Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề Kiểm tra Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 số 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.65 KB, 7 trang )

HỌ TÊN:…………………………………………………………….
HỌC SINH LỚP:……………………………………………
TRƯỜNG:………………………………………………………
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KÌ I ( 2014 -2015)
MÔN : TIẾNG VIỆT ( BÀI ĐỌC) – LỚP 5
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ

ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian đọc 1 phút)
Cách kiểm tra :
- Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn, thơ khoảng 100 chữ trong số các bài Tập
đọc đã học trong sách Tiếng Việt 5, tập 1 (tuần 1 đến tuần 8)
- Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ.ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu, cụm từ ………/ 2đ
2. Đọc diễn cảm ………/ 1đ
3. Tốc độ đạt yêu cầu ( Không quá 1 phút) ………/ 1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên. ………/ 1đ
Cộng:
………/ 5đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc sai từ 2-4 tiếng trừ 0,5đ; ngắt hoặc nghỉ
hơi sai 2-3 chỗ trừ 0,5đ.
2. Chưa thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0,5đ
3. Đọc vượt 1 phút ( quá 20 giây) trừ 0,5đ
Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0,5đ
4. Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên: 1 điểm
I. ĐỌC THẦM: ( 25 phút)


Mưa rào
Một buổi tối có nhữngù đám mây lạ bay về. Những đám mây lớn, nặng và đặc xòt lổm ngổm
đầy trời. Mây tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xòt. Gió nam thổi giật mãi.
Gió bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước. Từ phía nam bỗng nổi lên một hồi khua động dạt dào.
Mưa đã xuống bên kia sông : gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
Mưa đến rồi, lẹt đẹt… lẹt đẹt… mưa giáo đầu. Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa :
mưa thực rồi. Mưa ù xuống khiến cho mọi người không tưởng được là mưa lại kéo đến chóng thế.
Lúc nãy là mấy giọt lách tách, bây giờ bao nhiêu nước tuôn rào rào. Nước xiên xuống, lao xuống,
lao vào trong bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng
tìm chỗ trú. Mưa xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá. Trong nhà bỗng tối
sầm, một mùi nồng ngai ngái, cái mùi xa lạ, man mác của những trận mưa mới đầu mùa. Mưa rào
rào trên sân gạch. Mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá chuối. Tiếng giọt tranh
đổ ồ ồ…
Nước chảy đỏ ngòm bốn bề sân, cuồn cuộn dồn vào các rãnh cống đổ xuống ao chuôm.
Mưa xối nước được một lúc thì bỗng trong vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm. Tiếng
sấm, tiếng sấm của mưa mới đầu mùa…
Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
Mưa tạnh, phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp
lánh.
Theo Tô Hoài

THÍ SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT

/5đ I. ĐỌC THẦM: ( 25 phút)
Đọc thầm bài văn “ Mưa rào”, đánh dấu x vào  trước ý đúng.
….0,5đ 1/. Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến :
 Mây bay về, những đám mây lớn nặng và đặc xòt, gió bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi
nước.

 Mưa đã xuống bên kia sông
 Gió điên đảo trên các cành cây
… /0.5đ 2/. Tìm chi tiết mà tác giả quan sát cơn mưa bằng khứu giác (mũi ngửi)


Ù /0,5đ 3/. Tìm những từ ngữ tả bầu trời sau cơn mưa:
 Trời vang lên một hồi ục ục ì ầm
 Trời rạng dần, hiện ra một mảng trời trong vắt, mặt trời ló ra chiếu trên những vòm

 Trời rạng dần, mấy con chim chào mào từ hốc cây bay ra hót râm ran
… /0,5đ 4/. Đoạn văn từ “ Mưa đã ngớt…………….vòm lá bưởi lấp lanh” . Có mấy từ láy?
 1 từ. Đó là :
 2 từ . Đó là :
 3 từ . Đó là :
… /0,5đ 5/. Từ chạy trong câu nào dưới đây được dùng theo nghóa gốc:
 Xe chạy bon bon trên đường .
 Sáng nào, em cũng chạy bộ ba vòng sân .
 Máy chạy rất tốt .
…./0,5đ 6/. Câu “ Mưa ù xuống khiến cho mọi người không tưởng được là mưa lại kéo đến chóng
thế”. Tìm 2 từ đồng nghóa với từ được in đậm
Đó là :
… /1 đ 7/. Phân biệt nghóa của từ được gạch dưới trong câu sau :
“ Một nghề cho chín, còn hơn chín nghề”
chín
(1)
là :
chín
(2)
là:
…./0,5đ 8/. Trong các câu thành ngữ , tục ngữ dưới đây. Dòng nào phù hợp với chủ điểm: Con

người với thiên nhiên:
 Uống nước nhớ nguồn
 Khoai đất lạ, mạ đất quen
 Kề vai sát cánh
…./0,5đ 9/. Tìm từ trái nghóa trong câu dưới đây:
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần


HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK GIỮA HK I
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC 2014 - 2015

I. ĐỌC THẦM : ( 5đ)
BIỂU ĐIỀM NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Từ câu 1 – câu 5 HS tìm đúng được 0,5đ
cho 1 câu
- Riêng câu 2 HS ghi đầy đủ chi tiết mới
được điểm
Câu 6 : Tìm đúng 2 từ đồng nghóa được 0,5đ
; đúng 1 từ được 0,25đ
Câu 7 : Giải nghóa đúng 2 từ được 1 đ, đúng
1 từ được 0,5đ.
Câu 8ˆ: Đánh dấu chéo đúng được 0,5đ
Câu 9 : Tìm đúng 2 cặp từ trái nghóa được
0,5đ ; đúng 1 cặp được 0,25đ
- Câu 1: ô 1 ; Câu 3: ô 2 ; Câu 4 : ô 3
Câu 5 : ô 2
- Câu 2 : Một mùi nồng ngai ngái , cái mùi
xa lạ của những trận mưa mới đầu mùa.

- Câu 6 : 2 từ đồng nghóa : mau ; nhanh
- Câu 7: chín (1) : thành thạo
chín (2) : số 9 trong dãy số tự
nhiên
- Câu 8 : Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Câu 9 : Rách – lành ; dở - hay .

KIỂM TRA VIẾT
I. CHÍNH TẢ : ( 5 đ)

+ 5 điểm : Không mắc lỗi chính tả, dấu chấm câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
+ Cứ mắc 2 lỗi thông thường trừ 1 điểm ( 1 lỗi trừ 0,5 điểm)
+ Bài viết chữ xấu, trình bày bẩn, không đạt yêu cầu về chữ viết ( độ cao, khoảng
cách
trừ 0,5đ
II. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm)
A.Yêu cầu :
1/ Thể loại: HS viết một bài văn miêu tả cảnh sông nướơc1
2/ Nội dung:
- HS có thể chọn bất kì một cảnh nào để tả (sông , biển , hồ….), nêu được đặc điểm,
cảnh đẹp và cảm xúc về cảnh.
- Không mắc lỗi chính tả.
3/ Hình thức:
- HS thể hiện được kó năng quan sát bằng tất cả các giác quan và sử dụng vào việc
miêu tả cách sinh động
- HS biết dùng từ gợi tả, gợi cảm về cảnh
- Bài có bố cục rõ ràng, trình tự miêu tả hợp lý có trọng tâm
- Viết đúng ngữ pháp, chính tả, chữ viết dễ đọc, trình bày sạch sẽ.
B. Biểu điểm:
- Điểm 4,5 – 5 : Học sinh thực hiện đầy đủ các yêu cầu nêu trên và có sáng tạo.

Diễn đạt mạch lạc, biết dùng các biện pháp nhân hoá, so sánh một các sinh động
.Các lỗi chung về ngữ pháp , từ ngữ, chính tả không đáng kể.
- Điểm 3,5 – 4 : Học sinhù thực hiện đầy đủ các yêu cầu như loại giỏi nhưng ở mức
thấp hơn một chút. Sai 3 – 4 lỗi chung .
- Điểm 2,5 – 3 : HS thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình, đôi chỗ sử dụng từ
ngữ chưa chính xác , hoặc câu văn chưa gãy gọn, diễn đạt còn dài dòng . Sai không
quá 5 lỗi chung
- Điểm 1,5 – 2 : Thực hiện các yêu cầu còn thiếu sót nhiều . Bố cục chưa cân đối,
từ ngữ nghèo nàn, trùng lặp, diễn đạt lủng củngâ. Sai nhiều lỗi chính tả và lỗiø dùng
từ
- Điểm 0,5 – 1 : Nội dung lan man, lạc đề hoặc viết dở dang
 Giáo viên chấm bài cần nắm vững yêu cầu và khi chấm vận dụng biểu điểm
cho thích hợp để đánh giá đúng mức bài làm học sinh.
*********
HỌ TÊN:…………………………………………………………….
HỌC SINH LỚP:……………………………………………
TRƯỜNG:………………………………………………………….
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KÌ I ( 2014-2015)
MÔN : TIẾNG VIỆT ( BÀI VIẾT) – LỚP 5
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ

ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
………/5đ I. CHÍNH TẢ (Nghe đọc) : (Thời gian 15 phút)
Bài viết “ Nắng trưa” ( SGK – Tiếng Việt 5 tập 1/ tr.12).
Ghi tựa bài và đoạn : “ Buổi trưa ngồi trong nhà ………hai mi mắt khép lại”

















……/5đ II. TẬP LÀM VĂN: ( Thời gian 40 phút)
Đề bài : Em hãy miêu tả một cảnh sông nước (một vùng biển, một dòng sông,
một con suối hay một hồ nước)
Bài làm






THÍ SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT









































×