HỌ TÊN :……………………………….
HỌC SINH LỚP : ………………………
TRƯỜNG : ……………………………
SỐ BÁO
DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KỲ I ( 2014 – 2015 )
MÔN : TIẾNG VIỆT – Lớp 5
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 5 điểm (Thời gian đọc 1 phút)
- Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn, thơ khoảng 115 chữ trong số các bài
Tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 5/tập 1, từ Tuần 1 đến Tuần 8 (GV tự chọn)
- Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ.ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu, cụm
từ
………/ 2đ
2. Đọc diễn cảm ………/ 1đ
3. Tốc độ đạt yêu cầu ( Không quá 1 phút) ………/ 1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên. ………/ 1đ
Cộng: ………/ 5đ
Hướng dẫn đánh giá
I. ĐỌC THẦM: ( 30 phút )
VƯỜN CẢI
Đằng nhà sau, có một vườn cải. Đấy là khoảnh đất tận sau vườn đằng kia, sát bờ
ao,vun xới do công trình của Lặc. Cùng là ở trong vườn nhưng Lặc rào kín bốn phía để
phòng sự tàn phá của bọn gà vịt nghịch ngợm. Chỉ hở một cái cửa nhỏ. Mỗi ngày hai
buổi Lặc xách vò nước vào tưới.
Bốn luống cải chạy đều một hàng, màu xanh tươi tắn giải lên trên màu vàng đất
sẫm. Có luống vừa bén chân, mới trổ đôi ba tờ lá bé. Những mảnh lá xanh rờn có khứa
răng cưa chu vi. Khom xuống sát đất. Cái này trồng để ăn vào tết Nguyên Đán. Cũng có
những luống những tàu lá cải đã vồng cao. Khía lá rách mạnh vào chiều sâu. Ở giữa
chòm lá xòe ra những cánh vàng li ti. Đó lại là những luống cải để làm dưa. Chúng đã
già rồi nhưng vườn chỉ đẹp khi những cây cải già nở hoa vàng. Có không biết bao nhiêu
là bướm trắng tứ xứ mô tê nào rủ nhau đến vườn cải, chúng hợp thành đàn bay rập rờn
1. Đọc sai từ 2-4 tiếng trừ 0,5đ; ngắt hoặc nghỉ
hơi sai 2-3 chỗ trừ 0,5đ.
2.Đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0,5đ
Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: 0đ
3. Đọc vượt trên1 phút (quá 20 giây) trừ 0,5đ
Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0,5đ
4. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ
ràng trừ 0,5đ
Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0đ
trên từng cành lá. Chỉ bay thôi mà không đậu. Những cánh trăng trắng phấp phới trên
nền cải xanh lốm đốm nở hoa vàng. Lại thêm có mưa xuân về sớm. Mưa không ra mưa
là trời đổ mưa bụi xuống trước gió hiu hiu, những bụi trăng lăng quăng, vẩn vơ.
TÔ HOÀI
Em hãy đọc thầm bài “ VƯỜN CẢI” để làm các bài tập sau :
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu từ 1 đến 8 dưới đây:
1/ Tác giả tả vườn cải vào mùa nào ?
a. Mùa thu
b. Mùa hạ
c. Mùa xuân
d. Mùa đông
2/ Vườn cải đẹp nhất vào lúc nào ?
a. Cây cải vừa mới trổ đôi ba tờ lá bé.
b. Cây cải vừa mới bén chân
c. Lúc có những đàn bướm trắng bay đến.
d. Khi những cây cải già nở hoa vàng.
3/ Tìm trong bài những từ đồng nghiã với từ xanh tươi ?
a. Xanh lốm đốm, xanh rờn
b. Xanh rờn, xanh tươi tắn
c. Xanh tươi tắn, xanh um
d. Cả 2 ý a và b đều đúng.
4/ Tìm trong bài 4 từ láy: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5/ Từ trái nghĩa với tàn phá :
a. Tàn bạo
b. Phá hoại
c. Giữ gìn
d. Phá hủy
6/ Tìm nhóm từ đồng âm :
a. Lá cây , lá phổi
b. Lá cây, lá gan
c. Lá lành, lá rách
d. Lá cờ, xỏ lá
7/ Từ “chạy” trong câu “ Bốn luống cải chạy đều một hàng, màu xanh tươi tắn giải lên
trên màu vàng đất sẫm.” được dùng với nghĩa :
a. Nghĩa gốc
b. Nghĩa chuyển
8/ Trong câu “…Chúng hợp thành đàn bay rợp rờn trên từng cành lá.”
Hợp có nghĩa là :
a. Gộp chung lại ( thành lớn hơn)
b. Đúng với yêu cầu , đòi hỏi
c. Hợp lệ
d. Hợp lí
9/ Em học tập được gì ở Lặc qua bài đọc thầm trên ?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
10/ Em hãy đặt một câu có cặp từ trái nghĩa:
……………………………………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………………………………….…
HỌ TÊN :……………………………
HỌC SINH LỚP : ………………………
TRƯỜNG : ……………………………
SỐ BÁO
DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KỲ I ( 2014 – 2015 )
MÔN : TIẾNG VIỆT – Lớp 5
KIỂM TRA VIẾT
GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
I. Chính tả : ( 15 phút )
Bài viết : “Con kênh Mặt Trời” - SGK TiếngViệt lớp 5 tập 1 trang 62
Viết tựa bài và đoạn “ Con kênh này ……. gọi là kênh Mặt Trời”
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
II. Tập làm văn : ( 40 phút )
Đề : Em hãy tả ngôi trường.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
0,5đ
5 Điểm
……….
5 Điểm
……….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2014– 2015
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : (5 điểm)
II. ĐỌC THẦM : (5 điểm)
Biểu điểm Nội dung cần đạt
Câu 1: …………/0,5 điểm
- Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
C. Mùa xuân
Câu 2: …………/0,5 điểm
- Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
D. Khi những cây cải già nở hoa vàng.
Câu 3: …………/0,5 điểm
- Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
B. Xanh rờn, xanh tươi tắn.
Câu 4: …………/0,5 điểm
- Tìm đúng 2 từ : 0,25đ
nghich ngợm, li ti, trăng trắng, phấp
phới……
Câu 5: …………/0,5 điểm
- Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
C. Giữ gìn
Câu 6 :…………/0,5 điểm
- Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
D. Lá cờ, xỏ lá
Câu 7 :…………/0,5 điểm
- Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
B. Nghĩa chuyển
Câu 8: …………/0,5 điểm
- Khoanh tròn đúng ô : 0,5đ - Điền dư ô : 0đ
A. Gộp chung lại (thành lớn hơn)
Câu 9: …………/0,5 điểm
- Thiếu 1-2 ý trừ 0.25 đ
Nêu được các ý : biết chăm sóc bảo vệ vườn
cải, yêu thiên nhiên
Câu 10: Đặt câu đúng được 0.5 điểm
- Đặt đúng ngữ pháp : 0.25 đ
-Đặt đúng ngữ nghĩa 0.25 đ
Ví dụ: Việc nhỏ nghĩa lớn.
KIỂM TRA VIẾT
I. CHÍNH TẢ: 5 điểm
+ 5 điểm: không mắc lỗi chính tả, dấu chấm câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
+ Cứ mắc 2 lỗi thông thường trừ 1 điểm (1 lỗi trừ 0,5 điểm)
+ Bài viết chữ xấu, trình bày bẩn, không đạt yêu cầu về chữ viết bị trừ 0,5 điểm
II. TẬP LÀM VĂN: 5 điểm
A. Yêu cầu:
1. Thể loại: Tả cảnh
2. Nội dung:
- HS viết 1 bài văn tả ngôi trường .
- Nêu được hình ảnh nổi bật, thể hiện được tình cảm đối với cảnh mình tả.
3. Hình thức:
- Học sinh thể hiện được kỹ năng quan sát bằng tất cả giác quan và sử dụng vào việc
miêu tả một cách sinh động.
- Học sinh biết dùng từ ngữ gợi tả thích hợp
- Bài có bố cục hợp lý, trình tự miêu tả hợp lý, có trọng tâm.
- Viết đúng ngữ pháp, chính tả, chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày sạch sẽ.
B. Biểu điểm:
- Điểm 4,5 – 5 : HS thực hiện đầy đủ các yêu cầu và có sáng tạo. Diễn đạt mạch
lạc. Lời văn có cảm xúc
+ Lỗi chung không đáng kể.
- Điểm 3,5 – 4 : HS thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng còn rập khuôn
+ Không quá 2 lỗi chung (lỗi từ ngữ, ngữ pháp, chính tả).
- Điểm 2,5 – 3 : HS thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình, có nêu được các
nét chung về thể loại
+ Không quá 4 lỗi chung.
- Điểm 1,5 – 2 : Bố cục thiếu cân đối, từ ngữ nghèo nàn, trùng lặp, chưa nêu
được những đặc trưng của đồ vật, diễn đạt lủng củng.
+Không quá 5 lỗi chung.
- Điểm 0,5 - 1 : Nội dung lan man, lạc đề hoặc viết dở dang.