Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Chiên lược huy động vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ từ Vietcombank – Cân Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.11 KB, 82 trang )

Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

Sự cần thiết nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu vốn là một nhu cầu hết sức quan
trọng mà bất cứ lĩnh vực kinh tế nào cũng cần. Trong thực tế cho thấy thì có những
người thừa vốn và có những người thiếu vốn. Do ñó, cần phải có một trung gian tài
chính ñể ñiều hòa nguồn vốn chuyển từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Vì vậy mới
có sự xuất hiện của Ngân hàng (NH)
Vấn ñề huy ñộng vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng trong quá trình
hoạt ñộng của Ngân hàng, với chức năng làm trung gian tín dụng, Ngân hàng
thương mại (NHTM) thực hiện tập trung huy ñộng vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử
dụng ñể cho vay. ðể ñáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển chung của nền kinh tế
thì việc tạo lập vốn cho Ngân hàng là vấn ñề quan trọng hàng ñầu trong hoạt ñộng
kinh doanh mà còn góp phần quan trọng trong việc ñầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Chính vì vậy việc
huy ñộng vốn của ngân hàng trở nên hết sức quan trọng ñối với hoạt ñộng kinh
doanh Ngân hành. Nghiệp vụ huy ñộng vốn của NHTM ñược thực hiện thông qua
mở tài khoản ñể cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khách hàng
hoặc huy ñộng các loại tiền gửi tiết kiệm và các loại tài sản có giá trị ñể tăng nguồn
vốn kinh doanh.
Hiện nay việc huy ñộng vốn của các NHTM và tổ chức tín dụng (TCTD) vẫn
chưa ñáp ứng ñược nhu cầu cho vay ñối với các thành phần kinh tế. Trong khi tiềm
lực vốn trong xã hội còn rất lớn .Tỷ lệ ngừơi dân thanh toán bằng tiền mặt, vàng,
ngoại tệ… vẫn còn nhiều. Qua ñó cho thấy các sản phẩm dịch vụ (SPDV) của Ngân
hàng vẫn còn ñơn ñiệu, chưa hấp dẫn, chưa tạo ñiều kiện thuận lợi cho khách hàng


tiếp cận và sử dụng dịch vụ Ngân hàng. Hệ thống nghiệp vụ chưa ñịnh hướng theo
khách hàng còn nặng về các nghiệp vụ truyền thống, các sản phẩm dịch vụ hiện ñại
mới chưa ñược các Ngân hàng thực sự quan tâm. Số lượng máy ATM còn ít, các
dịch vụ và chính sách hổ trợ quảng cáo còn hạn chế… Vì vậy cần phải có biện pháp
nâng cao và phát triển các sản phẩm dịch vụ ñể người dân tín nhiệm nhiều hơn.
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
2

Nhìn chung trong ñiều kiện nền kinh tế có nhiều biến ñộng như hiện nay ñặc
biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, ñã mở ra một thị trường mới cho ngành
ngân hàng nói chung và NHTM nói riêng. Việc hội nhập sẽ mang lại nhiều cơ hội
và cũng không ít những thách thức cho ngành Ngân hàng. Trước sự cạnh tranh gay
gắt ñó ñể tồn tại và phát triển thì NHTM nói chung và NH ngoại thương
VietComBank- chi nhánh Cần Thơ nói riêng cần xác ñịnh ñược phương hướng hoạt
ñộng, chủ ñộng tạo lập nguồn vốn, biện pháp sử dụng các ñiều kiện sẵn có và những
cơ hội trong kinh doanh, ñồng thời xử lí một cách hợp lí những thách thức trong
môi trường kinh doanh mới ñể từ ñó ñưa ra các biện pháp ñối phó và những chiến
lược huy ñộng vốn có hiệu quả.
Từ những vấn ñề nêu trên mà tôi ñã chọn ñề tài “ Chiến lược huy ñộng vốn và
phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm tăng thị phần cho Vietcombank- chi nhánh Cần
Thơ ” ñể làm ñề tài tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung là phân tích, ñánh giá tình hình huy ñộng vốn, phương thức
hoạt ñộng kinh doanh của các sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank- chi nhánh Cần
Thơ và phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài ñể làm cơ sở cho việc thiết lập
chiến lược huy ñộng vốn và phát triển các sản phẩm dịch vụ sao cho có hiệu quả và
phù hợp nhất tại Vietcombank- chi nhánh Cần Thơ
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Phân tích tình hình huy ñộng vốn và phương thức hoạt ñộng kinh doanh các sản
phẩm dịch vụ huy ñộng v
ốn
của ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ñể xác ñịnh
khả năng thu hút vốn của ngân hàng ở hiện tại và phân tích ñiểm mạnh ñiểm yếu
của ngân hàng làm cơ sở cho việc hình thành chiến lược huy ñộng vốn và phát triển
các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng từ 2009 - 2010.
- Phân tích các yếu tố bên trong bên ngoài từ ñó rút ra những cơ hội và thách thức
mà ngân hàng sẽ gặp phải trong ñiều kiện kinh tế mới
- ðề ra chiến lược huy ñộng vốn và biện pháp thực hiện.
- ðưa ra các biện pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ñể ngân hàng kinh doanh có
hiệu quả hơn

Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
3

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian (ñịa bàn nghiên cứu)
Thực hiện nghiên cứu ñề tài tại VietComBank- chi nhánh Cần Thơ
1.3.2. Thời gian
-ðề tài phân tích số liệu của ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007,2008.
-Phân tích các yếu tố môi trường vi mô và vĩ mô. Từ ñó ñánh giá các cơ hội và
thách thức mà môi trường ảnh hưởng ñến công tác huy ñộng vốn của ngân hàng.
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu
Vấn ñề huy ñộng vốn và phát triển Sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank- chi
nhánh Cần Thơ























Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
4

CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược
2.1.1.1. Khái niệm chiến lược
Chiến lược là tập hợp những quyết ñịnh và hành ñộng hướng mục tiêu ñể các

năng lực và nguồn lực của tổ chức ñáp ứng ñược những cơ hội và thách thức từ bên
ngoài
2.1.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và ñánh giá
các quyết ñịnh liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức ñạt ñược mục tiêu
ñề ra.
2.1.2. Các bước thiết lập chiến lược
2.1.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
a. Yếu tố kinh tế
ðây là các yếu tố tác ñộng bởi các giai ñoạn chu kỳ kinh tế, tỷ lệ lạm phát, tốc ñộ
tăng trưởng GDP, triển vọng các ngành nghề kinh doanh sử dụng vốn ngân hàng, cơ
cấu chuyển dịch giữa các khu vực kinh tế, mức ñộ ổn ñịnh giá cả, lãi suất cán cân
thanh toán và ngoại thương.
b. Yếu tố chính trị- pháp luật và chính sách của nhà nước
Ngân hàng là hoạt ñộng ñược kiểm soát chặt chẽ về phương diện pháp luật hơn
các ngành nghề khác. Các chính sách tác ñộng ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng như chính sách cạnh tranh, phá sản, sáp nhập, cơ cấu và tổ chức ngân hàng,
các qui ñịnh về cho vay, bảo hiểm tiền gửi, dự phòng rủi ro tín dụng, qui ñịnh về
qui mô vốn tự có … ñược qui ñịnh trong luật ngân hàng và các qui ñịnh hướng dẫn
thi hành luật. Ngoài ra các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính, thuế tỷ giá, quản
lí nợ của nhà nước và các cơ quan quản lí hữu quan như Ngân hàng trung ương, Bộ
tài chính… cũng thường xuyên tác ñộng vào hoạt ñộng của ngân hàng.
c. Yếu tố dân số:
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
5

ðó là các yếu tố về cơ cấu dân số theo ñộ tuổi, giới tính, thu nhập, mức sống Tỷ
lệ tăng dân số, qui mô dân số, khả năng chuyển dịch dân số giữa các khu vực kinh
tế, giữa thành thị và nông thôn

d. Yếu tố tự nhiên
Sự khan hiếm các nguồn tài nguyên, khả năng sản suất hàng hoá trên các vùng tự
nhiên khác nhau, vấn ñề ô nhiễm môi trường, thiếu năng lượng hay lãng phí tài
nguyên thiên nhiên có thể ảnh hưởng ñến quyết ñịnh của ngân hàng
e. Yếu tố quốc tế
Do xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế dẫn ñến sự hội nhập giữa các nền kinh tế
trong khu vực hay toàn cầu. Do ñó cần phải theo dõi và nắm bắt xu hướng kinh tế
thế giới, phát hiện các thị trường tiềm năng, tìm hiểu các diễn biến về chính trị-
kinh tế theo những thông tin về công nghệ mới, các kinh nghiệm về kinh doanh
quốc tế.
2.1.2.2. Phân tích môi trường vi mô
a. ðối thủ cạnh tranh hiện tại
Các ñối thủ ngân hàng này ñang tranh ñua và dùng các thủ thuật ñể tăng lợi thế
cạnh tranh, ñể xâm chiếm thị phần của nhau. Những ñối thủ ñó là các ngân hàng
thương mại, các công ty bảo hiểm, công ty tài chính, quỹ hỗ trợ,… Mức ñộ cạnh
tranh phụ thuộc vào số lượng và qui mô các ñịnh chế tham gia trên thị truờng.
b. Các ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Các ñịnh chế tài chính và phi tài chính có thể xâm nhập lẫn nhau về các dịch vụ
cung ứng cho khách hàng. Ngoài các ñối thủ cạnh tranh hiện có cần phải lưu ý ñến
các ñối thủ tiềm ẩn trong tương lai như các công ty bảo hiểm các tổ chức tài chính
khác.
c. Cạnh tranh về lãi suất
Mỗi ngân hàng cần ñưa ra chính sách lãi suất hợp lí phù hợp với thoả thuận tại
hiệp hội ngân hàng và theo ñúng qui ñịnh của pháp luật. Vấn ñề cạnh tranh lãi suất
giữa các ngân hàng và các tổ chức tín dụng diễn ra gay gắt ñể thu hút nguồn vốn
trong xã hội và cung cấp vốn cho các tổ chức kinh tế
d. Khách hàng
Là nhân tố quyết ñịnh sự sống còn của các ngân hàng trong môi trường cạnh
tranh. khách hàng của ngân hàng không có sự ñồng nhất, họ vừa có thể là người gửi
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
6

tiền cung cấp nguồn vốn, vừa là người vay vốn- sử dụng vốn của ngân hàng và sử
dụng các dịch vụ tài chính khác của ngân hàng.
• Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài từ ñó nhận thức các cơ hội và thách
thức mà ngân hàng có thể sẽ gặp phải trong tương lai. Thông qua việc phân tích các
yếu tố bên ngoài ñể rút ra những cơ hội và thách thức làm cơ sở cho việc hình thành
chiến lược.
2.1.2.3. Phân tích các yếu tố nội tại của ngân hàng.
- Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm
2006, 2007, 2008. Qua ñó ñánh giá những ñiểm mạnh, ñiểm yếu trong hoạt ñộng
kinh doanh của ngân hàng.
- Phân tích tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng qua 3 năm. Theo các chỉ tiêu
phân theo thời gian, phân theo thành phần kinh tế, phân theo nội tệ và ngoại tệ. ðể
từ ñó ñánh giá ñiểm mạnh ñiểm yếu của ngân hàng theo các hoạt ñộng chức năng
làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược huy ñộng vốn.
- Phân tích các chỉ số ñánh giá tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng.
* Các chỉ số phân tích:
*Tỷ trọng % từng loại tiền gửi
ðây là chỉ số xác ñịnh cơ cấu vốn huy ñộng. Việc xác ñịnh rõ cơ cấu vốn huy
ñộng sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hoá chi
phí ñầu vào cho ngân hàng.
*Vốn huy ñộng / Tổng nguồn vốn
Chỉ số này nhằm ñánh giá khả năng huy ñộng vốn của Ngân hàng. ðối với
NHTM nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ ñộng của Ngân hàng càng lớn
* Tổng dư nợ / nguồn vốn huy ñộng (%, lần).
Chỉ số này xác ñịnh hiệu quả ñầu tư của một ñồng vốn huy ñộng. Nó giúp cho nhà
phân tích so sánh khả năng cho vay của NH ñối với nguồn vốn huy ñộng.
2.1.2.4. Xác ñịnh sứ mệnh và mục tiêu chiến lược

a. Sứ mệnh
Sứ mệnh kinh doanh của một ngân hàng ñược ñịnh nghĩa như là mục ñích hoạt
ñộng kinh doanh của ngân hàng. Sứ mệnh kinh doanh trả lời câu hỏi ngân hàng tồn
tại và thực hiện những hoạt ñộng kinh doanh trên thị trường ñể làm gì ?.
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
7

Nói về khía cạnh thực tiển thì sứ mệnh kinh doanh của ngân hàng cần ñược thể
hiện thành văn bản, tuỳ thuộc vào mỗi ngân hàng. Sứ mệnh của các ngân hàng có
khác nhau tuy nhiên vẫn có một cấu trúc khuôn mẫu ñể làm rõ hơn cơ sở cho các
ngân hàng dựa vào ñó ñể viết bản sứ mệnh kinh doanh cho mình. Hầu hết các
chuyên gia chiến lược cho rằng khi viết văn bản này cần quan tâm ñến và lựa chọn
thích hợp trong các ñặc trưng sau:
- Khách hàng: khách hàng của ngân hàng là ai? Khách hàng là các doanh nghiệp
hay cá nhân hay cả hai?. ðiều quan trọng là ngân hàng cần xác ñịnh rỏ khách hàng
mục tiêu
- Dịch vụ: Các sản phẩm hay dịch vụ ngân hàng cung cấp là gì? Ngân hàng cung
cấp nhiều loại dịch vụ hay chỉ một nhóm dịch vụ nào ñó.
- Vị trí ngân hàng trong kinh doanh: Ngân hàng ñứng ở vị trí nào trên thị trường
mà ngân hàng ñang và sẽ hoạt ñộng.
- Thị trường: thị trường mục tiêu của ngân hàng ở ñâu? Phạm vi hoạt ñộng, khu
vực hoạt ñộng trọng tâm.
- Mối quan tâm ñến nhân sự: Hành vi và thái ñộ của ngân hàng ñối với công tác
nhân sự như thế nào? Quan ñiểm của ngân hàng trong tuyển dụng, khen thưởng,
phát triển
- Lợi thế cạnh tranh của ngân hàng: Mỗi ngân hàng có lợi thế cạnh tranh nhất ñịnh
trên thị trường như lịch sử hình thành và hoạt ñộng của ngân hàng, chất lượng dịch
vụ
b. Mục tiêu

Những mục tiêu của chiến lược kinh doanh ñược xác ñịnh như những thành quả
mà ngân hàng cần ñạt ñược khi theo ñuổi sứ mệnh của mình trong thời kỳ hoạt ñộng
tương ñối dài. Những mục tiêu dài hạn là rất cần thiết cho sự thành công của ngân
hàng vì chúng thể hiện kết quả mà ngân hàng cần ñạt ñược khi theo ñuổi sứ mệnh
kinh doanh của mình. Yêu cầu về tính xác ñáng của các mục tiêu
- Tính cụ thể : Mục tiêu ñúng là mục tiêu cụ thể, thể hiện kết quả cụ thể cuối
cùng cần ñạt ñược khi tiến hành những hành ñộng nhất ñịnh. Nó chỉ rõ mục tiêu liên
quan ñến vấn ñề nào, giới hạn về thời gian và không gian thực hiện. Mục tiêu càng
cụ thể thì càng dễ dàng ñịnh hướng giải pháp chiến lược ñể thực hiện mục tiêu ñó
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
8

- Tính ño lường : Tính chất có liên quan ñến tính cụ thể của mục tiêu có nghĩa là
mục tiêu càng cụ thể thì càng phải thể hiện rỏ ở khả năng ño lường ñược. Do ñó các
mục tiêu nên ñược ñưa ra dưới dạng các chỉ tiêu thể hiện bằng con số tuyệt ñối hay
tương ñối.
- Tính khả thi : Các mục tiêu ñưa ra phải khả thi trên phương diện thực hiện, ñiều
này có nghĩa là phải phản ánh ñược nguyện vọng và phù hợp với khả năng của ngân
hàng . Những mục tiêu này phải là kết quả tổng thể của những hoạt ñộng mà ngân
hàng có thể thực hiện trong môi trường mà nó hoạt ñộng trên thực tế chứ không
phải là một thị trường giả sử.
- Tính thách thức : Nội dung các mục tiêu phải có tính thách thức là dựa trên cơ
sở hy vọng cao ñể các nhà quản trị và nhân viên ngân hàng thực sự nỗ lực phấn ñấu
thực hiện và hoàn thành.
- Tính linh hoạt : Các mục tiêu kinh doanh ñược ñặt ra trong môi trường kinh
doanh trong tương lai. Do ñó các mục tiêu xây dựng phải có tính linh hoạt hay phải
có khả năng ñiều chỉnh cho phù hợp với các nguy cơ và cơ hội xảy ra trong môi
trường kinh doanh thực tế.
2.1.2.5. Các hình thức huy ñộng vốn của Vietcombank Cần Thơ

a) Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng
Khách hàng của loại tiền gửi này là các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính sự
nghiệp, trường học… có vốn tạm thời chưa sử dụng, vì nhu cầu thanh toán hay vì lý
do nào khác họ mang tiền ñến gửi tại Ngân hàng. Có hai loại tiền gửi là tiền gửi có
kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. Có rất nhiều kỳ hạn ñể lựa chọn. Nếu rút tiền
trước hạn vẫn ñược hưởng lãi không kỳ hạn.
b) Mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm
Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm nhằm thu hút những khoản tiền nhàn
rỗi của nhân dân chưa sử dụng hay lượng tiền dự trữ dùng ñể chi dùng trong tương
lai của các thành phần dân cư.
Sổ tiết kiệm do VietcomBank Cần Thơ phát hành ñược cầm cố ñể vay vốn bằng
ñồng Việt Nam tại các chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương và các tổ chức tín dụng
khác (nếu ñược chấp nhận) theo quy ñịnh hiện hành của pháp luật. Theo yêu cầu
của khách hàng VietcomBank Cần Thơ có thể cho vay ñến 95% giá trị sổ tiết kiệm
do VietcomBank Cần Thơ phát hành
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
9

Hiện nay Ngân hàng áp dụng hai loại hình tiền gửi ñó là là tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: khi khách hàng ñến gửi tiền dưới hình thức
này thì Ngân hàng sẽ mở sổ theo dõi, cấp thẻ giao dịch, và sổ tiết kiệm cho khách
hàng. Khi có nhu cầu chi tiêu khách hàng rút tiền mặt tại quỹ tiết kiệm. Sau khi
kiểm tra các yếu tố, Ngân hàng rút toàn bộ hoặc một phần số dư trên sổ, sau ñó in
thẻ mới trả lại sổ và thẻ cho khách hàng. Lãi suất hiện nay (ngày 6-3) tại
Vietcombank Cần Thơ là 3% / năm
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: khi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn khách hàng ñược
cấp thẻ giao dịch và một cuốn sổ gọi là sổ tiết kiệm ñịnh kỳ. Tại Vietcombank Cần
Thơ có các kỳ hạn như sau: 01 tháng, 02 tháng, 03 tháng, 06 tháng, 12 tháng và trên

12 tháng
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm:
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ñồng Việt Nam và Ngoại tệ ñược tính theo
%/năm ( hoặc %/ tháng)
+ Tiền gửi không kỳ hạn ñược tính lãi một lần vào ngày 25 hàng tháng hoặc
vào ngày rút hết số dư. Lãi ñược nhập vào gốc nếu khách hàng không ñến rút lãi.
+ Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ: trường hợp ngày ñáo hạn của sổ tiết
kiệm có kỳ hạn trùng vào ngày nghỉ hoặc vào ngày lễ, khách hàng rút tiền vào ngày
ñầu tiên tiếp theo.
+ ðến ngày ñáo hạn, nếu khách hàng chưa rút tiền và không có yêu cầu khác
thì ngân hàng nhập lãi vào gốc và gia hạn như kỳ hạn ban ñầu và áp dụng lãi suất và
cách tính lãi theo quy ñịnh tại thời ñiểm gia hạn
c) Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác:
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác tại chi nhánh là các khoản tiền gửi phục vụ
chủ yếu cho mục ñích thanh toán liên ngân hàng. Khi khách hàng có nhu cầu
chuyển tiền ñi nơi khác thì việc mở tài khoản tại ngân hàng sẽ giúp cho việc chuyển
tiền ñi một cách nhanh chóng, dể dàng.
Ngoài ra chi nhánh còn huy ñộng vốn dưới hình thức phát hành kỳ phiếu, trái
phiếu, tiền gửi ký quỹ ñảm bảo thanh toán, thẻ ATM, dịch vụ chuyển tiền…


Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
10

2.1.2.6. ðề xuất các phương án chiến lược
Việc ñưa ra những chiến lược thay thế là việc xem xét lại tính hợp lý hay tính
ñúng ñắn của các mục tiêu chiến lược ñã chọn từ trước ñó ñề xuất những
phương án nhằm thực hiện những chiến lược kinh doanh của ngân hàng .
2.1.2.7. Lựa chọn chiến lược

- Tận dụng tối ña ưu thế của ngành và của ngân hàng phù hợp với mục tiêu dài
hạn
- Quan ñiểm của lãnh ñạo ngân hàng về rủi ro.
- Tranh thủ sự ủng hộ của cộng ñồng, khách hàng, chính quyền .
- Mức ñộ va chạm về cạnh tranh.
- Xác ñịnh thời ñiểm.
2.1.3. Sơ ñồ quy trình lập chiến lược

Hình 1: Sơ ñồ tiến hành lập chiến lược
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
2.2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp:
Trong thời gian thực tập tại Vietcombank chi nhánh Cần Thơ. Nhờ sự hướng dẫn
tận tình của các anh, chị và các chú trong ñơn vị ñã cung cấp cho tôi một số dữ liệu
cần thiết cho ñề tài của tôi ñược phân tích dể dàng hơn:
- Ngoài ra số liệu còn ñược thu thập từ sách, báo, tạp chí, Internet và các chuyên
ñề có liên quan…
Xác ñịnh
mục tiêu
chiến lược
hiện tại
Phân tích môi trường bên ngoài ñể xác ñịnh các cơ
hội và ñe doạ chủ yếu

Phát triển
các chiến
lược thay
thế
Phân tích
các chiến

lược thay
thế
Lựa
chọn
chiến
lược
Kiểm tra
ñánh giá
chiến
lược
ðánh giá nội tại
ñể nhận diện
những ñiểm
mạnh ñiểm yếu
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
11

2.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp:
Thiết lập phiếu thăm dò ý kiến của khách hàng ñể nghiên cứu hành vi, sở thích
của khách hàng ñối với các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
Thu thập số liệu sơ cấp: Việc thu thập số liệu sơ cấp chủ yếu thông qua phiếu
thăm dò ý kiến của 70 khách hàng có sử dụng các sản phẩm dịch vụ của
Vietcombank Cần Thơ
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt ñối
Phương pháp này sử dụng ñể so sánh số liệu năm nay so với số liệu năm trước của
các chỉ tiêu xem có biến ñộng không và tìm ra nguyên nhân biến ñộng của các chỉ
tiêu ñó ñể ñưa ra biện pháp khắc phục.
2.2.2.2. Phương pháp so sánh bằng số tương ñối:

Phương pháp này sử dụng ñể làm rõ mức ñộ biến ñộng của các chỉ tiêu kinh tế
trong thời gian nào ñó. So sánh tốc ñộ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm với
nhau. Từ ñó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
2.2.2.3. Phương pháp phân tích tỷ trọng:
Xem xét cơ cấu, tính tỷ trọng các khoản mục trong bảng cân ñối kế toán, bảng báo
cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh…
2.2.2.4. Phương pháp biểu bảng, biểu ñồ:
- Dùng các biểu bảng : thể hiện các số liệu của từng năm trên các biểu bảng như
số liệu nguồn vốn huy ñộng, hoạt ñộng tín dụng …….
- Dùng biểu ñồ:thể hiện một cách sinh ñộng tình hình tăng giảm qua các năm.
2.2.2.5. Phương pháp ma trận SWOT (Strength, Weak, Opportunity,
Threat)
- Dùng ma trận SWOT
+ Dùng ñể liệt kê những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức
+ Dùng kết hợp những ñiểm mạnh với các cơ hội ñể ñưa ra các chiến lược
+ Biết ñược những ñiểm yếu và thách thức ñể có những hướng giải quyết tốt hơn
+ Vận dụng những cơ hội ñể có thể khắc phục hoặc hạn chế các ñiểm yếu
+ Sử dụng các ñiểm mạnh sẵn có ñể có thể tránh các mối ñe doạ có thể xảy ra ñối
với ñơn vị
+ Phân tích và kết hợp các yếu tố một cách dễ dàng hơn
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
12

CHƯƠNG 3:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU
TỐ NỘI TẠI, CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI TÁC ðỘNG
ðẾN HOẠT ðỘNG HUY ðỘNG VỐN CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ

3.1.KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

VIETCOMBANK CẦN THƠ
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ ñược thành lập
ngày 01/10/1989 theo quyết ñịnh số 16/Qð-NH ngày 25/01/1989 của tổng giám ñốc
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Cần Thơ. ðến ngày 01/06/2008 thì chuyển sang
NHTMCP Vietcombank Cần Thơ.
Vietcombank Cần Thơ ñược xem là một trong những chi nhánh lớn vùng
ðồng bằng sông Cửu Long với chức năng là một Ngân hàng thương mại chuyên
ngành, phạm vi kinh doanh chủ yếu của Vietcombank Cần Thơ là thực hiện tín
dụng xuất nhập khẩu, tổ chức thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ và các dịch
vụ ngoại hối khác.
Trước sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng trên ñịa bàn, ñặc biệt là các
Ngân hàng khác xem Vietcombank là Ngân hàng ñối trọng, song với sự quan tâm
cổ vũ của NHTMCP Việt nam, ñặc biệt là sự lãnh ñạo có hiệu quả của các cấp ủy
ñảng, chính quyền cùng với sự nổ lực phấn ñấu cuả tập thể cán bộ công nhân viên
toàn chi nhánh. Vietcombank Cần Thơ không chỉ từng bước khắc phục ñược những
khó khăn trong những ngày ñầu thành lập mà còn không ngừng ñổi mới và phát
triển, nâng cao uy tín, xứng ñáng với sự tin cậy của cấp ủy ñảng, chính quyền và
nhân dân vươn lên trở thành ñơn vị dẫn ñầu trong lĩnh vực Ngân hàng trên ñịa bàn
thành phố Cần Thơ.
3.1.2. Hệ thống mạng lưới:
Nhân sự ban ñầu tại Vietcombank Cần Thơ chỉ có 18 người và 5 phòng
nghiệp vụ, phòng kế hoạch và tín dụng, phòng thanh toán quốc tế, phòng kế toán tài
vụ, phòng ngân quỹ và phòng hành chính nhân sự. Khi mới thành lập phương tiện
còn thiếu thốn so với các Ngân hàng khác cùng hoạt ñộng trên ñịa bàn, do ñó
Vietcombank Cần Thơ ñương ñầu với không ít khó khăn thách thức của cơ chế thị
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
13


trường. Sau gần 20 năm hoạt ñộng Vietcombank Cần Thơ ñã không ngừng mở rộng
phạm vi hoạt ñộng trong và ngoài nước.
Cu
ối
năm 2006 ñã nâng cấp hai chi nhánh cấp 2 là Sóc Trăng và Trà Nóc
thành chi nhánh cấp 1.
Hiện tại, Vietcombank Cần Thơ có trụ sở chính tại số 07 Hòa Bình, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Hai PGD ở tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long và 04
phòng giao dịch trên ñịa bàn thành phố Cần Thơ.
(số liệu ñược thu thập từ website: www.vietcombank.com)



Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
14

:

















Chú thích:
Phụ trách chỉ ñạo
Phụ trách trực tiếp
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng

Chi Bộ
GIÁM ðỐC
Phó Giám
ð
ốc


Phó Giám ðốc

Phó Giám ðốc

P. Quản
lý Nợ
Bộ
phận
XDCB
P.
Kế Toán
P. Vốn
ðoàn
thanh

niên
P.
Vi Tính
P. Thanh
toán QT
P.
Hành Chính
PGD Hậu
Giang
Hỗ trợ
PT
mạng
lưới
P.
Ngân quỹ
PGD
Ninh
Kiều
Phó Giám ðốc


Công
ðoàn

Thi
ðua

P.
Khách
hàng

P.
KDDV
PGD
An Hòa
PGD
Cái Răng
PGD
Vĩnh
Long

P.
KTNB
Tổ
Chức
Hình 02: SƠ ðỒ TỔ CHỨC VCB CẦN THƠ NĂM 2008
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự, VCB Cần Thơ)

Hình 02: SƠ ðỒ TỔ CHỨC VCB CẦN THƠ NĂM 2008
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự, VCB Cần Thơ)

Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
15

3.1.4. Chức năng và nhiệm vụ:
a. Giám ðốc
Chịu trách nhiệm chỉ ñạo ñiều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và hoạt
ñộng cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi ñược uỷ quyền. Công việc cụ thể liên
quan ñến HðTD bao gồm:
Xem xét nội dung thẩm ñịnh do phòng tín dụng trình lên ñể quyết ñịnh cho vay

hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết ñịnh của mình.
Ký HðTD và hợp ñồng ñảm bảo tiền vay và các hồ sơ do khách hàng và ngân
hàng cùng lập.
Quyết ñịnh các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, thực hiện các biện pháp xử
lý ñối với khách hàng…
b. Phòng thanh toán quốc tế:
Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan ñến quá trình thanh toán xuất nhập khẩu
với các ñơn vị nước ngoài bằng các phương thức thanh toán: tín dụng, chứng từ,
nhờ thu, chuyển tiền,…với các công việc chủ yếu:
- Phát hành và thực hiện các nghiệp vụ liên quan ñến thư tín dụng.
- Thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài, mở L/C, bảo lãnh… theo yêu cầu
cảu khách hàng, nhanh chóng, bảo mật và tiết kiệm ñược phần lớn chi phí.
- Thành toán tiền hàng xuất nhập khẩu giữa các doanh nghiệp Việt nam
với nước ngoài.
- Thực hiện phương thức nhờ thu, ủy nhiệm chi.
c. Phòng vốn:
- Theo dõi, thường xuyên giám sát tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn
hàng ngày của toàn chi nhánh.
- Kết hợp với phòng Kế toán, phòng thanh toán quốc tế, phòng tín dụng
và các chi nhánh cấp II ñể thực hiện ñiều chuyển vốn, lập ñiện ñiều chuyển.
- Gửi hoặc trả nợ một cách kịp thời ñảm bảo khả năng thanh toán cũng
như tăng nhanh vòng quay vốn.
- Thực hiện chương trình lãi suất bình quân ñể biết chênh lệch giá vốn
ñầu ra và ñầu vào.
- Tham mưu cho ban lãnh ñạo về lãi suất cho vay.
- Thực hiện một số chức năng khác: kế toán vốn, kinh doanh ngoại tệ.
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
16


d. Phòng Kế toán:
- Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
- Kế toán các khoản thu, chi trong ngày.
- Mở tài khoản mới cho khách hàng.
- Thực hiện các bút toán chuyển khoản giữa Ngân hàng với khách hàng,
giữa Ngân hàng với Ngân hàng khác và với Ngân hàng trung ương.
e. Phòng kinh doanh dịch vụ:
- Mua bán ngoại tệ mặt, thu hồi Séc du lịch.
- Chi trả kiều hối.
- Chuyển tiền nhanh Moneygram
- Phát hành và thanh toán các loại thẻ tín dụng trong nước và quốc tế
- Là ñại lý nhận lệnh mua bán chứng khoán
f. Phòng hành chính nhân sự
- Tổ chức sắp xếp, bố trí nhân sự giữa các phòng ban
- Cố vấn cho Giám ñốc trong công tác tuyển dụng, ñề bạt và khen thưởng
cán bộ, giải quyết các chế ñộ chính sách có liên quan ñến cán bộ , công nhân viên.
- Tổ chức ñiều chỉnh lương, bảo hiểm, trợ cấp hưu trí.
g. Phòng kiểm tra nội bộ:
- Kiểm tra và giám sát hoạt ñộng các phòng ban trong việc thực hiện các
quy ñịnh của NHNN.
- Kiểm tra việc tranh chấp pháp luật về tiền tệ tín dụng NH.
- ðôn ñốc nhắn nhở cán bộ nhân viên làm ñúng nguyên tắc.
- Phối hợp với các ñoàn thanh tra kiểm tra ñột xuất theo yêu cầu của NH
ngoại thương trung ương, hoặc các ñoàn thanh tra cùng cấp ñể kiểm tra chéo kho
NH bạn có yêu cầu (tức thanh tra NH này kiểm tra NH kia và ngược lại).
h. Phòng vi tính:
Thực hiện việc quản lý toàn bộ hệ thống vi tính của NH, ñảm bảo cho hoạt
ñộng của NH ñược thực hiện một cách thông suốt thông qua hệ thống máy tinh.
i. Phòng khách hàng:
- Là một trong những phòng ban giữ vị trí quan trọng trong hoạt ñộng của

chi nhánh, thực hiện các nghiệp vụ vhur yếu như:quá trình thẩm ñiịnh dự án, ký kết
hợp ñồng, ñôn ñốc và kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng, thu nợ. Ngoài
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
17

ra phòng quan hệ khách hàng còn thực hiện một số nghiệp vụ liên quan ñến hoạt
ñộng thanh toán quốc tế như: cho vay ký quỹ mở L/C, theo dõi nợ của ñơn vị nhập
khẩu.
j. Phòng ngân quỹ:
- Là nơi thực hiện các khoản thu chi bằng tiền mặt VNð và ngoại tệ.
- Là nơi tích trữ tài sản thế chấp, giấy tờ có giá…
k. Phòng quản lý nợ:
- Mở tài khoản vay, kiểm tra ñiều kiện rút vốn.
- Theo dõi và thu hồi các khoản nợ ñến hạn.
- Lưu giữ toàn bộ hồ sơ tín dụng.
- Báo cáo thống kê
l. Phòng giao dịch:
Tạo ñiều kiện cho các khách hàng trên ñịa bàn quận, huyện, thị xã,… ñặc biệt
là các hộ tiểu thương, doanh nghiệp vừa và nhỏ thuận lợi trong việc vay vốn, tiếp
cận với các sản phẩm hiện ñại của NH và các dịch vụ tiện ích.

Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
18

3.1.5. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007,2008.

Bảng 1: THU NHẬP, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG
ðvt: Tỷ ñồng

2006

2007

2008

2007/2006

2008/2007


Ch
ỉ tiêu
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
Tuyệt

ñối
Tương
ñối (%)
I.Thu nhập 273

100,00

202

100,00

357

100,00

-71

-26,00

155

76,73

1. Thu nhập lãi 226

82,78

175

86,63


281

78,71

-51

-22,56

106

60,57

2. Thu nhập phi lãi 47

17,22

27

13,37

76

21,29

-20

-42,53

49


181,48

II. Chi phí 241

100,00

147

100,00

338

100,00

-94

-39,00

191

129,93

1. Chi phí lãi 150

62,24

102

69,38


198

58,58

-48

-32,00

96

94,12

2. Chi phí phi lãi 91

37,76

45

30,62

140

41,42

-46

-50,55

95


211,11

III. Lợi nhuận trước thuế 32


55


19


23

71,88

-36

-65,45

(Nguồn: Thu thập từ phòng vốn của VCB-CT)
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
19

3.1.5.1. Phân tích khoản mục thu nhập
Mục tiêu kinh doanh của các Doanh nghiệp hoạt ñộng nói chung và Ngân hàng
nói riêng là nhằm sinh lợi từ hoạt ñộng kinh doanh của mình. ðể ñạt ñược mục tiêu
ñó, thì các Doanh nghiệp cần tìm biện pháp tăng thu nhập và giảm chi phí hoạt ñộng
một cách sao cho hợp lý nhất. Vì vậy, ñể tìm ra một biện pháp tăng thu nhập thì cần

phân tích các khoản mục thu nhập nào có thể phát huy thêm nhằm làm tăng tổng thu
nhập của NH.
Tỷ ñồng
273
202
226
47
27
76
357
281
175
0
100
200
300
400
2006 2007 2008
I.Thu nhập
1. Thu nhập lãi
2. Thu nhập phi lãi

Hình 3: Biểu ñồ thu nhập qua 3 năm 2006, 2007, 2008.
Qua bảng số liệu, ta thấy thu nhập của Ngân hàng có tăng, có giảm qua các
năm:
+ Cụ thể, năm 2006 tổng thu nhập của Ngân hàng ñạt 273 tỷ ñồng, sang
năm 2007 giảm xuống còn 202 tỷ ñồng giảm 71 tỷ ñồng (tương ñương 26%). Tuy
nhiên so với năm 2006 ñến 2008, tổng thu nhập ñạt ñược 357 tỷ ñồng, tăng 155 tỷ
ñồng (tương ñương 76.73%) so với năm 2007.
+ Tổng thu nhập của Ngân hàng trong năm 2006 – 2007 ñã giảm vì

trong thời gian này, ñã có hai chi nhánh cấp 2 Sóc Trăng và Trà Nóc ñã tách ra khỏi
chi nhánh cấp 1 Cần Thơ. Tuy nhiên từ năm 2007 – 2008 ñã có thêm hai chi nhánh
phụ thuộc khác là Hậu Giang và Vĩnh Long, cùng với sự phát triển ña dạng hóa sản
phẩm, dịch vụ, nâng cao chất lượng hoạt ñộng tín dụng nên ñã làm cho tổng thu
nhập của Ngân hàng ñã tăng trở lại.
+ Trong khoản mục thu nhập của Ngân hàng, thì có hai khoản mục
chính ñó là thu nhập lãi và thu nhập phi lãi.

Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
20

a. Phân tích khoản thu nhập lãi:
ðây là khoản thu từ lãi suất thông qua các hoạt ñộng tín dụng của Ngân
hàng, khoản mục thu nhập lãi của Ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn, thường lớn hơn
75% trong tổng thu nhập.
Năm 2007 khoản thu từ lãi ñạt 175 tỷ ñồng, giảm 51 tỷ ñồng (hay giảm
22.56%) so với 2006. Nguyên nhân thu nhập lãi giảm là do hai chi nhánh Sóc Trăng
và Trà Nóc ñã tách ra khỏi Ngân hàng. Mặt khác, Ngân hàng cũng chia bớt thị phần
với các chi nhánh này, ñặc biệt là khách hàng (nhân tố quan trọng hàng ñầu và là
nguồn ñem ñến thu nhập chính cho Ngân hàng vì vậy mà làm giảm thu nhập lãi của
Ngân hàng trong năm 2007).
Tuy nhiên sang năm 2008, khoản thu từ lãi ñã tăng trở lại. Khoản thu từ lãi
ñạt 281 tỷ ñồng, tăng 106 tỷ ñồng ( tương ñương với 60.57%) so với năm 2007.
Nguyên nhân là do trong năm 2008 hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng ñã hoạt ñộng
khá hiệu quả, công tác thu hồi nợ ñược ñôn ñốc một cách nhanh chóng cùng với
việc thành lập thêm hai chi nhánh mới là Hậu Giang và Vĩnh Long nên làm cho lãi
từ thu nhập tăng ñáng kể vào năm 2008.
b. Phân tích khoản mục thu nhập phi lãi:
Thu nhập phi lãi là khoản mục thu từ khoản mục thanh toán dịch vụ ngoại

hối, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ, thu nợ ñã xử lý….
Thu nhập phi lãi năm 2007 ñạt 27 tỷ ñồng, giảm 20 tỷ ñồng (tương ñương
42.53% so với 2006) nguyên nhân từ việc tách hai chi nhánh, nhưng do quan hệ
thanh toán giữa Ngân hàng và khách hàng từ trước ñến nay diễn ra rất thân thiết nên
ñã hạn chế sự sụt giảm thu nhập từ phi lãi và mối quan hệ này sẽ góp phân quan
trọng trong việc thu hút khách hàng góp phần tăng thu nhập phi lãi lẫn thu nhập lãi
của Ngân hàng trong những năm tới.
Năm 2008 thu nhập phi lãi ñạt 76 tỷ ñồng, tăng 49 tỷ ñồng (hay tăng 181,4%
so với năm 2007), nguyên nhân làm tăng thu nhập phi lãi là do hoạt ñộng thanh toán
quốc tế của Ngân hàng rất mạnh, thị phần chiếm ưu thế. Ngoài ra mối quan hệ của
khách hàng cũng làm cho nguồn thu từ dịch vụ thanh toán tương ñối cao.
Tuy thu nhập phi lãi chiếm tỷ trọng khá nhỏ (chưa ñến 25%) nhưng nó cũng
là một tiêu chí ñánh giá khả năng cạnh tranh của Ngân hàng. Bởi trong ñiều kiện
cần khôi phục nền kinh tế như hiện nay thì chất lượng dịch vụ tốt, công nghệ thông
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
21

tin càng hiện ñại thì sẽ thu hút ñược nhiều khách hàng ñến giao dịch tại Ngân hàng,
góp phần làm tăng thu nhập cho Ngân hàng
3.1.5.2. Phân tích khoản mục chi phí.
Cùng với sự tăng lên và giảm xuống của thu nhập thì chi phí cũng tăng và
giảm tương ứng qua các năm.
Tỷ ñồng
241
147
338
150
102
198

91
45
140
0
50
100
150
200
250
300
350
400
2006 2007 2008
II. Chi phí
1. Chi phí lãi
2. Chi phí phi lãi

Hình 4: biểu ñồ chi phí năm 2006; 2007; 2008
ðiển hình là năm 2006, chi phí của Ngân hàng là 241 tỷ ñồng, nhưng năm
2007 là 147 tỷ ñồng, giảm 94 tỷ ñồng so với năm 2006, nguyên nhân là do hai chi
nhánh Sóc Trăng và Trà Nóc tách ra khỏi Ngân hàng ñể trở thành chi nhánh cấp 1.
Tuy nhiên, ñể khắc phục tình hình trên, Ngân hàng ñã ñưa ra nhiều biện
pháp như:
+ ðẩy mạnh cho vay ñáp ứng nhu cầu vốn tín dụng cho các thành phần
kinh tế.
+ Tăng nguồn vốn huy ñộng bằng cách tăng lãi suất.
+ Bên cạnh lãi suất huy ñộng cao, thì Ngân hàng cũng chú trọng ñến
những khoản hỗ trợ ñầu tư, ñổi mới, nâng cấp hệ thống công nghệ của Ngân hàng
ñể nâng cao chất lượng phục vụ Ngân hàng.
+ Chính những biện pháp trên ñã làm tăng chi phí của năm 2008 là 338

tỷ ñồng, tăng 191 tỷ ñồng (tương ứng với 129,93%) so với năm 2007.

Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
22

3.1.5.3. Phân tích khoản mục lợi nhuận:
Tỷ ñồng
32
55
19
0
10
20
30
40
50
60
2006 2007 2008
III. Lợi nhuận

Hình 5: Biểu ñồ lợi nhuận năm 2006; 2007; 2008.
Trong kinh doanh các Doanh nghiệp và Ngân hàng luôn ñặt ra vấn ñề làm
thế nào ñể có thể tối ña hóa lợi nhuận với mức ñộ rủi ro thấp mà vẫn ñảm bảo chấp
hành ñúng qui ñịnh của Ngân hàng Nhà nước và thực hiện ñược kế hoạch kinh
doanh của minh, vì vậy ñối với nhà quản trị, việc phân tích chỉ tiêu lợi nhuận là rất
quan trọng, chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả hoạt ñộng của ñơn vị và có ảnh hưởng
ñến sự tin tưởng của các cổ ñông cũng như khách hàng.
Qua bảng số liệu trên, ta thấy khoản mục lợi nhuận của Ngân hàng qua các
năm tăng giảm ñều có, cụ thể là từ 2006 ñến 2007, mặc dù thu nhập giảm nhưng lợi

nhuận của Ngân hàng vẫn tăng trưởng tốt, ñiều này ñược thể hiện là 2006 lợi nhuận
ñạt 32 tỷ ñồng, ñến 2007 lợi nhuận ñạt 55 tỷ ñồng tăng 23 tỷ ñồng (tương ñương
với tăng 71,88%) so với 2006, nguyên nhân dẫn ñến hiệu quả trên là do Ngân hàng
thực hiện chính sách cho vay và thu nợ ñồng thời Ngân hàng cũng ñã cắt giảm một
số chi phí không cần thiết một cách hợp lý.
Tuy nhiên sang 2008 do phải ñầu tư chi phí cho cơ sở hạ tầng, công nghệ
thiết bị, xây dựng phòng giao dịch tăng lãi suất huy ñộng, tăng chi phí dự phòng rủi
ro… nên ñã làm cho chi phí tăng cao, dẫn ñến lợi nhuận 2008 giảm xuống còn 19
tỷ, giảm 36 tỷ (hay giảm 65,45% so với 2007).
3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN TẠI VIETCOMBANK
CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008.
3.2.1.Phân tích nguồn vốn huy ñộng phân theo kỳ hạn
Vốn huy ñộng phân theo kỳ hạn bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi
có kỳ hạn
.
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
23

Bảng 2 :
VỐN HUY ðỘNG PHÂN THEO KỲ HẠN
ðvt: Tỷ ñồng
2006

2007

2008

2007/2006


2008/2007



Ch
ỉ tiêu
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
1. Không kỳ hạn 468

59,24


505

55,01

570

49,10

37

7,91

65

12,87

2. Có kỳ hạn 322

40,76

413

44,99

591

50,90

91


28,26

178

43,10

a. Dưới 12 tháng 213

26,96

268

29,19

471

40,57

55

25,82

203

75,75

b. Trên 12 tháng 109

13,80


145

15,80

120

10,33

36

33,03

-25

-17,24

Tổng vốn huy ñộng
790

100,00

918

100,00

1.161

100,00

128


16,20

243

26,47

(Nguồn: Thu thập từ phòng vốn của VCB-CT)



Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
24

3.2.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn:
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào khách hàng gửi tiền có
thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng và ngân hàng
phải thoả mãn nhu cầu ñó của khách hàng.
Tiền gửi không kỳ hạn tăng qua các năm tuy nhiên tỷ trọng của tiền gửi
không kỳ hạn qua các năm giảm do tốc ñộ tăng của tiền gửi không kỳ hạn thấp
hơn tốc ñộ tăng của tiền gửi có kỳ hạn.
Cụ thể tiền gửi không kỳ hạn năm 2006 ñạt 468 tỷ ñồng, tỷ trọng là 59.24%.
Sang 2007 số tiền ñạt 505 tỷ, tăng 37 tỷ ñồng (tương ứng giảm 7,91%)
nhưng tỷ trọng chỉ ñạt 55,01%, giảm 4,23% so với 2006).
Năm 2008, số tiền ñạt 570 tỷ, tăng 65 tỷ (tương ñương 12,87%) nhưng tỷ
trọng giảm 5,91% so với 2007 và chỉ ñạt 49,1%). Loại tiền gửi này chủ yếu là của
các tổ chức kinh tế dùng ñể thanh toán trong kinh doanh và các tài khoản của cá
nhân có nhu cầu sử dụng thường xuyên. Vì vậy loại tiền gửi này mang tính chất
không ổn ñịnh, ngân hàng không thể chủ ñộng trong việc sử dụng nguồn vốn này,

do vậy lãi suất cho loaị tiền gửi này thường thấp. Do ñó ñể có thể huy ñộng ñược
vốn tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng cần phải thoả mãn các nhu cầu thanh toán của
khách hàng. Nắm bắt ñược yếu tố tâm lí ñó, các năm qua ngân hàng ñã ngày càng
củng cố và phát triển các dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ thẻ, ña dạng
hoá các sản phẩm tiền gửi, cải thiện công nghệ thanh toán trong ngân hàng, dịch vụ
chuyển tiền ñiện tử ngày càng phát triển nhằm ñáp ứng nhu cầu thanh toán ngày
càng cao của khách hàng, góp phần làm tăng vốn tiền gửi không kỳ hạn qua các
năm.
3.2.1.2. Phân tích tiền gửi có kỳ hạn
ðây là loại tiền gửi khi khách hàng gửi tiền vào có sự thoả thuận về thời hạn
rút ra giữa khách hàng và ngân hàng
Trong khoản mục tiền gửi có kỳ hạn ñược chia ra làm nhiều loại kỳ hạn khác
nhau ñể ñáp ứng nhu cầu ña dạng của khách hàng
a. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng:
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng tăng ñều qua các năm kể cả số tiền và tỷ
trọng ñiều này ñược thể hiện là 2006 ñạt 213 tỷ ñồng, tỷ trong 26,96% tới năm 2007
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
25

ñạt 268 tỷ ñộng, tăng 55 tỷ (tương ứng 55,82%). Tỷ trọng 2007 ñạt 29,19% tăng
2,23% so với 2006
Năm 2008, tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng ñạt 471 tỷ, tăng 203 tỷ (tương
ñương 75%, còn tỷ trọng ñạt 40,57%) tăng 11,38% so với 2007. Sở dĩ có ñược kết
quả như vậy là nhờ vào sự chỉ ñạo linh hoạt của ban lãnh ñạo trong công tác huy
ñộng vốn. Ngân hàng ñã thực hiện một số giải pháp tăng lãi suất cao hơn so với các
NH khác. Bên cạnh ñó nhờ vào mạng lưới hoạt ñộng rộng nên ngân hàng dễ dàng
thực hiện công tác tuyên truyền, quảng cáo ñến khách hàng chính vì vậy mà công
tác huy ñộng tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng ñược cải thiện và tăng trưởng cao
hơn.

b. Tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng:
ðây là loại tiền gửi có kỳ hạn dài, mục ñích chủ yếu của loại tiền gửi này là
nhằm sinh lời trên số tiền nhàn rỗi và một yếu tố tâm lý không kém phần quan trọng
của ñối tượng khách hàng ở loại tiền gửi này chính là sự an toàn.
Qua bảng số liệu cho thấy loại tiền gửi này có tăng có giảm qua các năm.
Cụ thể năm 2006 loại tiền gửi này ñạt 109 tỷ ñồng, tỷ trọng 13,80%, sang
2007 số tiền ñạt ñược 145 tỷ, tăng 36 tỷ ñồng ( hay 33,03%) còn tỷ trọng ñạt
15,80% tăng 2% so với 2006. Sang năm 2008 tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng ñã
giảm cụ thể là số tiền 120 tỷ ñồng, giảm 25 tỷ (tương ñương giảm 17,24%) tỷ trọng
ñạt 10.33% giảm 5.47% so với 2007).
Nguyên nhân giảm là do 2008 các Ngân hàng khác ñã ñưa biểu lãi suất huy
ñộng cho loại tiền gửi này cao. Mặt khác do sự biến ñộng của giá vàng và ngoại tệ,
một số khách hàng thích dự trữ vàng và ngoại tệ rút tiền ñể mua hay chuyển sang
ñầu tư một số lĩnh vức khác có tỷ suất sinh lời cao hơn lãi suất ngân hàng.
3.2.2. Phân tích tình hình huy ñộng vốn phân theo nội tệ và ngoại tệ:
Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, hội nhập kinh tế ngày càng mở
rộng, thu hút nhiều nhà ñầu tư nước ngoài vào Việt Nam và thúc ñẩy sản xuất, xuất
nhập khẩu do ñó luồng ngoại tệ vào trong nước ngày càng tăng vì vậy mà ngân
hàng cần phân tích nguồn vốn huy ñộng theo nội tệ và ngoại tệ ñể thấy rõ những
ñiểm mạnh những ñiểm yếu trong công tác huy ñộng vốn từ ñó ñưa ra những biện
pháp giải quyết kịp thời và vạch ra chiến lược huy ñộng vốn trong tương lai trên cơ
sở phân tích này.

×