Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đề kiểm tra cuối năm các môn lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.52 KB, 18 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỊNH BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” AN CƯ
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
MÔN TOÁN
(Năm học 2014 - 2015)
Thời gian làm bài 45 phút
Họ tên học sinh ………………………………………………………………………
Lớp……………………………………………………………………………………
Điểm bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. (3đ)
a) Một hình thang có độ dài đáy là 16 cm và 14 cm, chiều cao 6 cm. Diện tích của hình
thang đó là:
A. 36 cm
2
B. 180 cm
2
C. 90 cm
2
D. 160 cm
2

b) Tính chu vi hình tròn có bán kính 2,5 dm là:
A. 157dm B. 15,7dm C. 15,7dm
2
D. 31,4dm


c) Tính chiều cao hình tam giác có diện tích là 15cm
2
và cạnh đáy dài 8cm.
A. 120cm B. 7cm C. 1,875cm D. 3,75cm
d) Thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm là:
A. 9cm
3
B. 36 cm
3
C. 54 cm
3
D. 27 cm
3

e) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm, chiều cao 3dm là:
A. 39dm
3
B. 120dm
3
C. 128dm
3
D. 158dm
3

g) Lúc 6 giờ 15 phút Nam bắt đầu đến trường, khi đến trường là 6 giờ 45 phút. Hỏi Nam đi
mất bao lâu?
A. 25 phút B. 30 phút
C. 10 phút D. 35 phút.
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 2. (4đ) Đặt tính rồi tính:

a) 2357,45 + 524,79 b) 2554,85 - 624,76
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
1
C) 625,04 x 6,5 d) 125,76 : 1,6
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Câu 3. Một mảnh vườn hình thang có đáy lớn là 48m. đáy bé bằng 25% đáy lớn và
chiều cao bằng 75% đáy bé. Tính diện tích hình thang ? ( 3 điểm )
Bài giải

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

2
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm
Câu1(3đ) a b c d e g
C C D D B B
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 2. (4đ) Đặt tính rồi tính:
a) 2882,24 b) 1930,09
c) 4062,76 d) 78.6
Câu 3 : ( 3 điểm ) Bài giải :

Đáy bé mảnh vườn hình thang là
25 x 48 : 100 = 12 (m) (1 điểm )

Chiều cao mảnh vườn hình thang là :
75 x 12 : 100 = 9 (m) (1 điểm )
Diện tích mảnh vườn hình thang là :
(48 + 12) x 9 : 2 = 270 (m
2
) (1 điểm )
Đáp số : 270m
2
Lưu ý : Thống nhất làm tròn điểm như sau :
6,25điểm làm tròn thành 6,0 điểm
6,5điểm làm tròn thành 7,0 điểm
3
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKII
NĂM HỌC 2014- 2015
MÔN TIẾNG VIỆT 5
***********
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Giáo viên cho học sinh bắt thăm chọn bài đọc và trả lời câu hỏi của 4 bai
sau :
1. Phong cảnh đền Hùng (TV5 tập 2 trang 68)
2. Công việc đầu tiên (TV5 tập 2 trang126)
3. Bầm ơi (TV5 tập 2 trang130)
4. Sang năm con lên bảy (TV5 tập 2 trang149)
5. Lớp học trên đường phố (TV5 tập 2 trang153)
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
BÀI: Đôi tai của tâm hồn
Dựa vào nội dung bài đọc “Đôi tai của tâm hồn”, em hãy khoanh tròn chữ cái
trước ý trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 8) :
B. KIỂM TRA VIẾT

I. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : Nghĩa thầy trò SGK TV5 –
Tập 2, trang 79 (Từ sáng sớm . . . . mang ơn rất nặng)
II. Tập làm văn :
Đề bài : Hãy tả một người mà em yêu thích.
4
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỊNH BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” AN CƯ
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT( ĐỌC)
(Năm học 2014 - 2015)
Thời gian làm bài 45 phút
Họ tên học sinh ………………………………………………………………………
Lớp……………………………………………………………………………………
Điểm bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Em đọc thầm bài: “Đôi tai của tâm hồn”, hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả
lời đúng (từ câu 1 đến câu 8) :
Đôi tai của tâm hồn
Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy
lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.
Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ : “Tại sao mình lại không được
hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?” . Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ
hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi.
“Cháu hát hay quá !” - Một giọng nói vang lên : “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho
ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc
trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi.
Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn

không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều
mùa đông, cô đến công viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.
“Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong công viên nói với
cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một
người không có khả năng nghe ?
Hoàng Phương
1. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên bởi vì :
a. Không có bạn chơi cùng.
b. Cô bị loại ra khỏi dàn đồng ca.
c. Luôn mặc bộ quần áo rộng, cũ và bẩn.
2. Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì ?
a. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca.
b. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già.
c. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.
5
3. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ?
a. Cụ già đã qua đời vào một buổi chiều mùa đông.
b. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng, cô đến công viên tìm cụ già.
c. Một người nói với cô : “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm
nay.”
4. Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện ?
a. Là một người kiên nhẫn.
b. Là một người nhân hậu biết quan tâm, chia sẻ, động viên người kkác.
c. Là một người tốt.
5. Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau khiến cô bé trở thành một ca
sĩ ?
a. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca.
b. Vì có lời khen, động viên của ông ông cụ tóc bạc trắng.
c. Vì cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi.
6. Từ “hay” trong câu “Cháu hát hay quá !” là tính từ, động từ hay quan hệ từ ?

a. Động từ
b. Tính từ
c. Quan hệ từ
7. Dấu gạch ngang sau có tác dụng gì ?
“Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong công
viên nói với cô.
a. Chỗ bắt đầu lời nói cảu nhân vật trong đối thoại.
b. Phần chú thích trong câu.
c. Các ý trong một đoạn liệt kê.
8. “ Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé hát hết bài này đến bài
khác cho đến khi mệt lả mới thôi”. Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng
cách ?
a. Lặp từ ngữ.
b. Thay thế từ ngữ.
c. Cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.
9. Tìm và gạch chân các đại từ xưng hô trong câu :
“Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá !”
10. Đặt một câu ghép có cặp từ vừa đã nối các vế câu :
6
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỊNH BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” AN CƯ
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT( VIẾT)
(Năm học 2014 - 2015)
Thời gian làm bài 45 phút
Họ tên học sinh ………………………………………………………………………
Lớp……………………………………………………………………………………
Điểm bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………

…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Tập làm văn :
Đề bài : Hãy tả một người mà em yêu quý nhất.
Bài làm
7
8
9
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỊNH BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” AN CƯ
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT( VIẾT)
(Năm học 2014 - 2015)
Thời gian làm bài 45 phút
Họ tên học sinh ………………………………………………………………………
Lớp……………………………………………………………………………………
Điểm bài kiểm tra Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
Chính tả:…………………
Tập làm văn :…………….
Điểm chung:……………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Chính tả:
Nghĩa thầy trò
10
11
HNG DN CHM BI KTK HKII
NM HC 2014- 2015

MễN TING VIT 5
***********
A. KIM TRA C
I. c thnh ting (5 im)
- Giỏo viờn cho hc sinh bt thm bi c v tr li cõu hi ni dung ca on
ú ri cho im theo quy nh.
lớp 5 (5điểm)
(1đ) Sai 2 - 4 : 0,5đ ; sai quá 5 tiếng : 0đ
(1đ) Ngắt nghỉ đúng dấu câu, cụm từ rõ nghĩa. Sai 2-3 dấu câu 0,5đ ; từ 4 dấu câu : 0đ
(1đ) Giọng đọc bớc đầu có biểu cảm
(1đ) Quá 1-2 phút : 0,5đ. Quá 2 phút : 0đ
(1đ) Trả lời cha đầy đủ hoặc hiểu câu hỏi nhng diễn đạt cha rõ ràng : 0,5đ ; không trả
lời đợc : 0đ
II. c thm v lm bi tp (5 im)
Cõu 1 2 3 4 5 6 7 8
ỏp ỏn b c c b b b b a
Cõu 9. Cỏc i t xng hụ trong cõu trờn l : chỏu, ta (Mi t gch ỳng cho 0,25
im)
Cõu 10. t c cõu cú cp t hụ ng (Va ó) ỳng ngha, ỳng ng phỏp
cho 0,5 im)
KIM TRA VIT
I. Chớnh t: (5im)
- Sai mi mt li (li v thanh, v ph õm u, vit hoa, ting) tr 0,5 im
- Nu ch vit khụng rừ rng, sai v cao , khong cỏch, bn b tr 1 im
ton bi.
12
Chú ý : Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi
II- Tập làm văn (5đ)
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Viết được bài văn tả người đủ 3 phần theo yêu cầu đã học ; độ dài khoảng 15 -

17 câu.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5
– 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
*****  ****
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỊNH BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” AN CƯ
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
MÔN KHOA HỌC
(Năm học 2014 - 2015)
Thời gian làm bài 40 phút
Họ tên học sinh
……………………………………………………………………………………
Lớp…………………………………………………………………………………
Điểm bài
kiểm tra
Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1- Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
1)Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là nguồn năng
lượng sạch:
A Mặt trời
B Gió
C Nước chảy
D Than đá, xăng dầu, khí đốt

2) Sự biến đổi hoá học là gì?
A Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
B Sự biến đổi từ chất này sang chất khác
3) Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
A Sự thụ phấn
B Sự thụ tinh
4) Các loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có đặc điểm gì?
A Màu sắc sặc sỡ , hương thơm, mật ngọt.
B Không có màu sắc đẹp. Cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
13
5) Những động vật nào đẻ trứng?
A Sư tử
B Chim cánh cụt
C Cá vàng
6) Hươu mẹ dạy hươu con tập chạy khi nào ?
A Khi hươu con mới được sinh ra
B Khi hươu con được khoảng 10 ngày tuổi
C Khi hươu con được khoảng 20 ngày tuổi
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 2- Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước







Câu 3- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?








14
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Mỗi câu đúng đạt 1,0 điểm
Câu1(6đ) 1 2 3 4 5 6
D B A A C C
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 2- Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước trong đó phải kể đến sự phát
triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.(2đ)
Câu 3- Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ chung của mỗi người tùy theo lứa tuổi, công việc
và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường. .(2đ)
Lưu ý : Tùy theo tình hình thực tế bài làm của học sinh mà cho điểm phù hợp.
15
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỊNH BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” AN CƯ
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
MÔN LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ
(Năm học 2014 - 2015)
Thời gian làm bài 40 phút
Họ tên học sinh
……………………………………………………………………………………
Lớp…………………………………………………………………………………
Điểm bài
kiểm tra

Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
A: PHẦN Tr¾c nghiÖm (6 điểm)
Câu 1) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng:
a. Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết vào
thời gian nào và ở đâu?
A. 27/7/1974, tại Việt Nam
B. 27/01/1973, tại Pa-ri
C. 25/7/1973, tại Hương Cảng
b. Nơi nào là tiêu biểu của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Tây Nguyên B. Đồng Nai C. Bến Tre
c. Nước nào giúp nước ta xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
A. Lào B. Liên Xô C. Trung Quốc
d. Những nước nào láng giềng với Việt Nam?
16
A. Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc
B. Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia
C. Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản
e. Trên Trái Đất có mấy châu lục ?
A. 7 B. 6
C. 5 D. 4
g. Đại dương có diện tích lớn nhất là ?
A. Đại Tây Dương. B. Ấn Dộ dương.
C. Thái Bình Dương. D. Bắc Băng Dương.
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 2) Tại sao nói ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
Câu 3. Kì họp thứ I,Quốc hội khoá VI đã có những quyết định quan trọng gì ?

17
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Mỗi câu đúng đạt 1,0 điểm
Câu1(6đ) 1 2 3 4 5 6
B C B A B C
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 2. (2 điểm)
Vì ngày 30 tháng 4 năm 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc chiến dịch
Hồ Chí Minh lịch sử, đất nước được thống nhất và độc lập.
Câu3. (2 điểm)
Kì họp thứ I,Quốc hội khoá VI đã có những quyết định quan trọng là:
- Tên nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Quốc kì: Cờ đỏ sao vàng
- Quốc ca: Tiến quân ca - Thủ đô: Hà Nội
- Thành phố Sài Gòn - Gia Định: đổi tên thành thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý : Tùy theo tình hình thực tế bài làm của học sinh mà cho điểm phù hợp.
18

×