Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần đầu tư xây dựng Long An IDICO.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.98 KB, 64 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đề tài:
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG LONG AN IDICO
Giáo viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THÚC BỘI HUYÊN
Sinh viên thực tập: NGUYỄN CAO TRÍ
Mã số sinh viên: 07BA0172
Tân An, tháng 05 năm 2011
SVTH: Nguyễn Cao Trí 1 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
LỜI CẢM ƠN
Để luận văn đạt kết quả tốt đẹp, trước hết em xin gửi tới toàn thể các thầy cô
khoa Quản trị kinh doanh lời chúc sức khoẻ, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu
sắc nhất.Với sự quan tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, sự giúp đỡ
nhiệt tình của các bạn, đến nay em đã có thể hoàn thành báo cáo thực tập tốt
nghiệp, đề tài: Chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần đầu tư xây dựng Long
An IDICO”. Để có được kết quả này em xin đặc biêt gửi lời cảm ơn chân thành
nhất tới cô Nguyễn Thúc Bội Huyên đã quan tâm giúp đỡ, vạch kế hoạch hướng
dẫn em hoàn thành một cách tốt nhất báo cáo thực tập tốt nghiệp trong thời gian
qua. Không thể không nhắc tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ phòng Văn
phòng tổng hợp đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suất thời gian thực tập tại
Công ty. Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của
một sinh viên thực tập nên báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng toàn thể các
bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công
tác thực tế sau này
Xin chân thành cảm ơn!


SVTH: Nguyễn Cao Trí 2 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
SVTH: Nguyễn Cao Trí 3 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..............................................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................11
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................11

3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................11
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................12
5. Kết cấu đề tài.............................................................................................12
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH......................13
1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lược kinh doanh.....................................13
1.1.1. Khái niệm về chiến ..........................................................................13
1.1.2. Khái niệm về quản trị chiến lược......................................................13
1.1.3. Phân loại chiến lược kinh doanh.......................................................13
1.1.3.1. Căn cứ vào phạm vi chiến lược...................................................14
1.1.3.2. Căn cứ vào hướng tiếp cận..........................................................14
1.2. Quy trình quản trị chiến lược...................................................................14
1.2.1. Xác định sứ mạng, mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp..........15
1.2.2. Phân tích môi trường kinh doanh.....................................................15
1.2.2.1. Phân tích môi trừơng bên ngoài................................................16
1.2.2.2. Phân tích môi trường bên trong................................................20
1.2.3. Xác định mục tiêu và xây dựng chiến lược doanh nghiệp................20
1.2.3.1. Xác định mục tiêu.....................................................................20
1.2.3.2. Xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp..........................21
1.2.3. Phân tích và lựa chọn chiến lược……………………………….....21
21......................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
1.2.4. Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh chiến lược………………………..21
1.3. Các công cụ đánh giá và đề ra chiến lược ...............................................22
1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài.............................................22
1.3.2. Ma trận đánh giá yếu tố bên trong....................................................24
1.3.3. Ma trận SWOT..................................................................................24
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY......27
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty................................................................27
SVTH: Nguyễn Cao Trí 4 MSSV: 07BA172

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty..........................................27
2.3. Lĩnh vực hoạt động..................................................................................28
2.4. Nguồn nhân lực........................................................................................28
2.5. Các công trình tiêu biểu...........................................................................29
2.6. Sơ đồ tổ chức...........................................................................................31
2.7. Nhiệm vụ các phòng ban..........................................................................33
2.8. Khối sản xuất...........................................................................................36
2.9. Các kết quả đạt được...............................................................................38
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
..............................................................................................................................40
3.1. Định hướng phát triển của Công ty..........................................................40
3.1.1. Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2011.........................................................40
3.1.2. Các chỉ tiêu kế hoạch định hướng giai đoạn 2011 – 2015.................40
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn trước các chỉ tiêu kế hoạch............................42
3.2. Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty...........................................44
3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................44
3.2.2. Tình hình tài chính của Công ty.........................................................45
3.3.3.1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn....................................................46
3.3.3.2. Hình thức sở hữu vốn...............................................................46
3.2.3. Tình hình nhân sự...............................................................................46
3.3. Các chiến lược công ty trong giai đoạn 2011 – 2015...............................49
3.3.1. Chiến lược nguồn nhân lực...............................................................49
3.3.2. Chiến lược tài chính…………………..…………………………..49
3.3.3. Chiến lược tiếp thị và thực hiện hợp đồng……………………… 50
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY....................................................................................51
4.1. Các công cụ phân tích và đánh giá.........................................................51
SVTH: Nguyễn Cao Trí 5 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên

4.1.1. Phân tích môi trường bên ngoài.........................................................51
4.1.1.1. Môi trường vĩ mô.........................................................................51
4.1.1.2. Môi trường vi mô.........................................................................52
4.1.1.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài.........................................53
4.1.2. Phân tích môi trường bên trong..........................................................54
4.1.2.1. Nguồn nhân lực...........................................................................54
4.1.2.2. Tình hình tài chính........................................................................54
4.1.2.3. Hệ thống kế toán..........................................................................54
4.1.2.4. Hoạt động điều hành....................................................................55
4.1.2.5.Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong..........................................55
4.1.3. Phân tích ma trận SWOT...................................................................55
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty.....58
4.2.1. Giải pháp về công tác tổ chức quản lý và chỉ đạo điều hành sản xuất
kinh doanh…………………………………………...........................................58
4.2.2. Giải pháp về công tác tuyển dụng - đào tạo - thu hút nhân lực..........59
4.2.3. Giải pháp về công tác phát triển thị trường - tiếp thị hợp đồng.........60
4.2.4. Về công tác đầu tư…………………………………………………..61
4.2.5.Về tài chính………………………………………………………….61
4.3. Một số kiến nghị.....................................................................................62
4.3.1. Kiến nghị đối với Công ty.................................................................62
4.3.2. Kiến nghị đối với nhà nước................................................................62
4.3.3. Kiến nghị đối với ngành.....................................................................63
SVTH: Nguyễn Cao Trí 6 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
KẾT LUẬN..........................................................................................................64
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài.......................................................22
Bảng 1.2. Ma trận đánh giá yếu tố bên trong.......................................................22
SVTH: Nguyễn Cao Trí 7 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên

Bảng 2.1. Các hợp đồng ký kết............................................................................36
Bảng 3.1. Chỉ tiêu kết hoạch năm 2011 ...............................................................37
Bảng 3.2. Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2011 đến 2015.........................................37
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.........................................41
Bảng 3.4. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn................................................................43
Bảng 3.5. Hình thức sở hữu vốn...........................................................................43
Bảng 3.6. Thông kê nhân sự tại Công ty..............................................................44
Bảng 4.1. Ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài.......................................................50
Bảng 4.2. Ma trận yếu tố bên trong......................................................................55
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình quản trị chiến lược kinh doanh.............................................13
Hình 1.2. Tổng quát môi trương vi mô.................................................................16
Hình 1.3. Ma trận SWOT.....................................................................................24
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức........................................................................................29
Hình 4.1. Ma trận SWOT.....................................................................................53
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. So sánh doanh thu và lợi nhuận của công ty....................................42
Biểu đồ 3.2. Phân chia lao động theo giới tính năm 2010....................................45
SVTH: Nguyễn Cao Trí 8 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
Biểu đồ 3.3. Phân chia lao động theo trình độ năm 2010.....................................45
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VLXD: Vật liệu xây dựng XNK: Xuất nhập khẩu
ĐTXDCB: Đầu tư xây dựng cơ bản SXCN: Sản xuất công
nghiệp
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2009 của Công ty.
2. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2010 của Công ty.
SVTH: Nguyễn Cao Trí 9 MSSV: 07BA172

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
3. Giáo trình Quản trị chiến lược - PGS. TS. Lê Văn Tâm
4. Giáo trình Quản trị học - TS. Trần Anh Tài.
5. Giáo trình hoạch định kinh doanh - ThS. Đoàn Nghiệp - ThS. Nguyễn Thị Nguyệt.
6. Thời báo Kinh tế Việt Nam.
Website:
Cổng thông tin điện tử Long An: www.longan.gov.vn
Bách khoa toàn thư mở
Báo Tuổi Trẻ: www.tuoitre.com.vn
Báo VietNamnet: www.vietnamnet.com.vn
Báo VnExpress: www.vnexpress.net
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
SVTH: Nguyễn Cao Trí 10 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
Việt Nam đang chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa có sự quản lý của nhà nước, trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới. Trước môi trường kinh doanh luôn biến đổi, cạnh tranh ngày càng gay gắt
như hiện nay, mỗi doanh nghiệp cần tìm cho mình một hướng đi đúng đắn để theo
kịp trào lưu mới, không ngừng nâng cao được vị thế của doanh nghiệp trên thương
trường.
Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước, IDICO-LINCO đã gặt
hái được không ít thành công, góp phần đưa ngành đầu tư, xây dựng của Long An
nói riêng và của cả nước nói chung lên một tầm cao mới. Tuy nhiên, Việt Nam vừa
gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), môi trường kinh doanh chắc chắn
sẽ có nhiều thay đổi, nếu chỉ dựa vào các ưu thế và kinh nghiệm kinh doanh trước
đây thì IDICO-LINCO sẽ không thể đứng vững và tiếp tục phát triển. Với mong
muốn góp phần tìm ra hướng đi nhằm giữ vững được vị thế của IDICO-LINCO
trong tương lai, đồng thời, nhằm vận dụng những kiến thức được học ở chương
trình Đại học, em đã chọn đề tài nghiên cứu “Chiến lược kinh doanh cho công ty

cổ phần đầu tư xây dựng Long An IDICO”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích môi trường vi mô, vĩ mô và tình hình họat động sản
xuất kinh doanh của IDICO-LINCO để tìm ra “Chiến lược kinh doanh cho công ty
cổ phần đầu tư xây dựng Long An IDICO” giúp IDICO-LINCO phát triển hơn
trong tương lai.
3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Nội bộ công ty cổ phần đầu tư xây dựng Long An
IDICO.
Thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình sản xuất kinh
doanh của Công ty trong năm 2008 – 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Cao Trí 11 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
Sử dụng các phương pháp sau để thực hiện đề tài: Phương pháp nghiên cứu
mô tả, thu thập số liệu, tổng hợp, để phân tích tình hình họat động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Từ đó đưa ra “Chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần đầu
tư xây dựng Long An IDICO”.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, đề tài được cấu trúc gồm bốn
chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh
 Chương 2: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
 Chương3: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty
 Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty
Với kiến thức, điều kiện và khả năng có hạn nên bài báo cáo không tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Qúy Thầy Cô
để đề tài được hòan chỉnh hơn.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH

1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về chiến lược
SVTH: Nguyễn Cao Trí 12 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là chương trình hành động
tổng quát hướng tới thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp. Chiến lược
không nhằm vạch ra một cách cụ thể làm thế nào để có thể đạt được những mục
tiêu vì đó là nhiệm vụ cùa nhiều chương trình hổ trợ, các chiến lược, các chức
năng khác. Chiến lược chỉ tạo ra các khung để hướng dẫn tư duy để hành động.
Thuật ngữ “chiến lược” thường được dùng theo ba nghĩa phổ biến. Thứ
nhất, là các chương trình hoạt động tổng quát và triển khai các nguồn lực chủ yếu
để đạt được mục tiêu. Thứ hai, là các chương trình mục tiêu của tổ chức, các
nguồn lực cần sử dụng để đạt được mục tiêu này, các chính sách điều hành việc
thu nhập, sử dụng và bố trí các nguồn lực này. Thứ ba, xác định các mục tiêu dài
hạn và lựa chọn các đường lối hoạt động và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt
được các mục tiêu này.
Như vậy, chiến lược là tập hợp các mục tiêu và các chính sách cũng như
các kế hoạch chủ yếu đề đạt được các mục tiêu đó.
1.1.2. Khái niệm về quản trị chiến lược
Cho đến hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị chiến lược,
tuy nhiên chúng ta có thể có khái niệm tổng quát “ Quản trị chiến lược là quá trình
nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu
của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định để đạt được
các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tương lai nhằm tăng thể lực
cho doanh nghiệp”.
1.1.3. Phân loại chiến lược kinh doanh
1.1.3.1. Chia chiến lược kinh doanh căn cứ vào phạm vi chiến lược
Một là, chiến lược chung hay còn gọi là chiến lược tổng quát. Chiến lược
chung của doanh nghiệp thường đề cập đến vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất
và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược chung quyết định vấn đề sống còn của doanh

nghiệp.
Hai là, chiến lược bộ phận. Thông thường trong doanh nghiệp, loại chiến
lược bộ phân này gồm: chiến lược sản phẩm; chiến lược giá cả; chiến lược phân
phối và chiến lược giao tiếp và chiến lược hổ trợ bán hàng.
SVTH: Nguyễn Cao Trí 13 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
Hai loại chiến lược này liên kết với nhau thành chiến lược kinh doanh hoàn
chỉnh. Không thể coi là một chiến lược kinh doanh, nếu chỉ có chiến lược chung
mà không có chiến lược bộ phận.
1.1.3.2. Chiến lược kinh doanh căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược
Loại thứ nhất, chiến lược tập trung vào nhân tố then chốt. Tư tưởng chỉ đạo
của việc hoạch định chiến lược là không dàn trải các nguồn lực, trái lại cần tập
trung vào hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh.
Loại thứ hai, chiến lược dựa trên ưu thế tương đối. Tư tưởng chỉ đạo hoạch
định chiến lược bắt đầu từ sự phân tích, so sánh các sản phẩm hay dịch vụ của
doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh.
Loại thứ ba, chiến lược sáng tạo tấn công. Việc xây dựng chiến lược cơ bản
là luôn luôn nhìn thẳng vào vấn đề vẫn được coi là phổ biến.
Loại thứ tư, chiến lược khai thác mức tự do. Cách xây dựng chiến lược
không nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm vào khai thác khả năng có thể có của
nhân tố bao quanh nhân tố then chốt.
1.2. Quy trình quản trị chiến lược kinh doanh
Phân tích môi trường vi mô
Phân tích môi trường vĩ mô
Phân tích môi trường bên trong mô
Xác định sứ mạng, mục tiêu và chiến lược hiện tại của DN
SVTH: Nguyễn Cao Trí 14 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh chiến lược
Xác định mục tiêu và xây dựng chiến lựơc phát triển DN

Phân tích và lựa chọn chiến lược
Hình 1.1. Quy trình quản trị chiến lược kinh doanh.
1.2.1. Xác định sứ mạng, mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp
Sứ mệnh phản ánh nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp đối với môi
trường kinh doanh và thường được thể hiện thông qua những triết lý ngắn gọn của
doanh nghiệp. Sứ mệnh là lý do tồn tại của doanh nghiệp cho thấy phương hướng
phấn đấu của doanh nghiệp trong suốt thời gian tồn tại. Các doanh nghiệp có thể
thay đổi chiến lược để thực hiện sứ mệnh nhưng ít khi thay đổi lý do tồn tại của
mình.
SVTH: Nguyễn Cao Trí 15 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
Mục tiêu là kết quả mong muốn cuối cùng mà doanh nghiệp cần đạt tới.
Mục tiêu chỉ ra phương hướng cho tất cả các quyết định và hình thành những tiêu
chuẩn đo lường cho việc thực hiện trong thực tế.
1.2.2. Phân tích môi trường kinh doanh
1.2.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài
a. Phân tích môi trường vĩ mô
Các nhà quản trị chiến lược của các doanh nghiệp thường chọn các yếu tố
sau đây của môi trường vĩ mô để nghiên cứu: Các yếu tố kinh tế, yếu tố chính phủ
và chính trị, yếu tố xã hội, yếu tố tự nhiên và yếu tố công nghệ.
 Các yếu tố kinh tế.
Các yếu tố kinh tế chủ yếu ảnh hường đến các doanh nghiệp là: lãi suất
ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính
và tiền tệ, những xu hướng thu nhập của quốc dân, tỷ lệ lạm phát, mức độ thất
nghiệp, những chính sách quan thuế, những sự kiểm soát lương bổng, giá cả, tài
trợ.
 Yếu tố chính phủ và chính trị
Các yếu tố chính phủ và chính trị ngày càng ảnh hưởng lớn đến doanh
nghiệp. Doanh nghiệp cần phải tuân theo các luật lệ về người tiêu thụ cho vay,
chống tơ rớt, bảo vệ môi trường, thuế khóa, kích thích đặc biệt, mậu dịch quốc tế,

thuê mướn và cổ đông, vật giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy. Đồng thời hoạt động
của chính phủ cũng tạ ra cơ hôi hoặc nguy cơ.
 Những yếu tố xã hội
Tất cả các doanh nghiệp cần phân tích dải rộng những yếu tố xã hội để ấn
định những cơ hội đe dọa tiềm tàng. Thay đổi một trong những yếu tố sau có thể
ảnh hưởng đến doanh nghiệp: những xu hướng doanh số, khuôn mẫu tiêu khiển,
khuôn mẫu hành vi xã hội ảnh hưởng phẩm chất đời sống, cộng đồng kinh doanh,
những thái độ đối với chất lượng cuộc sống, phụ nữ trong lực lương lao động,
nghề nghiệp, tính linh hoạt của người tiêu thụ.
SVTH: Nguyễn Cao Trí 16 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
 Yếu tố tự nhiên
Những doanh nghiệp từ lâu đã nhận ra sự tác động của hoàn cảnh tự nhiên
vào quyết định của họ. Các yếu tố này liên quan đến: các loại tài nguyên, ô nhiễm,
thiếu năng lượng, sự tiêu phí những tiêu phí tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý,
khí hậu, đất đai.
 Yếu tố công nghệ và kỷ thuật
Trình độ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho phép doanh nghiệp chủ động
nâng cao chất lượng hàng hóa, năng suất lao động. Các yếu tố này tác động hầu
hết đến các mặt của sản phẩm như: đặc điểm sản phẩm, giá cả sản phẩm, sức cạnh
tranh của sản phẩm. Nhờ vậy doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh tranh của
mình, tăng vòng quay của vốn lưu động, tăng lợi nhuận đảm bảo cho quá trình tái
sản xuất mở rộng của doanh nghiệp.
Ngược lại, với trình độ công nghệ thấp thì không những giảm khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp mà còn giảm lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển. Nói
tóm lại, nhân tố kỹ thuật công nghệ cho phép doanh nghiệp nâng cao năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vòng quay
của vốn, tăng lợi nhuận từ đó tăng hiệu quả kinh doanh.
b. Môi trường vi mô (môi trường ngành)
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại

cảnh đối vớ doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong sản
xuất kinh doanh. Có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung
cấp, các đối thủ tiềm ẩn và hàng (sản phẩm) thay thế.
SVTH: Nguyễn Cao Trí 17 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
Những người gia nhập tiềm tàng
Các doanh nghiệp cạnh tranh
Những sản phẩm thay thế
thay thế
Những người mua
Những nhà cung cấp
Sơ đồ tổng quát:
Hình 1.2. Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô.
 Đối thủ cạnh tranh
Áp lực của đối thủ cạnh tranh là áp lực thường xuyên, đe dọa trực tiếp đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần xét các đối thủ của
mình về.
– Mục tiêu tương lai: mức độ mà đối thủ cạnh tranh bằng lòng với kết quả tài chính
và vị trí hiện tại của họ, khả năng đối thủ cạnh tranh thay đổi chiến lược như thế
nào?, sức mạnh của đối thủ cạnh tranh trước những diễn biến bên ngoài, tính chất
quan trọng của các sáng kiến mà các đối thủ cạnh tranh đề ra.
SVTH: Nguyễn Cao Trí 18 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
– Nhận định: một điều rất có lợi cho doanh nghiệp là nắm được những nhận định
của đối thủ cạnh tranh về chính họ và các tổ chức khác trong nghành. Nếu các
nhận định này không chính xác thì chúng sẽ tạo ra các điểm mù, tức là đểm yếu
của đối phương.
– Chiến lược hiện nay: cần phải hiểu rõ chiến lược hiện nay của từng đối thủ cạnh
tranh, cho dù rõ ràng hay không rõ. Điều quan trọng là phải biết được đối thủ đang
tham gia cạnh tranh như thế nào. Vì vậy cần xem xét các chính sách chủ yếu của

đối thủ cạnh tranh trong từng lĩnh vực hoạt động.
– Tiềm năng: cần xem xét đến tiềm năng chính của đối thủ cạnh tranh, các ưu,
nhược điểm của họ trong các lĩnh vực sau: các loại sản phẩm, hệ thống phân phối,
markeing và bán hàng, nghiên cứu và thiết kế công nghệ, giá thành, tiềm lực tài
chính, tổ chức, năng lực quản lý, nguồn nhân lực….
 Những khách hàng (người mua)
Khách hàng là một phần của công ty, khách hàng trung tâm là một lợi thế
lớn của công ty. Sự trung thành của khách hàng được tạo dựng bởi sự thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng và mong muốn làm tốt hơn. Phân tích khách hàng chúng
ta phân tích các yếu tố: Lực lượng mua hàng chiếm tỷ trọng bao nhiêu trọng lượng
tiêu thụ của người bán, Sản phẩm của ngành chiếm tỷ lệ lớn hay nhỏ trong chi phí
hoặc số hàng cần phải mua của khách hảng?, Sản phẩm của ngành có tiêu chuẩn
hóa cao hay thấp, có tính khác biệt không?, Khách hàng chịu chi phí chuyển đổi
cao hay thấp?, Số lượng khách hàng, Sản phẩm của ngành có ảnh hưởng ít hay
nhiều tới chất lượng sản phẩm.
 Nhà cung cấp
Những công ty bao giờ cũng cần liên kết với nhưng doanh nghiệp cung cấp
để được cung cấp những tài nguyên khác nhau như nguyên liệu, thiết bị, nhân
công, vốn…. Nhà cung cấp có thể gây áp lực mạnh trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Các đối tượng sau đây cần lưu ý:
– Người bán vật tư: các tổ chức cung cấp vật tư, thiết bị có ưu thế có thể tìm lơi
nhuận bằng cách tăng giá, giảm chất lượng sản phẩm hoặc giảm mức độ dịch vụ đi
kèm. Doanh ngiệp có thể gặp khó khăn trong trường hợp: người cung cấp ít, không
có mặt hàng thay thế, không có nhà cung cấp nào chào bán các sản phẩm có tính
khác biệt.
SVTH: Nguyễn Cao Trí 19 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
– Cộng đồng tài chính: trong những thời điểm nhất định phần lớn các doanh nghiệp
đều phải vay vốn tạm thời từ công đồng tải chính. Khi doanh nghiệp tiến hành
phân tích về cộng đồng tài chính thì trước hết cần chú y xác định vị thế của mình

so với các thành viên khác trong cộng đồng.
– Nguồn nhân lực: nguồn nhân lực cũng là một thành phần chính yếu trong môi
trường cạnh tranh của doanh nghiệp. Khả năng thu hút và giữ được các nhân viên
có năng lực là tiền đề đảm bảo thành công cho doanh nghiệp.
 Đối thủ tiềm ẩn
Các đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện không ở trong ngành nhưng
có khả năng nhảy vào hoạt động kinh doanh trong ngành đó. Đối thủ mới tham gia
trong ngành có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào
khai thác các năng lực sản xuất mới và mong muốn giành được một phần thị
trường.Vì vậy, những công ty đang hoạt động tìm mọi cách để hạn chế các đối thủ
tiềm ẩn nhảy vào lĩnh vực kinh doanh của họ.
 Sản phẩm thay thế.
Như vậy, sự tồn tại những sản phẩm thay thế hình thành một sức ép cạnh
tranh rất lớn, nó giới hạn mức giá một doanh nghiệp có thể định ra và do đó giới
hạn mức lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu sản phẩm của một doanh
nghiệp có ít sản phẩm thay thế, doanh nghiệp có cơ hội để tăng giá và kiếm được
lợi nhuận nhiều hơn. Đặc biệt sản phẩm thay thế có thể xuất hiện ngay trong nội
bộ doanh nghiệp.
1.2.2.2. Phân tích môi trừơng bên trong
a. Nguồn nhân lực
Quản trị nhân sự liên quan đến tuyển dụng, huấn luyện, sử dụng, đãi ngộ,
đánh giá và khuyến khích động viên. Khi phân tích và đánh giá hoạt động của bộ
phận nhân sự cần xem xét quy mô và cơ cấu hiện tại có phù hợp với nhu cầu các
công việc hay không?
b. Bộ phận marketing
Những hoạt động marketing trong doanh nghiệp gồm:
– Nghiên cứu môi trường marketing để nhận diện thị trường.
SVTH: Nguyễn Cao Trí 20 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
– Thiết kế tổ chức thực hiện và kiểm tra các chiến lược sản phẩm, giá cả, mạng lưới

phân phối và xúc tiến bán hàng.
c. Bộ phận tài chính - kế toán
Muốn đánh giá hoạt động tài chính - kế toán trong doanh nghiệp, cần thu
thập các thông tin cơ bản sau: Chiến lược và chính sách tài chính hiện tại, việc huy
động vốn và sử dụng vốn, chi phí huy động vốn, cân đối tổng tài sản, tỷ lệ thu hồi
vốn, tỷ lệ lợi suất bình quân.
d. Hoạt động sản xuất
Những thông tin cần thu thập liên quan đến: Việc thiết kế hệ thống sản
xuất, hàng tồn kho, lực lượng lao động trên quy trình, chất lượng sản phẩm, công
việc, môi trường.
1.2.3. Xác định mục tiêu và xây dựng chiến lựơc phát triển doanh
nghiệp
1.2.4.1. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp
Mục tiêu là những trạng thái, những cột mốc, những mục đích cụ thể mà
doanh nghiệp cầ đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Xác định mục
tiêu của doanh nghiệp là bước rất quan trọng trong tiến trình hoạch định chiến
lược của doanh nghiệp, nó ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiến lược ở bước sau.
1.2.3.2. Xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp
a. Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm là phương thức kinh doanh có hiệu quả trên cơ sở
đảm bảo thỏa mãn nhu cầu thị trường và thị hiếu của khách hàng trong từng thời
kỳ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Chiến lược cạnh tranh.
Các doanh nghiệp tồn tại trong thị trường cạnh tranh phải có những vị trí
nhất định, chiếm lĩnh những phần thị trường nhất định. Đây là điều kiện duy nhất
duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp đó trong thị trường. Sự tồn tại của doanh
nghiệp luôn bị các đối thủ khác bao vây. Do vậy để tồn tại trong thị trường các
doanh nghiệp phải luôn vận động đưa ra các biện pháp nhằm chiến thắng đối thủ
cạnh tranh, giữ vững mở rộng vị thế của mình trên thị trường.
SVTH: Nguyễn Cao Trí 21 MSSV: 07BA172

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
c. Chiến lược đầu tư (Chiến lược doanh nghiệp)
Đối với một doanh nghiệp khi có nhiều hoạt động khác nhau tức là có nhiều
đơn vị kinh doanh khác nhau. Doanh nghiệp phải đưa ra quyết định nên đầu tư vào
đơn vị kinh doanh nào, tránh những đơn vị kinh doanh nào. Điều này có tác dụng:
Tránh lãng phí không cần thiết khi tập trung quá nhiều vào các hoạt động không có
triển vọng. Tránh bỏ lỡ những cơ hội một cách đáng tiếc khi không đầu tư hoặc
đầu tư quá ít vào những hoạt động nhiều triển vọng.
d. Chiến lược marketing
e. Chiến lược thị trường
1.2.5. Phân tích và lựa chọn chiến lược
Mục tiêu của việc phân tích và lựa chọn chiến lược chính là việc thiết lâp
nên các mục tiêu dài hạn và tạo ra các chiến lược thay thế, lựa chọn ra trong số đó
một vài chiến lược theo đuổi. Phân tích chiến lược và lựa chọn nhằm định ra hàng
loạt những hành động mà nó có thể giúp cho công ty đạt tới sứ mệnh cũng như các
mục tiêu mà nó đã đặt ra.
1.2.6. Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh chiến lược
Trong quá trình thực hiện chiến lược cần phải thường xuyên tổ chức kiểm
tra xem xét các chiến lược đó có được tiến hành như dự định hay không? Có nhiều
nguyên nhân khiến cho một chiến lược nào đó không thể đạt được mục tiêu đề ra.
Những nguyên nhân này do biến đổi về hoàn cảnh môi trường hoặc do không thu
hút được nguồn nhân lực. Do vậy cần thông qua các hệ thống thông tin phản hồi
và các biện pháp kiểm tra để theo dõi đánh giá việc thực hiện.
1.3. Các công cụ sử dụng để đánh giá và đề ra chiến lược
1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài cho phép các nhà chiến lược tóm tắt
và đánh giá các thông tin kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân khẩu, đại lý, chính trị,
chính phủ, luật pháp công nghệ và cạnh tranh. Có năm bước trong việc phát triển
một ma trận:
– Lập danh mục các yếu tố bên ngoài quyết định đối với sự thành công cùa doanh

nghiệp bao gồm cả cơ hội và mối đe dọa.
SVTH: Nguyễn Cao Trí 22 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
– Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất
quan trọng). Tổng cộng tất cả các mức quan trọng này phải bằng 1,0.
– Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố đại diện cho điểm yếu lớn nhất (phân loại
bằng 1), điểm yếu nhỏ nhất (phân loại bằng 2), điểm mạnh nhỏ nhất (phân loại
bằng 3), điểm mạnh lớn nhất (phân loại bằng 4).
– Nhân tầm quang trọng của mỗi biến số với loại của nó để xác định số điểm về tầm
quan trọng.
– Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số để quyết định tổng số điểm
quan trọng cho tổ chức.
Yếu tố bên
ngoài chủ yếu
Mức quan trọng
(0,0 -> 1,0)
Phân loại
(1 -> 4)
Số điểm quan
trọng
(1) (2) (3) (4)=(2)x(3)
1.
2.
3.
4.
5.
...
TỔNG CỘNG 1,0
Bảng 1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)

Công cụ hình thành chiến lược này tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh và
yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng, và nó cũng cung cấp cơ sở
để xác định và đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này. Tương tự ma trận EFE,
ma trận IFE cũng được phát triển năm bước.
SVTH: Nguyễn Cao Trí 23 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
Các yếu tố bên
trong
Mức độ quan
trọng
Phân loại Số điểm quan trọng
(1) (2) (3) (4)=(2)x(3)
1.
2.
3.
4
5.

TỔNG CỘNG 1,0
Bảng 1.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)
1.3.3. Ma trận SWOT
Ma trận này là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp các nhà quản trị phát
triển bốn loại chiến lược sau: chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO), chiến lược
điểm mạnh – điểm yếu (WO), chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (ST), chiến lược
điểm yếu – nguy cơ (WT). Để lập một ma trận SWOT phải trải qua 8 bước:
– Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty.
– Liệt kê các điểm yếu bên trong công ty.
– Liệt kê các cơ hội bên ngoài công ty.
– Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài công ty.
– Kết hợp điểm mạnh bên trong công ty với cơ hội bên ngoài công ty và ghi kết quả

của chiến lược SO vào ô thích hợp.
– Kết hợp điểm yếu bên trong công ty với cơ hội bên ngoài công ty và ghi kết quả
của chiến lược WO.
– Kết hợp điểm mạnh bên trong công ty với mối đe dọa bên ngoài công ty và ghi kết
quả của chiến lược ST.
– Kết hợp điểm yếu bên trong công ty với mối đe dọa bên ngoài công ty và ghi kết
quả của chiến lược WT.
SVTH: Nguyễn Cao Trí 24 MSSV: 07BA172
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thúc Bội Huyên
SWOT
Cơ hội (Opportunities)
1.
2.
3. Liệt kê những cơ hội.
4.
5.

Đe dọa (Thearts)
1.
2.
3. Liệt kê những nguy
cơ.
4.
5.

Điểm mạnh (Stengths)
1.
2.
3. Liệt kê những điểm
mạnh.

4.
5.

Các chiến lược SO
1.
2.
3. Sử dụng các điểm mạnh
để tận dụng cơ hội.
4.
5.

Các chiến lược ST
1.
2.
3. Vượt qua những thách
thức bằng tận dụng điểm
mạnh.
4.
5.

Điểm yếu (Weaknesses)
1.
2.
3. Liệt kê những điểm
yếu.
4.
5.
Các chiến lược WO
1.
2.

3. Hạn chế các mặt yếu để
lợi dụng cơ hội.
4.
5.

Các chiến lược WT
1.
2.
3. Tối thiểu hóa những
điểm yếu và tránh khỏi
các mối đe dọa
4.
5.

Hình 1.3. Ma trận SWOT.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài của công ty là hoạt động hết
sức quan trọng. Hiện nay nhiều tổ chức vẫn chỉ phân tích một trong hai môi
trường. Tuy nhiên, ngày càng nhiều tổ chức thành công trong việc phân tích đủ các
môi trường. Điều đó giúp các công ty nâng cao năng lực cạnh tranh với các đối thủ
cạnh tranh của họ. Năm bước lớn trong quá trình quản trị chiến lược gồm: xác
định mục tiêu và sứ mạng; xây dựng chiến lược để lựa chọn; chọn lựa các chiến
SVTH: Nguyễn Cao Trí 25 MSSV: 07BA172

×