Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
1
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG VỐN VÀ PHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ NHẰM TĂNG THỊ
PHẦN CHO VIETCOMBANK CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN HỒNG DIỄM
PHẠM TUẤN LỘC
MSSV : 4053770
LỚP
:
Tài chính – Doanh nghiệp K31
Cần Thơ - 2009
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
2
LỜI CẢM ƠN
-------------------------------------------------------
Bốn năm học tập ở Trường ñại học Cần Thơ, em ñã ñược sự chỉ bảo và giảng
dạy nhiệt tình của quý Thầy Cô, ñặc biệt là quý Thầy Cô khoa Kinh tế ñã truyền ñạt
cho em về lý thuyết cũng như về thực tế trong suốt thời gian học tập. Cùng với sự
nỗ lực của bản thân, em ñã hoàn thành chương trình học của mình.
Em chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Hồng Diễm ñã hướng dẫn tận tình ñể em
hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp, cùng những kiến thức thực tế mà Cô chỉ dẫn
trong khoảng thời gian vừa qua sẽ giúp em có ñược những kiến thức chuyên môn
làm hành trang bước vào công việc sau này.
Em cảm ơn chân thành ñến Vietcombank Cần Thơ về việc tiếp nhận và tạo
ñiều kiện thuận lợi ñể em hoàn thành tốt ñợt thực tập. Các Anh, Chị trực tiếp hướng
dẫn nhiệt tình, giới thiệu, cung cấp ñầy ñủ thông tin và giúp ñỡ em rất nhiều trong
việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở Ngân hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày … tháng … năm 2009
Sinh viên thực hiện
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1
1.1. ðặt vấn ñề nghiên cứu .........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung..............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3
1.4.1. Không gian nghiên cứu.................................................................................3
1.4.2. Thời gian nghiên cứu ....................................................................................3
1.4.3. ðối tượng nghiên cứu ...................................................................................3
1.5. Lược khảo tài liệu .................................................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......4
2.1. Phương pháp luận ................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược .................................................4
2.1.2. Các bước thiết lập chiến lược........................................................................4
2.1.3. Sơ ñồ quy trình lập chiến lược. ...................................................................10
2.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................10
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................10
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu số liệu.................................................................11
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU
TỐ NỘI TẠI CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI TÁC ðỘNG
ðẾN HOẠT ðỘNG HUY ðỘNG VỐN CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ ......12
3.1. Khái quát về ngân hàng Vietcombank Cần thơ....................................................12
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................12
3.1.2. Hệ thống mạng lưới ....................................................................................12
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng .......................................................14
3.1.4. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................15
3.1.5. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm ............................18
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
4
3.2. Phân tích tình hình huy ñộng vốn tại Vietcombank Cần thơ qua 3 năm (2006-
2008) ................................................................................................................22
3.2.1. Phân tích nguồn vốn huy ñộng phân theo kỳ hạn.........................................22
3.2.2. Phân tích tình hình huy ñộng vón phân theo nội tệ - ngoại tệ ......................25
3.3. Phân tích một số chỉ tiêu ñánh giá tình hình huy ñộng vốn .................................28
3.3.1. Vốn huy ñộng/Tổng nguồn vốn...................................................................28
3.3.2. Tổng dư nơ/Vốn huy ñộng ..........................................................................28
3.4. Phân tích ñiểm mạnh ñiểm yếu của ngân hàng thông qua các hoạt ñộng chức
năng ...............................................................................................................29
3.4.1. Nhân sự ......................................................................................................29
3.4.2. Marketing ...................................................................................................30
3.4.3. Tài chính.....................................................................................................31
3.5. Phân tích môi trường vĩ mô.................................................................................31
3.5.1. Yếu tố kinh tế .............................................................................................31
3.5.2. Yếu tố tự nhiên ...........................................................................................33
3.5.3. Yếu tố dân số và lao ñộng...........................................................................34
3.5.1. Yếu tố quốc tế.............................................................................................35
3.6. Phân tích môi trường vi mô.................................................................................36
3.6.1. Phân tích ñối thủ cạnh tranh hiện tại ...........................................................36
3.6.2. Phân tích ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ...........................................................37
3.6.3. Phân tích vấn ñề cạnh tranh lãi suất của các ngân hàng ...............................39
3.6.4. Phân tích ma trận SWOT ............................................................................41
3.6.5. Ma trận hình ảnh cạnh tranh........................................................................44
3.6.6. Khách hàng.................................................................................................47
3.7. Những cơ hội và thách thức.................................................................................47
3.7.1. Phân tích những cơ hội ...............................................................................47
3.7.2. Phân tích những thách thức.........................................................................49
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH NHỮNG ðIỂM MẠNH ðIỂM YẾU VÀ CÁC
BIỆN PHÁP ðỂ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ ......................................52
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
5
4.1. Các loại hình sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank Cần thơ ..................................52
4.1.1. Sản phẩm tiền gửi .......................................................................................52
4.1.2. Sản phẩm tín dụng ......................................................................................55
4.1.3. Dịch vụ ngân hàng......................................................................................55
4.1.4. Sản phẩm khác............................................................................................55
4.2. ðiểm mạnh và ñiểm yếu của sản phẩm dịch vụ ...................................................55
4.2.1. ðiểm mạnh .................................................................................................55
4.2.2. ðiểm yếu ...................................................................................................56
4.3. ðánh giá mức ñộ thỏa mãn của khách hàng với các tiêu chí lựa chọn sử dụng
sản phẩm dịch vụ huy ñộng vốn tại Vietcombank Cần thơ .........................................56
4.3.1. Phân tích các kênh thông tin cho hoạt ñộng huy ñộng vốn ..........................56
4.3.2. Nhu cầu của khách hàng .............................................................................58
4.3.3. ðánh giá của khách hàng về sản phẩm dịch vụ............................................63
4.4. Các biện pháp ñể phát triển sản phẩm dịch vụ .....................................................64
4.4.1. ða dạng hóa, hiện ñại hóa sản phẩm ...........................................................64
4.4.2. Xây dựng chính sách và biểu phí hợp lý......................................................64
4.4.3. Mở rộng mạng lưới phân phối.....................................................................64
4.4.4. Hình thành bộ phận chuyên trách về Marketing ..........................................64
4.4.5. Tăng cường nguồn nhân lực và ñổi mới công tác khách hàng .....................64
4.4.6. Áp dụng công nghệ hiện ñại vào cung ứng dịch vụ khách hàng...................64
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG VỐN TẠI
VIETCOMBANK CẦN THƠ VÀ ðÁNH GIÁ CÁC CHIẾN LƯỢC HUY
ðỘNG ......................................................................................................................66
5.1. Xác ñịnh sứ mệnh và mục tiêu ...........................................................................66
5.1.1. Sứ mệnh......................................................................................................66
5.1.2. Mục tiêu......................................................................................................66
5.2. Một số chiến lược huy ñộng vốn và ñánh giá chiến lược .....................................67
5.2.1. Chiến lược phát triển sản phẩm...................................................................67
5.2.2. Chiến lược thâm nhập thị trường.................................................................70
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
6
5.2.3. Chiến lược phát triển thị trường ..................................................................72
5.3. Lựa chọn chiến lược............................................................................................73
5.4. Biện pháp thực hiện chiến lược ...........................................................................74
5.4.1. Giả pháp về quản lý lãi suất ........................................................................74
5.4.2. Công nghệ...................................................................................................75
5.4.3. ða dạng hóa các hình thức huy ñộng vốn và dịch vụ...................................75
5.4.4. ðào tạo nguồn nhân lực ..............................................................................76
5.4.5. Marketing Ngân hàng hay chăm sóc khách hàng.........................................78
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................81
6.1. Kết luận ..............................................................................................................81
6.2. Kiến nghị ............................................................................................................81
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
7
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Sự cần thiết nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu vốn là một nhu cầu hết sức quan
trọng mà bất cứ lĩnh vực kinh tế nào cũng cần. Trong thực tế cho thấy thì có những
người thừa vốn và có những người thiếu vốn. Do ñó, cần phải có một trung gian tài
chính ñể ñiều hòa nguồn vốn chuyển từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Vì vậy mới
có sự xuất hiện của Ngân hàng (NH)
Vấn ñề huy ñộng vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng trong quá trình
hoạt ñộng của Ngân hàng, với chức năng làm trung gian tín dụng, Ngân hàng
thương mại (NHTM) thực hiện tập trung huy ñộng vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử
dụng ñể cho vay. ðể ñáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển chung của nền kinh tế
thì việc tạo lập vốn cho Ngân hàng là vấn ñề quan trọng hàng ñầu trong hoạt ñộng
kinh doanh mà còn góp phần quan trọng trong việc ñầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Chính vì vậy việc
huy ñộng vốn của ngân hàng trở nên hết sức quan trọng ñối với hoạt ñộng kinh
doanh Ngân hành. Nghiệp vụ huy ñộng vốn của NHTM ñược thực hiện thông qua
mở tài khoản ñể cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khách hàng
hoặc huy ñộng các loại tiền gửi tiết kiệm và các loại tài sản có giá trị ñể tăng nguồn
vốn kinh doanh.
Hiện nay việc huy ñộng vốn của các NHTM và tổ chức tín dụng (TCTD) vẫn
chưa ñáp ứng ñược nhu cầu cho vay ñối với các thành phần kinh tế. Trong khi tiềm
lực vốn trong xã hội còn rất lớn .Tỷ lệ ngừơi dân thanh toán bằng tiền mặt, vàng,
ngoại tệ… vẫn còn nhiều. Qua ñó cho thấy các sản phẩm dịch vụ (SPDV) của Ngân
hàng vẫn còn ñơn ñiệu, chưa hấp dẫn, chưa tạo ñiều kiện thuận lợi cho khách hàng
tiếp cận và sử dụng dịch vụ Ngân hàng. Hệ thống nghiệp vụ chưa ñịnh hướng theo
khách hàng còn nặng về các nghiệp vụ truyền thống, các sản phẩm dịch vụ hiện ñại
mới chưa ñược các Ngân hàng thực sự quan tâm. Số lượng máy ATM còn ít, các
dịch vụ và chính sách hổ trợ quảng cáo còn hạn chế… Vì vậy cần phải có biện pháp
nâng cao và phát triển các sản phẩm dịch vụ ñể người dân tín nhiệm nhiều hơn.
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
8
Nhìn chung trong ñiều kiện nền kinh tế có nhiều biến ñộng như hiện nay ñặc
biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, ñã mở ra một thị trường mới cho ngành
ngân hàng nói chung và NHTM nói riêng. Việc hội nhập sẽ mang lại nhiều cơ hội
và cũng không ít những thách thức cho ngành Ngân hàng. Trước sự cạnh tranh gay
gắt ñó ñể tồn tại và phát triển thì NHTM nói chung và NH ngoại thương
VietComBank- chi nhánh Cần Thơ nói riêng cần xác ñịnh ñược phương hướng hoạt
ñộng, chủ ñộng tạo lập nguồn vốn, biện pháp sử dụng các ñiều kiện sẵn có và những
cơ hội trong kinh doanh, ñồng thời xử lí một cách hợp lí những thách thức trong
môi trường kinh doanh mới ñể từ ñó ñưa ra các biện pháp ñối phó và những chiến
lược huy ñộng vốn có hiệu quả.
Từ những vấn ñề nêu trên mà tôi ñã chọn ñề tài “ Chiến lược huy ñộng vốn và
phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm tăng thị phần cho Vietcombank- chi nhánh Cần
Thơ ” ñể làm ñề tài tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung là phân tích, ñánh giá tình hình huy ñộng vốn, phương thức
hoạt ñộng kinh doanh của các sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank- chi nhánh Cần
Thơ và phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài ñể làm cơ sở cho việc thiết lập
chiến lược huy ñộng vốn và phát triển các sản phẩm dịch vụ sao cho có hiệu quả và
phù hợp nhất tại Vietcombank- chi nhánh Cần Thơ
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình huy ñộng vốn và phương thức hoạt ñộng kinh doanh các sản
phẩm dịch vụ huy ñộng v
ốn
của ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ñể xác ñịnh
khả năng thu hút vốn của ngân hàng ở hiện tại và phân tích ñiểm mạnh ñiểm yếu
của ngân hàng làm cơ sở cho việc hình thành chiến lược huy ñộng vốn và phát triển
các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng từ 2009 - 2010.
- Phân tích các yếu tố bên trong bên ngoài từ ñó rút ra những cơ hội và thách thức
mà ngân hàng sẽ gặp phải trong ñiều kiện kinh tế mới
- ðề ra chiến lược huy ñộng vốn và biện pháp thực hiện.
- ðưa ra các biện pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ñể ngân hàng kinh doanh có
hiệu quả hơn
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
9
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian (ñịa bàn nghiên cứu)
Thực hiện nghiên cứu ñề tài tại VietComBank- chi nhánh Cần Thơ
1.3.2. Thời gian
-ðề tài phân tích số liệu của ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007,2008.
-Phân tích các yếu tố môi trường vi mô và vĩ mô. Từ ñó ñánh giá các cơ hội và
thách thức mà môi trường ảnh hưởng ñến công tác huy ñộng vốn của ngân hàng.
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu
Vấn ñề huy ñộng vốn và phát triển Sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank- chi
nhánh Cần Thơ
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
10
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược
2.1.1.1. Khái niệm chiến lược
Chiến lược là tập hợp những quyết ñịnh và hành ñộng hướng mục tiêu ñể các
năng lực và nguồn lực của tổ chức ñáp ứng ñược những cơ hội và thách thức từ bên
ngoài
2.1.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và ñánh giá
các quyết ñịnh liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức ñạt ñược mục tiêu
ñề ra.
2.1.2. Các bước thiết lập chiến lược
2.1.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
a. Yếu tố kinh tế
ðây là các yếu tố tác ñộng bởi các giai ñoạn chu kỳ kinh tế, tỷ lệ lạm phát, tốc ñộ
tăng trưởng GDP, triển vọng các ngành nghề kinh doanh sử dụng vốn ngân hàng, cơ
cấu chuyển dịch giữa các khu vực kinh tế, mức ñộ ổn ñịnh giá cả, lãi suất cán cân
thanh toán và ngoại thương.
b. Yếu tố chính trị- pháp luật và chính sách của nhà nước
Ngân hàng là hoạt ñộng ñược kiểm soát chặt chẽ về phương diện pháp luật hơn
các ngành nghề khác. Các chính sách tác ñộng ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng như chính sách cạnh tranh, phá sản, sáp nhập, cơ cấu và tổ chức ngân hàng,
các qui ñịnh về cho vay, bảo hiểm tiền gửi, dự phòng rủi ro tín dụng, qui ñịnh về
qui mô vốn tự có … ñược qui ñịnh trong luật ngân hàng và các qui ñịnh hướng dẫn
thi hành luật. Ngoài ra các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính, thuế tỷ giá, quản
lí nợ của nhà nước và các cơ quan quản lí hữu quan như Ngân hàng trung ương, Bộ
tài chính… cũng thường xuyên tác ñộng vào hoạt ñộng của ngân hàng.
c. Yếu tố dân số:
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
11
ðó là các yếu tố về cơ cấu dân số theo ñộ tuổi, giới tính, thu nhập, mức sống... Tỷ
lệ tăng dân số, qui mô dân số, khả năng chuyển dịch dân số giữa các khu vực kinh
tế, giữa thành thị và nông thôn
d. Yếu tố tự nhiên
Sự khan hiếm các nguồn tài nguyên, khả năng sản suất hàng hoá trên các vùng tự
nhiên khác nhau, vấn ñề ô nhiễm môi trường, thiếu năng lượng hay lãng phí tài
nguyên thiên nhiên có thể ảnh hưởng ñến quyết ñịnh của ngân hàng
e. Yếu tố quốc tế
Do xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế dẫn ñến sự hội nhập giữa các nền kinh tế
trong khu vực hay toàn cầu. Do ñó cần phải theo dõi và nắm bắt xu hướng kinh tế
thế giới, phát hiện các thị trường tiềm năng, tìm hiểu các diễn biến về chính trị-
kinh tế theo những thông tin về công nghệ mới, các kinh nghiệm về kinh doanh
quốc tế.
2.1.2.2. Phân tích môi trường vi mô
a. ðối thủ cạnh tranh hiện tại
Các ñối thủ ngân hàng này ñang tranh ñua và dùng các thủ thuật ñể tăng lợi thế
cạnh tranh, ñể xâm chiếm thị phần của nhau. Những ñối thủ ñó là các ngân hàng
thương mại, các công ty bảo hiểm, công ty tài chính, quỹ hỗ trợ,… Mức ñộ cạnh
tranh phụ thuộc vào số lượng và qui mô các ñịnh chế tham gia trên thị truờng.
b. Các ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Các ñịnh chế tài chính và phi tài chính có thể xâm nhập lẫn nhau về các dịch vụ
cung ứng cho khách hàng. Ngoài các ñối thủ cạnh tranh hiện có cần phải lưu ý ñến
các ñối thủ tiềm ẩn trong tương lai như các công ty bảo hiểm các tổ chức tài chính
khác.
c. Cạnh tranh về lãi suất
Mỗi ngân hàng cần ñưa ra chính sách lãi suất hợp lí phù hợp với thoả thuận tại
hiệp hội ngân hàng và theo ñúng qui ñịnh của pháp luật. Vấn ñề cạnh tranh lãi suất
giữa các ngân hàng và các tổ chức tín dụng diễn ra gay gắt ñể thu hút nguồn vốn
trong xã hội và cung cấp vốn cho các tổ chức kinh tế
d. Khách hàng
Là nhân tố quyết ñịnh sự sống còn của các ngân hàng trong môi trường cạnh
tranh. khách hàng của ngân hàng không có sự ñồng nhất, họ vừa có thể là người gửi
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
12
tiền cung cấp nguồn vốn, vừa là người vay vốn- sử dụng vốn của ngân hàng và sử
dụng các dịch vụ tài chính khác của ngân hàng.
• Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài từ ñó nhận thức các cơ hội và thách
thức mà ngân hàng có thể sẽ gặp phải trong tương lai. Thông qua việc phân tích các
yếu tố bên ngoài ñể rút ra những cơ hội và thách thức làm cơ sở cho việc hình thành
chiến lược.
2.1.2.3. Phân tích các yếu tố nội tại của ngân hàng.
- Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm
2006, 2007, 2008. Qua ñó ñánh giá những ñiểm mạnh, ñiểm yếu trong hoạt ñộng
kinh doanh của ngân hàng.
- Phân tích tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng qua 3 năm. Theo các chỉ tiêu
phân theo thời gian, phân theo thành phần kinh tế, phân theo nội tệ và ngoại tệ. ðể
từ ñó ñánh giá ñiểm mạnh ñiểm yếu của ngân hàng theo các hoạt ñộng chức năng
làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược huy ñộng vốn.
- Phân tích các chỉ số ñánh giá tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng.
* Các chỉ số phân tích:
*Tỷ trọng % từng loại tiền gửi
ðây là chỉ số xác ñịnh cơ cấu vốn huy ñộng. Việc xác ñịnh rõ cơ cấu vốn huy
ñộng sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hoá chi
phí ñầu vào cho ngân hàng.
*Vốn huy ñộng / Tổng nguồn vốn
Chỉ số này nhằm ñánh giá khả năng huy ñộng vốn của Ngân hàng. ðối với
NHTM nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ ñộng của Ngân hàng càng lớn
* Tổng dư nợ / nguồn vốn huy ñộng (%, lần).
Chỉ số này xác ñịnh hiệu quả ñầu tư của một ñồng vốn huy ñộng. Nó giúp cho nhà
phân tích so sánh khả năng cho vay của NH ñối với nguồn vốn huy ñộng.
2.1.2.4. Xác ñịnh sứ mệnh và mục tiêu chiến lược
a. Sứ mệnh
Sứ mệnh kinh doanh của một ngân hàng ñược ñịnh nghĩa như là mục ñích hoạt
ñộng kinh doanh của ngân hàng. Sứ mệnh kinh doanh trả lời câu hỏi ngân hàng tồn
tại và thực hiện những hoạt ñộng kinh doanh trên thị trường ñể làm gì ?.
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
13
Nói về khía cạnh thực tiển thì sứ mệnh kinh doanh của ngân hàng cần ñược thể
hiện thành văn bản, tuỳ thuộc vào mỗi ngân hàng. Sứ mệnh của các ngân hàng có
khác nhau tuy nhiên vẫn có một cấu trúc khuôn mẫu ñể làm rõ hơn cơ sở cho các
ngân hàng dựa vào ñó ñể viết bản sứ mệnh kinh doanh cho mình. Hầu hết các
chuyên gia chiến lược cho rằng khi viết văn bản này cần quan tâm ñến và lựa chọn
thích hợp trong các ñặc trưng sau:
- Khách hàng: khách hàng của ngân hàng là ai? Khách hàng là các doanh nghiệp
hay cá nhân hay cả hai?. ðiều quan trọng là ngân hàng cần xác ñịnh rỏ khách hàng
mục tiêu
- Dịch vụ: Các sản phẩm hay dịch vụ ngân hàng cung cấp là gì? Ngân hàng cung
cấp nhiều loại dịch vụ hay chỉ một nhóm dịch vụ nào ñó.
- Vị trí ngân hàng trong kinh doanh: Ngân hàng ñứng ở vị trí nào trên thị trường
mà ngân hàng ñang và sẽ hoạt ñộng.
- Thị trường: thị trường mục tiêu của ngân hàng ở ñâu? Phạm vi hoạt ñộng, khu
vực hoạt ñộng trọng tâm.
- Mối quan tâm ñến nhân sự: Hành vi và thái ñộ của ngân hàng ñối với công tác
nhân sự như thế nào? Quan ñiểm của ngân hàng trong tuyển dụng, khen thưởng,
phát triển...
- Lợi thế cạnh tranh của ngân hàng: Mỗi ngân hàng có lợi thế cạnh tranh nhất ñịnh
trên thị trường như lịch sử hình thành và hoạt ñộng của ngân hàng, chất lượng dịch
vụ...
b. Mục tiêu
Những mục tiêu của chiến lược kinh doanh ñược xác ñịnh như những thành quả
mà ngân hàng cần ñạt ñược khi theo ñuổi sứ mệnh của mình trong thời kỳ hoạt ñộng
tương ñối dài. Những mục tiêu dài hạn là rất cần thiết cho sự thành công của ngân
hàng vì chúng thể hiện kết quả mà ngân hàng cần ñạt ñược khi theo ñuổi sứ mệnh
kinh doanh của mình. Yêu cầu về tính xác ñáng của các mục tiêu
- Tính cụ thể : Mục tiêu ñúng là mục tiêu cụ thể, thể hiện kết quả cụ thể cuối
cùng cần ñạt ñược khi tiến hành những hành ñộng nhất ñịnh. Nó chỉ rõ mục tiêu liên
quan ñến vấn ñề nào, giới hạn về thời gian và không gian thực hiện. Mục tiêu càng
cụ thể thì càng dễ dàng ñịnh hướng giải pháp chiến lược ñể thực hiện mục tiêu ñó
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
14
- Tính ño lường : Tính chất có liên quan ñến tính cụ thể của mục tiêu có nghĩa là
mục tiêu càng cụ thể thì càng phải thể hiện rỏ ở khả năng ño lường ñược. Do ñó các
mục tiêu nên ñược ñưa ra dưới dạng các chỉ tiêu thể hiện bằng con số tuyệt ñối hay
tương ñối.
- Tính khả thi : Các mục tiêu ñưa ra phải khả thi trên phương diện thực hiện, ñiều
này có nghĩa là phải phản ánh ñược nguyện vọng và phù hợp với khả năng của ngân
hàng . Những mục tiêu này phải là kết quả tổng thể của những hoạt ñộng mà ngân
hàng có thể thực hiện trong môi trường mà nó hoạt ñộng trên thực tế chứ không
phải là một thị trường giả sử.
- Tính thách thức : Nội dung các mục tiêu phải có tính thách thức là dựa trên cơ
sở hy vọng cao ñể các nhà quản trị và nhân viên ngân hàng thực sự nỗ lực phấn ñấu
thực hiện và hoàn thành.
- Tính linh hoạt : Các mục tiêu kinh doanh ñược ñặt ra trong môi trường kinh
doanh trong tương lai. Do ñó các mục tiêu xây dựng phải có tính linh hoạt hay phải
có khả năng ñiều chỉnh cho phù hợp với các nguy cơ và cơ hội xảy ra trong môi
trường kinh doanh thực tế.
2.1.2.5. Các hình thức huy ñộng vốn của Vietcombank Cần Thơ
a) Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng
Khách hàng của loại tiền gửi này là các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính sự
nghiệp, trường học… có vốn tạm thời chưa sử dụng, vì nhu cầu thanh toán hay vì lý
do nào khác họ mang tiền ñến gửi tại Ngân hàng. Có hai loại tiền gửi là tiền gửi có
kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. Có rất nhiều kỳ hạn ñể lựa chọn. Nếu rút tiền
trước hạn vẫn ñược hưởng lãi không kỳ hạn.
b) Mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm
Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm nhằm thu hút những khoản tiền nhàn
rỗi của nhân dân chưa sử dụng hay lượng tiền dự trữ dùng ñể chi dùng trong tương
lai của các thành phần dân cư.
Sổ tiết kiệm do VietcomBank Cần Thơ phát hành ñược cầm cố ñể vay vốn bằng
ñồng Việt Nam tại các chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương và các tổ chức tín dụng
khác (nếu ñược chấp nhận) theo quy ñịnh hiện hành của pháp luật. Theo yêu cầu
của khách hàng VietcomBank Cần Thơ có thể cho vay ñến 95% giá trị sổ tiết kiệm
do VietcomBank Cần Thơ phát hành
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
15
Hiện nay Ngân hàng áp dụng hai loại hình tiền gửi ñó là là tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: khi khách hàng ñến gửi tiền dưới hình thức
này thì Ngân hàng sẽ mở sổ theo dõi, cấp thẻ giao dịch, và sổ tiết kiệm cho khách
hàng. Khi có nhu cầu chi tiêu khách hàng rút tiền mặt tại quỹ tiết kiệm. Sau khi
kiểm tra các yếu tố, Ngân hàng rút toàn bộ hoặc một phần số dư trên sổ, sau ñó in
thẻ mới trả lại sổ và thẻ cho khách hàng. Lãi suất hiện nay (ngày 6-3) tại
Vietcombank Cần Thơ là 3% / năm
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: khi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn khách hàng ñược
cấp thẻ giao dịch và một cuốn sổ gọi là sổ tiết kiệm ñịnh kỳ. Tại Vietcombank Cần
Thơ có các kỳ hạn như sau: 01 tháng, 02 tháng, 03 tháng, 06 tháng, 12 tháng và trên
12 tháng
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm:
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ñồng Việt Nam và Ngoại tệ ñược tính theo
%/năm ( hoặc %/ tháng)
+ Tiền gửi không kỳ hạn ñược tính lãi một lần vào ngày 25 hàng tháng hoặc
vào ngày rút hết số dư. Lãi ñược nhập vào gốc nếu khách hàng không ñến rút lãi.
+ Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ: trường hợp ngày ñáo hạn của sổ tiết
kiệm có kỳ hạn trùng vào ngày nghỉ hoặc vào ngày lễ, khách hàng rút tiền vào ngày
ñầu tiên tiếp theo.
+ ðến ngày ñáo hạn, nếu khách hàng chưa rút tiền và không có yêu cầu khác
thì ngân hàng nhập lãi vào gốc và gia hạn như kỳ hạn ban ñầu và áp dụng lãi suất và
cách tính lãi theo quy ñịnh tại thời ñiểm gia hạn
c) Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác:
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác tại chi nhánh là các khoản tiền gửi phục vụ
chủ yếu cho mục ñích thanh toán liên ngân hàng. Khi khách hàng có nhu cầu
chuyển tiền ñi nơi khác thì việc mở tài khoản tại ngân hàng sẽ giúp cho việc chuyển
tiền ñi một cách nhanh chóng, dể dàng.
Ngoài ra chi nhánh còn huy ñộng vốn dưới hình thức phát hành kỳ phiếu, trái
phiếu, tiền gửi ký quỹ ñảm bảo thanh toán, thẻ ATM, dịch vụ chuyển tiền…
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
16
2.1.2.6. ðề xuất các phương án chiến lược
Việc ñưa ra những chiến lược thay thế là việc xem xét lại tính hợp lý hay tính
ñúng ñắn của các mục tiêu chiến lược ñã chọn từ trước ñó ñề xuất những
phương án nhằm thực hiện những chiến lược kinh doanh của ngân hàng .
2.1.2.7. Lựa chọn chiến lược
- Tận dụng tối ña ưu thế của ngành và của ngân hàng phù hợp với mục tiêu dài
hạn
- Quan ñiểm của lãnh ñạo ngân hàng về rủi ro.
- Tranh thủ sự ủng hộ của cộng ñồng, khách hàng, chính quyền .
- Mức ñộ va chạm về cạnh tranh.
- Xác ñịnh thời ñiểm.
2.1.3. Sơ ñồ quy trình lập chiến lược
Hình 1: Sơ ñồ tiến hành lập chiến lược
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
2.2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp:
Trong thời gian thực tập tại Vietcombank chi nhánh Cần Thơ. Nhờ sự hướng dẫn
tận tình của các anh, chị và các chú trong ñơn vị ñã cung cấp cho tôi một số dữ liệu
cần thiết cho ñề tài của tôi ñược phân tích dể dàng hơn:
- Ngoài ra số liệu còn ñược thu thập từ sách, báo, tạp chí, Internet và các chuyên
ñề có liên quan…
Xác ñịnh
mục tiêu
chiến lược
hiện tại
Phân tích môi trường bên ngoài ñể xác ñịnh các cơ
hội và ñe doạ chủ yếu
Phát triển
các chiến
lược thay
thế
Phân tích
các chiến
lược thay
thế
Lựa
chọn
chiến
lược
Kiểm tra
ñánh giá
chiến
lược
ðánh giá nội tại
ñể nhận diện
những ñiểm
mạnh ñiểm yếu
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
17
2.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp:
Thiết lập phiếu thăm dò ý kiến của khách hàng ñể nghiên cứu hành vi, sở thích
của khách hàng ñối với các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
Thu thập số liệu sơ cấp: Việc thu thập số liệu sơ cấp chủ yếu thông qua phiếu
thăm dò ý kiến của 70 khách hàng có sử dụng các sản phẩm dịch vụ của
Vietcombank Cần Thơ
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt ñối
Phương pháp này sử dụng ñể so sánh số liệu năm nay so với số liệu năm trước của
các chỉ tiêu xem có biến ñộng không và tìm ra nguyên nhân biến ñộng của các chỉ
tiêu ñó ñể ñưa ra biện pháp khắc phục.
2.2.2.2. Phương pháp so sánh bằng số tương ñối:
Phương pháp này sử dụng ñể làm rõ mức ñộ biến ñộng của các chỉ tiêu kinh tế
trong thời gian nào ñó. So sánh tốc ñộ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm với
nhau. Từ ñó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
2.2.2.3. Phương pháp phân tích tỷ trọng:
Xem xét cơ cấu, tính tỷ trọng các khoản mục trong bảng cân ñối kế toán, bảng báo
cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh…
2.2.2.4. Phương pháp biểu bảng, biểu ñồ:
- Dùng các biểu bảng : thể hiện các số liệu của từng năm trên các biểu bảng như
số liệu nguồn vốn huy ñộng, hoạt ñộng tín dụng …….
- Dùng biểu ñồ:thể hiện một cách sinh ñộng tình hình tăng giảm qua các năm.
2.2.2.5. Phương pháp ma trận SWOT (Strength, Weak, Opportunity,
Threat)
- Dùng ma trận SWOT
+ Dùng ñể liệt kê những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức
+ Dùng kết hợp những ñiểm mạnh với các cơ hội ñể ñưa ra các chiến lược
+ Biết ñược những ñiểm yếu và thách thức ñể có những hướng giải quyết tốt hơn
+ Vận dụng những cơ hội ñể có thể khắc phục hoặc hạn chế các ñiểm yếu
+ Sử dụng các ñiểm mạnh sẵn có ñể có thể tránh các mối ñe doạ có thể xảy ra ñối
với ñơn vị
+ Phân tích và kết hợp các yếu tố một cách dễ dàng hơn
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
18
CHƯƠNG 3:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU
TỐ NỘI TẠI, CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI TÁC ðỘNG
ðẾN HOẠT ðỘNG HUY ðỘNG VỐN CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ
3.1.KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIETCOMBANK CẦN THƠ
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ ñược thành lập
ngày 01/10/1989 theo quyết ñịnh số 16/Qð-NH ngày 25/01/1989 của tổng giám ñốc
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Cần Thơ. ðến ngày 01/06/2008 thì chuyển sang
NHTMCP Vietcombank Cần Thơ.
Vietcombank Cần Thơ ñược xem là một trong những chi nhánh lớn vùng
ðồng bằng sông Cửu Long với chức năng là một Ngân hàng thương mại chuyên
ngành, phạm vi kinh doanh chủ yếu của Vietcombank Cần Thơ là thực hiện tín
dụng xuất nhập khẩu, tổ chức thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ và các dịch
vụ ngoại hối khác.
Trước sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng trên ñịa bàn, ñặc biệt là các
Ngân hàng khác xem Vietcombank là Ngân hàng ñối trọng, song với sự quan tâm
cổ vũ của NHTMCP Việt nam, ñặc biệt là sự lãnh ñạo có hiệu quả của các cấp ủy
ñảng, chính quyền cùng với sự nổ lực phấn ñấu cuả tập thể cán bộ công nhân viên
toàn chi nhánh. Vietcombank Cần Thơ không chỉ từng bước khắc phục ñược những
khó khăn trong những ngày ñầu thành lập mà còn không ngừng ñổi mới và phát
triển, nâng cao uy tín, xứng ñáng với sự tin cậy của cấp ủy ñảng, chính quyền và
nhân dân vươn lên trở thành ñơn vị dẫn ñầu trong lĩnh vực Ngân hàng trên ñịa bàn
thành phố Cần Thơ.
3.1.2. Hệ thống mạng lưới:
Nhân sự ban ñầu tại Vietcombank Cần Thơ chỉ có 18 người và 5 phòng
nghiệp vụ, phòng kế hoạch và tín dụng, phòng thanh toán quốc tế, phòng kế toán tài
vụ, phòng ngân quỹ và phòng hành chính nhân sự. Khi mới thành lập phương tiện
còn thiếu thốn so với các Ngân hàng khác cùng hoạt ñộng trên ñịa bàn, do ñó
Vietcombank Cần Thơ ñương ñầu với không ít khó khăn thách thức của cơ chế thị
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
19
trường. Sau gần 20 năm hoạt ñộng Vietcombank Cần Thơ ñã không ngừng mở rộng
phạm vi hoạt ñộng trong và ngoài nước.
Cu
ối
năm 2006 ñã nâng cấp hai chi nhánh cấp 2 là Sóc Trăng và Trà Nóc
thành chi nhánh cấp 1.
Hiện tại, Vietcombank Cần Thơ có trụ sở chính tại số 07 Hòa Bình, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Hai PGD ở tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long và 04
phòng giao dịch trên ñịa bàn thành phố Cần Thơ.
(số liệu ñược thu thập từ website: www.vietcombank.com)
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
14
:
Chú thích:
Phụ trách chỉ ñạo
Phụ trách trực tiếp
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng
Chi Bộ
GIÁM ðỐC
Phó Giám
ðốc
Phó Giám ðốc
Phó Giám ðốc
P. Quản
lý Nợ
Bộ
phận
XDCB
P.
Kế Toán
P. Vốn
ðoàn
thanh
niên
P.
Vi Tính
P. Thanh
toán QT
P.
Hành Chính
PGD Hậu
Giang
Hỗ trợ
PT
mạng
lưới
P.
Ngân quỹ
PGD
Ninh
Kiều
Phó Giám ðốc
Công
ðoàn
Thi
ðua
P.
Khách
hàng
P.
KDDV
PGD
An Hòa
PGD
Cái Răng
PGD
Vĩnh
Long
P.
KTNB
Tổ
Chức
Hình 02: SƠ ðỒ TỔ CHỨC VCB CẦN THƠ NĂM 2008
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự, VCB Cần Thơ)
Hình 02: SƠ ðỒ TỔ CHỨC VCB CẦN THƠ NĂM 2008
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự, VCB Cần Thơ)
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
15
3.1.4. Chức năng và nhiệm vụ:
a. Giám ðốc
Chịu trách nhiệm chỉ ñạo ñiều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và hoạt
ñộng cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi ñược uỷ quyền. Công việc cụ thể liên
quan ñến HðTD bao gồm:
Xem xét nội dung thẩm ñịnh do phòng tín dụng trình lên ñể quyết ñịnh cho vay
hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết ñịnh của mình.
Ký HðTD và hợp ñồng ñảm bảo tiền vay và các hồ sơ do khách hàng và ngân
hàng cùng lập.
Quyết ñịnh các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, thực hiện các biện pháp xử
lý ñối với khách hàng…
b. Phòng thanh toán quốc tế:
Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan ñến quá trình thanh toán xuất nhập khẩu
với các ñơn vị nước ngoài bằng các phương thức thanh toán: tín dụng, chứng từ,
nhờ thu, chuyển tiền,…với các công việc chủ yếu:
- Phát hành và thực hiện các nghiệp vụ liên quan ñến thư tín dụng.
- Thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài, mở L/C, bảo lãnh… theo yêu cầu
cảu khách hàng, nhanh chóng, bảo mật và tiết kiệm ñược phần lớn chi phí.
- Thành toán tiền hàng xuất nhập khẩu giữa các doanh nghiệp Việt nam
với nước ngoài.
- Thực hiện phương thức nhờ thu, ủy nhiệm chi.
c. Phòng vốn:
- Theo dõi, thường xuyên giám sát tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn
hàng ngày của toàn chi nhánh.
- Kết hợp với phòng Kế toán, phòng thanh toán quốc tế, phòng tín dụng
và các chi nhánh cấp II ñể thực hiện ñiều chuyển vốn, lập ñiện ñiều chuyển.
- Gửi hoặc trả nợ một cách kịp thời ñảm bảo khả năng thanh toán cũng
như tăng nhanh vòng quay vốn.
- Thực hiện chương trình lãi suất bình quân ñể biết chênh lệch giá vốn
ñầu ra và ñầu vào.
- Tham mưu cho ban lãnh ñạo về lãi suất cho vay.
- Thực hiện một số chức năng khác: kế toán vốn, kinh doanh ngoại tệ.
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
16
d. Phòng Kế toán:
- Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
- Kế toán các khoản thu, chi trong ngày.
- Mở tài khoản mới cho khách hàng.
- Thực hiện các bút toán chuyển khoản giữa Ngân hàng với khách hàng,
giữa Ngân hàng với Ngân hàng khác và với Ngân hàng trung ương.
e. Phòng kinh doanh dịch vụ:
- Mua bán ngoại tệ mặt, thu hồi Séc du lịch.
- Chi trả kiều hối.
- Chuyển tiền nhanh Moneygram
- Phát hành và thanh toán các loại thẻ tín dụng trong nước và quốc tế
- Là ñại lý nhận lệnh mua bán chứng khoán
f. Phòng hành chính nhân sự
- Tổ chức sắp xếp, bố trí nhân sự giữa các phòng ban
- Cố vấn cho Giám ñốc trong công tác tuyển dụng, ñề bạt và khen thưởng
cán bộ, giải quyết các chế ñộ chính sách có liên quan ñến cán bộ , công nhân viên.
- Tổ chức ñiều chỉnh lương, bảo hiểm, trợ cấp hưu trí.
g. Phòng kiểm tra nội bộ:
- Kiểm tra và giám sát hoạt ñộng các phòng ban trong việc thực hiện các
quy ñịnh của NHNN.
- Kiểm tra việc tranh chấp pháp luật về tiền tệ tín dụng NH.
- ðôn ñốc nhắn nhở cán bộ nhân viên làm ñúng nguyên tắc.
- Phối hợp với các ñoàn thanh tra kiểm tra ñột xuất theo yêu cầu của NH
ngoại thương trung ương, hoặc các ñoàn thanh tra cùng cấp ñể kiểm tra chéo kho
NH bạn có yêu cầu (tức thanh tra NH này kiểm tra NH kia và ngược lại).
h. Phòng vi tính:
Thực hiện việc quản lý toàn bộ hệ thống vi tính của NH, ñảm bảo cho hoạt
ñộng của NH ñược thực hiện một cách thông suốt thông qua hệ thống máy tinh.
i. Phòng khách hàng:
- Là một trong những phòng ban giữ vị trí quan trọng trong hoạt ñộng của
chi nhánh, thực hiện các nghiệp vụ vhur yếu như:quá trình thẩm ñiịnh dự án, ký kết
hợp ñồng, ñôn ñốc và kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng, thu nợ. Ngoài
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
17
ra phòng quan hệ khách hàng còn thực hiện một số nghiệp vụ liên quan ñến hoạt
ñộng thanh toán quốc tế như: cho vay ký quỹ mở L/C, theo dõi nợ của ñơn vị nhập
khẩu.
j. Phòng ngân quỹ:
- Là nơi thực hiện các khoản thu chi bằng tiền mặt VNð và ngoại tệ.
- Là nơi tích trữ tài sản thế chấp, giấy tờ có giá…
k. Phòng quản lý nợ:
- Mở tài khoản vay, kiểm tra ñiều kiện rút vốn.
- Theo dõi và thu hồi các khoản nợ ñến hạn.
- Lưu giữ toàn bộ hồ sơ tín dụng.
- Báo cáo thống kê
l. Phòng giao dịch:
Tạo ñiều kiện cho các khách hàng trên ñịa bàn quận, huyện, thị xã,… ñặc biệt
là các hộ tiểu thương, doanh nghiệp vừa và nhỏ thuận lợi trong việc vay vốn, tiếp
cận với các sản phẩm hiện ñại của NH và các dịch vụ tiện ích.
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
18
3.1.5. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007,2008.
Bảng 1: THU NHẬP, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG
ðvt: Tỷ ñồng
2006
2007 2008 2007/2006 2008/2007
Ch
ỉ tiêu
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
I.Thu nhập 273 100,00 202 100,00 357 100,00 -71 -26,00 155 76,73
1. Thu nhập lãi 226 82,78 175 86,63 281 78,71 -51 -22,56 106 60,57
2. Thu nhập phi lãi 47 17,22 27 13,37 76 21,29 -20 -42,53 49 181,48
II. Chi phí 241 100,00 147 100,00 338 100,00 -94 -39,00 191 129,93
1. Chi phí lãi 150 62,24 102 69,38 198 58,58 -48 -32,00 96 94,12
2. Chi phí phi lãi 91 37,76 45 30,62 140 41,42 -46 -50,55 95 211,11
III. Lợi nhuận trước thuế 32 55 19 23 71,88 -36 -65,45
(Nguồn: Thu thập từ phòng vốn của VCB-CT)
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc
19
3.1.5.1. Phân tích khoản mục thu nhập
Mục tiêu kinh doanh của các Doanh nghiệp hoạt ñộng nói chung và Ngân hàng
nói riêng là nhằm sinh lợi từ hoạt ñộng kinh doanh của mình. ðể ñạt ñược mục tiêu
ñó, thì các Doanh nghiệp cần tìm biện pháp tăng thu nhập và giảm chi phí hoạt ñộng
một cách sao cho hợp lý nhất. Vì vậy, ñể tìm ra một biện pháp tăng thu nhập thì cần
phân tích các khoản mục thu nhập nào có thể phát huy thêm nhằm làm tăng tổng thu
nhập của NH.
Tỷ ñồng
273
202
226
47
27
76
357
281
175
0
100
200
300
400
2006 2007 2008
I.Thu nhập
1. Thu nhập lãi
2. Thu nhập phi lãi
Hình 3: Biểu ñồ thu nhập qua 3 năm 2006, 2007, 2008.
Qua bảng số liệu, ta thấy thu nhập của Ngân hàng có tăng, có giảm qua các
năm:
+ Cụ thể, năm 2006 tổng thu nhập của Ngân hàng ñạt 273 tỷ ñồng, sang
năm 2007 giảm xuống còn 202 tỷ ñồng giảm 71 tỷ ñồng (tương ñương 26%). Tuy
nhiên so với năm 2006 ñến 2008, tổng thu nhập ñạt ñược 357 tỷ ñồng, tăng 155 tỷ
ñồng (tương ñương 76.73%) so với năm 2007.
+ Tổng thu nhập của Ngân hàng trong năm 2006 – 2007 ñã giảm vì
trong thời gian này, ñã có hai chi nhánh cấp 2 Sóc Trăng và Trà Nóc ñã tách ra khỏi
chi nhánh cấp 1 Cần Thơ. Tuy nhiên từ năm 2007 – 2008 ñã có thêm hai chi nhánh
phụ thuộc khác là Hậu Giang và Vĩnh Long, cùng với sự phát triển ña dạng hóa sản
phẩm, dịch vụ, nâng cao chất lượng hoạt ñộng tín dụng nên ñã làm cho tổng thu
nhập của Ngân hàng ñã tăng trở lại.
+ Trong khoản mục thu nhập của Ngân hàng, thì có hai khoản mục
chính ñó là thu nhập lãi và thu nhập phi lãi.