TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
TRẦN THỊ BÍCH LAN
TỔNG HỢP VÀ THỬ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA
MỘT SỐ ACID HYDROXAMIC
MANG KHUNG 5-ARYL-1,3,4-THIADIAZOL HƢỚNG
ỨC CHẾ HISTON DEACETYLASE
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
HÀ NỘI 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
TRẦN THỊ BÍCH LAN
TỔNG HỢP VÀ THỬ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA MỘT
SỐ ACID HYDROXAMIC
MANG KHUNG 5-ARYL-1,3,4-THIADIAZOL HƢỚNG ỨC
CHẾ HISTON DEACETYLASE
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH
: 60720402
TS. Đào Thị Kim Oanh
PGS.TS. Nguyễn Hải Nam
HÀ NỘI 2014
LỜI CẢM ƠN
Trong
TS. Đào Thị Kim Oanh và PGS.TS. Nguyễn Hải Nam
Đỗ Thị Mai Dung và Lƣơng Xuân Huy
Hóa
Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2014
Học viên
Trần Thị Bích Lan
MỤC LỤC
1
2
1.1. HISTON DEACETYLASE (HDAC) 2
2
1.1.2 3
3
4
(HDIs) 4
6
6
1.3. ACID
HYDROXAMIC 7
1.4.
HDAC 15
19
2.1. NGUY 19
19
2.1.2. 19
2.2. T 19
20
20
2.3. 21
26
OCKING 26
27
3.2.1.
1
-[5-(furan-2-yl)-1,3,4-thiadiazol-2-yl]-N
8
-
hydroxyoctandiamid (Va) 27
3.2.2.
1
-[5-(5-bromofuran-2-yl)-1,3,4-thiadiazol-2-yl]-N
8
-
hydroxyoctandiamid (Vb) 31
3.2.3. N
1
-hydroxy-N
8
-[5-(5-methylfuran-2-yl)-1,3,4-
thiadiazol-2-yl]octandiamid (Vc) 33
3.2.4
1
-hydroxy-N
8
-[5-(thiophen-2-yl)-1,3,4-thiadiazol-2-
yl]octandiamid (Vd) 34
3.2.5.
1
-[5-(5-bromothiophen-2-yl)-1,3,4-thiadiazol-2-yl]-
N
8
-hydroxyoctandiamid (Ve) 36
3.2.6.
1
-hydroxy-N
8
-[5-(5-methylthiophen-2-yl)-1,3,4-
thiadiazol-2-yl]octandiamid (Vf) 37
3.2.7.
1
-hydroxy-N
8
-[5-(pyridin-2-yl)-1,3,4-thiadiazol-2-
yl]octandiamid (Vg) 39
3.2.8.
1
-hydroxy-N
8
-[5-(pyridin-3-yl)-1,3,4-thiadiazol-2-
yl]octandiamid (Vh) 40
3.2.9.
1
-hydroxy-N
8
-[5-(pyridin-4-yl)-1,3,4-thiadiazol-2-
yl]octandiamid (Vi) 42
43
3.3. 44
44
46
1
H-NMR,
13
C-NMR) 46
50
50
3.5in vitro 51
52
52
53
53
54
4.2.3.
1
H-NMR,
13
C-NMR) 55
58
64
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AsPC-
13
C - NMR:
13
C
1
H - NMR:
1
H
HAT: histon acetyltranferase
HDAC: Histon deacetylase
HDI, HDIs: Histon deacetylase Inhibitor(s)
IR:
MCF-
MTT: (3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium bromid)
NCI-
NST: Nhim sc th
PC-
SAHA: Acid suberoylanilid
TSA: Trichostatin A
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
1
.1:
sàng
2
1.2:
N25 (IC
50
±SD [µM])
3
in vitro
amido-
4
Các acid hydroxamic mang khung 5-phenyl-1,3,4-
thiadiazol-2-
5
Bng 3.1:
Kt qu docking ca các cht Va-i vi HDAC8
6
f
và T
0
nc
Va-i
7
Va-i
8
9
1
H-NMR
10
13
C-NMR
11
12
in vitro
13
4.2:
Va-d,
Vf-h
khung 5-phenyl-1,3,4-thiadiazol
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
HÌNH VẼ
STT
Tên hình
1
Hình 1.1:
2
Hình 1.2:
3
Hình 1.3:
Công thc c n ca HDI
4
Hình 1.4:
úc acid hydroxamic
5
Hình 1.5:
SAHA
6
Hình 1.6:
7
Hình 1.7:
-hydroxamic
8
Hình 1.8:
Các acid isoxazol-hydroxamic
9
Hình 1.9:
Các triazol-hydroxamic
10
Hình 1.10:
11
Hình 1.11:
-
12
Hình 1.12:
Các acid hydroxamic mang khung benzothiazol,
13
Hình 2.1:
xamic mang khung 5-aryl-
1,3,4-
14
Hình 3.1:
a Va, Vg và SAHA vi
HDAC8
15
Hình 4.1:
16
Hình 4.2:
17
Hình 4.3:
1
H-
18
Hình 4.4:
13
C-
19
Hình 4.5:
Kt qu phân tích Western blot ca các cht Va-i
SƠ ĐỒ
STT
Tên sơ đồ
1
-hydroxamic
2
-hydroxamic (4)
3
roxamic mang khung
5-aryl-1,3,4-thiadiazol
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
0:
14
15
16
17
-amino-
5-aryl-1,3,4-thiadiazol
18
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
sao chép và
[7,11,15,24
uan tâm.
hydroxamic
31].
-phenyl-
1,3,4-thiadiazol-2-21].
“Tổng hợp
và thử tác dụng sinh học của một số acid hydroxamic mang khung 5-aryl-1,3,4-
thiadiazol hướng ức chế histon deacetylase”
- Tng hc mt s dn cht acid hydroxamic mang khung 5-aryl-1,3,4-
thiadiazol.
- Th tác dng c ch histon deacetylase và hot tính kháng mt s dòng t
in vitro ca các cht tng hc.
2
- Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. HISTON DEACETYLASE (HDAC)
1.1.1. Khái niệm, phân loại
n cu to nên nhim sc thn cp
histon (H2A, H2B, H3 và H4) to nên lõi protein ca nucleosom.
và các
bào, quá trình
enzym: histon acetyltranferase (HAT) và histon
deacetylase (HDAC) [1, 13, 27, 29].
các protein histon H2A,
H2B, H3 và H4 trong lõi nucleosom.
5, 6, 27, 29].
- Nhóm I: HDAC 1, HDAC 2, HDAC 3, HDAC 8 : Nm nhân t bào, có
- Nhóm IIa: HDAC 4, HDAC 5, HDAC 7, HDAC 9: Nm nhân hoc t bào
chti histon.
- Nhóm IIb: HDAC 6, HDAC 10 : Nm t bào cht
không phi histon.
3
- u hoà chui thông tin 2 (SIRT): SIRT 1 7, chúng
có và nhân.
- Nhóm IV: HDAC 11 : Nm nhân t
Zn
2+
a
2+
ydroxamic,
+
[6
6].
1.1.2. Cấu trúc của HDAC
+ Ion Zn
2+
là coenzym ca HDAC nm trung tâm xúc tác c
thành phn tham gia liên kt mnh nht vi phng liên kt phi trí.
ng các cht c ch HDAC liên kt càng mnh vi Zn
2+
thì tác dng c
ch HDAC vc tính t bào càng mnh [12, 19, 28].
+ t và tham gia liên kt Van der Walls v
cht. Kênh này có cu trúc dng túi hình ng hc cu to bi các acid amin
thân dc biPhe, Tyr, Pro, His. Nó có cu
ng có th phù hp vt và tham gia
phn ng deacetyl. Trên ming túi có mt vành nh c to nên t 1 vài vòng
xon protein (phn vành s i nhóm nhn din b mt ca Hi
vi các hp cht acid hydroxamic chiu dài ca kênh này là ti khong 5-6
liên kt carbon [12, 28, 29].
1.1.3. Mối liên quan giữa ung thƣ và sự bất thƣờng hoạt động của HDAC
n khái nim, hong ca HDAC ng ti
s n trên phu amin ca histon, t ng lên quá trình phiên
mã. Các sai lch ca quá trình phiên mã là mt trong nhng nguyên nhân dn ti s
hình thành khi u [1]. Chng hn, ma hong ca HDAC và s
4
to thành khc th hin rõ nht trong bch cu tin ty bào cp
tính (APL). Nhng nghiên cu trên phm vi r ra rng s c ch phiên mã
không thích hp c ph bin t
(oncoprotein). Ngoài ra trong các t i ta còn thy s hong
quá mc c ng trng (HDAC1- dày
i (HDAC1, 3) [11, 24].
1.1 [7, 11, 15, 24].
Hình 1.1: Vai trò sinh học của các HDAC trong sinh lý tế bào ung thư
1.2. CÁC CHẤT ỨC CHẾ HDAC
1.2.1. Phân loại các chất ức chế HDAC (HDIs)
hy[9]
5
Bảng 1.1: Các chất ức chế HDAC đang thử nghiệm trên lâm sàng
Chất
Cấu trúc
Chất
Cấu trúc
Các acid hydroxamic
TSA
(Trichostatin A)
NHOH
O
N
O
Oxamflatin
O
NHOH
H
N
S
O
O
Acid
suberoylanilid
hydroxamic
(SAHA)
H
N
NHOH
O
O
NVP-
LAQ-824
CBHA
(Acid m-
carboxycinnamic
bishydroxamid)
Acid
sulfonamid
hydroxamic
Scriptaid
Peptid vòng
Depsipeptid
(FK-228)
H
N
O CH
3
HN
O
H
3
C
CH
3
O
NH
O
CH
3
CH
3
O
HN
O
S
S
Acipidin
CHAP
Benzamid
MS-275
N
O
O
N
H
H
N
O
NH
2
CI-994
Các acid béo
Acid valproic
O
OH
Phenyl
butyrat
O
ONa
6
Các dẫn chất ceton
Trifluoromethyl
ceton
Alpha-
cetoamid
Mi nhóm có nhng hn ch riêng: các acid hydroxamic là nhng cht b
chuyn hóa nhanh và c ch không chn lc các HDAC; các benzamid và các acid
béo có hiu lc hn ch, trong khi các peptid vòng có cu trúc quá phc tp và gây
ra s chy máu khó cha và FK-228 trong cu trúc có mt phn liên kt vi kim
loi có chnh không mong mun [4, 14].
1.2.2. Cơ chế tác dụng
y
in vivo (hình 1.2) [2,
13].
Hình 1.2: Điều hòa sự phát triển và sống sót của tế bào bởi các chất ức chế HDAC
1.2.3. Cấu trúc của các chất ức chế HDAC
Các HDIs chia thành nhiu nhóm khác nhau t s m
chung v mt cu trúc gm 3 phn chính [2, 8, 20]:
7
- Nhóm gn vi ion Zn
2+
(Zinc binding group - i ion Zn
2+
ti trung tâm hong c-
aminoanilin ca benzamid, mercaptoceton , quyc hiu và hiu lc
ca HDIs.
- Vùng cu nng là nhng hydrocacbon thân du có th to các
liên kt Van der Waals vi kênh enzym.
- Nhóm khóa ho ng (capping group) hay vùng nhn din b mt (surface
ng nm trên b
mt enzym.
Hình 1.3: Công thức cổ điển của HDI
Cu trúc tinh th kt tinh ca các HDAC liên kt vi mt s cht c ch
HDAC cho thy phn A, B và mt phn ca C nm trong túi enzym, làm ly
khong trng trong lòng kênh enzym. Phn còn li ca nhóm khóa hong C
i phn vành trên b mt ming túi enzym. Nhóm nhn din b mt C
có th liên kt vi phn cu ni thông qua mt s liên k
phân cc và góp phn ci thing hc cho các cht c ch HDAC. Vic
nghiên cu thit k cu trúc các cht mu da trên cu trúc c n này.
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VỀ CÁC ACID
HYDROXAMIC ỨC CHẾ HDAC
Trichostatin A ( (R)- Streptomyces
hygroscopicus
(K
i
=3,4nM)
8
3].
31].
acid
(hình 1.4).
Hình 1.4: HDIs có cấu trúc acid hydroxamic
2+
nhanh [20, 30].
), các
9
1, hình 1.5) [10
7].
Hình 1.5: Các acid phenylthiazol hydroxamic tương tự SAHA
R301801 (1a)
-aminophenyl-5-
50
1b
30].
- m
vòng phenyl (hình 1.6) [16
1a-5 (hình 10). IC
50
1a, 1b, 1a-2
50
M [16].
10
Hình 1.6: Một số acid phenylthiazol hydroxamic
ylthiazol-hydroxamic,
-h
1.7) [16
HDAC -NH
2
-NH
2
biphenyl-
Hình 1.7: Các dẫn chất acid biphenyl-hydroxamic
Trong quá -hydroxamic,
-hydroxamic WR301849 (hình 1.8) [17].
50
.1) [25].
11
Sơ đồ 1.1: Tổng hợp các acid isoxazol-hydroxamic
* Tác nhân và điều kiện: (a) acid 7-heptynoic, POCl
3
, pyridin, -13
o
C
rt, 30 phút; (b) ethyl
clorooxamidoacetat, triethylamin, THF, rt, 16 h; (c) NH
2
OH.HCl, KOH, MeOH, rt, 15 phút.
isoxazol- u
50
5
phenylthiazol-hydroxamic (1) và acid biphenyl-hydroxamic (2
khi có
-
phenylthiazol (3a, 3b
SAHA (hình 1.8
IC
50
3b 3a
song 3a 3b [25-
3b
3a3b
-
hydroxamic (1).
Hình 1.8: Các acid isoxazol-hydroxamic
C , các
41.2) [17].
12
Sơ đồ 1.2: Tổng hợp acid triazol-hydroxamic (4). Tác nhân và điều kiện: (a) CuI,
Hunig base, THF, rt; (b) dd NH
2
OH, KCN, THF/MeOH (1/1), rt.
hydroxamic và tria
In vitro 4t, 4v, 4y, 4w
.9) [8].
Hình 1.9: Các triazol-hydroxamic
các
N-hydroxybenzamid, 1,3,4-thiadiazol và tetrahydroisoquinolin)
nhóm
dãy các arin (1,2-
dihydrobenzo[d]isothiazol-3-1-1,1-dioxid) (hình 1.10)
[18].
13
Hình 1.10: Một số dẫn chất saccarin của acid hydroxamic mới
-
5e, 5m, 5p
50
SAHA là 0,135µM)5m
MDA-MB-231 ; PC-3
và KG1 IC
50
=
4,34; 9,28 v[18].
CN N1-(2,5-
dimethoxyphenyl)-N(8)-hydroxyoctandiamid (N25) [32].
1.2).
14
Bảng 1.2: Tác dụng kháng các tế bào ung thư in vitro của N25 (IC
50
±SD [µM])
lactam- khung suberoylanilid
.
in vitro.
HDAC các tuýp
50
anomol, SAHA hà
6, 7, 8 (hình 1.11 1.3) [26].
Hình 1.11: Công thức một số dẫn chất amido-lactam ở vị trí 7 của khung SAHA
-
-, para- và -lactam anilid IC
50
15
6, 7 và 8 có IC
50
1.3) [26].
Bảng 1.3: Hoạt tính ức chế HDAC các tuýp và tác dụng kháng tế bào ung thư in
vitro của các dẫn chất amido-lactam ở vị trí 7 của khung SAHA.
SAHA (S)-7-
IC
50
, ch amid trên
6
,
[26].
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở TRONG NƢỚC VỀ CÁC CHẤT ỨC
CHẾ HDAC
T
(hình 1.12)