơng I :
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
6
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
hoạt động cho vay với hộ sản xuất nông
nghiệp tại ngân hàng thơng mại
1. Ngân hàng thơng mại
1.1. Khái niệm
Ngân hàng thơng mại là loại hình tổ chức tài chính tín dụng kinh doanh tiền tệ

mà hoạt động chủ yếu và thờng xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng, có trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng vốn đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ triết khấu và thanh toán
Tại Mỹ, Ngân hàng thơng mại là một tổ chức tín dụng mà hoạt động kinh doanh
chủ yếu là huy động vốn từ tiền gửi của cá nhân, đơn vị kinh tế để lại các đối tợng đó.
Các Ngân hàng này không đợc phép kinh doanh tổng hợp các dịch vụ khác nh đầu t tài
chính, cung cấp dịch vụ cho nhóm nghành nghề riêng biệt..
Tại Anh, Ngân hàng thơng mại ngoài các nghiệp huy động và cho vay còn có
quyền kinh doanh tổng hợp đồng thời tất cả các nghiệp vụ Ngân hàng khác
Theo luật Ngân hàng Nhà nớc và luật các tổ chức tín dụng các Ngân hàng thơng
mại ở Việt Nam, đặc biệt là các Ngân hàng quốc doanh đợc thực hiện đồng thời các hoạt
động của Ngân hàng thơng mại và các hoạt động mang tính chất bảo trợ, tài trợ cho các
hoạt động kinh doanh mang tính kinh tế xã hội của Chính phủ nh: cho vay phát triển các
doanh nghiệp Nhà nớc, cho vay u đãi đối với một số đối tợng dân c và các thành phần
kinh tế khác theo quy định của pháp luật
1.2. Chức năng
a. Làm thủ quỹ cho xã hội
Ngân hàng thơng mại nhận tiền gửi của công chúng, giữ tiền cho khách hàng
đáp ứng nhu cầu rút tiền và chi tiêu của họ. Thời kỳ đầu khách hàng gửi tiền vào Ngân
hàng với mong muốn đảm bảo an toàn, sinh lời nên phải trả phí cho Ngân hàng. Sau đó,
Ngân hàng sử dụng nguồn tiền gửi này để kinh doanh nên phải trả lãi cho khách hàng.
b. Trung gian tín dụng :
Ngân hàng thơng mại một mặt thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội, bao
gồm tiền của các doanh nghiệp, các hộ gia đình , cá nhân và các cơ quan nhà nớc. Mặt khác,
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
7
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
nó dùng chính số tiền đã huy động đợc để cho vay đối với các thành phần kinh tế trong xã
hội, khi chúng có nhu cầu bổ sung vốn.
Trong nền kinh tế thị trờng, Ngân hàng thơng mại là một trung gian tài chính quan
trọng để điều chuyển vốn từ ngời thừa sang ngời thiếu. Thông qua sự điều khiển này, Ngân

hàng thơng mại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trởng kinh tế, tăng thêm việc
làm, cải thiện mức sống của dân c, ổn định thu chi chính phủ.
Chính với chức năng này, Ngân hàng thơng mại góp phần quan trọng vào việc điều hoà
lu thông tiền tệ, ổn định sức mua đồng tiền, kiềm chế lạm phát.
c. Trung gian thanh toán:
Nếu nh mọi khoản chi trả của xã hội đợc thực hiện bên ngoài ngân hàng thì chi
phí để thực hiện chúng sẽ rất lớn, bao gồm : chi phí in đúc, bảo quản vận chuyển tiền.
Với sự ra đời của Ngân hàng thơng mại, phần lớn các khoản chi trả về hàng hoá và dịch
vụ của xã hội đều đợc thực hiện qua ngân hàng với những hình thức thanh toán thích hợp, thủ
tục đơn giản và kỹ thuật ngày càng tiên tiến.
Nhờ tập trung công việc thanh toán của xã hội vào ngân hàng, nên việc giao lu hàng
hoá, dịch vụ trở nên thuận tiện, nhanh chóng an toàn và tiết kiệm hơn. Không những vậy, do
thực hiện chức năng trung gian thanh toán, Ngân hàng thơng mại có điều kiện huy động tiền
gửi của xã hội trớc hết là các doanh nghiệp tới mức tối đa, tạo nguồn vốn cho vay và đầu t,
đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
d. Nguồn tạo tiền :
Sự ra đời của các ngân hàng đã tạo ra một bớc phát triển về chất trong kinh doanh
tiền tệ. Nếu nh trớc đây các tổ chức kinh doanh tiền tệ nhận tiền gửi và rồi cho vay cũng chính
bằng các đồng tiền đó, thì nay các ngân hàng đã có thể cho vay bằng tiền giấy của mình, thay
thế tiền bạc và vàng do khách hàng gửi vào ngân hàng.
Hơn nữa, khi đã hoạt động trong một hệ thống ngân hàng,Ngân hàng thơng mại có khả
năng tạo tiền bằng cách chuyển khoản hay bút tệ để thay thế cho tiền mặt. Điều này đã đa
Ngân hàng thơng mại lên vị trí là nguồn tạo tiền. Quá trình tạo tiền của hệ thống Ngân hàng
thơng mại dựa trên cơ sở tiền gửi của xã hội. Xong số tiền gửi đợc nhân lên gấp bội khi ngân
hàng cho vay thông qua cơ chế thanh toán chuyển khoản giữa các ngân hàng .
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
8
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
1.3. Hoạt động cơ bản
a. Huy động vốn

Ngân hàng thơng mại huy động vốn dới nhiều hình thức khác nhau để tạo
nguồn vốn hoạt động. Các nguồn cung cấp vốn cho Ngân hàng bao gồm chủ yếu là các
loại tiền gửi cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức phi thơng mại, cơ quan chính phủ, của
các Ngân hàng khác, phát hành trái phiếu, tiền nhờ thu...
- Các loại tiền gửi. Có nhiều hình thức gửi tiền, thanh toán khác nhau trong
hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thơng mại. Song tựu chung lại chúng ta có thể đa
ra đây ba loại tiền gửi chủ yếu là:
Tiền gửi không kỳ hạn, là số tiền trong tài khoản vãng lai hoặc tài khoản thanh
toán của khách hàng cà có thể rút ra, thanh toán bất cứ thời điểm nào khi còn có d nợ
Tiền gửi có kỳ hạn, gồm các khoản tiền tới hạn đợc rút ra và loại rút ra phải báo tr-
ớc
Tiền gửi tiết kiệm, đây là nguồn huy động vốn quan trọng của các Ngân hàng th-
ơng mại. Ngời gửi tiền đợc Ngân hàng giao cho sổ tiết kiệm chứng nhận việc gửi tiền vào
Ngân hàng
- Các hình thức cho vay. Ngân hàng thơng mại có thể huy động vốn vay
ngắn, trung và dài hạn tuỳ theo yêu cầu của khách hàng là các cá nhân tổ chức có nhu cầu
cho vay
b. Hoạt động sử dụng vốn.
Ngân hàng thơng mại tiến hành sử dụng nguồn vốn đã huy động của mình để
cho vay, tài trợ, đầu t... chủ yếu dới hai hình thức sau
- Nghiệp vụ cho vay ( tín dụng ): là việc Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cho
khách hàng vay các khoản tiền trong một thời gian nhất định. Khi đáo hạn khách hàng có
trách nhiệm hoàn trả Ngân hàng toàn bộ số tiền vay cộng thêm khoản lãi quy định. Khoản
lãi này là cơ sở duy trì và phát triển hoạt động của Ngân hàng. Ngân hàng thơng mại có
thể cho vay dới nhiều hình thức khác nhau đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, dới đây
là một số tiêu thức chủ yếu
+Cho vay theo thời gian sử dụng, vay có kỳ hạn và không kỳ hạn
+Cho vay theo tài sản đảm bảo, cho vay có tài sản đảm bảo và không có
tài sản đảm bảo
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP

9
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
+Theo phơng thức hoàn trả tiền vay, trả một lần cả gốc lẫn lãi, trả nhiều
lần..
+Theo nguồn gốc phát sinh, bao gồm cho vay trực tiếp và cho vay gián
tiếp
- Nghiệp vụ bảo lãnh: Là việc Ngân hàng thơng mại cam kết trả thay khách
hàng trong trờng hợp khách hàng không có khả năng thanh toán
c. Hoạt động thanh thoán
Sản xuất hàng hoá càng phát triển thì các hoạt động của Ngân hàng cũng không
ngừng mở rộng và phát triển. Các hoạt động này ngày càng đợc cải tiến phù hợp với xu h-
ớng phát triển chung về khoa học công nghệ trên thế giới, trong đó lĩnh vực thanh toán
đặc biệt quan trọng với điều kiện và trình độ phát triển của mỗi nóc. Nhìn chung, các nớc
có nền kinh tế thị trờng thì hình thức thanh toán qua Ngân hàng phổ biến nh:
- Hình thức thanh toán séc:
- Hình thức thanh toán uỷ nhiệm chi (UNC.
- Hình thức thanh toán th tín dụng
- Hình thức thanh toán bằng thẻ Ngân hàng
- Phơng thức thanh toán liên hàng
- Phơng thức thanh toán bù trừ
- Phơng thức thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN
- Phơng thức thanh toán qua tài khoản tiền gửi ở Ngân hàng khác
d. Các nghiệp vụ trung gian.
Nghiệp vụ trung gian là các nghiệp vụ mà Ngân hàng thực hiện nhằm đảm
bảo, duy trì và tăng tính hấp dẫn trong các hoạt đọng tín dụng. Ngiệp vụ trung gian bao
gồm
- Nghiệp vụ nhận ký gửi, uỷ thác tài sản tài chính
- Nghiệp vụ triết khấu các chứng từ có giá
- Nghiệp vụ bao thanh toán, bao thầu phát hành cổ phiếu, trái phiếu mới của
các công ty cổ phần

- Nghiệp vụ tham gia các chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ơng
Trên đây là một số nghiệp vụ chính của hệ thống các Ngân hàng thơng mại ở Việt
Nam. Các ngiệp vụ đó nhằm bảo đảm sự tồn tại và phát triển của các Ngân hàng. Trong
đó, đặc trng và quan trọng nhất là nghiệp vụ cho vay. Các nguồn vốn Ngân hàng sử dụng
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
10
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
bao gồm cả nguồn vốn tự có và vốn đi vay, do đó trách nhiệm của Ngân hàng rất cao
nhằm bảo đảm ngoài mục tiêu lợi nhuận còn phải đảm bảo an toàn vốn cho khách hàng.
Chất lợng của khoản vay hay hiệu quả hoạt động của Ngân hàng chính là sự cân đối giữa
rủi ro và lợi nhuận. Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự tăng trởng kinh tế nhanh
chóng, sự ra đời của các thị trờng tài chính và các sản phẩm tài chính ngày càng phong
phú, mối quan hệ tài chính phức tạp khiến cho ngời đi vay và Ngân hàng ít có thông tin
chính xác, đầy đủ. Việc xem xét trớc khi cho vay có ý nghĩa cực kỳ quan trọng quyết định
tới sự thành bại trong kinh doanh của các Ngân hàng
2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thơng mại
2.1. Khái niệm
Cho vay là giao dịch bằng tiền giữa NHTM với bên đi vay ( cá nhân , hộ sản
xuất , doanh nghiệp .) thông qua một bản hợp đồng cho vay. Theo đó NHTM phải
chuyển số tiền nhất định trong một khoảng thời gian nhất định cho bên đi vay.Bên đi
vay khi đến hạn kí kết thì phải trả cả gốc và lãi cho NHTM
2.2. Các hình thức cho vay
a. Theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn dới 12 tháng và đợc sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn từ một năm đến năm
năm. Cho vay trung hạn chủ yếu đợc sử dụng để đầu t mua sắm tài sản cố định, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới
có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đầu t cho tài sản cố định, cho

vay trugn hạn còn là nguồn hình thức vốn lu động thờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc
biệt là những doanh nghiệp mới thành lập.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên năm năm. Đây là loại
hình đợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nh xây dựng nhà ở, các thiết bị, phơng
tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
11
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
b. Theo mục đích vay
- Cho vay kinh doanh: là loại tín dụng cấp cho các nhà doanh nghiệp, các
chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lu động hàng hóa.
- Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các
cá nhân nh mua sắm nhà cửa, xe cộ
c. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.
- Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản cầm cố, thế
chấp hoặc bảo lãnh của ngời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng đó. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả tài
chính mạnh, quản trị hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản
thân kỹ thuật mà không cần một nguồn thu nợ bổ sung thứ hai.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nh thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của ngời thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ
pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất
thiếu chắc chắn.
d. Theo đối tợng tham gia quy trình cho vay
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngời có nhu cầu, đồng
thời ngời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian.
Ngân hàng cho vay qua các tổ, đội, hội, nhóm nh nhó sản xuất, Hội nông dân, Hội cựu
chiến binh, Hội phụ nữ Các tổ chức này thờng liên kết các thành viên theo một mục
đích riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ quyền lợi cho mỗ thành viên.

Ngân hàng có thể chuyển một vài khâu của hoạt động cho vay sang các tổ chức
trung gian nh thu nợ, phát tiền vay Tổ chức trung gian cũng có thể đứng ra bảo đảm cho
các thành viên vay, hoặc các thành viên trong nhóm bảo lãnh cho một thành viên vay.
Điều này rất thuận tiện khi ngời vay không có hoặc không đủ tài sản thế chấp.
Ngân hàng cũng có thể cho vay thông qua ngời bán lẻ các sản phẩm đầu vào của
quá trình sản xuất. Việc cho vay theo cách này sẽ hạn chế ngời vay sử dụng tiền sai mục
đích.
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
12
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
e. Theo phơng thức cho vay
- Cho vay từng lần: Cho vay từng lần là hình thức cho vay tơng đối phổ
biến của ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thờng xuyên, không có
điều kiện để đợc cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu và tín
dụng thơng mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới
vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định của
chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa
thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc
cuối kỳ. Đó là số d tối đa tại thời điểm tính.Hạn mức tín dụng đợc cấp trên cơ sở kế hoạch
sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Trong kỳ khách
hàng có thể vay trả nhiều lần, song d nợ không đợc vợt quá hạn mức tín dụng. Một số tr-
ờng hợp ngân hàng quy định hạn mức cuối kỳ. D nợ trong kỳ có thể lớn hơn hạn mức.
Tuy nhiên đến cuối kỳ, khách hàng phải trả nợ để giảm d nợ sao cho d nợ cuối kỳ không
đợc vợt quá hạn mức.
- Cho vay khấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép ngời
vay đợc chi trội trên số d tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và
trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này đợc gọi là hạn mức thấu chi.
3. Hộ sản xuất nông nghiệp
3.1. Khái niệm

Trong công cuộc đổi mói xây dựng đất nớc, thành phần kinh tế hộ rất quan
trọng là một trong những thành phần kinh tế quyết định sự thành công của con đờng
CNH - HĐH đất nớc. Để phù hợp với xu thế phát triển chung phù hợp với chủ trơng của
Đảng và Nhà Nớc. NHN&PTNT Việt Nam ban hành phụ lục số 1 kèm theo quyết định
499A ngày 2/9/1993 theo đó mà chúng ta cũng hiểu hộ sản xuất Hộ sản xuất là đơn vị
tự chủ trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất
kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất của mình. Nh vậy hộ sản xuất
là lực lợng sản xuất to lớn của nông thôn. Hộ sản xuất có nhiều ngành nghề nhng hiện
nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực NN&PTNT các hộ tiến hành sản xuất kinh doanh
đa dạng kết hợp trồng trọt và chăn nuôi và kinh doanh ngành nghề phụ. Đặc điểm sản
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
13
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
xuất kinh doanh nhiều ngành nghề nói trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
của các hộ sản xuất ở nớc ta trong thời gian qua .
3.2. Đặc điểm
- Hộ sản xuất là tế bào tổ chức kinh tế nông thôn. Nó đáp ứng đựơc những yêu
cầu của tổ chức sản xuất nông nghiệp có tính linh hoạt qui mô vừa và nhỏ.
- Kinh tế hộ có t cách pháp lí bình đẳng với mọi thành phần kinh tế khác. Hoạt
động sản xuất kinh doanh trong mỗi hộ hoàn toàn độc lập tự chủ. Mỗi hộ xác định ph-
ơng hớng sản xuất và điều chỉnh kế hoạch tự chụi trách nhiệm khả năng sản xuất của
mình
- Qui mô cơ sở vật chất của các hộ chênh lệch nhau giữa các vùng và ngay
trong cả một số vùng cũng có chênh lệch nhau .Tính chất sản xuất phân tán ,mánh
mún ,lạc hậu của kinh tế nông sản .
Theo yêu cầu của sản xuất hàng hoá tích tụ và tập trung sản xuất đợc coi là hợp
lí. Các hộ sản xuất ở nông thôn nớc ta hiện nay đang chuyển từ kinh tế tự cấp tự túc lên
dần nền kinh tế hàng hoá ,chuyển từ nghề nông thuần tuý sang nền kinh tế đa dạng theo
xu hớng ai giỏi nghề gì thì làm nghề ấy .Nh vậy hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ là
chủ thể sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn .

4. Hoạt động cho vay với hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng thơng
mại
4.1. Quy trình cho vay
Quy trình cho vay bao gồm những quy định cần thiết phải đợc tuân thủ
trong suốt quá trình diễn ra hoạt động tín dụng từ khâu chuẩn bị cho vay, phát tiền
vay,kiểm tra quá trình sử dụng tiền vay đến khi thu hồi nợ. Hiệu quả cho vay có đạt đợc
hay không phụ thuộc rất lớn vào việc thực hiện các khâu trong quy trình tín dụng .Nếu
các khâu trong quy trình tín dụng đợc NH thực hiện tốt và có sự kết hợp nhịp nhàng hợp
lí giữa các khâu sẽ bảo đảm vốn tín dụng đợc luân chuyển tốt , khoa học. Tạo nên hiệu
quả tín dụng nh mong muốn .
4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay
Chất lợng cho vay là chỉ tiêu phát triển kinh tế phản ánh kết quả hoạt động cho
vay trong một thời kì nhất định của Ngân hàng, nó thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
a.Chỉ tiêu định tính
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
14
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
Đảm bảo nguyên tắc cho vay:
Mọi tổ chức kinh tế hoạt động đều dựa trên các nguyên tắc nhất định.
Do đặc thù của Ngân hàng là một tổ chức kinh tế đặc biệt, hoạt động của nó ảnh hởng sâu
sắc đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đất nớc, do vậy có các nguyên tắc khác
nhau. Trong đó nguyên tắc cho vay là một nguyên tắc quan trọng đố với mỗi Ngân hàng.
Để đánh giá chất lợng một khoản cho vay, điều đầu tiên phải xem xét là khoản
vay đó có đảm bảo nguyên tắc cho vay hay không ?
Trong Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng Ban hành theo
Quyết định Số:1627/2001/QĐ - NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốc Ngân
hàng nhà nớc.
Tại Điều 6. Nguyên tắc cho vay. Quy định rõ:
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín

dụng.
2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.
Hai nguyên tắc cho vay trên là nguyên tắc tối thiểu mà bất cứ một khoản cho vay
nào cũng phải đảm bảo.
Cho vay đảm bảo có điều kiện:
Đây là chỉ tiêu đánh giá chất lợng tín dụng Ngân hàng đó là cho vay có đảm bảo
đúng điều kiện hay không?
Trong Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng Ban hành theo
Quyết định Số:1627/2001/QĐ - NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốc Ngân
hàng nhà nớc.
Tại Điều 7. Điều kiện vay vốn. Quy định rõ:
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau::
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
15
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
sự theo quy định của pháp luật.
a) Với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam.
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp t nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự;
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự;
b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nớc ngoài phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nớc mà
pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nớc ngoài

đó đợc Bộ Luật Dân sự của nớc Cộng hoà xã hội chủ Nghĩa Việt Nam, các văn
bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đợc điều ớc quốc tế mà nớc Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu t, phơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
hoặc có dự án đầu t, phơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và h-
ớng dẫn của Ngân hàng nhà nớc Việt Nam.
Quá trình thẩm định:
Thẩm định cho vay là công việc hết sức quan trọng, là tiền đề quyết định việc cho
vay và hiệu quả vốn đầu t. Thẩm định là quá trình phân tích đánh giá dự án trên cơ sở
những chuẩn mực, nhằm rút ra những kết luận làm căn cứ cho đa ra quyết định cho vay.
Quá trình thẩm định là cách tốt nhất để Ngân hàng nắm đợc thông tin về năng lực
pháp luật, đạo đức, tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng Đây là khâu
không thể thiếu trong quá trình quyết định cho vay và theo dõi khoản vay. Quá trình thẩm
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
16
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
định phải tuân theo nguyên tắc, các căn cứ, các quy trình và nội dung thẩm định của từng
Ngân hàng. Một khản vay có chất lợng là khoản vay đã đợc thẩm định và phải đảm bảo
các bớc của quá trình thẩm định.
Quá trình thẩm định một khoản vay cho hộ sản xuất rất phức tạp do đặc điểm sản
xuất kinh doanh của hộ sản xuất là kinh doanh tổng hợp. Vì vậy đòi hỏi cán bộ thẩm định,
tái thẩm định phải tinh thông nghiệp vụ, hiểu biết pháp luật, nắm bắt kịp thời nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ, các thông tin dự báo, thông tin kinh tế kỹ
thuật, thị trờng và khả năng phân tích tài chính có nh vạy mới có thể giúp lãnh đạo quyết
định cho vay một cách có hiệu quả và đảm bảo chất lợng một khoản vay.
b. Chỉ tiêu về vòng quay vốn tín dụng

Doanh số thu nợ hộ sản xuất trong kì
Vòng quay vốn tín dung =
Doanh số bìng quân hộ sản xuât trong kì
Vòng quay vốn tín dụng là chỉ tiêu đánh giá chất lợng tín dụng nợ phản ánh tần
suât sử dụng vốn.Vòng quay vốn tín dụng càng lớn với số d nợ tăng chứng tỏ đồng vốn
ngân hàng bỏ ra đã đợc sử dụng một cách có hiệu quả vốn vay đợc hoàn trả NH đúng
thời hạn tiết kiệm chi phí tạo ra lợi nhuận NH.
c. Chỉ tiêu về doanh số cho vay
- Doanh số cho vay hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyêt đối phản ánh tổng số tiền ngân
hàng cho hộ sản xuất vay trong thời kì nhất định thừơng kì một năm. Ngoài ra NH còn
dùng chỉ tiêu tơng đối phản ánh tỷ trọng cho vay hộ sản xuất trong tổng doanh số cho
vay của NH trong một năm :
Doanh số cho vay hộ sản xuất
Tỷ trọng cho vay hộ sản xuất = x 100%
Tổng doanh số cho vay
d. Chi tiêu phán ánh doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ của hộ sản xuất; chỉ tiêu phản ánh số tiền NH thu hồi đợc trong
một thời kì nhất định sau khi giải ngân.
Để phản ánh tình hình thu nợ hộ sản xuất , NH còn sử dụng chỉ tiêu tơng đối
phản ánh tỷ trọng thu hồi đợc trong tổng doanh số cho vay hộ sản xuất của NH trong
một thời kì. Chỉ tiêu này đợc tính bằng công thức
Doanh số thu nợ hộ sản xuất
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
17
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
x 100%
Doanh số cho vay hộ sản xuất
e. Chỉ tiêu phản ánh d nợ quá hạn
D nợ quá hạn : d nơ quá hạn hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số
tiền NH cha thu hồi đợc sau một thời gian nhất định kể từ ngày khoản cho vay đến hạn

thanh toán tại thời điểm xem xét.
Nợ quá hạn sản xuất
Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100%
Tổng d nợ
Đây là chỉ tiêu tơng đối đợc sử dụng để đánh giá chất lơng cho vay NH đối với
hộ sản xuất , chỉ tiêu này phản ánh chất lợng tài sản có tại một thời điẻm, nếu tỉ lệ này
cao thì hiệu quả cho vay thấp bởi điều đó đồng nghĩa với khối lợng tín dụng qua hạn
lớn , nguy cơ rủi ro mất vốn tăng .
Hoạt động NH nói chung , hoạt động tín dụng NH nói riêng chứa đụng nhiều rủi
ro tác động đến lợi nhuận và sự an toàn kinh doanh củangân hàng .Do vậy việc bảo đảm
bảo thu hồi đủ vốn vay đúng hạn , thể hịên qua tỉ lệ nợ qúa hạn và vấn đề quan trọng
trong quản lí NH liên quan đến sự sống còn của NH để xem chi tiết hơn khả năng không
thu hồi đợc nợ ,ngời ta sử dụng chỉ tiêu nợ khó đòi .
Tổng nợ khó đòi
Tỉ lệ nợ khó đòi = x100%
Tổng nợ quá hạn
fe. Chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng .(H1)
Lãi thu từ hoạt động cho vay hộ sản xuất bình quân trong kì
H1=
Tổng d nợ hộ sản xuất bình quân trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tín dụng nợ cho thấy cứ một đồng cho vay sẽ thu
đợc bao nhiêu đồng lãi nên chỉ tiêu này lớn tìm hiệu quả cho vay càng
g. Chỉ tiêu về Lợi nhuận của Ngân hàng.
Là một chỉ tiêu quan trọng để xem xét chất lợng tín dụng hộ sản xuất. Chỉ tiêu này
phản ánh tần xuất sử dụng vốn đựoc xác định bằng công thức:
Lợi nhuận = Tổng thu chi phí thuế
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
18
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
Thông qua chỉ tiêu lợi nhuận ta có thể đánh giá đợc hiệu quả sử dụng vốn của Ngân

hàng cũng nh hiệu quả của đồng vốn đó mang lại.
4.3. Các nhân tố ảnh hởng tới hiệu quả cho vay
a. Nhân tố khách quan
- Nhân tố từ nền kinh tế: Một nền kinh tế ổn định sẽ tác động tích cực đến
chất lợng cho vay của NH nếu nền kinh tế tăng trởng thấp hoặc tăng trởng âm sẽ gây
khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế, các hộ sản xuất
kinh doanh sẽ không có đièu kiện để mở rộng sản xuất thậm chí bị thu hẹp về sản xuất ,
khi đó đầu t tín dụng của ngân hàng cũng cho kinh tế hộ cũng bị giảm sút và kém hiệu
quả. Ngợc lại nền kinh tế tăng trởng ở mức cao (dấu hiệu không bình thờng ) lạm phát
sẽ tăng lên cao về sự mất giá của đồng tiền việc đầu t tín dụng của ngân hàng sẽ không
hiệu quả .Để có một nền kinh tế ổn định thì phải kiềm chế lạm phát , giữ lạm phát ở múc
vừa phải, tránh tình trạng nền kinh tế âm và phải ổn định thị trờng tiền tệ ,tránh gây ra
sự biến động lớn về lãi suất.
- Yếu tố thiên nhiên: Hoạt động nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố
thiên nhiên sẽ có rủi ro bất khả kháng mà ngân hàng không lờng trớc đợc nh: lũ lụt, hạn
hán , ma bão ảnh hởng đến hoạt động sản xuất của các hộ nông nghiệp và ảnh hởng đến
hiệu quả đầu t tín dụng của các NH .
- Các chủ trơng chính sách Nhà nớc: Từ các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả
tín dụng trên ta nhận thấy để hoạt động của các NHTM có hiệu quả nhất trong lĩnh vực
tín dụng thì NHTM phải nhận thức rõ các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động tín dụng để
từ đó có biện pháp thích hợp nhằm phát huy các nhân tố tích cực và hạn chế ccá nhân tố
tiêu cực ảnh hởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng
b. Nhân tố chủ quan
- Nhân tố từ khách hàng: Nhân tố khách hàng rất quan trọng, nó quyết định
đến việc có đem lại hiệu quả tín dụng hay không, điều này phụ thuộc vào ý thức chấp
hành cam kết và ý thức sử dụng nguồn vốn của NH , nếu một khách hàng có ý thức sử
dụng nguồn vốn đúng mục đích thì không những đem lại hiệu quả cho chính mình, mở
rộng qui mô sản xuất kinh doanh, hoàn trả đợc nợ cho NH, điều này có lợi cho cả NH và
khách hàng. Ngợc lại khách hàng sử dụng vốn của ngân hàng không đúng mục đích và
không đem lại hiệu quả trong kinh doanh thì khả năng trả thu hồi vốn của NH sẽ rất khó

cả NH và khá hàng đều gặp bất lợi , khách hàng sẽ phải chịu phạt theo chế tài tín dụng ,
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
19
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
còn ngân hàng tăng phần nợ quá hạn sẽ ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh của NH yếu
tố quuyết định đến hiệu quả cho vay .
- Nhân tố từ ngân hàng:
+ Năng lực và phẩm chất đạo đức của cán bộ ngân hàng .
Cán bộ tín dụng là ngòi trực tiếp giao dịch với khách hàng , họ cần phai có năng
lực để thẩm định các hồ sơ, phơng án, dự án vay vốn của khách hàng thật chính xác,
phải nhạy bén, nắm bắ thông tin kịp thời về khách hàng. Mặt quan trọng nữa là phẩm
chất đạo đức của cán bộ tín dụng, nếu cán bộ tín dụng có năng lực nhng không có phẩm
chất đạo đức tốt thì cũng rất nguy hiểm trong khâu đánh giá về khách hàng và dễ làm sai
lệch thông tin của khách hàng dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng và ngợc lại nếu
cán bộ tín dụng có phẩm chất đạo đức tốt nhng trình độ kém thì cũng rất khó đem lại
hiệu quả trong đàu t tín dụng .Vì vậy năng lực và phẩm chất luôn song hành với nhau.
+ Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Nếu hoạt động kiểm soát nội bộ tôt giúp cho ban lãnh đạo có đợc những thông
tin chính xác, phát hiện những sai sót kịp thời để giúp ban lãnh đạo tìm ra phơng án,
biện pháp giải quyết đúng đắn, toàn diện hơn.
+ Trang thiết bị kỹ thuật trong NH
Ngày nay công nghệ khoa học là trợ thủ đắc lực cho con ngời , bất kì một doanh
nghiệp nào muốn đứng vững trên thị trờng, ngoài yếu tố con ngời ra thì yếu tố không
thể thiếu là trang thiết bị kĩ thuật. Nhận rõ điều này, trong những năm qua các NHTM n-
ớc ta đã tích cực trang bị máy móc công nghệ hiện đại để phục vụ các nghiệp vụ NH
một cách chinh xác giải quyết nhanh gọn cho khách hàng trong các khâu tín dụng và
thanh toán .Ngoài ra thì cơ sở hạ tầng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự
an toàn và yên tâm cho khách hàng .

chơng ii:

PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
20
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
thực trạng hộ cho vay sản xuất tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn hoàng mai
1. Khái quát chung về Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Hoàng Mai
1.1. Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển
Ngân h ng Nông nghi p v phát triển nông thôn Việt Nam th nh l p ng y 26/3/1988,
hot ng theo Lut các T chc tín dụng Vit Nam, n nay Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Vit Nam hin l Ngân h ng th ng mi h ng u gi vai trò ch o v ch lc trong
u t vn phát trin kinh t nông nghip, nông thôn cng nh i vi các lnh vc khác ca nn
kinh t Vit Nam, ng y c ng m rng quy mô cng nh cht lng phc v, áp ng ng y c ng
cao các tin ích Ngân h ng cho các cá nhân t chc trong nn kinh t. Tên giao dch quc t l
Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development, vit tt l AGRIBANK. Tr s chính ti s
2 Láng H- Ba ình H Ni. Website : www.agribank.com.vn.
Ngân h ng Agribank chi nhánh Ho ng Mai l chi nhánh tr c thuc, chi nhánh cp II trong
mng li hot ng rng ln ca Agribank. c th nh l p ng y 10-11-1999 theo quy t nh s
880/Q/NHNN-02 ca Tng giám c ngân h ng Nông nghi p v phát tri n Nông thôn Vit
Nam. Agribank chi nhánh Ho ng Mai có con dáu riêng, b ng cân i t i s n, c t chc v
hot ng theo iu l ca ngân h ng Agribank Viet Nam. Chi nhánh có tr s chánh ti 409
ng Tam Trinh Qun Ho ng Mai H N i. Sau gn 10 nm th nh l p, vi s n lc, c
gng ca tp th cán b công nhân viên, chi nhánh ã c Hi ng qun tr, Ban giám c ngân
h ng Agribank Vi t Nam nâng lên thành chi nhánh cp I trong nm 2008.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ
a. Bộ phận quản lý : Có chức năng quản lý và điều hành mọi hoạt động của
đơn vị, tiếp cận các chính sách, quyết định,kế hoạch của các cấp quản lý của Ngân hàng
NN&PTNN. Cụ thể:
- Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm pháp lý trớc giám đố và pháp luật về
thực hiện các nghiệp vụ theo đúng chức năng của bộ phận.

PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
21
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
- Xây dụng kế hoạch và kiểm tra giám sát chơng trình công tác, biện pháp
thực hiện hàng tháng, quý, năm, và chịu rách nhiệm về két quả thực hiện. Kiểm tra, kiểm
soát quy trình, nghiệp vụ, các văn bản.
- Thực hiện thu,chi tiền mặt, ngoại tệ, xuất, nhập giấy tờ có giá chính xác,
kịp thời theo đúng lệnh của các cấp có thẩm quyền và đúng chứng từ kế toán. Mở sổ quỹ,
sổ theo dõi từng loại tiền, từng loại tài sản, giấy tờ có giá, ghi chép đầy đủ, rõ ràng, chính
xác, khoa học, đảm bảo đúng chế độ kho quỹ.
- Thực hiện các việc thu chi, kiểm, đếm, chọn lọc, đóng gói, bốc xếp, vận
chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo quy định, chịu trách nhiệm về tài sản
trong phạm vi đợc phân công theo chức năng, nhiệm vụ của phòng và các nghiệp vụ phát
sinh đối với khách hàng đợc phân công, quản lý.
b. Phòng kế toán :
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng. Có chức
năng giúp cho Giám đốc thực hiện công tác quản lý tài chính và thực hiện nhiệm vụ thu
chi nội bộ tại đúng Chi nhánh theo đúng quy định của Nhà nớc và của Ngân hàng
NN&PTNT Việt Nam. Ngoài ra, thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung
cấp các dịch vụ Ngân hàng, liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao
dịch, quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thông giao dịch trên máy, quản lý kho tiền,
quỹ tiền mặt đén từ giao dịch viên. Thực hiện nhiệm vụ t vấn chow khách hàng về sử
dụng các sản phẩm Ngân hàng
c. Phòng điều hành
Có chức năng thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản
phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hơng dẫn của Ngân hàng
NN&PTNT Việt Nam.
d. Phòng tổ chức hành chính
Tham mu cho Giám đốc trtong việc thực hiện chủ trơng, chính sách, chế độ của
Nhà nớc và của các ngành về ổ chức cán bộ, lao động và tiền lơng, bảo hiểm xã hội đối

với ngời lao động
- Phổ biến, quán triệt các văn bản quy định , hớng dẫn quy trình, nghiệp vụ liên
quan đến công tác tổ chức, quản lý nhân sự và phát triển nguồn nhân lực của Nhà nớc và
của NHNN&PTNT Việt Nam nói chung đến toàn thể cán bộ công nhân viên trong Chi
nhánh.
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
22
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
- Tham mu đề xuất với Giám đốc về công tác triển khai thực hiện công tác tổ
chức nhân sự và phát triển nguồn nhân lực theo đúng quy định, quy trình, nghiệp vụ của
NHNN&PTNT Hoàng Mai. Phù hợp với quy mô và tình hình thực tế tại Chi nhánh : Triển
khai mô hình tổ chức theo phê duyệt của NHNN&PT Việt Nam. Quản lý cán bộ ( nhận
xét, đánh giá, bố chí, sắp xếp, quy hoạch bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển,
khen thởng, kỷ luật). Quản lý tiền lơng, giải quyết chế độ chính sách liên quan dến quyền
lợi và nghĩa vụ của ngời lao động theo quy định của Nhà nớc và của NHNN&PTNT Việt
Nam. Xây dụng và thực hiện kế hoạch phát triển nguồn nhân lực và quản lý lao động
(định biên, tuyển dụng, đào tạo , bồi dỡng cán bộ).
- Thực hiện công tác văn th theo quy định : quản lý, lu trữ hồ sơ, tài liệu,
sách báo, công văn theo quy định , quy trình, quy chế bảo mật.
- Kiểm tra, gián sát, báo cáo về việc chấp hành nội quy cơ quan và các quy
điịnh thuộc phạm vị nhiệm vụ đợc giao quản lý (sử dụng tài sản công, trật tự an toàn cơ
quan, phòng cháy chữa cháy).
- Thục hiện công tác quản lý, khai thác tài sản cố định, cơ sở vật chất,
trang thiết bị , công cụ lao động, phơng tiện vận tải phục vụ hoạt động kinh doanh của chi
nhánh theo đúng quy định, tiết kiện và có hiệu quả.
- Thực hiện công tác hậu cần, đảm bảo đúng điều kiện vật chất theo đúng
quy định cho hoạt đông của Chi nhánh, đảm bảo công cụ, phơng tiện làm việc an toàn lao
động cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo mội trờng làm việc văn minh sạch đẹp.
- Thực hiện công tác hành chính ( quản lý, lu trũ, bảo mật ). Thực hiện
công tác hậu cần cho chi nhánh : lễ tân, quản lý phơng tiện, tài sản. Thực hiện công tác

bảo vệ an ninh cho con ngời, tài sản của Chi nhánh và của khách hàng.
e. Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Tham mu giúp việc cho Giám đốc chi nhánh: xây dựng và thực hiện kế hoạch
tự kiểm tra kiểm soát nội bộ về việc thực hiện quy định , quy trình nghiệp vụ, quy chế
điều hành của Giám đốc tại phòng và các đơn vị trực thuộc Chi nhánh. Tự phát hiện các
sai sót, đảm bảo an toàn rong hoạt động.
- Là đầu mối phối hợp với đoàn kiểm tra của Ngân hàng và cơ quan có
thâm quyền để tổ chức các cuộc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán tại chi nhánh theo quy
định.
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
23
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
- Tham mu cho Giám đốc Chi nhánh trong việc tổ chức , tự kiểm tra, thực
hiện nhiệm vụ quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn ISO, tham gia ý kiếm về những vấn đề
quản lý chất lợng quản lý tại Chi nhánh.
- Đầu mối tiếp nhận, tham mu cho Giám đốc Chi nhánh xử lý các đơn th
khiếu nại, tố cáo phát sinh tại đơn vị lien quan đến sự việc và cán bộ thuộc thẩm quyền xử
lý của Giám đốc chi nhánh, theo quy định của pháp luật , của NHNN&PTNT Việt Nam.
- Thực hiện các báo, thống kê liên quan đến hoạt đông kiểm tra, giám sát,
phòng chống tham nhũng, tội phạm theo quy định.
f. Phòng Maketting (Dịch vụ khách hàng)
Là phòng nghiệp vụ giao dịch trực tiếp với khách hàng, là các cá nhân, doanh
nghiệp, để khai thác vốn bằng VND & Ngoại tệ . Huy động vốn, tiếp thị quảng bá sản
phẩm và bán những sản phẩm tiện ích nhất của Ngân hàng. Phát triển những dịch vụ về
thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ nội địa. Cũng nh những Chi nhánh Ngân hàng khác, các phòng
ban của Chi nhánh, thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của NHNN&PTNT Việt
Nam.
- Tham mu đề xuất với Giám đốc Chi nhánh, xây dựng văn bản hớng dẫn chính sách
phát triển khách hàng, quy trình , nghiệp vụ phù hợp với điều kiện hoạt động của đơn vị., đè xút
xếp loai khách hàng ( khi cần thiết), các chính sách áp dụng tơng ứng...

- Chịu trách nhiệm thực hiện Marketting, bao gồm việc thiết lập, mở rộng phát triển hẹ
thống khách hàng giới thiệu bán các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, chăm sóc toàn diện, tiếp
nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng, phối hợp với các đợn vị, cá nhân liên quan tại Chi
nhánh, để sử lý hoặc đề xuất với Giám đốc Chi nhánh cách giải quyết, nhằm đáp ứng sự lụa chọn
của khách hàng.
- T vấn cho khách hàng sử dụng các dịch vụ sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng và các
vấn đề khác có liên quan : phổ biến hớng dẫn giải pháp thắc mắc cho khách hàng về các quy định,
quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng.

PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
24
VIÊN ĐAI HOC MƠ HA NOI TAI CHINH NGAN HANG
1.3. Mô hình tổ chức Ngân hàng
Mô hình T CHC B máy ngân hàng
S b máy quản trị Ngân h ng NN & PTNT Vi t Nam.
PHAN THI MAI BAO CAO TÔT NGHIÊP
25
Hội đồng quản trị
Bộ phận giúp
việc hđqt
Ban kiểm soát
ban trù bị uỷ
ban quản lý
rủi ro
Tổng giám đốc
Kế toán
trỏng
Các phó tổng
giám đốc
Hệ thống kiểm

tra kiểm toán
nội bộ
Hệ thống ban chuyên môn nghiệp vụ
Sở
quản
lý kd
vốn &
ngoại
tệ
Chi
nhánh
Sở giao
dịch
Văn
phòng
đại
diện
đơn vị
sự
nghiệp
Công
ty
trực
thuộc

×