BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
PHẠM THỊ VÂN ANH
ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ CỦA MỘT SỐ
CHẾ PHẨM PHỐI HỢP CỐ ĐỊNH LIỀU
ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2010-2012
\
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
PHẠM THỊ VÂN ANH
ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ CỦA MỘT SỐ
CHẾ PHẨM PHỐI HỢP CỐ ĐỊNH LIỀU
ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2010-2012
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH DƯỢC LÝ-DƯỢC LÂM SÀNG
MÃ SỐ 60720405
Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Hoàng Anh
HÀ NỘI 2013
LỜI CẢM ƠN
Tr qua nh tháng ngày n l, v nhi s giúp , em hoàn thành
lu t nghi c mình. y c chính là lúc em mu bày t l c n t
nh ng giúp em có thành công ngày hôm nay.
Tr h, v lòng kính tr và bi n sâu s, em xin g l c n
chân thành nh TS Nguy Hoàng Anh, gi viên B môn D l
th là cán b c Trung tâm Qu gia v Thông tin thu và Theo dõi ph có
h c thu, ng th tâm huy t tình ch b, h d và viên
em hoàn thành lu này.
lâm s
.
Em xin chân thành c n ThS , Tr
- t
i ki giúp em trong quá trình thu th s li.
Em xin trân tr c n Ban Giám hi, Phòng cùng các phòng
ban khác và các th cô giáo tr h D Hà N d d em trong su
nm h v qua.
Cu cùng, em xin dành tình c thân thng nh t gia và b bè,
nh ng luôn sát cánh bên em và là ngu c v l lao giúp em v qua
nh khó khn không ch trong h t mà còn trong cu s.
Em xin chân thành c n!
Hà Nội, ngày 25/8/2013
viên
Phạm Thị Vân Anh
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN 3
1.1. THUỐC PHỐI HỢP CỐ ĐỊNH LIỀU (FDC) 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Tính hợp lý và bất hợp lý của thuốc phối hợp cố định liều (FDC) 4
1.1.2.1. Tính hợp lý 4
1.1.2.2. Tính bất hợp lý 7
1.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC PHỐI HỢP CỐ ĐỊNH LIỀU TRÊN THẾ
GIỚI 8
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VỀ THUỐC PHỐI HỢP CỐ ĐỊNH
LIỀU 13
1.4. VẤN ĐỀ PHÊ DUYỆT VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ CỦA THUỐC PHỐI
HỢP CỐ ĐỊNH LIỀU TRÊN THẾ GIỚI 14
1.5. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ QUẢN LÝ THUỐC PHỐI HỢP CỐ ĐỊNH
LIỀU TẠI VIỆT NAM 20
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 23
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23
2.2.1. Phƣơng tiện nghiên cứu 24
2.2.2. Nội dung nghiên cứu 25
2.2.2.1. Khảo sát các chế phẩm phối hợp cố định liều đăng ký lưu hành tại Việt
Nam giai đoạn 2010-2012 25
2.2.2.2. Đánh giá tính hợp lý của một số chế phẩm phối hợp cố định liều đăng ký
lưu hành tại Việt Nam giai đoạn 2010-2012 dựa trên một số quy trình đánh giá đã
được công bố 25
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu 29
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……… 31
3.1. Khảo sát các chế phẩm phối hợp cố định liều đăng ký lƣu hành tại Việt Nam
giai đoạn 2010-2012 ………………. 31
3.1.1. Số lượng FDC được cấp số đăng ký giai đoạn 2010-2012 31
3.1.1.1. Số đăng ký nước ngoài 31
3.1.1.2. Số đăng ký trong nước 31
3.1.2. Phân loại FDC theo nhóm dược lý 32
3.1.3. Sự có mặt của các FDC trong các danh mục tham chiếu 36
3.1.3.1. Danh mục tham chiếu là danh mục thuốc thiết yếu của WHO lần thứ 17 và
danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam lần thứ 5 38
3.1.3.2. Danh mục tham chiếu là danh sách các thuốc được phê duyệt bởi FDA,
EMEA, và MHRA 40
3.1.3.3. Sự có mặt của các FDC trong danh mục thuốc bất hợp lý và danh mục thuốc
bị cấm của Ấn Độ và Nepal 44
3.2. Đánh giá tính hợp lý của một số chế phẩm phối hợp cố định liều đăng ký lƣu
hành tại Việt Nam giai đoạn 2010-2012 dựa trên một số quy trình đánh giá đã
đƣợc công bố 45
3.2.1. Áp dụng quy trình chấm điểm của Panda và cộng sự 45
3.2.2. Áp dụng bộ công cụ đánh giá của tổ chức chăm sóc sức khỏe quốc tế- Châu Á
Thái Bình Dương dựa trên hướng dẫn của WHO 49
Chƣơng 4: BÀN LUẬN……… 53
4.1. Khảo sát các chế phẩm phối hợp cố định liều đăng ký lƣu hành tại Việt Nam
giai đoạn 2010-2012 53
4.1.1. Số lượng FDC được cấp SĐK lưu hành tại Việt Nam giai đoạn 2010-2012 53
4.1.2. Phân loại FDC theo các nhóm tác dụng dược lý 53
4.1.3. Sự có mặt của các FDC trong các danh mục thuốc tham chiếu 55
4.2. Đánh giá tính hợp lý của một số chế phẩm phối hợp cố định liều đăng ký lƣu
hành tại Việt Nam giai đoạn 2010-2012 dựa trên một số quy trình đánh giá đã
đƣợc công bố 57
4.2.1. Kết quả đánh giá tính hợp lý của FDC áp dụng quy trình chấm điểm của
Panda và cộng sự 58
4.2.2. Kết quả đánh giá tính hợp lý của FDC áp dụng bộ công cụ đánh giá của tổ
chức HAIAP 59
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 62
5.1. KẾT LUẬN 62
5.1.1. Khảo sát các chế phẩm phối hợp cố định liều đăng ký lƣu hành tại Việt
Nam giai đoạn 2010-2012 62
5.1.2. Đánh giá tính hợp lý của một số chế phẩm phối hợp cố định liều đăng ký
lƣu hành tại Việt Nam giai đoạn 2010-2012 dựa trên một số quy trình đánh giá đã
đƣợc công bố 62
5.2. KIẾN NGHỊ 63
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DM
DMTTY
DMTCY
EMC-UK
EMA
FDA
FDC
HAIAP
MHRA
Anh
RLLM
STT
WHO
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1.1
9
1.2
15
1.3
Danh sách các FDC
17
1.4
Danh
18
1.5
19
1.6
21
2.1
Phân nhóm FDC
27
2.2
28
3.1
31
3.2
32
3.3
32
3.4
nhóm h
lý
34
3.5
37
3.6
17
38
3.7
39
3.8
40
3.9
EMC-UK
42
3.10
44
3.11
45
3.12
46
3.13
50
3.14
50
3.15
HAIAP
51
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
2.1
30
3.1
47
1
T V
S phát trin mnh m không ngng ca khoa hc k thut và công ngh c
bit nhng sáng tc ho nên nhng thành
tu to ln trong s nghi c kh i. S i ca các ch
phm phi hp c nh liu (FDC) kt hp hai hay nhiu thuc thành phn trong
cùng mt công thc bào ch là mt trong nhng thành tu ni b t khi ra
u tr vi nhim ni tr
gim s ng thuc ch u tr n hóa quá trình cp
phát, s dng và bo qun thuên cn tn ti nhiu bt li ng
n s an toàn và gây nguy him ti sc khi bnh.
Danh mc thuc thit yu ln th 17 ca T chc Y t th gii
tháng 3/2011[50] có s ng FDC rt hn ch (24 thuc) trong khi trên thc t, có
s ng ca FDC, s ng rt ln.
Tro l, trên 1/3 tng s thuc mi trên toàn th gii
là FDC [9]. V s dng và qu quan tâm không ch t
c phm nhiu quc
gia và trong nhing hp vn còn là v gây nhiu tranh cãi. Ti Vit Nam,
kt qu kho sát ti] cho thy, s c c
m 16,30% tng s thui Vin
2004- u FDC không có
trong danh mc thuc thit yu ca li có mt trong danh mc FDC
bt hp lý ca các quc gia khác. S tn t c kim soát ca các ch
phm FDC bt hp lý trên th ng có th tr thành ma li vi
bnh, không ch tn kém chi phí mà còn tim n nhing ph, tác
ng xu ti sc khi bnh. Chính vì vy, vip lý ca mt
FDC, qu ng là mt v cn thit, mt
thách thc lng thm ca các nhà qun lý và gii
chuyên môn. T chc y t th giic phm châu Âu (EMA),
n lý thuc và thc phm M (FDA), mt s t chc y t và các nhóm
2
nghiên cng dn c th v c áp dng
di vi tng quc gia còn gp nhic bit v
phát trit Nam [19] [24] [30] [32] [46]. Xut phát t thc t
chúng tôi ti tài: p lý ca mt s ch phm phi hp
c nh liu i Vin 2010-vi 2 mc tiêu
- Khu và s có mt trong các danh mc tham chiu ca các ch phm
phi hp c nh lii Vin 2010-2012.
- p lý ca mt s ch phm phi hp c nh liu nhóm tim
mch i Vin 2010-2012 da trên mt s quy trình
c công b.
3
1: TNG QUAN
1.1. THUC PHI HP C NH LIU (FDC)
1.1.1. Khái nim
- Thuc phi hp c nh liu (Fixed dose combination - FDC) là thuc gm t
hai thành phn tr c phi ht công thc mà mi thu
tác dc lp. Dng phi hp có th là hing hoc
b sung cho nhau v tác d
c ung cùng vi
nhau trong mu tr [37].
-, thuc phi hp c nh liu là s phi hp ca hai
hot cht tr lên vi mt t l liu c nh. Thut ng
c s d ch sc bit ca các hot ch
t dng bào chu ca mt loi thu
c qut thung thn lý
t sn phm hoàn thin [46].
Thuc phi hp c nh liu có th c ch nh trong nhing hp khác
nhau:
+ Ch nh lu trên nhng bc s dng bt c mt thành
phn nào trong thuc phi h.
+ Ch nh k tip khi viu tr liu các thành ph không hiu
qu.
+ Ch nh thay th trên nhng b dng thi các thuc riêng l
phi hp vi nhau mc li c phi hp c nh liu [19].
4
1.1.2. Tính hp lý và bt hp lý ca thuc phi hp c nh liu (FDC)
1.1.2.1. Tính hợp lý
Hin nay, vi nào là mt FDC hp lý vn còn là mt v
gây tranh cãi. Có rt nhim khác nhau xung quanh v này, tuy nhiên
t tiêu chun chính thc chp nh
hp lý ca mt FDC.
Theo WHO [46], mt FDC có li khi viu tr c chng minh là an
toàn và hiu qu trên mt qun th bnh nhân nh nh, tt c các hot cht có
trong công thu có vai trò trong vii tác du tr tng th. Vic
phi hp các thuc có li ích lâm sàng thc s khi mt thuc có tác d
ng hiu qu u tr hoc làm gim các phn ng có hi ca các thuc khác. C
thc coi là có li khi mt vài trong s ng:
- Có tính hp lý v mt y hc khi kt hp các hot cht vi nhau.
- S kt hp các hot cht mc liu này là phù hp vi mt nhóm bnh nhân nht
nh.
- S kt hi hiu qu t trt c hot cht nào n
l mc li.
- S kt hp làm gim các phn ng có hi so vu tr bng các hot cht
.
- Vi các kháng sinh vic kt hp làm gim t l kháng thuc.
- Mt thuc hot thuc h tr thuc kia (ví d các thuc kháng virus
saquinavir và ritonavir).
- Các hot cht thành phn có tính chng hc và/hoc tính cht c lc
hi nhau.
5
- S kt hn hóa viu tr c biu tr hin
ti phc tp và phin phc.
- Mt hot chc s dng nhm mn ch vic lm dng hot cht khác
(ví d vic kt hp diphenolxylat và atropin hoc buprenorphrin và naloxon).
- Các hot chp v mt vt lý và hóa hc.
- Các tiêu chí khác:
+ Tin lnh nhân.
ng tuân th ca bnh nhân.
n hóa vic thu mua và phân phi.
+ Giá r
ng dn ca EMA, vic phi hp các thuc cn da trên các
nguyên tu tr chun, pht ca li ích so vi nhng
bt li mà nó gây ra. Liu dùng ca mi thuc thành phn trong ch phm phi hp
cn phi xác nh c th và phù hp vi bnh cnh lâm sàng. Vip
lý ca FDC c ng hc và nhng
khuyu tr trong tng hp c th [19].
Ti M, mt thuc mi và phc phê duyt bi
FDA t ng, ngay c khi các thành phn riêng l trong
công thc vn vc s d c phê duyt, FDC phi có nhu kin
nhnh cn phng. Hai thuc phi hp phi tu tr t
khi s dn hoc thuc này phi làm gim tác dng ph ca
thuc kia. Vì vy, s phi hp thuc nu không có mt trong danh sách ca WHO
ng các tiêu chu c xem là hp lý [58].
6
Ti Vit Nam, mt thuc có cha hot cht mi hoc có s kt hp mi ca
các hot cht thuc m c phê duyt
ph các yêu cu v h i vi mt thuc mi [6].
T lâu, các ch phm phi hu tr. Theo
Warren Kaplan [27], mt ch phm FDC hp lý s có nhim, c th là:
-
c bing hp phi s dng thuu tr HIV/AIDSu
tr lao
- Gi
- Phòng tránh hoc gim hing kháng thuc.
- To tác dng (ví damethoxazol).
-
ph
- Khi các thuc phi hi vi ch
phm thay vì khi dùng riêng l, mi thuc có mt hn s d
c s dng, bo qun, d tr.
- ng hp thuc phi hp có th làm gim tác dng ph ca thuc kia,
FDC có tác dng làm gic tính.
- Gim dng thuc (ví d FDC ca atropin + diphenoxylat, tác dng
ph ca atropin có tác dng làm gim vic lm dng quá mc diphenoxylat là
thuc chng tiêu chy và có tác dng an thn).
- Gin chuy giu tr.
7
1.1.2.2. Tính bất hợp lý
M có mt tiêu chun chính thc chp nh
p lý c nhìn nhn mt FDC là bt hp lý không quá
t s ng hp FDC bt hp lý hay g
- S phi hp không hp lý dn dùng nhiu thuu qu và có
th gây lm dng thuc. Ví d khi phi hp các loi vitamin B trong cùng mt công
thc, vì các thuc nhóm này c cùng vn chuyn bi mt h vn chuyn thuc
trên niêm mc rut nên s có hing bão hòa v trí hp thu, dn gim hp
thu.
- S phi hp các thuc tính. Ví d phi hp 3 thuc streptomycin,
kanamycin, capremycin trong cùng mt ch phc tính trên thn kinh
thính giác và ti
- S phi hp các thuc có thi gian bán thi khác nhau gây n s có
mt ca các thung ti hiu qu u tr [58].
- S phi hp không hp lý các thuc kháng sinh d ng
kháng thuc.
Tuy vy, mc công nhn là hp lý vn bao gm nhng bt li
không tránh khi ca mt ch phm phi hp c nh liu. Trong nhing hp
vic s dng các FDC này không phù hp vi bnh c coi
là bt hp lý.
- Bt li trong vic hiu chnh liu: Các bnh nhân khác nhau có th ng và
nhy cm vi thuc khác nhau nên cn hiu chnh liu và khou phù
hp. Tuy nhiên, vi FDC, vic hiu chnh liu g i vi tng thuc
thành ph c tính và ng ti hiu qu u tr, gim
tính linh hot trong viu chnh ch dùng thuc. Trong mt s ng hp
nnh thi gian tác dng, liu tác dng ta thuc rt
quan trng, lúc này dùng các thuc riêng l t phm phi hp. Tránh s
8
dng FDC bt hp lý s tit kim chi phí không cn thit vì trên thc t, s dng
ng t các thuc.
- ng hp xy ra tác dng ph khi dùng FDC, rt khó có th c
tác dng ph c nào trong công thc phi hp gây ra. Nu bnh nhân d
ng vi mt thành phn bt k trong công thc thì vic s dng FDC s phi dng
li và thay th bng viiu tr vi các thuc riêng l [27]
- ng hp bu tr theo tn, ví d, ch dùng thuc
n khu tr khác vn cui, vic s dng FDC s không phù
hp và linh ho i ch liu phù hp cho bnh nhân.
1.2. TÌNH HÌNH S DNG THUC PHI HP C NH
LIU TRÊN TH GII
Nc các thuc thit yu ln th 14 gm 312
thu có 18 FDC [47]. Trong danh mc thuc thit yc ban hành
ln tip 48] và 2009 [49 có 25 FDC. T
2011, WHO ban hành Danh mc các thuc thit yu ln th 17 gm 359 thuc thì
s là 24 (bng 1.1) [50]. Cp nht mi nh
2013, trong Danh mc các thuc thit yu ln th 18 ca WHO [51], s ng FDC
vn ch y ch mt s ng rt hn ch là
thit yu c. Trên thc t, nhic phm không th t
nghiên cu ra các hot cht mp trung vào vic sn xut FDC làm cho
các thu ng c v s ng và chng loi. T
nh Anh và 75% c
trong tng s thuc chính thc ti m[35].
9
B
2011 [50]
STT
FDC
Dng bào ch
1.
Lidocain + adrenalin
Gây tê nha khoa
2% + 1: 80.000
2. 2
Amoxicillin + acid clavulanic
Dng lng
125mg + 31.25mg/5ml
250mg + 62.5 mg/5ml
500mg + 125mg
3. 3
Imipenem + cilastatin
Bt pha tiêm
250mg + 250mg
500mg + 500mg
4. 4
Sulfamethoxazol + trimethoprim
Dung dch ung
Thuc viên
80mg + 16mg/5ml
80mg + 16mg/10ml
200mg + 40mg/5ml
100mg + 20mg
400mg + 80mg
800mg + 160mg
5.
Sulfadoxin + pyrimethamin
500mg + 25mg
6.
Artemether + lumefantrin
20mg + 120mg
7.
Artesunat + amodiaquin
Thuc viên
25mg + 67,5mg
50mg + 135mg
100mg + 270mg
8.
Efavirenz + emtricitabin+
tenofovir
600mg+200mg+300mg
9.
Emtricitabin + tenofovir
200mg+300mg
10. 5
Lopinavir + ritonavir
133.3mg + 33.3mg
100mg + 25mg
10
STT
FDC
Dng bào ch
200mg + 50mg
400mg + 100mg/5ml
11. 2
2
Lamivudin + nevirapin +
stavudin
150mg+200mg + 30mg
30mg + 50mg + 6mg
60mg + 100mg + 12mg
12. 2
3
Lamivudin + zidovudin
150mg+300mg
30mg + 60mg
13. 2
4
Lamivudin + nevirapin +
zidovudin
150mg+200mg+300mg
30mg+50mg+60mg
14.
Isoniazid + ethambutol
150mg + 400mg
15.
Rifampicin + isoniazid
150mg + 75mg
300mg + 150mg
60mg + 60mg
150mg + 150mg
16.
Isoniazid + pyrazinamid +
rifampicin
75mg + 400mg + 150
mg
150mg + 500mg +
150mg
17. 9
Ethambutol + isoniazid +
rifampicin
275mg + 75mg + 150
mg
18. 1
2
Ethambutol + isoniazid +
pyrazinamid + rifampicin
275mg + 75mg +
400mg + 150mg
19.
Ethinylestradiol + levonorgestrel
30µg + 150µg
20. 1
3
Ethinylestradiol + norethisteron
35µg + 1mg
21.
Estradiol cypionate +
medroxyprogesterone acetate
Thuc tiêm
5mg + 25mg
11
STT
FDC
Dng bào ch
22. 1
4
Levodopa + carbidopa
100mg + 10mg
250mg + 25mg
23. 1
5
cid folic
60mg + 400µg
24.
Glucose + NaCl
Thuc tiêm
4% + 0,18%
5% + 0,9%
5% + 0,45%
Gng s thuc mi trên th gii
vào s dng trong thp k qua là dng bào ch ng này có s
khác bit gia các quc gia. Nht, 10% tng s thuc mc cp s
FDC, tro nhi n
56%. Mc dù tình tr gi ng ngày
i có rt ít d liu thng kê v tình hình s dng FDC c
n.
Hin nay, FDC tn ti trên th ng phong phú v s ng v
chng loi, t sn phm b n thuu tr các bnh lý thn
ng, nhim khun, và các thu u tr bnh tim
mFDC chim t l ln nht là các ch phm cha vitamin, thuc gim ho,
chng tiêu chy, các antacid, thuc gic b. Mt s ch phm phi
h c s trong vic ci thin cuc s i b
c li, nhiu FDC bt hp lý vi nhic tính vn
tn ti không kim soát nhic bit là c
n, dn nhng gánh nng tài chính không cn thia sc
khi bnh [25] [30] [32].
FDC tn ti rt ph bin và phát trin mnh m trong nh
gc bit các FDC cha vitamin và NSAIDs [30]. Tuy không có m
12
d liu hoàn chc tính có khong 80 000-100 000 ch phm thuc
hi ng n ln là các FDC và rt
nhiu trong s n t c lý. Nhiu FDC b lit kê vào danh
sách FDC bt hp lý v ng và ng ln các
sn phm bán chy nht li là chính các FDC bt hp lý này [15]. Mt s hot cht
ti M, New Zealand, Canada hay
nimesulid h cm s dng trên phm vi toàn cu vn tn tt thành
phn trong ch phm FDC ti . Theo thng kê t
i phi hp bt h
k n mt s ví d i hp gia nimesulid và paracetamol, enalapril và
losartan, còn theo thng kê
2007 có 136 loi phi hp bt hp lý, tn ti c nhóm thuc
[15]ghi nhn có ti 225 trong s c
c thu thp trong hai 1997-1998 có ch
(20%) ch nh FDC nm trong danh mc khuyn cáo ca WHO [30]. Trong mt
nghiên cu gc thc hin ti mt khoa tim mch , trong
tng s c kê cho bng và ri lon
a nhi
1 FDC, 72,6 % s bnh nhân b bnh mc kê s dng FDC [34u
này chng t tình trng s dng FDC ti vn rt ph bi
ng gim.
Ti Nepal, mt s nghiên c ra FDC bt hc s
dng ph bin. Theo mt nghiên cc ti-2000 ti bnh vin
Manital Teaching Hospital (MTH), s ng FDC chim 39,19%, gn 98% các
c ch nh không có trong danh mc thuc ca Nepal và danh sách FDC
c u ti khoa sn dành cho BN ngo i
bnh vin này cho thy 64,8% thuc ch nh là FDC. S c
c phát trin và tung ra th t trong
nhng nguyên nhân chính dn v s dng thuc bt hp lý [22] [32].
13
1.3. CÁC NGHIÊN CU TRÊN TH GII V THUC PHI HP C
NH LIU
Vai trò và tình trng s dng FDC hin nay là v thu hút nhiu s quan
tâm ca các nhà chuyên môn trên th gii. Rt nhiu nghiên cu v c
công b trên nhiu tmt s tng quan g ra vai trò
quan trng cu tr mt s bnh lý c bilao [11]t
áp [36] [41a FDC trong viu tr mt s bi
lon u qu tránh thai và d phòng huyt kh
cp trong bàn lun ca các tác gi [33]. Mt s tng quan
tng quan Cochrane và tài liu c ra tm quan
trng cu tr lao, st rét và HIV/AIDS [35] [38] [40] [46]. Tng
quan h thng ca Conor (2004) [16] và mt phân tích meta (2007) [39 cp
ti tác d u tr cho bnh nhân khi s dy, FDC
hp lý s mang li nhiu li ích trong vic khi bnh.
Bên cu v tính bt hp lý và nhng nguy
hii, t nhng nghiên cu v các công thc phi hp c th n
nhng tng quan v FDC nói chung [14] [24] [25] [26
là hai quc gia có nhiu nghiên cu v FDC. Phân tích ca Tandon (2010) [43] ch
ra tính bt hp lý ca cp phi hp enalapril và losartan. Nghiên cu ca Panda và
cng s (2006) [31u tr t áp ti , kt qu
cho thy có 11/44 ch phc cho là bt hp lý ci
p chí “The journal of Medicines use in Developing country”
công b mt tng quan v FDC [18] p tc phân tích nhng vai trò quan
trng ca FDC trong mt s bng thi
ch ra tình trt hp lý t
c Nepal và . Rt nhiu nhng nghiên c
c thc hi kho sát tình trng s dng FDC ti hai quc gia này trong tng
n.
14
Nhng bt li và tính bt hp lý ca FDC là v còn gây nhiu tranh cãi.
Nhìn chung, các nghiên c ra tính cp thit ca vic loi b FDC bt hp lý
ra khi th ng vì s an toàn ci bnh. Tuy s ng nghiên cu khá nhiu
ng nghiên cu c th v tính hp lý ca các ch phm phi hp
c nh liu còn hn ch c bit các nghiên cu t các t ch
FDA, EMA. Có l cn phi có nhing nghiên c có mt
cái nhìn toàn din v FDC và có th s dng tri nhng li ích mà FDC mang
li trong viu tr.
1.4. V PHÊ DUYP LÝ CA THUC
PHI HP C NH LIU TRÊN TH GII
T cui nhc tình trng ca FDC,
n lý thuc và thc phm M ng khuyn cáo và quy
loi b FDC bt hp lý ra khi th ng [35]. Tuy nhiên, trên thc t, FDC
vn không ng nhiu quc gia trên th gii.
n th 39 ca nhóm chuyên gia c
ng dn phê duyt FDC [46ng thnh hi
có mng dn c th chun quc t nào v v FDC trên th gii. Da vào
ng dn c chc khe quc t khu vc châu
-ng mt b tiêu chí riêng nhm thc hin
chin di b các FDC bt hp lý ra khi th ng [24]. B tiêu
chí này còn có vai trò cung cp nhng dn v FDC cho nhng quc gia hin
v c quy trình phê duy n lý
c phm châu Âu (EMng dn v vic phê duyt FDC [19].
i ch là nhng nguyên tc chung, vi mt s ni dung cn thit
i vi mt FDC ch ch ra mt cách c th quy p lý ca
m nào. FDC vm soát nhiu quc
bit t hp lý FDC ni
cm hai quc gia và Nepal.
15
là quc gia có nhiu v v s dng thuc. M
c nhng nguyên tc nh ], son
thuc ti vn còn nhiu bt cp trong vic quu loi
FDC khác nhau vc cp s c
ng hc lc hc và mt s c tính quan trng khác ca thuc. Theo mt
u, t n 8/2010, ti vc phê
duy ng [15]. Trong nhc
phm quan tâm nhnh và nhng n l trong vic qun
u tiên v vic cm mt vài FDC bt hc
ý tip tc cp nh.
n tháng 9/2007, 294 FDC li b lit kê vào danh sách các FDC bt hp lý. Hin
tc phc nhng tranh cãi trong
vic thu hi 1105 FDC trên th ng [9] [14] [17] [21] [30].
. t si[55]
STT
1
FDC ca atropin vi thuc gi st
1983
2
FDC ca thuc kháng histamin vi thuu tr tiêu chy
1983
3
FDC ca tetracylin vi vitamin C
1983
4
FDC ca penicillin vi sulfonamid
1983
5
FDC ca strychnin và caffein trong thuc b
1983
6
FDC ca yohimbin và strychnin vi testosteron và vitamin
1983
7
FDC ca natri bromid hoc chloral hydrat vi thuc khác
1983
8
1983
9
FDC ca các sng hoá vi thuc khác
1985
10
FDC vi li
ng ung)
1985
11
FDC ca corticosteroid vi bt k thuc khác dùng trong
1988
16
STT
12
FDC ca thuc gic ng/an thn vi thuc gi
h st
1990
13
FDC ca pyrazinamid vi các thuu tr lao ngoi tr dng
phi hp ca pyrazinamid vu
c cho c th u
1990
14
FDC cha t 2 thành phn thuc kháng histamin tr lên
1991
15
u tr n bnh hen suyn cha mt
tác nhân c ch i mt thuc kháng histamin
1991
16
FDC ca salbutamol (hoc bt k thuc có tác dng giãn ph
qun khác) vi thuc c ch c thuc kháng
histamin
1991
17
FDC ca các vitamin phòng bnh vi thuu tr lao (ngoi
tr isoniazid vi vitamin B6)
1991
18
FDC ca thu u tr giun sán vi cht có tác dng ty x
(ngoi tr piperazin)
1991
19
FDC ca các thuu tr táo bón và/hoc thuc chng co tht
trong dng bào ch enzym
1991
20
1991
21
FDC ca metoclopramid vi các thuc khác (ngoi tr
metoclopramid vi aspirin/paracetamol)
1991
22
FDC chi bt k thuc hp
thu có h thng t d dày rut
1991
23
FDC ca thuu tr tiêu chy vi chn gii
1991
24
FDC ca analgin vi thuc chng co tht khác bt k
1995
25
FDC ca thuc nhóm hydroxyquinolin (ngoi tr dng bào ch
c s du tr tiêu chy, l và dùng ngoài)
1995
26
FDC ca dextropropoxyphen vi thuc khác bt k ngoi tr
các thuc chng co tht và/hoc NSAID/paracetamol
1995
27
FDC ca vitamin B1, B6 và B12
2001