Chuyên đề tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong những năm qua,nhìn chung hoạt động của doanh nghiệp lớn (DNL)
đã phát huy tác động tích cực đóng góp đáng kể với tăng trởng của nền kinh tế
tuy nhiên hiệu quả phát triển trong nền kinh tế cha cao, còn gặp nhiều gian
nan.Một trong những nguyên nhân quan trọng cản trở đến quá trình đó là vấn
đề thiếu vốn.
Quan hệ tín dụng giữa các tổ chức tín dụng, trong đó có ngân hàng công
thơng Ba Đình với cho vay doanh nghiệp lớn còn cha tơng thích với tiềm năng
của một ngân hàng thơng mại có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển , còn
có nhiều vấn đề cần phải giải quyết nhằm kinh doanh an toàn, hiệu quả, và
phát triển.
Xuất phát từ thực trạng đó, việc đặt cơ sở lý luận ,đánh giá thực tế và tìm
giải pháp để mở rộng quan hệ tín dụng của ngân hàng công thơng Ba Đình với
doanh nghiệp lớn là rất cần thiết.
Kết cấu của báo cáo ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo báo cáo chuyên đề gồm có 3 chơng:
Chơng 1: Hoạt động cho vay của các ngân hàng thơng mại đối với các
doanh nghiệp
Chơng 2: Thực trạng cho vay DNL tại ngân hàng công thơng Ba Đình từ
năm 2003 đến nay ( năm 2005)
Chơng 3: Giải pháp mở rộng cho vay tại phòng khách hàng 1-Ngân hàng
công thơng Ba Đình
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
1
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng I: Hoạt động cho vay của ngân hàng thơng
mại đối với các doanh nghiệp
1.1 Một số vấn đề về tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm và đặc trng của tín dụng
- Tín dụng là sự chuyển nhợng tạm thời một lợng giá trị từ ngời sở hữu
sang ngời sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi đợc một lợng giá trị lớn hơn
lợng giá trị ban đầu
Trong quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Ngời cho vay chuyển giao cho ngời đi vay một lợng giá trị nhất
định,giá trị này có thể dới hình thái tiền hoặc dới hình thức hiện vật nh hàng
hoá, máy móc thiết bị, bất động sản.
- Ngời đi vay chỉ đợc sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định,sau khi
hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận ngời đi vay phải hoàn trả cho ngời cho
vay
- Giá trị đợc hoàn trả thông thờng lớn hơn gía trị lúc cho vay hay nói cách khác
ngời đi vay phải trả thêm phần lợi tức
Đặc trng của tín dụng là: lòng tin, tính thời hạn, và tính hoàn trả
1.1.2 Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thơng mại đối với doanh
nghiệp
1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích:
Theo căn cứ này tín dụng của ngân hàng thơng mại đợc chia thành:
- Tín dụng bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm bất
động sản nhà ở, bất động sản trong công nghiệp, thơng mại và dịch vụ
- Tín dụng công nghiệp và thơng mại: đây là hình thức cho vay ngắn hạn
để bổ sung vốn lu động cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công
nghiệp, thơng mại và dịch vụ
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
2
Chuyên đề tốt nghiệp
- Tín dụng nông nghịêp: đây là hình thức tín dụng cung cấp vốn cho các
cá nhân ,tổ chức ,doanh nghịêp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp để mua
sắm phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng ,thức ăn gia súc
- Tín dụng thuê mua
1.1.2.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Đợc chia thành các loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Hình thức tín dụng có thời hạn dới 1 năm chủ yếu
bù đắp cho sự thiếu hụt vốn lu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của các cá nhân
- Tín dụng trung hạn: Là hình thức tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm
- Tín dụng dài hạn: Hình thức tín dụng có thời hạn trên 5 năm.Đây là
hình thức tín dụng đợc sử dụng chủ yếu đối với những dự án xây dựng lớn nh :
Xây dựng cầu cảng, đờng quốc lộ
1.1.2.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng không bảo đảm: Là hình thức tín dụng không có tài sản đảm
bảo thế chấp, cầm cố, hay có sự bảo lãnh của ngời thứ 3. Trong hình thức này
ngời đi vay chu yếu dựa vào uy tín và mối quan hệ truyền thống của bản thân
mình với ngân hàng để đợc cho vay. Những khách hàng của hình thức tín dụng
này chủ yếu là những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính mạnh và đồng thời có năng lực quản lý tốt.
- Tín dụng có bảo đảm: Đây là hình thức tín dụng mà các khoản tiền của
ngân hàng khi cho vay đợc đảm bảo bằng tài sản thế chấp cầm cố hoặc dứơi sự
bảo lãnh của bên thứ 3. Nh trên đã nói tín dụng chủ yếu là căn ca vào uy tín,
tuy nhiên tài sản đảm bảo là một giải pháp khôn ngoan đối với đối tợng vay
cha đủ tin cậy nhng ngân hàng cũng không muôn đánh mất khách hàng này
1.1.2.4 Căn cứ vào hình thái tín dụng của ngân hàng:
- Tín dụng bằng tiền: là hình thức tín dụng mà hình thái giá trị đợc biểu
hiện dới dạng tiền
- Tín dụng bằng tài sản: Là hình thức tín dụng hình thái giá trị đợc biểu
hiện bằng tài sản phổ biến là tài trợ thuê mua.Trong hình thức thuê mua,ngân
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
3
Chuyên đề tốt nghiệp
hàng cung cấp trực tiếp cho khách hàng và định kỳ khách hàng sẽ trả nợ bao
gồm cả gốc và lãi.
1.1.2.5 Căn cứ vào phơng pháp hoàn trả:
- Tín dụng trả góp: Đây là hình thức tín dụng mà khách hàng phải trả
gốc và lãi theo định kỳ
-- Tín dụng phi trả góp: Là loại tín dụng đợc thanh toán một lần theo
thời hạn ghi trên hợp đồng
- Tín dụng theo yêu cầu (hình thức thấu chi)
1.1.2.6 Căn cứ vào xuất sứ của tin dụng:
-Tín dụng trực tiếp: Đây là hình thức tín dụng mà trong đó ngân hàng là
ngời cung cấp trực tiếp cho khách hàng và khách hàng là ngời hoàn trả trực
tiếp cho ngân hàng
-Tín dụng gián tiếp: Hình thức tín dụng mà ngời đi vay và ngời thanh
toán là những ngời khác nhau
Cho vay gián tiếp bao gồm các loại:
-Chiết khấu thơng mại: Ngời thụ hởng thơng phiếu cha đáo hạn khi cần
tiền có thể nhợng lại cho ngân hàng và ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một
số tiền bằng mệnh giá trừ đi một khoản gồm lãi chiết khấu và hoa hồng.Khi th-
ơng phiếu đáo hạn ngời thụ lệnh sẽ phải thanh toán cho ngân hàng
-Mua các khoản nợ của doanh nghiệp: Nghiệp vụ này gần giống với
chiết khấu chỉ có điểm khác biệt nh sau:
+Hợp đồng mua nợ là là hợp đồng không đợc truy đòi
+ Lãi suất ngân hàng đợc hởng trong trờng hợp này cao hơn so với các
nghiệp vụ khác do rủi ro của hoạt động này thờng lớn (do không đợc truy đòi)
- Nghiệp vụ bảo lãnh : Ngân hàng dùng uy tín của mình để bảo lãnh
cho khách hàng có thể vay vốn . Trong hình thức này ngân hàng không phải
trực tiếp cung cấp tín dụng cho khách hành nhng nếu khách hàng không thực
hiện đợc nghĩa vụ trong hợp đồng thì ngân hàng phải thay khách hàng thực
hiện nghĩa vụ thanh toán.
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
4
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.3 Quy trình cho vay doanh nghiệp
1.1.3.1 Tiếp nhận và hớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
- Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu : Cán bộ tín dụng hớng
dẫn khách hàng cung cấp những thông tin về khách hàng ; Các quy định cuả
ngân hàng mà khách hàng phải đáp ứng về điều kiện vay vốn và t vấn việc thiết
lập hồ sơ cần thiết để đợc ngân hàng cho vay.
- Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng : Cán bộ tín dụng hớng dẫn
khách hàng hoàn thiện hồ sơ, đối chiếu và thiết lập hồ sơ.
1.1.3.2 Thẩm định các điều kiện vay vốn
a,Kiểm tra hồ sơ vay vốn và mục đích vay vốn : Cán bộ tín dụng kiểm
tra tính đâỳ đủ, xác thực và hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn qua cơ quan
phát hành ra chúng hoặc qua các kênh thông tin. Bao gồm các công việc sau:
-Kiểm tra hồ sơ khách hàng
-Kiểm tra hồ sơ khoản vay và hồ sơ đảm bảo tiền vay
-Kiểm tra mục đích vay vốn
b,Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phơng án sản xuất
kinh doanh/dự án đầu t
-Về khách hàng vay vốn, cán bộ tín dụng phải tìm hiểu thêm thông tin về:
+ Ban lãnh đạo của khách hàng vay vốn
+Tình trạng nhà xởng, máy móc thiết bị, kỹ thuật, quy trình công nghệ
hiện có của khách hàng
+ Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính của khách hàng
+ Đánh giá tài sản nợ vay( nếu có)
- Về phơng án sản xuất kinh doanh /dự án đầu t: Cán bộ tín dụng tìm
hiểu giá cả, tình hình cung cầu trên thị trờng đối với các yếu tố đầu vào, đầu
ra cuả sản phẩm mà phơng án sản xuất kinh doanh dự án đầu t tạo ra ;Kinh
nghiệm, năng lực triển khai phơng an/dự án ,khả năng quản lý và thực hiện của
chủ dự án .
C,Kiểm tra xác minh thông tin ,qua các nguồn sau:
- Hồ sơ vay vốn trớc đây và hiện tại của khách hàng tại ngân hàng
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
5
Chuyên đề tốt nghiệp
-Thông qua trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng nhà nớc và phòng
thông tin kinh tế-tài chính-ngân hàng-ngân hàng công thơng Việt Nam
- Thông qua các bạn hàng, đối tác làm ăn
- Các cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng xin vay
- Các ngân hàng mà khách hàng hiện vay vốn/Trớc đó vay vốn
d, Phân tích ngành
Cán bộ tín dụng tiến hành tìm hiểu và phân tích về ngành mà phơng
án vay vốn/ dự án đầu t thực hiện theo
e, Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn
*Thẩm định t cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành, năng lực
quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức, bố trí lao động trong doanh
nghiệp.
*Phân tich, đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính
g, Dự kiến lợi ích của ngân hàng nếu khoản vay đợc phê duyệt
h, Phân tích thẩm định phơng án sản xuất kinh doanh/ dự án đầu t
i, Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay
1.1.3.3 Xác định phơng thức cho vay
1.1.3.4 Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện vay vốn, điều kiện thanh
toán và xác định lãi suất cho vay
1.1.3.5 Lập tờ trình thẩm định cho vay
1.1.3.6 Tái thẩm định khoản vay
1.1.3.7 Trình duyệt khoản vay
1.1.3.8 Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận
giấy tờ và tài sản đảm bảo
1.1.3.9 Giải ngân
1.1.3.10 Kiểm tra giám sát khoản vay
1.1.3.11 Thu nợ lãi và gốc và xử lý những phát sinh
1.1.3.12 Thanh lý hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay
1.1.3.13 Giải chất tài sản đảm bảo
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
6
Chuyên đề tốt nghiệp
- Xuất kho giấy tờ và tài sản đảm bảo
- Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm
1.1.3.14 Lu trữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ bảo đảm tiền vay
1.1.4 Chính sách tín dụng của ngân hàng thơng mại
Chính sách tín dụng phản ánh cơng lĩnh tài trợ của một ngân hàng, trở
thành cơng lĩnh chung cho các nhân viên ngân hàng, tăng cờng chuyên môn
hoá trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín
dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời.
1.1.4.1 Các nhân tố ảnh hởng đến chính sách tín dụng:
- Nhu cầu tín dụng của khách hàng
- Khả năng sinh lời và rủi ro tiềm năng của khách hàng sẽ quyết định
tính an toàn và sinh lợi của hoạt động tín dụng. Do đó chính sách tín dụng của
ngân hàng đợc xây dựng dựa trên dự đoán tơng lai cũng nh dự đoán trong quá
khứ về rủi ro tín dụng.
- Chính sách của Chính Phủ và ngân hàng nhà nớc nh chính sách u đãi,
chính sách tỷ giá, chính sách phát triển hệ thống tài chính .ảnh h ởng đến
chính sách tín dụng.
- Quy mô, kết cấu, tính ổn định của các khoản tiền, khả năng vay mợn
của ngân hàng, .đã ảnh h ởng rất lớn đến chính sách tín dụng
1.1.4.2 Chính sách tín dụng chung của ngân hàng công thơng:
Nguyên tắc chung :
- Tự chủ ,và tự chịu trách nhiệm: Cá nhân ,tập thể đợc phân cấp uỷ
quyền quyết định cấp tín dụng tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
không đợc chấp hành bất cứ sự can thiệp trái pháp luật của tổ chức ,cá nhân
nào đối với quyền tự chủ trong quá trình cấp tín dụng và thu hối nợ của ngân
hàng công thơng Việt Nam
Trách nhiệm của từng cá nhân trong quy trình tín dụng phải đợc phân
định rõ ràng. Cán bộ tín dụng ,cán bộ thẩm định, lãnh đạo phòng nghiệp vụ tín
dụng và cán bộ có thẩm quyền quyết định cấp tín dụng của Ngân Hàng Công
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
7
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng Việt Nam Phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm của cá nhân
mình trong phần việc đợc giao. Mỗi cá nhân phải tự chịu trách nhiệm sai sót
chủ quan của bản thân mình trong quá trình thực hiện quy trình nghiệp vụ và
chức năng nhiệm vụ theo quy định
Ngời thẩm định tín dụng phải độc quyền với ngời ra quyết định cấp tín dụng
nhằm đảm bảo tính khách quan, giảm thiểu rủi ro tín dụng.
- Kinh doanh tín dụng theo nguyên tắc thơng mại và thị trờng:
+Hoạt động cấp tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc kinh doanh : lấy thu
để bù chi ,trích lập đủ dự phòng rủi ro và có lãi.
+ Chỉ cấp tín dụng cho các phơng án /dự án vay vốn có hiệu quả kinh tế
đảm bảo tạo ra nguồn để trả nợ vay ngân hàng cả gốc và lãi. Không cấp tín
dụng đối với các phơng án/ dự án thuộc loại tín dụng chính sách; hoặc các ph-
ơng án/ dự án không có hiệu quả ,khả năng trả nợ khó khăn hoặc mức rủi ro
lớn.
+ Phát triển các dịch vụ tín dụng của Ngân Hàng Công Thơng trên cơ sở
phù hợp với nhu cầu của khách hàng
+ Điều kiện cấp tín dụng không phân biệt đối với các khách hàng có
hình thức sở hữu khác nhau.
- Chọn lọc khách hàng: Ngân hàng cho vay cấp tín dụng cho khách
hàng trên nguyên tắc phải chọn lọc khách hàng trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các
điều kiện tín dụng, tiêu chuẩn, chất lợng tín dụng cao và các quan điểm chiến
lợc khách hàng của Ngân Hàng Công Thơng Việt Nam.
- Lãi suất linh hoạt: áp dụng chính sách lãi suất cho vay linh hoạt; mức
lãi suất cho vay không giống nhau đối với các khoản vay khác nhau tuỳ thuộc
vao phơng an/ dự án vay vốn và khách hàng vay vốn cụ thể
- Tuyệt đối tuân thủ các quy định của pháp luật và của Ngân Hàng Công
Thơng Việt Nam: Cán bộ tín dụng và cán bộ lãnh đạo các cấp có liên quan đến
cấp tín dụng phải chấp hành nghiêm túc các quy định hiện hành của pháp luật
và của Ngân Hàng Công Thơng Việt Nam về cấp tín dụng. Nghiêm cấm việc
vận dụng linh hoạt và sáng tạo các quy đinh của pháp luật và của Ngân Hàng
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
8
Chuyên đề tốt nghiệp
Công Thơng Việt Nam. Những vớng mắc khó khăn và các vấn đề phát sinh
trong thực tế cha có quy định phải trình cấp có thẩm quyền xem xét ,giải quyết
và phê duyệt.
- Chính xác và minh bạch: Tổ chức hạch toán, phân loại nợ ,thống kê
thông tin tín dụng đảm bảo tính chính xác, minh bạch để làm cơ sở cho việc
quản lý tín dụng có hiệu quả; trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ theo quy định
Các quan điểm định hớng chung về chính sách tín dụng -Đầu t:
- Phát triển an toàn ,hiệu quả và bền vững
Tập trung vốn cho các đối tợng khách hàng chiến lợc và ngành hàng
chiến lợc
- Hạn chế và không cấp tín dụng cho một số đối tợng đặc biệt: Ngân
hàng cho vay hạn chế và không cấp tín dụng cho những đối tợng thuộc diện
Ngân Hàng Nhà Nớc việt Nam và Ngân Hàng Công Thơng Việt Nam quy định
hạn chế và không cấp tín dụng từng thời kỳ.
Phân cấp quản lý kinh doanh tín dụng cho các ngân hàng cho vay phù
hợp với giới hạn về địa lý và lĩnh vực chuyên môn.
Nâng cao tiêu chuẩn chất lợng tín dụng trong các điều kiện cấp tín dụng
- Hạn chế cấp tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản
- Nâng cao tiêu chuẩn chất lợng của tài sản đảm bảo
- Lựa chọn phơng thức cho vay phù hợp
- Xác định gía trị khoản tín dụng dựa trên cơ sở kinh tế và pháp lý phù
hợp
- Quản lý giới hạn kỳ hạn nợ và thời hạn cho vay phù hợp với chiến lợc
quản lý rủi ro của ngân Hàng Công Thơng Việt Nam
Chính sách quản lý rủi ro tín dụng:
- Nguyên tắc chung:
+ Phân tán rủi ro: Không tập trung cấp tín dụng quá lớn cho một khách
hàng hoặc một nhóm khách hàng có liên quan với nhau, một ngành hàng/lĩnh
vực kinh tế hoặc một nhóm ngành hàng/ lĩnh vực kinh tế có liên quan với
nhau .
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
9
Chuyên đề tốt nghiệp
+Quy trình xét duyệt cấp tín dụng phải thông qua nhiều cấp nhiều ngời
hoặc tập thể
+ Kiểm tra giám sát thờng xuyên: Quy trình cấp tín dụng và các khoản
cấp tín dụng phải chịu sự giám sát và kiểm soát chặt chẽ của cán bộ các cấp
liên quan tới cấp tín dụng và bộ phận kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập.
- Các hạn mức kiểm soát rủi ro tín dụng:Ngân hàng công thơng việt
Nam thực hiện việc quản lý rủi ro tín dụng bằng cách thiết lập các hạn mức
kiểm soát rủi ro đợc xác định bằng một chỉ số so với vốn chủ sở hữu của
NHCT hoặc các chỉ số trên tổng d nợ cho vay và đầu t của ngân hàng cho
vay.Việc thiết lập và tuân thur các hạn mức nay giúp hạn chế cấp tín dụng quá
lớn vào một khách hàng, nhóm khách hàng, ngành hàng và đảm bảo rằng
không co khoản vay nao có thể gây ảnh hởng lớn đến kết quả kinh doanh của
toàn bộ hệ thống.
Chính sách u đãi khách hàng:
NHCTVN thực hiện chính sách u đãi khách hàng trong hoạt động cấp
tín dụng thông qua các u đãi về lãi suất và phí suất tín dụng. NHCT VN không
cấp tín dụng u đãi theo vào thành phần kinh tế hoặc ngành hàng mà căn cứ
vào:
-Khách hàng phải đạt tiêu chuẩn xếp hạng tín dụng cao
- Khối lợng giao dịch qua ngân hàng đạt độ lớn nhất định
- Doanh thu của ngân hàng từ các dịch vụ cung cấp cho khách hàng đạt
độ lớn nhất định
- Phơng án/ dự án khả thi cao và có rủi ro thấp.
Tuỳ theo từng thời kỳ, mức u đãi cụ thể đợc quy định trong quy chế do HĐQT
ban hành và do tổng giám đốc chỉ đạo thực hiện.
Chính sách cạnh tranh/ Marketing :Nguyên tắc cơ bản của Ngân hàng Công
Thơng Việt Nam trong chính sách cạnh tranh tín dụng là cạnh tranh
bằng lãi suất, phí tín dụng, chất lợng sản phẩm dịch vụ và tiện ích ngân
hàng.
1.2 Mở rộng cho vay
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
10
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.1 Khái niệm
Khối lợng tín dụng biểu hiện ở hai mặt:
- Mặt tuyệt đối:Biểu hiện ở số d tuyệt đối của khoản mục trong nghiệp
vụ tài sản có ngân hàng và một phần dịch vụ ngoại bảng cân đối kế toán
-Mặt tơng đối biểu hiện ở tỷ trọng số d của các khoản mục bên trong
tổng số các khoản mục cho vay và đầu t trong và ngoài bảng cân đối kế toán
Mở rộng tín dụng có hai hình thức biểu hiện :
- Mở rộng tuyệt đối là tăng số d của các khoản mục này trong và ngoài
bảng tổng kết tài sản so với kỳ trớc, điiêù đó đòi hỏi phải tăng số lợng các
công trình đầu t, tăng doanh số cấp tín dụng lớn hơn tăng doanh số thu hồi tín
dụng
- Hình thức mở rộng tơng đối đầu t tín dụng là tăng tỷ trọng số d cho
vay, d bảo lãnh, d nợ tín dụng khác trong tổng số d nợ và đầu t của hệ thống
ngân hàng. Việc tăng tỷ trọng tín dụng làm thay đổi cơ cấu hoạt động kinh
doanh ngân hàng theo hớng tăng hoạt động tín dụng.
*Quá trình tăng cờng mở rộng quan hệ tín dụng với doanh nghiệp phải
trên nền tảng các quan điểm sau:
- Hình thức tín dụng đợc lựa chọn phải không trái quy luật tồn tại khách
quan
- Bớc đi mở rộng, tăng cờng quan hệ tín dụng phải phù hợp với môi tr-
ờng kinh tế, môi trờng pháp luật và bản thân trình độ công nghệ của ngân hàng
công thơng.
- Tiếp thu có phê phán và chọn lọc kinh nghiệm của các nớc có nền kinh
tế thị trờng, áp dụng cải tiến, sáng tạo cách làm cho phù hợp nền kinh tế Việt
Nam trong quá trình tăng cờng mở rộng quan hệ tín dụng
- Tiêu chuẩn đánh giá sự lựa chọn, bớc đi đúng là sự phát triển mạnh
của cả ngân hàng và doanh nghiệp, góp phần giải quyết tăng trởng kinh tế, giải
quyết việc làm phù hợp với định hớng phát triển của nền kinh tế, của ngành,
thúc đẩy công nghiệp hoá , hiện đại hoá.
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
11
Chuyên đề tốt nghiệp
- Đối với doanh nghiệp lớn, ngân hàng công thơng Việt Nam tích cực
mở rộng quan hệ tín dụng trên cở sở năng lực kinh doanh, năng lực sử dụng
vốn của khách hàng. Không đầu t vô điều kiện, tránh trờng hợp mở đến mức
đầu t từ tất cả các nguồn cho doanh nghiệp lớn quá lớn so với nhu cầu hợp lý
và khả năng quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp lớn
- Giải pháp cần thiết để mở rộng tín dụng là tạo uy tín, tính hấp dẫn, và
sức thu hút đối với khách hàng đồng thời phải đi đôi với việc nâng cao chất l-
ợng và hiệu quả
*Các biện pháp mở rộng quan hệ tín dụng của ngân hàng công thơng Ba
Đình với doanh nghiệp lớn
- Triển khai thực hiện tốt những quy định mới đợc chính phủ, Ngân hàng
Nhà Nớc Việt Nam ban hành
- Xây dựng chế độ tín dụng riêng cho doanh nghiệp lớn và các tập đoàn
kinh tế có tính chất pháp lý phức tạp
- Cải tiến quy trình quản lý tín dụng
- Xây dựng tiêu chuẩn tín dụng; đánh giá, xếp hạng khách hàng
- Đa dạng hoá hoạt động tín dụng: Đa dạng hoá lĩnh vực đầu t, đa dạng hoá
hình thức tín dụng
-Biện pháp trong công tác tổ chức và đạo tạo cán bộ tín dụng:Ban hành
quy chế tiêu chuẩn hoá cán bộ tín dụng ;Đào tạo,bồi dỡng đội ngũ cán bộ tín
dụng để nâng cao năng lực trình độ chuyên môn ;tổ chức sắp xếp cán bộ ;sử
dụng chuyên gia tín dụng ..
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay
-Tăng trởng doanh nghiệp: Chỉ tiêu nay phản ánh sự tăng trởng về số l-
ợng doang nghiệp có quan hệ tín dụng với ngân hàng qua các năm
-Doanh số cho vay và thu nợ đối với doanh nghiệp
-D nợ và tốc độ tăng dự nợ cho vay đối với doanh nghiệp
D nợ cho vay doanh nghiệp năm sau
Tốc độ tăng d nợ cho vay DN =
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
12
Chuyên đề tốt nghiệp
D nợ cho vay doanh nghiệp năm trớc
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trởng d nợ tín dụng đối với doanh nghiệp
qua các năm
-Tỷ trọng d nợ cho vay doanh nghiệp
D nợ cho vay doanh nghiệp
Tỷ trọng d nợ cho vay DN =
Tổng d nợ cho vay của ngân hàng
D nợ = số lợng khách hàng*D nợ từng khách hàng
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô tín dụng đối với doanh nghiệp trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng . So sánh chỉ tiêu này qua các năm cho thấy sự
thay đổi cơ cấu tín dụng đối với doanh nghiệp trong tổng d nợ cho vay của
ngân hàng.
-Tăng trởng thị phần cho vay doanh nghiệp
-Tỷ lệ nợ quá hạn
D nợ quá hạn của doanh nghiệp
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng d nợ cho vay đối với doanh nghiệp
1.2.3 Các nhân tố ảnh hởng đến việc mở rộng cho vay đối với doanh
nghiệp
1.2.3.1 Môi trờng kinh tế xã hội
Môi trờng kinh tế xã hội là tổng hoà các mối quan hệ về kinh tế xã hội
tác động lên hoạt động của doanh nghiệp
Môi trờng kinh tế xã hội có tác động đến hoạt động đầu t, khát vọng đầu
t, khả năng đáp ứng điều kiện tín dụng của doanh nghiệp, tác động vào ngân
hàng và tác động vào mối quan hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tìm thâý ở môi trờng kinh tế xã hội các vấn đề sau:
- Khả năng tìm kiếm bạn hàng và đối thủ cạnh tranh, các phơng thức
cạnh tranh, khả năng nâng cao sức cạnh tranh.
- Khả năng đáp ứng nhu cầu các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
kinh doanh. Khả năng tìm kiếm đầu ra của sản xuất kinh doanh và thu hồi vốn.
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
13
Chuyên đề tốt nghiệp
- Khả năng tìm kiếm công nghệ mới, thay đổi công nghệ sản xuất
- Thông tin và thời cơ kinh doanh của doanh nghiệp
Môi trờng kinh tế xã hội tác động vào ngân hàng:
- Thông tin phục vụ cho việc thẩm định tín dụng, trong đó có việc xác
định giá trị doanh nghiệp, tài sản của doanh nghiệp và tài sản làm đảm bảo tiền
vay. Khả năng giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh
- Khả năng xử lý tài sản đảm bảo cho nợ vay và khả năng thu hồi vốn.
Khả năng rủi ro và khả năng thực hiện biện pháp phòng ngừa rủi ro trong đầu
t tín dụng. Trong tín dụng môi trờng kinh tế xã hội tác động đến môi trờng đầu
t kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho
doanh nghiệp trong đáp ứng yêu cầu của đầu t của vay vốn. Môi trờng kinh tế
xã hội tác động vào tinh chất cân xứng của thông tin trong quan hệ tín dụng,
tác động vào tính chất rủi ro của đầu t.
Tác động của môi trờng pháp lý vào hoạt động của doanh nghiệp
trong quan hệ tín dụng:
Hệ thống pháp luật: Các hoạt động kinh doanh chịu sự điều chỉnh của hệ
thống pháp luật về kinh tế (Bao gồm các văn bản luật,dới luật)
Hệ thống các biện pháp bảo đảm cho pháp luật đợc thực thi: bao gồm
cơ chế tác động của hệ thống pháp luật, tổ chức và chất lợng hoạt động của cơ
quan áp dụng pháp luật, cơ quan quản lý và cơ quan điều hành tố tụng
Việc chấp hành pháp luật: Việc chấp hành pháp luật cảu chủ thể hoạt
động kinh doanh bao gồm: ý thức tôn trọng pháp luật và kiến thức về pháp
luật. Khả năng xử dụng các biện pháp pháp lý để giải quyết đối phó với các vi
phạm pháp luật trong kinh doanh, hạn chế hoặc ngăn ngừa các khả năng vi
phạm pháp luật trong kinh doanh
Trong ba yếu tố hợp thành môi trờng pháp lý thì hệ thống pháp luật là
yếu tố quyết định.
Môi trờng pháp lý tác động vào quan hệ kinh tế và quan hệ tín dụng
thông qua phơng thức tranh chấp của pháp luật:
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
14
Chuyên đề tốt nghiệp
- Môi trờng pháp lý tác động vào năng lực pháp luật của doanh nghiệp
và của ngân hàng thơng mại. Năng lực pháp luật kinh tế của doanh nghiệp là
khả năng hởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của doang nghiệp trong mối quan hệ
kinh tế. Năng lực pháp luật về kinh tế và dân sự của doanh nghiệp đợc nhà nớc
quy định cho từng chủ thể kinh tế
- Năng lực pháp luật kinh tế đựơc ghi trong các văn bản pháp luật về
quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kinh doanh, đầu t nh các luật doanh
nghiệp .Trong quan hệ tín dụng,năng lực pháp luật thể hiện quyền vay vốn,
nghĩa vụ trả nợ, quyền thế chấp tài sản.
- Trong thực tế,năng lực pháp luật kinh tế, dân sự chịu tác động của
nhiều mặt trong đó dặc biệt chịu tác động của các yếu tố quản lý hành chính
để đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện năng lực pháp luật kinh tế,dân sự trên
thực tế đó là hệ thống các thủ tục, giấy tờ và các quy trình làm việc của quản
lý nhà nớc trong việc quản lý quyền sở hữu tài sản, quyền mua bán, quyền đợc
đem tài sản thế chấp, quyền xử lý tài sản khi trả nợ khi vay vốn, các quyền gắn
liền với các thủ tục hành chính, giấy tờ pháp lý. Các giấy tờ thủ tục pháp lý,
quy trình làm việc phức tạp, không thuận lợi sẽ làm ngăn cản việc thực hiện
năng lực pháp luật kinh tế, dân sự của doanh nghiệp trên thực tế và điều đó làm
giảm khả năng mở rộng tín dụng
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, việc xảy ra các tranh chấp trong
kinh tế là điều dễ hiểu, cơ chế xử lý của Nhà nớc không xác định rõ ràng phạm
vi, đối tợng xử lý dễ làm cho việc áp dụng phơng thức xử lý tranh chấp không
phù hợp với bản chất của mối quan hệ pháp luật và làm nhụt ý chí kinh doanh,
ý chí đầu t của doanh nghiệp.
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, việc môi trờng pháp luật xác định đúng bản
chất quan hệ vay vốn trong trờng hợp cụ thể là những vấn đề có tác động rất
lớn vào việc mở rộng tín dụng
1.2.3.2 Nhân tố thuộc về phía doanh nghiệp
Khát vọng đầu t của doanh nghiệp quyết định nhu cầu vay vốn, khát
vọng đầu t càng lớn,ngân hàng càng có điều kiện mở rộng tín dụng
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
15
Chuyên đề tốt nghiệp
Điều kiện tín dụng đợc đa ra nhằm tiêu chuẩn hoá khả năng của doanh
nghiệp trong quá trình vay vốn nhằm đảm bảo cho khả năng thu hồi vốn của
ngân hàng,khả năng đáp ứng các điều kiện tín dụng thể hiện ở các mặt:
- Năng lực thị trờng của doanh nghiệp: Năng lực thị trờng càng cao, nhu
cầu đầu t càng lớn, rủi ro thị trờng của doanh nghiệp càng nhỏ càng có điều
kiện mở rộng tín dụng.
- Năng lực sản xuất của doanh nghiệp: Biểu hiện cụ thể và rõ nhất năng
lực thị trờng và năng lực sản xuất là doanh nghiệp phải sản xuất ổn định và có
lãi. Điều này đợc quy định cụ thể trong điều kiện tín dụng. Sản xuất ổn định có
lãi là kết quả của doanh số tiêu thụ và giá thành sản phẩm, với năng lực thị tr-
ờng cao, năng lực sản xuất tốt, doanh nghiệp đáp ứng tốt điều kiện tín dụng
- Năng lực tài chính của doanh nghiệp: Năng lực tài chính của doanh
nghiệp thể hiện ở khối lợng vốn tự có trong tổng nguồn vốn doanh nghiệp xử
dụng.Năng lực tài chính của doanh nghiệp càng cao, khả năng đáp ứng điều
kiện tín dụng càng lớn, càng làm cho ngân hàng có điều kiện mở rộng tín dụng
- Năng lực quản lý cuả doanh nghiệp: Việc thẩm định khả năng của bộ
máy quản lý doanh nghiệp nhằm đánh gía đợc những ngời quản lý này có khả
năng xoay sở trong mọi tình huống hay không là một điều cần thiết để quyết
định cho vay. Sự thành bại của một doanh nghiệp lệ thuộc chủ yếu vào khả
năng thích nghi với môi trờng kinh doanh của bộ máy quản lý.Do vậy, nghiên
cứu từng ngời cụ thể trong bộ máy quản lý là một việc cần làm và làm chu đáo
trớc khi quyết định có nên cho vay hay không.
- Quyền sở hữu tài sản: Quyền sở hữu tài sản gắn liền với năng lực pháp
luật của doanh nghiệp và khả năng sử dụng tài sản thuôc sở hữu của mình để
thực hiện biện pháp đảm bảo tín dụng.Tài sản làm đảm bảo càng có tính lỏng
cao, sự biến động gía trị thấp, chu kỳ sống càng dài, giá càng cao so với khối l-
ợng tín dụng càng làm cho việc đáp ứng điều kiện tín dụng của ngân hàng tạo
khả năng mở rộng tín dụng.
- Sự đáp ứng của dự án,phơng án đối với tiêu chuẩn tín dụng: Phơng
án,dự án đầu t phải đáp ứng tiêu chuẩn của tín dụng.Tiêu chuẩn tín dụng đơch
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
16
Chuyên đề tốt nghiệp
ngân hàng đứ ra để làm tiêu chuẩn so sánh,đánh giá với những mặt, nhữnh chỉ
tiêu mà doanh nghiệp đạt đợc trên cơ sở đó ngân hàng phân loại doanh nghiệp
và thông qua đó nhín nhận doanh nghiệp ở khả năng mở rộng tín dụng hay yêu
cầu phải thu hẹp quan hệ tín dụng, có biện pháp phân biệt đối xử để đảm bảo
an toàn cho tín dụng.
1.2.3.3 Nhân tố thuộc về phía ngân hàng
Mỗi ngân hàng kinh doanh đều không ngoài mục đích lợi nhuận và bảo
toàn vốn, vì vậy họ đều cân nhắc kỹ lỡng trớc khi quyết định cho vay. Có rất
nhiều nhân tố ảnh hởng đến mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp của ngân
hàng thơng mại:
Chính sách tín dụng: Thông thờng chính sách tín dụng khác nhau qua
các thời kỳ, tập trung vào nhóm khách hàng mục tiêu. Song thực tế chính sách
tín dụng của các ngân hàng thờng phụ thuộc vào các quy định ràng buộc của
luật các tổ chức tín dụng, các quy định của ngân hàng nhà nớc.
Các thông tin về doanh nghiệp mà ngân hàng có đợc thờng không đợc
cập nhật thờng xuyên nên mức độ tin cậy không cao, ảnh hởng trực tiếp đến
chất lợng thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng và hệ quả của vấn đề này là
quyết định của ngân hàng có thể không chính xác, nguy cơ rủi ro cao.
Tóm lại: Mở rộng tín dụng là yêu cầu tất yếu của nền kinh tế và của
ngân hàng. Việc thực hiên mục tiêu trên phụ thuộc vào nhiều yếu tố
- Khát vọng và khả năng đầu t của doanh nghiệp, khả năng đáp ứng các
điều kiện và tiêu chuẩn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp
- Năng lực thẩm định giám sát tín dụng và việc tổ chức tín dụng để đảm
bảo an toàn trong kinh doanh tín dụng của ngân hàng.
- Các yếu tố cuả môi trờng kinh tế xã hội và pháp lý.
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
17
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng 2: THC TRNG M RNGHOT NG CHO VAY
I VI CC DOANH NGHIP LN TI NGN HNG CễNG
THNG BA èNH
2003 đến nay (năm 2005)
2.1 Khái quát về Ngân hàng Công Thơng chi nhánh Ba Đình
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh Ngân Hàng Công thơng khu vực Ba Đình ra đời năm 1959
-Tên gọi lúc đợc thành lập : Chi điếm ngân hàng Ba Đình trực thuộc ngân
hàng Hà Nội
-Địa điểm đặt trụ sở :Tại Phố Đội Cấn Hà Nội (Nay là 142 Phố Đội Cấn)
- Nhiệm vụ :Vừa xây dựng cơ sở vật chất, củng cố tổ chức và hoạt động
Ngân Hàng (Hoạt động dới hình thức cung ứng, cấp phát theo chỉ tiêu, hoạt
đông theo mô hình quản lý một cấp (NHNN) mô hình này đợc duy trì từ khi
thành lập cho đến tháng 7 năm 1988 thì kết thúc.
Ngày 01/07/1988 ,thực hiện nghị định 53 của hội đồng bộ trởng ( nay là
chính Phủ) ngành Ngân hàng chuyển hoạt động từ cơ chế quản lý hành chính,
kế hoạch hoá sang hạch toán kinh tế kinh doanh theo mô hình quản lý ngân
hàng 2 cấp (NHNN-NHTM) lấy lợi nhuận làm mục tiêu trong hoạt động kinh
doanh, các ngân hàng thơng mại quốc doanh lần lợt ra đời. Trong bối
cảnh chuyển đổi đó, ngân hàng Ba Đình cũng đã đợc chuyển đổi thành một
chi nhánh ngân hàng thơng mại quốc doanh với tên gọi chi nhánh ngân hàng
công thơng quận Ba Đình trực thuộc ngân hàng công thơng thành phố Hà Nội.
Hoạt động kinh doanh mang tính kinh doanh thực sự, thông qua việc đổi mới
phong cách giao tiếp phục vụ lấy lợi nhuận làm mục tiêu kinh doanh, cùng với
việc đa dạng hoá các loại hình kinh doanh dịch vụ, khai thác và mở rộng thị tr-
ờng, đa thêm các sản phẩm dịch vụ mới vào kinh doanh. Lúc này ngân hàng
công thơng Ba Đình hoạt động theo mô hình quản lý ngân hàng công thơng ba
cấp (TW-TP-quận ).Với mô hình quản lý này trong những năm đầu thành lập
(7/1988-3/1993) hoạt động kinh doanh của ngân hàng công thơng Ba Đình
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
18
Chuyên đề tốt nghiệp
kém hiệu quả không phát huy đợc thế mạnh và u thế của một chi nhánh ngân
hàng công thơng Ba Đình địa bàn thủ đô, do hoạt động kinh doanh phụ thuộc
hoàn toàn vào ngân hàng công thơng thành phố Hà Nội, cùng với những khó
khăn thử thách của ngững năm đầu chuyển đổi mô hình kinh tế theo đờng lối
của Đảng. Trớc những khó khăn vớng mắc từ mô hình tổ chức quản lý, cũng
nh từ cơ chế, bắt đầu từ 1/4/1993 ,ngân hàng công thơng Việt Nam thực hiện
thí điểm mô hình tổ chức ngân hàng công thơng 2 cấp (TW- quận) ,xoá bỏ cấp
trung gian là ngân hàng công thơng thành phố Hà Nội, cùng với việc đổi mới
và tăng cờng công tác cán bộ.Do vậy ngay sau khi nâng cấp quản lý cùng với
việc đổi mới cơ chế hoạt động, tăng cờng đội ngũ cán bộ trẻ có năng lực thì
hoạt động kinh doanh của ngân hàng công thơng Ba Đình đã cá sức bật mới,
hoạt động kinh doanh theo mô hình một ngân hàng thơng mại đa năng, có đầy
đủ năng lực, uy tín để tham gia cạnh tranh một cách tích cực trên thị trờng.
Nhanh chóng tiếp cận đợc thị trờng và không ngừng tự đổi mới, hoàn thiện
mình để thích nghi với các môi trờng kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trờng.
Kể từ khi chuyển đổi mô hình quản lý mới cho đến nay hoạt động kinh
doanh của chi nhánh ngân hàng công thơng Ba Đình không ngừng phát triển
theo định hớng ổn định-an toàn hiệu quả và phát triển cả về quy mô, tốc
độ tăng trởng,địa bàn hoạt động, cũng nh về cơ cấu-mạng lới, tổ chức bộ máy.
Cho đến nay , bộ máy hoạt động của chi nhánh ngân hàng công thơng khu vực
Ba Đình có trên 300 cán bộ- nhân viên (trong đó có 85% trình độ đại học và
trên đại học, 10% có trình độ trung cấp và đang đào tạo đại học, còn lại là lao
động giản đơn) với 12 phòng nghiệp vụ,1 phòng giao dịch, 11 quỹ tiết kiệm,
hoạt động trên một địa bàn rộng bao gồm các quận :Ba Đình- Hoàn Kiếm-Tây
Hồ từ nay năm 1995 đến nay hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng
công thơng khu vực Ba Đình liên tục đợc ngân hàng công thơng Việt Nam
công nhận là một trong những chi nhánh xuất sắc nhất của hệ thống ngân hàng
công thơng Việt Nam, năm 1998 đợc thủ tớng chính phủ tặng bằng khen, năm
1999 đợc chủ tich nớc tặng huân chơng lao động hạng ba. Liên tục trong các
năm 2000-2004 đợc nhiều cấp khen thởng: Chủ tịch uỷ ban nhân dân thành
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
19
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
phè Hµ Néi tÆng b»ng khen.Thèng ®èc Ng©n hµng nhµ Níc ViÖt Nam tÆng
b»ng khen, ®îc héi ®ång thÈm ®Þnh- kinh tÕ ngµnh ng©n hµng ®Ò nghÞ Thñ T-
íng chÝnh Phñ tÆng b»ng khen.
Ph¹m ThÞ V©n Anh - NH44C
20
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.2Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng công thơng Ba Đình:
Sơ đồ tổ chức
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
Giám đốc
Phó giám đốc
Tín dụng
Phó giám đốc
Kế toán, kho
quỹ
Phó giám đốc
Hành chính và
KH cá nhân
Phó giám đốc
Thống kê điện
toán
Phòng
Khách
hàng 1
Phòng
Khách
hàng 2
Phòng
KT
giao
dịch
Phòng
KT
tài
chính
Phòng
Tài trợ
thương
mại
Phòng
Kiểm
tra nội
bộ
Phòng
TT
điện
toán
Phòng
tổng
hợp
tiếp
thị
Phòng
Tiền tệ
kho
quỹ
Phòng
KH
cá
nhân
Phòng
T.chức
hành
chính
21
Chuyên đề tốt nghiệp
phòng kế toán giao dịch
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, tổ
chức hạch toán kế toán theo quy định của Nhà nớc và của Ngân hàng Công th-
ơng Việt Nam. Cung cấp các dịch vụ ngân hàng theo quy định của NHNN và
NHCT. Quản lý hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt trong ngày,
thực hiện nhiệm vụ t vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.
* Nhiệm vụ:
1/ Quản lý hệ thống giao dịch trên máy: Thực hiện mở, đóng giao dịch
chi nhánh hàng ngày; Nhận các dữ liệu/tham số mới nhất từ Ngân hàng Công
thơng Việt Nam; Thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện hoặc không thực
hiện các giao dịch.
2/ Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng:
a/ Mở/đóng các tài khoản (ngoại tệ và VND);
b/ Thực hiện các giao dịch gửi/rút tiền từ tài khoản;
c/ Bán séc (Bảo chi, chuyển khoản) cho khách hàng theo thẩm quyền.
d/ Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ, thanh toán và chuyển tiền
(VND và ngoại tệ) trong và ngoài nớc, chi trả kiều hối;
đ/ Thực hiện các dịch vụ về tiền mặt, các giao dịch về thẻ, séc du lịch,
séc bảo chi, séc chuyển khoản
e/ Thực hiện các giao dịch giải ngân, thu nợ, thu lãi, xoá nợ
g/ Thực hiện nghiệp vụ thấu chi (theo hạn mức đợc cấp).
h/ Kiểm tra tính và thu phí của khách hàng khi thực hiện các dịch vụ
ngân hàng; Kiểm tra tính lãi (lãi cho vay, lãi huy động).
i/ Cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác (bảo quản giấy tờ có giá, cho
thuê tủ két ).
3/ Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán điện
tử liên ngân hàng, lập và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên và chi
nhánh, làm các báo cáo theo quy định.
4/ Quản lý thông tin và khai thác thông tin:
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
22
Chuyên đề tốt nghiệp
a/ Duy trì, quản lý hồ sơ thông tin khách hàng;
b/ Quản lý mẫu dấu chữ ký của khách hàng.
c/ Quản lý séc và giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng, các chứng từ gốc..
d/ Quản lý quỹ tiền mặt trong ngày.
5/ Thực hiện chức năng kiểm soát các giao dịch trong và ngoài quầy
theo thẩm quyền, kiểm soát lu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê giao dịch trong
ngày, đối chiếu lập và in báo cáo, đóng nhật ký theo quy định.
6/ Phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh để
trình Ban lãnh đạo chi nhánh quyết định mức trích lập Quỹ dự phòng rủi ro
theo các hớng dẫn của NHCTVN.
7/ Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ.
8/ Đảm bảo an toàn bí mật các số liệu có liên quan theo quyết định của
ngân hàng.
9/ Làm công tác khác do Giám đốc giao.
Phòng tài trợ thơng mại
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về tài trợ thơng mại tại
chi nhánh theo quy định của Ngân hàng Công thơng Việt Nam.
* Nhiệm vụ:
1/ Thực hiện nghiệp vụ về tài trợ thơng mại theo hạn mức đợc cấp:
- Thực hiện các nghiệp vụ phát hành, thanh toán L/c nhập khẩu; Thông
báo và thanh toán L/c xuất khẩu.
- Thực hiện các nghiệp vụ nhờ thu (nhờ thu kèm bộ chứng từ, nhờ thu
không kèm bộ chứng từ, nhờ thu séc).
- Phối hợp với các phòng Khách hàng Tổng công ty, phòng Khách hàng
Công ty vừa và nhỏ để thực hiện nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng từ, nghiệp vụ
biên lai tín thác, bao thanh toán, bao thanh toán tuyệt đối.
- Phát hành, thông báo (bao gồm cả sửa đổi bảo lãnh) bảo lãnh trong n-
ớc và nớc ngoài trong phạm vi đợc uỷ quyền.
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
23
Chuyên đề tốt nghiệp
- Làm các thủ tục chuyển tiếp và phối hợp thực hiện các giao dịch vợt
hạn mức theo quy định của Ngân hàng Công thơng Việt Nam.
- Phối hợp với các phòng khách hàng theo dõi các khoản cho vay bắt buộc.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác theo hớng dẫn và uỷ quyền của NHCT
VN trong từng thời kỳ.
2/ Thực hiện nghiệp vụ về mua bán ngoại tệ:
- Thực hiện việc mua bán ngoại tệ (chuyển khoản) với các tổ chức kinh
tế theo quy định của NHCT.
- Hớng dẫn và quản lý nghiệp vụ với các đại lý thu đổi ngoại tệ thuộc
chi nhánh quản lý.
3/ Thực hiện công tác tiếp thị để khai thác nguồn ngoại tệ cho chi nhánh.
4/ T vấn khách hàng sử dụng các sản phẩm tài trợ thơng mại.
5/ Tổng hợp báo cáo, lu giữ tài liệu theo quy định.
6/ Đảm bảo an toàn bí mật các số liệu có liên quan theo quy định.
7/ Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ.
8/ Làm công tác khác cho Giám đốc giao.
Phòng khách hàng số 1 (doanh nghiệp lớn)
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các Doanh
nghiệp lớn, để khai thác vốn bằng VND & ngoại tệ; Xử lý các nghiệp vụ liên
quan đến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ
hiện hành và hớng dẫn của Ngân hàng Công thơng.
* Nhiệm vụ:
1/ Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ khách hàng
là các Doanh nghiệp lớn;
2/ Tiếp thị, hỗ trợ khách hàng.
3/ Thẩm định và tính toán hạn mức tín dụng (bao gồm: Cho vay, tài trợ
thơng mại, bảo lãnh, thấu chi) cho 01 khách hàng trong phạm vi đợc uỷ quyền
của chi nhánh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Quản lý các hạn mức đã đa
ra theo từng khách hàng.
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
24
Chuyên đề tốt nghiệp
4/ Thực hiện nghiệp vụ cho vay và xử lý giao dịch;
+ Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh.
+ Thẩm định khách hàng, dự án, phơng án vay vốn, bảo lãnh.
+ Đa ra các quyết định chấp thuận/từ chối đề nghị vay vốn/bão lãnh trên
cơ sở các hồ sơ và việc thẩm định.
+ Kiểm tra giám sát các khoản vay. Phối hợp với bộ phận liên quan thực
hiện thu nợ, thu lãi, thu phí.
+ Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu hồi
khoản cho vay này.
+ Theo dõi quản lý các khoản nợ có vấn đề; Tiến hành xử lý tài sản bảo
đảm của các khoản nợ có vấn đề.
+ Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tín dụng.
5/ Nắm cập nhật phân tích toàn diện về thông tin khách hàng theo quy định
6/ Quản lý các khoản vay cho vay, bảo lãnh; Quản lý tài sản đảm bảo.
7/ Phân tích hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của khách hàng vay
vốn xin bảo lãnh để phục vụ công tác cho vay, bảo lãnh có hiệu quả.
8/ Báo cáo, phân tích tổng hợp kế hoạch theo khách hàng, nhóm
khách hàng theo sản phẩm dịch vụ.
9/ Theo dõi việc trích lập dự phòng rủi ro theo qui định.
10/ Phản ánh kịp thời những vấn đề vớng mắc trong nghiệp vụ và những
vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp giải quyết trình Giám đốc chi nhánh
xem xét giải quyết.
11/ Lu trữ hồ sơ số liệu theo qui định.
12/ Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phòng.
13/ Làm công tác khác khi đợc Giám đốc giao.
Phòng khách hàng số 2 (doanh nghiệp vừa và nhỏ)
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các Doanh
nghiệp vừa và nhỏ, để khai thác vốn bằng VND & ngoại tệ; Xử lý các nghiệp
vụ liên quan đến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ,
Phạm Thị Vân Anh - NH44C
25