Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty sách Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.33 KB, 73 trang )

chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
Môc lôc
Môc lôc......................................................................................................................1
k t c u chuyên đ ế ấ ề ...........................................................................................5
L i m đ uờ ở ầ ...............................................................................................................6
ch ng I: hi u qu s d ng v n trong doanh nghi pươ ệ ả ử ụ ố ệ ..................7
1.1.Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp.............................................................................7
1.1.1. Khái niệm vốn .........................................................................................................7
1.1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp............................................................................9
1.1.2.1. Theo nguồn hình thành:....................................................................................9
1.1.2.2. Phân loại vốn theo phương thức chu chuyển..................................................12
1.2.2.3. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn..................................................................15
1.1.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động của doanh nghiệp............................................16
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...................................................................16
1.2.1. Khái niệm...............................................................................................................17
1.2.2. Các chỉ tiêu xác định..............................................................................................19
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh gía hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................20
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu qủa sử dụng vốn trong doanh nghiệp........................24
1.3.1. Các nhân tố chủ quan.............................................................................................24
1.3.1.1. Về loại hình doanh nghiệp.............................................................................24
1.3.1.2. Trình độ của lực lượng lao động ....................................................................25
1.3.1.3. Các mối quan hệ của doanh nghiệp...............................................................26
1.3.1.4. Cơ cấu vốn và chi phí vốn.............................................................................26
1.3.2. Các nhân tố khách quan..........................................................................................28
1.3.2.1. Môi trường tự nhiên.......................................................................................28
1.3.2.2. Môi trường pháp lý.........................................................................................28
1.3.2.3. Môi trường kinh tế.........................................................................................28
1.3.2.4. Môi trường chính trị văn hoá - xã hội............................................................29
1.3.2.5. Môi trường kỹ thuật công nghệ.......................................................................29
Ch ng II: Th c tr ng hi u qu s d ng v nươ ự ạ ệ ả ử ụ ố ...................................30


t i T ng công ty sách Vi t Namạ ổ ệ ...............................................................30
2.1. Khái quát về Tổng công ty sách ...................................................................................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................................30
2.1.2. Đặc điểm về chức năng nhiệm vụ..........................................................................32
2.1.3. Các điều kiện kinh doanh của công ty:..................................................................34
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................34
2.1.3.2. Các điều kiện kinh doanh khác.......................................................................36
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn..................................................................................37
2.2.1. Thực trạng sử dụng tổng vốn.................................................................................37
2.2.2. Thực trạng trong sử dụng vốn cố định. .................................................................41
2.2.3. Thực trạng trong sử dụng vốn lưu động................................................................45
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty sách Việt Nam..............51
2.3.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................51
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.............................................................................52
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
1
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
Qua phân tích các số liệu ở trên ta thấy, bên cạnh những kết quả đã đạt được còn xuất
hiện một số hạn chế trong sử dụng vốn tại Tổng công ty sách Việt Nam đó là:............52
Ch ng III: ươ ..............................................................................................................54
Gi i pháp nâng cao hi u qu s d ng v n ả ệ ả ử ụ ố .........................................54
t i T ng công ty sách Vi t Namạ ổ ệ ...............................................................54
3.1. Định hướng phát triển Tổng công ty sách Việt Nam....................................................54
3.1.1. ổn định tổ chức bộ máy, đổi mới các doanh nghiệp thành viên, nâng cao năng
lực lãnh đạo, quản lý và điều hành hoạt động của Tổng công ty....................................54
3.1.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.....................................55
3.1.3. Phục vụ các nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước, các nhiệm vụ chính trị
kinh tế xã hội của địa phương........................................................................................57
3.1.4. Đối với chương trình cung cấp sách tài trợ giáo dục cho các trường cấp 1, cấp 2
miền núi dân tộc ..............................................................................................................57

........................................................................................................................................58
- Để khắc phục tình trạng chênh lệch về vốn cố định và vốn lưu động, Tổng công ty đã
đề ra mục tiêu về cơ cấu vốn trong những năm tới qua ......................................................58
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty sách Việt Nam...............58
3.2.1. Nhóm giải pháp chung...........................................................................................58
3.2.1.1. Về tổ chức, quản lý.........................................................................................58
* Tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán .......................................................................58
* Lựa chọn phương án kinh doanh hợp lý.......................................................................59
* Đẩy mạnh liên doanh liên kết với các đơn vị khác.......................................................59
3.2.1.2. Về con người...................................................................................................60
Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên. Vì cán bộ công nhân viên là
những người trực tiếp tác động đến năng suất, hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Vì
vậy, dù máy móc được trang bị hiện đại đến đâu nhưng nếu không có khả năng sử dụng
thì Tổng công ty sẽ không đạt được mục tiêu mà Tổng công ty đã đặt ra......................60
3.2.1.3. Về cơ sở vật chất – kỹ thuật............................................................................60
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................61
* Thường xuyên đánh giá và đánh giá lại TSCĐ.....................................................61
* Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Tổng công ty ........................................62
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................63
- Phát triển, mở rộng thị trường mới đồng thời vẫn giữ vững thị trường truyền
thống.............................................................................................................................63
- Tăng cường quảng cáo..............................................................................................63
* Giảm chi phí lãi vay và lãi suất tiền vay.......................................................................64
* Giảm lượng hàng tồn kho..............................................................................................64
* Giảm chi phí..................................................................................................................65
Bên cạnh đó, Tổng công ty cũng phải đảm bảo có sự cân bằng giữa vốn lưu động và vốn
cố định trong tổng nguồn vốn:.............................................................................................67
Biểu đồ 4: Cơ cấu nguồn vốn...............................................................................................68
Đơn vị: Tỷ đồng....................................................................................................................68
...............................................................................................................................................68

( Nguồn: Phòng kế hoạch Tổng công ty sách Việt Nam)....................................................68
Qua biểu đồ ta thấy, trong năm 2003 chênh lệch giữa vốn cố định và vốn lưu động là
không đáng kể, có thể nói tỷ lệ này là phù hợp. Nhưng đến năm 2004, 2005 thì sự chênh
lệch ngày càng lớn. Để khắc phục tình trạng đó Tổng công ty đã đưa ra những biện pháp
cụ thể, và mục tiêu cần đạt được trong những năm tiếp theo:.............................................68
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
2
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
Đơn vị: tỷ đồng.......................................69
...............................................................................................................................................69
( Nguồn: Phòng kế hoạch Tổng công ty sách Việt Nam)....................................................69
3.3. Kiến nghị........................................................................................................................69
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.........................................................................................69
3.3.2. Kiến nghị với Bộ chủ quản....................................................................................70
3.3.3. Kiến nghị với các nghành có liên quan..................................................................70
K t lu nế ậ ...................................................................................................................71
D. T i li u tham kh oà ệ ả ......................................................................................72
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
3
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
Danh mục các chữ viết tắt
1. TSCĐ: tài sản cố định
2. TSLĐ: tài sản lưu động
3. VCĐ : vốn cố định
4. VLĐ : vốn lưu động
5. VCSH: vốn chủ sở hữu
Danh mục các bảng biểu
Bảng 1: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn..............................................35
Bảng 2: Các hệ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn...................................37
Bảng 3: Cơ cấu TSCĐ................................................................................39

Bảng 4: Hiệu quả sử dụng VCĐ................................................................42
Bảng 5: Các hệ số phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ...............................42
Bảng 6: Cơ cấu TSLĐ................................................................................44
Bảng 7: Hiệu quả sử dụng VLĐ................................................................46
Bảng 8: Các hệ số đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ.................................47
Bảng 9: Tình hình quản lý các khoản phải thu.........................................48
Bảng 10: Một số chỉ tiêu chủ yếu..............................................................56
Bảng 11: Chỉ tiêu về cơ cấu vốn trong những năm tiếp theo..................56
Biểu đồ 1: Cơ cấu VCSH so với tổng vốn...............................................36
Biểu đồ 2: Cơ cấu TSCĐ...........................................................................41
Biểu đồ 3: Tỷ trọng các khoản mục trong TSLĐ.....................................45
Biểu đồ 4: Cơ cấu nguồn vốn....................................................................65
Biểu đồ 5: Dự tính cơ cấu vốn...................................................................66
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
4
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
kết cấu chuyên đề
chương I: hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..........................................................6
1.1.Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp..............................................6
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp....................................15
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu qủa sử dụng vốn trong doanh
nghiệp.......................................................................................................23
Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty sách Việt Nam............28
2.1. Khái quát về Tổng công ty sách......................................................28
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn...................................................35
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty sách
Việt Nam..................................................................................................49
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty sách Việt Nam
...........................................................................................Error: Reference source not found
3.1. Định hướng phát triển Tổng công ty sách Việt Nam...............Error:

Reference source not found
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty sách
Việt Nam..................................................................................................56
3.3. Kiến nghị..........................................................................................66
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
5
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
Lời mở đầu
Trong điều kiện hiện nay, khi mà nền kinh tế thị trường ngày càng
phát triển thì sự cạnh tranh cũng ngày một quyết liệt hơn. Do vậy, các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên thị trường thì điều đầu tiên
là doanh nghiệp phải có vốn, nhưng vẫn chưa đủ mà điều quan trọng là
phải làm sao để mỗi đồng vốn khi được sử dụng sẽ tạo nên hiệu quả cao
nhất. Đặc biệt trong tình hình hiện nay, hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố
quan trọng được xem xét rất cẩn thận trong mỗi doanh nghiệp.
Xuất phát từ vấn đề mang tính chất quan trọng đó, sau một thời
gian thực tập tại Tổng công ty sách Việt Nam, Với sự giúp đỡ tận tình
của thầy giáo PGS. TS. Vũ Duy Hào và các cô chú trong phòng kinh
doanh, phòng kế hoạch – tài vụ của Tổng công ty sách đã giúp em hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp này với đề tài: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại Tổng công ty sách Việt Nam”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề tốt nghiệp của em
được chia làm ba chương:
Chương I: Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng trong sử dụng vốn tại Tổng công ty sách
Việt Nam
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng
công ty sách Việt Nam
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
6

chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
chương I: hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.1.Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào để được thành lập và tiến
hành các hoạt động sản xuất - kinh doanh thì điều kiện không thể thiếu
được chính là vốn. Khái niệm về vốn cũng rất nhiều, qua từng thời kỳ
từng giai đoạn và với mỗi nhà kinh tế học thì lại đưa ra những khái niệm
khác nhau về vốn.
Theo Marx, vốn là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một
đầu vào của quá trình sản xuất. Theo P.Samuelson thì vốn là những
hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là một
trong ba yếu tố đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp (vốn, lao động, đất đai) như vậy vốn ở đây được xem xét ở hình
thái hiện vật, là tài sản cố định của doanh nghiệp. Các quan điểm trên
tuy đã thể hiện được vai trò, tác dụng của vốn trong những điều kiện lịch
sử cụ thể phù hợp với yêu cầu, mục đích nghiên cứu nhưng vẫn bị hạn
chế bởi sự thống nhất giữa vốn với tài sản của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, vốn được quan niệm là một
yếu tố đầu vào của không chỉ một quá trình sản xuất riêng lẻ mà của cả
quá trình sản xuất và tái sản xuất ra liên tục trong suốt thời gian tồn tại
của Doanh nghiệp. Trong điều kiện cơ chế thị trường, mục đích kinh
doanh của doanh nghiệp là sản xuất, trao đổi hàng hoá dịch vụ với các
đơn vị kinh tế khác nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Do vậy tuỳ thuộc vào đặc
điểm của từng doanh nghiệp cụ thể mà cần có những lượng vốn khác
nhau để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như
vậy trong suốt quá trình tồn tại của doanh nghiệp vốn tham gia thường
xuyên vào quá trình sản xuất và tái sản xuất.
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
7

chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
Mặt khác qua công thức T-----H-----sản xuất-----H’-----T’ (T’>T)
ta có thể thấy rõ hơn tầm quan trọng của vốn trong sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là số vốn bỏ ra ban đầu không chỉ
đáp ứng nhu cầu sản xuất mà sau quá trình lưu thông của hàng hoá, dịch
vụ còn tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Vậy ta có thể đưa ra một khái niệm chung nhất về vốn : “ Vốn là
biểu hiện về mặt giá trị của các yếu tố đầu vào được đưa vào hoạt
động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp và toạ ra giá trị thặng dư
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp”.
Từ khái niệm trên ta có thể rút ra những đặc trưng cơ bản về vốn
như sau:
- Vốn được biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và tài sản vô
hình của doanh nghiệp.
- Vốn được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời, tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên việc lựa chọn nguồn vốn trong các doanh nghiệp khác nhau sẽ
không giống nhau, nó phụ thuộc vào một loạt các nhân tố như:
+ Trạng thái của nền kinh tế
+ Ngành kinh doanh hay lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
+ Quy mô và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
+ Trình độ khoa học – kỹ thuật và trình độ quản lý
+ Chiến lược phát triển và chiến lược đầu tư của doanh nghiệp
+ Thái độ của chủ doanh nghiệp
+ Chính sách thuế...
- Vốn có giá trị về mặt thời gian nên ở các thời điểm khác nhau thì
giá trị của một đồng vốn cũng khác nhau. Giúp cho doanh nghiệp có thể
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
8
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh

tính toán và cân nhắc một cách kỹ lưỡng hơn về giá trị và hiệu quả sử
dụng vốn.
- Vốn luôn phải gắn với chủ sở hữu
- Vốn được coi như một loại hàng hoá đặc biệt, có thể đem ra trao
đổi trên thị trường đó là thị trường vốn và thị trường tài chính.
1.1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp.
Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp và đặc điểm cụ thể mà mỗi doanh
nghiệp có thể lựa chọn phương thức phù hợp nhất cho doanh nghiệp của
mình. Để tiến hành phân loại vốn thì có nhiều tiêu thức khác nhau để
phân loại như theo nguồn hình thành, theo phương thức chu chuyển,
theo thời gian huy động và sử dụng vốn...
1.1.2.1. Theo nguồn hình thành:
* Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn do những người sở hữu Doanh nghiệp,
những nhà đầu tư ra để thành lập và duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp. Tuỳ vào từng loại hình doanh nghiệp mà
những người chủ sở hữu của doanh nghiệp cũng khác nhau. Ví dụ chủ sở
hữu doanh nghiệp nhà nước là nhà nước. Hoặc đối với những công ty cổ
phần, vốn do những cổ đông đóng góp thì chủ sở hữu chính là những cổ
đông đó...
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có thể chia ra làm ba loại sau:
- Vốn góp ban đầu: Khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ chủ
doanh nghiệp cũng phải có một số vốn ban đầu nhất định do các chủ sở
hữu góp được ghi vào vốn điều lệ của Doanh nghiệp (số vốn điều lệ naỳ
phải lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định là mức vốn tối thiểu để
Doanh nghiệp được thành lập do Nhà nước quy định). Đối với các
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
9
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
Doanh nghiệp cổ phần thì phần lớn vốn góp là do do các thành viên hoặc

cổ đông đóng góp được ghi trong điều lệ của công ty.
- Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia: Trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh, nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì doanh
nghiệp sẽ có những điều kiện thuận lợi để tăng trưởng nguồn vốn.
Nguồn vốn tích luỹ từ lợi nhuận không chia là bộ phận lợi nhuận được
sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp
chứ không chia cho các chủ sở hữu. Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay đây chính là một nguồn vốn có vai trò quan trọng. Đối với các
doanh nghiệp nhà nước thì việc tái đầu tư phụ thuộc không chỉ vào khả
năng sinh lợi của bản thân doanh nghiệp mà còn phụ thuộc vào chính
sách khuyến khích tái đầu tư của Nhà nước. Đặc biệt ở các công ty cổ
phần thì việc để lại lợi nhuận liên quan đến một yếu tố rất nhạy cảm. Khi
công ty để lại một phần lợi nhuận đó để chia lãi cổ phần, các cổ đông
không được nhận tiền lãi cổ phần nhưng bù lại họ có quyền sở hữu số
vốn cổ phần tăng lên của công ty. Như vậy, giá trị sổ của các cổ phiếu sẽ
tăng lên cùng với việc tự tài trợ bằng nguồn vốn nội bộ. Do vậy, điều
này một mặt, khuyến khích cổ đông giữ cổ phiếu lâu dài, nhưng mặt
khác dễ làm giảm tính hấp dẫn của cổ phiếu trong thời kỳ trước mắt.
- Tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu mới: Một nguồn tài chính dài
hạn rất quan trọng là phát hành cổ phiếu để huy động vốn cho doanh
nghiệp. Phát hành cổ phiếu được gọi là hoạt động tài trợ dài hạn cho
doanh nghiệp. Gồm cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có thể được bổ sung từ
phần chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định, chênh lệch tỷ giá.
* Vốn huy động của Doanh nghiệp
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
10
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
Vốn chủ sở hữu đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp nhưng nguồn vốn đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp không chỉ có vốn chủ sở hữu. Để đáp ứng nhu
cầu về vốn, doanh nghiệp có thể huy động vốn dưới nhiều dạng hình
thức khác nhau: vay nợ, liên doanh liên kết, tín dụng thương mại, tín
dụng ngân hàng, đi thuê và các hình thức khác.
- Nguồn vốn tín dụng ngân hàng: Có thể nói đây là một trong
những nguồn vốn quan trọng nhất, không chỉ đối với doanh nghiệp mà
còn đối với toàn bộ nền kinh tế. Nó có thể là vốn vay ngắn hạn trung dài
hạn tuỳ theo nhu cầu của doanh nghiệp và sự thoả thuận giữa doanh
nghiệp với ngân hàng. Trong quá trình hoạt động các doanh nghiệp
thường vay ngân hàng để đảm bảo nguồn tài chính cho các hoạt động
sản xuất – kinh doanh, đặc biệt là đảm bảo có đủ vốn cho các dự án mở
rộng hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp.
- Vốn liên doanh liên kết: là vốn do các bên tham gia liên doanh,
liên kết hợp tác sản xuất với Doanh nghiệp đóng góp
- Vốn tín dụng thương mại: Đây là nguồn vốn hình thành một cách
tự nhiên trong quan hệ mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp. Tài
trợ bằng nguồn vốn tín dụng thương mại là phương thức tài trợ rẻ, tiện
dụng và linh hoạt trong kinh doanh, hơn nữa nó còn tạo khẳ năng mở
rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Trong xu hướng
hiện nay, các hình thức tín dụng ngày càng được đa dạng hoá và linh
hoạt hơn với tính chất cạnh tranh hơn. Do đó, các doanh nghiệp cũng có
nhiều cơ hội để lựa chọn nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của doanh
nghiệp
- Vốn tín dụng thuê mua: là hình thức tín dụng dài hạn được thực
hiện thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, các động sản và bất
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
11
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối
với tài sản cho thuê. Đây là một phương thức giúp doanh nghiệp thiếu

vốn vẫn có được tài sản cần thiết để sử dụng vào hoạt động kinh doanh
của mình.
1.1.2.2. Phân loại vốn theo phương thức chu chuyển
Theo phương thức chu chuyển thì vốn được chia làm hai loại đó là
vốn cố định và vốn lưu động.
* Vốn cố định
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định. Do vậy, trước
khi nghiên cứu vốn cố định ta xem xét tài sản cố định.
Tài sản cố định: Là những tư liệu lao động chủ yếu có giá trị lớn
và thời gian sử dụng lâu dài. Loại này bao gồm tài sản cố định hữu hình
và tài sản cố định vô hình. Trong đó, Tài sản cố định hữu hình được chia
thành:
+ Loại 1: Nhà cửa vật kiến trúc
+ Loại 2: Máy móc, thiết bị
+ Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
+ Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý
+ Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm
+ Loại 6: Các loại tài sản cố định khác
Tài sản cố định vô hình: là những tư liệu lao động không có hình
thái vật chất cụ thể . Như : lợi thế thương mại, uy tín công ty, nhãn hiệu
sản phẩm ...
- Vốn cố định: là giá trị ứng ra ban đầu và trong các quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp để đầu tư vào tài sản cố định nhằm
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn cố định
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
12
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
một phần được giảm dần do trích khấu hao và thanh lý tài sản cố định,
mặt khác lại tăng thêm giá trị do đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa

lớn.
Thông thường vốn cố định là bộ phận quan trọng và chiếm tỷ lệ
lớn trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Đặc điểm
luân chuyển của nó lại tuân theo quy luật riêng. Do đó việc quản lý và sử
dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của
Doanh nghiệp
* Vốn lưu động
- Tài sản lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, bên cạnh tài sản cố định thì
doanh nghiệp còn có một lượng tài sản nhất định nằm trong các giai
đoạn của quá trình kinh doanh, dự trữ vật tư hàng hoá chuẩn bị sản xuất,
phục vụ sản xuất, phân phối tiêu thụ sản phẩm….đây chính là tài sản lưu
động của doanh nghiệp
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân
chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản lưu động
được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao,
các khoản phải thu, và dự trữ tồn kho. Giá trị các loại tài sản lưu động
của doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thường chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng giá trị tài sản của chúng.
Tài sản lưu động cũng được biểu hiện dưới những hình thức khác
nhau và được phân thành ba loại.
+ Tài sản lưu động trong khâu dự trữ : như nguyên vật liệu, phụ
tùng dùng để thay thế sửa chữa…nhằm để đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh được diễn ra liên tục.
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
13
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
+ Tài sản lưu động trong khâu sản xuất: Là những tài sản lưu động
tham gia vào quá trình sản xuất

+ Tài sản lưu động trong khâu lưu thông: là các tài sản lưu động
đang được hoàn thiện ở khâu cuối cùng, bao gồm các thành phần chờ
tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các
khoản phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước...
Quản lý sử dụng hợp lý các tài sản lưu động có ảnh hưởng rất quan
trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động
Là lượng tiền ứng trước để thoả mãn nhu cầu về các đối tượng lao
động.
Vốn lưu động của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn sản xuất
kinh doanh ứng ra để mua sắm tài sản lưu động với mục đích là nhằm
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực
hiện một cách thường xuyên và liên tục.
Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục do đó vốn lưu động
cũng vận động tuần hoàn không ngừng theo chu kỳ. Đó là chu chuyển
của vốn lưu động. Có thể hình dung trình tự vận động của vốn lưu động:
+ Công ty mua nguyên vật liêu để sản xuất, phần lớn những khoản
mua này chưa phải trả ngay, tạo nên những khoản phải trả. Do vậy, việc
mua trong trường hợp này không gây ảnh hưởng ngay đến luồng tiền.
+ Lao động được sử dụng để chuyển nguyên vật liệu thành sản
phẩm cuois cùng và thông thường tiền lương không được trả ngay vào
lúc công việc được thực hiện từ đó hình thành các khoản phải trả khác
+ Hàng hoá thành phẩm được bán, nhưng là bán chịu, do vậy tạo
nên khoản phải thu
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
14
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
+ Tại một thời điểm nào đó trong quá trình vận động trên, doanh
nghiệp phải thanh toán những khoản phải trả và nếu những khoản thanh
toán này được thực hiện trước những khoản phải thu thì sẽ tạo ra những

luồng tiền ròng. Và luồng tiền này phải được tài trợ bằng một biện pháp
nào đó.
+ Chu kỳ vận động của tiền mặt khi doanh nghiệp thu được những
khoản phải thu. Khi đó công ty sẽ trả hết nợ được sử dụng để tài trợ cho
việc sản xuất và chu kỳ lại được lặp lại.
Căn cứ vào công dụng của tài sản lưu động, người ta tiến hành
phân chia vốn lưu động thành ba loại là:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ: đó là giá trị nguyên vật liệu,
nhiên liệu...
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: đó là giá trị sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, các phí tổn được phân bổ…
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: là gía trị thành phẩm, hàng
hoá mua ngoài….
1.2.2.3. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn.
Vốn của doanh nghiệp được chia thành vốn thường xuyên và vốn
tạm thời
* Vốn thường xuyên: bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay
dài hạn. Có thể nói đây là nguồn vốn mang tính chất ổn định và lâu dài
mà doanh nghiệp có thể sử dụng. Là vốn mà doanh nghiệp có thể đầu tư
mua sắm tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động cần thiết cho
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn mà doanh nghiệp
sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn này bao gồm các
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
15
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
khoản vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn
khác...
1.1.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động của doanh nghiệp.

Vốn là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Có thể coi vốn chính là tiền đề cho sự hình
thành và phát triển của doanh nghiệp.
Muốn thành lập một doanh nghiệp thì việc đầu tiên là cần phải có
một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó phải lớn hơn hoặc bằng vốn
pháp định. Khi đó doanh nghiệp mới được công nhận về mặt pháp lý.
Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn doanh nghiệp không đạt
được điều kịên mà luật pháp quy định thì doanh nghiệp đó sẽ phải ngừng
hoạt động, tuyên bố phá sản hoặc sáp nhập doanh nghiệp. Như vậy có
thể xem vốn là một trong những cơ sở quan trọng để đảm bảo sự tồn tại
của một doanh nghiệp trước pháp luật.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt trong cơ chế thị trường canh
tranh rất ác liệt như hiện nay thì các doanh nghiệp cần không ngừng
thường xuyên đổi mới công nghệ để theo kịp với sự phát triển của khoa
học kỹ thuật và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn tham gia vào tất cả các
khâu từ sản xuất đến tiêu thụ và cuối cùng nó lại quay về trạng thái ban
đầu là tiền tệ. Như vậy sự luân chuyển vốn giúp doanh nghiệp thực hiện
được hoạt động tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng của mình.
Do đó, Vốn là yếu tố quan trọng quyết định năng lực sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương
trường .
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
16
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
1.2.1. Khái niệm.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh được sử dụng như thước đo để đánh
giá trình độ quản lý cũng như việc điều hành hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá
dựa trên hai góc độ đó là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Dưới góc
độ là các doanh nghiệp thì họ quan tâm đến hiệu quả xã hội hơn vì
doanh nghiệp hoạt động trong xã hội, trong một nền kinh tế. Còn nếu
đứng dưới giác độ là một nhà quản lý thì người ta chủ yếu quan tâm đến
hiệu quả kinh tế. Vì đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với
chi phí hợp lý nhất. Do vậy, các nguồn lực kinh tế trong đó nguồn vốn
doanh nghiệp có tác động rất lớn tới hiệu quả kinh tế đặc biệt là nguồn
vốn của doanh nghiệp có tác dụng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì thế việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là
yêu cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc đối với doanh nghiệp .
Chính vì thế khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy được hiệu
quả của hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý sử dụng vốn nói
riêng.
Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn của doanh nghiệp
vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hoá lợi ích và
tối đa hoá chi phí.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải đảm bảo các điều kiện
sau:
- Tránh để vốn trong tình trạng nhàn rỗi, cần phải khai thác nguồn
vốn một cách triệt để
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
17
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
- Phải sử dụng vốn một cách có hiệu quả và hợp lý nhất phù hợp
với tình hình doanh nghiệp
- Quản lý vốn chặt chẽ để tránh sử dụng không đúng mục đích
hoặc làm thất thoát vốn.

Trong quá trình sử dụng vốn, doanh nghiệp cần luôn luôn phân
tích đánh giá tình hình kịp thời, đảm bảo cho quản lý sử dụng vốn đạt
hiệu quả cao.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn bằng nhiều phương pháp khác
nhau, để lượng hoá hiệu quả sử dụng vốn, người ta sử dụng các hệ thống
chỉ tiêu về khả năng thanh toán hoạt động và khả năng sinh lời, tốc độ
luân chuyển vốn. Nó phản ánh mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của
quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ.
Ngoài ra, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn để nhanh chóng có biện pháp khắc phục những mặt hạn
chế và phát huy những điểm mạnh của doanh nghiệp trong công tác
quản lý và sử dụng vốn. Có hai phương pháp để phân tích tài chính cũng
như phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, đó là phương
pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ.
Phương pháp so sánh: Để có thể áp dụng phương pháp này vào so
sánh các chỉ tiêu tài chính cần phải đảm bảo các điều kiện thống nhất về
mặt thời gian, không gian, đơn vị tính, nội dung... Gốc được chọn để so
sánh là gốc thời gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo, giá trị so
sánh được sử dụng có thể là số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình
quân.
Phương pháp phân tích tỷ lệ: Là phương pháp dựa trên ý nghĩa các
tỷ lệ của đại lượng của lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Để có thể
sử dụng được phương pháp này đòi hỏi phải xác định được những định
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
18
chuyên đề tốt nghiệp khoa ngân hàng tài chính
mc ỏnh giỏ tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip thụng qua vic so sỏnh
cỏc t l ca doanh nghip. Cỏc t l v ch tiờu ti chớnh thng c
s dng ch yu l nhúm o lng kh nng thanh toỏn, nhúm ch tiờu
v c cu ti chớnh, nhúm ch tiờu v li nhun v phõn phi li nhun.

Tu thuc vo yờu cu v c im c th cú th la chn nhng ch tiờu
cn thit thc hin phõn tớch. Vic phõn tớch hiu qu s dng vn
trong doanh nghip thng s dng phng phỏp phõn tớch t l l ch
yu.
1.2.2. Cỏc ch tiờu xỏc nh.
Cỏc t l v ch tiờu ti chớnh s dng ch yu c chia lm ba
nhúm: nhúm o lng kh nng thanh toỏn, nhúm ch tiờu v c cu ti
chớnh, nhúm ch tiờu v li nhun v nng lc kinh doanh, li nhun v
phõn phi li nhun. Trong tng nhúm li cú cỏc ch tiờu c th phn
ỏnh hiu qu ca nhng yu t ti chớnh. ỏnh giỏ hiu qu s dng
vn thỡ mt s ch tiờu c s dng trong phng phỏp phõn tớch t l
ú l cỏc ch tiờu sau
1.2.2.1. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ chung v hiu qu s dng tng vn.
Hiu sut s dng tng ti sn =
nsả tài Tổng
thuần thu Doanh
Ch tiờu ny cho bit mt ng ti sn to ra bao nhiờu ng
doanh thu thun trong mt nm vỡ vy ch tiờu ny cng ln thỡ cng tt.
Li nhun sau thu + Lói vay
T sut doanh li ca ti sn =
Tng ti sn bỡnh quõn
õy l ch tiờu tng hp nht ỏnh giỏ kh nng sinh li ca
mt ng vn u t. Ch tiờu ny cho bit mt ng vn u t em li
bao nhiờu li nhun
lê thị thu trang lớp tcdn 44d
19
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu =———————————
Vốn chủ sở hữu bình quân


Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và
trình độ quản lý vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn
càng tốt.
Ba chỉ tiêu này đánh giá một cách tổng quan về hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp được dùng để đầu tư cho các tài sản khác nhau
như tài sản cố định, tài sản lưu động. Do đó, các nhà phân tích không chỉ
quan tâm tới việc đo lường hiệu quả sử dụng tổng vốn mà còn cần quan
tâm tới hiệu quả sử dụng vốn của từng bộ phận cấu thành nên nguồn vốn
của doanh nghiệp là vốn cố định và vốn lưu động.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh gía hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định là phần vốn đầu tư để hình thành tài sản cố định và
một phần cho đầu tư dài hạn tuy nhiên tài sản cố định chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong cơ cấu vốn cố định. Vì thế đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
cố định thì rất cần phải đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tài sản cố định.
Một số chỉ tiêu sau được sử dụng để đánh giá trong phương pháp
phân tích tỷ lệ
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =——————————————
Nguyên giá tài sản cố định bình quân
Chỉ tiêu này cho biết nguyên giá bình quân của một đồng giá trị tài
sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Do vậy chỉ tiêu này
càng lớn thì càng tốt.

lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
20
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định = ——————————————
Nguyên giá tài sản cố định bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh nguyên giá bình quân của một đồng giá trị
tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Ngoài ra để đánh giá một cách trực tiếp hiệu quả sử dụng vốn cố
định doanh nghiệp còn sử dụng một số chỉ tiêu khác:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng vốn cố định = ——————————
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu quả sử dụng vốn cố định = ——————————
Vốn cố định bình quân
Hệ số này cho biết một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Khi phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta
thường sử dụng những chỉ tiêu sau:
Vốn lưu động bình quân
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = ———————————
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu thuần được tạo ra thì
cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này tính được càng nhỏ thì càng
tốt.

lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
21
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
Lợi nhuận
Hệ số sinh lời vốn lưu động = ———————————
Vốn lưu động bình quân

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ
sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Kết quả tính được càng cao thì càng
tốt.
Vốn lưu động luôn luân chuyển trong chu kỳ sản xuất dưới nhiều
hình thái khác nhau. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động phụ thuộc rất lớn
vào hiệu quả đem lại do sự luân chuyển của vốn lưu động. Hiệu quả này
được đánh giá dựa vào một số chỉ tiêu sau:
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu động =———————————
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay của vốn lưu động trong một
chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động quay càng nhiều vòng thì
cũng có nghĩa là nó đã được luân chuyển thường xuyên và hiệu quả sử
dụng vốn lưu động được nâng cao.
Thời gian để vốn lưu động quay được một vòng mà càng ngắn thì
vốn lưu động sẽ quay được nhiều vòng hơn, thời gian vốn lưu động luân
chuyển cũng phản ánh mức hiệu quả đạt được trong công tác quản lý và
sử dụng vốn lưu động. Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau:
Thời gian của một kỳ phân tích
Thời gian của một vòng quay = ——————————————
Số vòng quay VLĐ trong kỳ
Hai chỉ tiêu trên phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông
qua tốc độ luân chuyển của vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển vốn lưu
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
22
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
động càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động được quay vòng nhiều lần trong
chu kỳ sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động.
Vốn lưu động được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau do
đó để đánh giá hiệu quả thì không thể không tính đến hiệu quả đạt được

của từng hình thái đó.
Hàng tồn kho cũng là một hình thái biểu hiện của vốn lưu động,
hàng tồn kho chính là phần vốn lưu động dự trữ cho sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, mức dự trữ này cần được đánh giá liên tục để
điều chỉnh cho hợp lý. Một chỉ tiêu để đánh giá hàng tồn kho
là vòng quay hàng tồn kho.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho = ———————————
Dự trữ tồn kho bình quân
Khả năng thanh toán ngắn hạn đo lường khả năng thanh toán các
khoản nợ trong vòng một năm là cao hay thấp. Hệ số này được tính theo
công thức:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
h¹n ng¾nNî
déng l­u ns¶ Tµi

Nếu ta tính được khả năng thanh toán bằng 1 có nghĩa doanh
nghiệp đủ khả năng thanh toán những khoản nợ, tình hình tài chính của
doanh nghiệp là tương đối khả quan.
Khả năng thanh toán tức thời =
h¹ndÕn Nî
tiÒn b»ng Vèn
Đây cũng là một chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán những
khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp. Trên thực tế, nếu hệ số này lớn hơn
0,5 thì khẳ năng thanh toán được coi là tương đối khả quan. Còn nếu như
nhỏ hơn 0,5 thì có nghĩa doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong thanh
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
23
chuyên đề tốt nghiệp khoa ngân hàng tài chính
toỏn, tuy nhiờn nu h s ny c tớnh m quỏ ln thỡ cng ng ngha

rng ti thi im tr n vn tin mt ang b cht l ln nh vy vũng
quay ca vn tin mt ang chm lm gim hiu qu s dng vn ca
doanh nghip.
Doanh thu thun
Vũng quay khon phi thu =
Cỏc khon phi thu bỡnh quõn
Ch tiờu ny phn ỏnh kh nng qun lý v thu hi cụng n ca
doanh nghip bi vỡ vic qun lý khon phi thu th hin kh nng m
rng sn xut kinh doanh v quyt toỏn bo ton vn.
S vũng quay ca khon phi thu ln th hin kh nng thu hi
vn tt tuy vy nu quỏ cao thỡ cng nh hng n kh nng m rng
th trng.
Ngoi nhng ch tiờu núi trờn, trong phõn tớch ti chớnh doanh
nghip ngi ta cũn s dng nhng ch tiờu khỏc ỏnh giỏ v mt c
cu ti chớnh nh:
H s c cu ti sn =
nsả tài Tổng
TSLĐ hoặcTSCĐ
Tng vn ch s hu
H s c cu vn ch =
Tng ngun vn
1.3. Cỏc nhõn t nh hng ti hiu qa s dng vn trong doanh
nghip.
1.3.1. Cỏc nhõn t ch quan.
1.3.1.1. V loi hỡnh doanh nghip
lê thị thu trang lớp tcdn 44d
24
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp khoa ng©n hµng – tµi chÝnh
Với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì quá trình sản xuất
kinh doanh cũng như đặc thù trong quản lý của doanh nghiệp cũng khác

nhau. Loại hình doanh nghiệp trực tiếp ảnh hưởng đến việc tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên sẽ ảnh hưởng đến việc
sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất vật chất thì quá trình sản xuất kinh
doanh của loại hình doanh nghiệp này sẽ khác với quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp thương mại dịch vụ. Quá trình sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất bao gồm từ việc nghiên cứu,
xác định nhu cầu thị trường về hàng hoá dịch vụ, tổ chức sản xuất đến
việc cuối cùng là tổ chức tiêu thụ hàng hoá và thu tiền về cho doanh
nghiệp. Đối với doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì quá trình sản xuất
kinh doanh chủ yếu là mua và bán hàng hoá , dịch vụ, chu kỳ kinh doanh
ngắn hơn, hàm lượng vốn lưu động sử dụng thường cao hơn vốn cố định,
do đó việc quản lý vốn lưu động đóng vai trò rất quan trọng đối với
doanh nghiệp.
1.3.1.2. Trình độ của lực lượng lao động
Con người là một nhân tố vô cùng quan trọng quyết định đến hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Mọi kế hoạch, hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đều phải thông qua quyết định của nhà
quản lý và qua sự thực hiện của người lao động.
Người quản lý: là người ra quyết định cuối cùng. Mọi hoạt động
của người quản lý đều quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn cuả doanh
nghiệp. Tuỳ theo trình độ và nhận thức của mỗi nhà quản lý, cách thức
huy động và sử dụng vốn là khác nhau. Điều đó khẳng định vai trò của
các nhà quản lý có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
lª thÞ thu trang líp tcdn – 44d
25

×