ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC CHỌN GIỐNG
1: (CĐ 2007) Enzim cắt (restrictaza) được dùng trong KTDT vì nó có khả năng
A. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.
B. phân loại được các gen cần chuyển.
C.nhận biết và cắt đứt ADN ở những điểm xác định.
D. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
2: (CĐ 2007) Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gen là
A. cắt và nối ADN của TB cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp
-chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận - tách ADN của TB cho và plasmit ra khỏi TB.
B. cắt và nối ADN của TB cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp
-tách ADN của TB cho và plasmit ra khỏi TB - chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận.
C. chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận - tách ADN của TB cho và plasmit ra khỏi TB -
cắt và nối ADN của TB cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.
D. tách ADN của TB cho và plasmit ra khỏi TB - cắt và nối ADN của TB cho và ADN
plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận.
3: (CĐ 2007) Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp
gen. Cây hoa màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 35
o
C cho hoa màu trắng, đời
sau của cây hoa màu trắng này trồng ở 20
o
C thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng
thuần chủng (rr) trồng ở nhiệt độ 35
o
C hay 20
o
C đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở
cây hoa liên hình
A. tính trạng màu hoa không chỉ do gen qui định mà còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi
trường.
B. gen R qui định hoa màu đỏ đã đột biến thành gen r qui định hoa màu trắng.
C. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen. D. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào nhiệt
độ.
4: (CĐ 2007) ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gen là
A. ADN của thể truyền đã ghép (nối) với gen cần lấy của sinh vật khác.
B. ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
C. ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
D. ADN thể ăn khuẩn tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
5: (CĐ 2007) Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ
phấn chủ yếu để:
A. tạo giống mới. B. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. D. cải tiến giống có năng suất thấp.
6: (CĐ 2007) Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác
nhân vật lý, hoá học đối với:
A. vật nuôi, cây trồng. C. vi sinh vật, vật nuôi.
B. vật nuôi. D. vi sinh vật, cây trồng.
7: (CĐ 2007) Trong kỹ thuật cấy gen, việc ghép (nối) đoạn ADN của TB cho vào ADN plasmit
nhờ enzim
A. ADN pôlimeraza. B. ARN pôlimeraza C. ADN restrictaza. D. ADN ligaza.
8: (CĐ 2007) Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng
A. giảm thể dị hợp. B. ưu thế lai. C. thoái hoá giống. D. tăng thể đồng hợp.
9: (ĐH 2007) Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô
công
nghiệp, TB nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì
A. E.coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.
B.môi trường dinh dưỡng nuôi E.coli rất phức tạp
1
C. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.
10: (ĐH 2007) Tính trạng số lượng thường:
A. có mức phản ứng hẹp. B. ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
C. do nhiều gen quy định. D. có hệ số di truyền cao.
11: (ĐH 2007) Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN-pôlimeraza và amilaza. C. Amilaza và ligaza.
B. Restrictaza và ligaza. D. ARN-pôlimeraza và peptidaza.
12: (ĐH 2007) Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi
A. điều kiện thời tiết. B. chế độ dinh dưỡng C. kiểu gen. D. kỹ thuật canh
tác.
13: (ĐH 2007) Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. động vật bậc cao. B. vi sinh vật. C. nấm. D. thực vật.
14:(ĐH 2007)Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết
nhằm
A. tăng tỉ lệ dị hợp. B. tăng biến dị tổ hợp C. giảm tỉ lệ đồng hợp D. tạo dòng thuần.
15: (ĐH 2007) Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo
A. hoocmôn sinh trưởng. B. chất kháng sinh. C. hoocmôn insulin. D. thể đa bội.
16: (ĐH 2007) Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng
A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B. vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
C. penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
17: (CĐ 2008) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmit?
A. Plasmit là một phân tử ARN. B. Plasmit tồn tại trong nhân TB.
C. Plasmit thường được sử dụng để chuyển gen của TB cho vào TB nhận trong kỹ thuật cấy
gen
D. Plasmit không có khả năng tự nhân đôi.
18: (CĐ 2008) Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành
A. gây đột biến nhân tạo. B. lai kinh tế. C. lai khác giống. D. tạo các giống thuần
chủng.
19: (CĐ 2008) Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen?
A.Cho vào m/trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành
TB lai.
B.Cắt và nối ADN của TB cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích TB lai phát triển thành cây lai.
D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành TB lai.
20: (CĐ 2008) Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?
A. Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch.
B. Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa.
C. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò.
D. Sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa.
21: (CĐ 2008) Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử
dụng phương pháp:
A. lai khác thứ. B. lai khác dòng kép. C. tự thụ phấn. D. lai khác dòng đơn.
22: (CĐ 2008) Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là
A. plasmit hoặc thể thực khuẩn. B. động vật nguyên sinh. C. nấm đơn bào. D. vi khuẩn
E.Coli.
2
23: (ĐH 2008) Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị
tổ hợp là:
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. chiếu xạ bằng tia X.
C. lai hữu tính. D. gây đột biến bằng cônsixin.
24: (ĐH 2008) ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng KTDT được đưa vào trong
TB E.coli nhằm:
A. ức chế hoạt động hệ gen của TB E.coli .
B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E.coli.
C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
25: (ĐH 2008) Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng KTDT là:
A. (1), (3). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (4).
26: (ĐH 2008) Các giống cây trồng thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. C. có năng suất cao nhưng kém ổn định
D. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ
27: (ĐH 2008) Biến dị tổ hợp A. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối
B. không làm xuất hiện kiểu hình mới C. không phải là nguyên liệu của tiến hoá
D. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ
28: (ĐH 2008) Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F
1
có ưu thế lai cao nhất
là :
A.
aabbdd AAbbDD×
B.
aaBBdd aabbDD×
C.
AABbdd AAbbdd×
D.
aabbDD AABBdd×
29: (ĐH 2008) Plasmit sử dụng trong KTDT
A. là phân tử ADN mạch thẳng B. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng
C. là vật chất di truyền chủ yếu trong TB nhân sơ và trong TB thực vật
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của TB vi khuẩn
30: (ĐH 2008) Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền ?
A. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp
B. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu
quả
C. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
D. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
31: (CĐ 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác
nhau
B. ƯTL cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác
nhau
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ
3
32: (CĐ 2009) Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. Tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá
B. Tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn
C. Tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen
D. Tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống
33: (CĐ 2009) Trong kĩ thuật chuyển gen vào TB vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang
gen đánh dấu: A. Để chuyển ADN tái tổ hợp vào TB được dễ dàng
B. Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai
C. Để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
D. Để dễ dàng phát hiện ra các TB vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp
34: (CĐ 2009) Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng
bội đồng hợp tử về tất cả các gen ? A. Tự phụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn
B. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau C. Lai TB xôma khác loài
D. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin
35: (CĐ 2009) Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của cây bị chậm lại nên có thể vận chuyển
đi xa
hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. Gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt. B. Gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hóa.
C. Cà chua này đã được chuyển gen kháng virus. D. Cà chua này là thể đột biến.
36: (ĐH 2009) Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh
tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng
dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này
trong một môi trường có nồng
độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường. B. bị tiêu diệt hoàn toàn.
C. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh
khác.
37: (ĐH 2009) Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp TB trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
38: (ĐH 2009) Giống lúa X khi trồng ở đ/bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ
cho năng suất 6 tấn/ha, ở đ/bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây
là đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi
theo.
B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha, ) được gọi
là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
39: (ĐH 2009) Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai
đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con
cái.
4
B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo đ/kiện cho gen đó được biểu
hiện.
C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho
gen được biểu hiện.
D. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển
và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
40: (ĐH 2009) Bằng công nghệ TB thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ
thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động
vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo
ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng
nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
41: (ĐH 2009) Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong TB thực vật
có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là
A. chuyển gen bằng súng bắn gen. B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. D. chuyển gen bằng plasmit.
42 : (CĐ 2010) Cho các biện pháp sau :
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng (4) Cấy truyền phôi ở động vật
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (3) và (4) B. (1) và (3) C. (1) và (2) D. (2) và (4)
43: (CĐ 2010) Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị
chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống
A. bằng công nghệ TB. B. bằng phương pháp gây đột biến.
C. bằng công nghệ gen. D. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
44: (CĐ 2010) Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
45: (ĐH 2010) Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ TB ?
A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt
B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A)
trong hạt
D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
46: (ĐH 2010) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai ?
A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
B.Các con lai F
1
có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống
nhau
C. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F
1
và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai
nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại
47: (ĐH 2010) Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn
biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1)Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một
số thế hệ để tạo ra các giống thần chủng có kiểu gen mong muốn.
5
(2)Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3)Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là: A. (1)
→
(2)
→
(3). B. (3)
→
(1)
→
(2).
C. (2)
→
(3)
→
(1). D. (3)
→
(2)
→
(1).
48: (CĐ 2011) Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các
dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai
có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế con lai cao nhất?
A. AaBB B. AABB C. AaBb D. AABb
49: (CĐ 2011) Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng TB đơn
bội
B. Sự lưỡng bội hóa các dòng TB đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng
C. Dòng TB đơn bội được xử lí hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng TB lưỡng
bội
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
50 : (CĐ 2011) Theo kĩ thuật chuyển gen ở động vật bậc cao, người ta không sử dụng phương
pháp nào sau đây :
A. Phương pháp chuyển nhân có gen đã cải biến. B. Phương pháp chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
C. Phương pháp vi tiêm. D. Phương pháp dùng tinh trùng như vectơ mang gen.
51: (ĐH 2011) Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp
β
- carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A.(1) và (3) B.(1) và (2) C. (3) và (4) D.(2) và (4)
52: (ĐH 2011) Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có
khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người.
(2) Phân lập dòng TB chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1) B. (1) (2) (3) (4)
C. (2) (1) (3) (4) D. (1) (4) (3) (2)
53: (ĐH 2011) Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ
gen.
D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
54: (ĐH 2011) Trong tạo giống bằng công nghệ TB, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới
mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. chọn dòng TB xôma có biến dị. B. nuôi cấy hạt phấn.
C. dung hợp TB trần. D. nuôi cấy TB thực vật in vitro tạo mô sẹo.
6