BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
CHU THANH HẰNG
TỔNG HỢP VÀ THỬ TÁC DỤNG SINH HỌC
CỦA MỘT SỐ DẪN CHẤT
N-HYDROXYHEPTANAMID MANG KHUNG
3-SPIRO[1,3]DIOXOLAN-2-OXOINDOLIN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
HÀ NỘI - 2015
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
CHU THANH HẰNG
TỔNG HỢP VÀ THỬ TÁC DỤNG SINH HỌC
CỦA MỘT SỐ DẪN CHẤT
N-HYDROXYHEPTANAMID MANG KHUNG
3-SPIRO[1,3]DIOXOLAN-2-OXOINDOLIN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
HÀ NỘI - 2015
Người hướng dẫn:
1. TS. Phan Thị Phương Dung
2. ThS. Trần Thị Lan Hương
Nơi thực hiện:
Bộ môn Hóa dược
LỜI CẢM ƠN
Sau mt thi gian dài n lc và c gng thc hi tài, th m hoàn
thành khóa luc bày t lòng bii nhng
y dng d ng viên tôi trong sut thi gian qua.
c tiên, tôi xin gi li ct cùng vi lòng kính trng
và bin GS. TS. Nguyễn Hải Nam, TS. Phan Thị Phƣơng Dung,
ThS. Trần Thị Lan Hƣơng và DS. Đỗ Thị Mai Dung - B c -
i hc Hà Ni, nhi thc ting dn và ch bo
tn tình trong thi gian tôi thc hin khóa lun này.
i li cn các thy giáo, cô giáo và các anh ch k thut
viên ca B c - i hc Hà Ni, Vin Hàn Lâm Khoa hc
và Công ngh Vit Nam c - i hc Quc gia Chungbuk
(Cheongju, Hàn Quc), Vin nghiên cu Sinh hc và Công ngh sinh hc Hàn Quc
, tu kin thun li cho tôi hoàn thành khóa lun tt nghip.
Cui cùng, tôi xin gi li cn b m
ng viên, khích l tôi trong sut quá trình hc tp và nghiên cu.
Hà Ni, ngày 14
Sinh viên
Chu Thanh Hằng
MỤC LỤC
Trang
DANH MC CÁC KÝ HIU, CÁC CH VIT TT
DANH MC CÁC BNG
DANH MC CÁC HÌNH V
DANH M
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN 2
1.1. HISTON DEACETYLASE (HDAC) 2
1.1.1. Khái nim v histon deacetylase 2
1.1.2. Phân loi các HDAC 3
1.1.3. Mi liên quan ging bng ca HDAC 4
1.2. CÁC CHT C CH HDAC 6
1.2.1. Phân loi các cht c ch HDAC 6
1.2.2. Cu trúc ca các cht c ch HDAC 9
1.3. MT S NG NGHIÊN CU TNG HP CÁC ACID
HYDROXAMIC C CH HDAC TRÊN TH GII 9
1.3.1. i cu ni 9
1.3.2. i nhóm khóa hong 12
1.4. MT S NG THIT K NGHIÊN CU TNG HP CÁC ACID
HYDROXAMIC C CH C 14
Chƣơng 2. NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 16
2.1. NGUYÊN VT LIU, THIT B 16
2.1.1. Hóa cht 16
2.1.2. Thit b, dng c 16
2.2. NI DUNG NGHIÊN CU 16
2.2.1. Tng hp hóa hc 16
2.2.2. Th hot tính sinh hc 17
2.2.3. ging thuc ca các dn cht tng hc 17
U 17
2.3.1. Tng hp hóa hc 17
2.3.2. Th tác dng sinh hc 18
m ging thuc ca các dn cht tng hc 22
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 23
3.1. HÓA HC 23
3.1.1. Tng hp hóa hc 23
3.1.2. Ki tinh khit 30
3.1.3. Khnh cu trúc 31
3.2. TH HOT TÍNH SINH HC 35
3.2.1. Tác dng c ch HDAC 35
3.2.2. Hot tính kháng t in vitro 35
GING THUC CA CÁC DN CHT TNG
HC 35
3.4. BÀN LUN 35
3.4.1. V tng hp hóa hc 35
3.4.2. V khnh cu trúc 38
3.4.3. V tác dng sinh hc 40
3.4.4. V liên quan gia hot tính sinh hc và tính cht lý hóa 46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 47
TÀI LIU THAM KHO
PH LC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADN
:
Acid desoxyribonucleic
AOE
:
Acid 2-amino-8-oxo-9,10-epoxydecanoic
APC
:
n (Adenomatous polyposis coli)
APL
:
B ch cu ht ty bào cp tính (Acute
promyelocytic leukemia)
AsPC-1
:
Dòng t n ty
ATP
:
Adenosin triphosphat
13
C-NMR
:
Cng t ht nhân
13
C
DCM
:
Dichloromethan
DMF
:
Dimethyl formamid
DMSO
:
Dimethyl sulfoxid
FBS
:
Huyt thanh bào thai bò (Fetal Bovine Serum)
HAT
:
Histon acetyltranferase
HDAC
:
Histon deacetylase
1
H-NMR
:
Cng t ht nhân
1
H
IC
50
:
N gây ra s gim 50% s ng t bào
IR
:
Ph hng ngoi
K
i
s
:
Hng s c ch HDAC
MeOH
:
Methanol
MS
:
Ph khng
NAD
+
:
Nicotinamid adenin dinucleotid
NCI-H460
:
Dòng t i
PC-3
:
Dòng t n lit tuyn
PLZF
:
Promyelocytic leukaemia zinc finger protein
PML
:
Gen bnh bch cu ty bào (promyelocytic leukemia gene)
RAR
:
Receptor ca acid retinoic
RARE
:
Yu t ng acid retinoic (retinoic acid - responsive
elements)
RPMI 1640
:
ng nuôi c c phát trin bi Vi ng nim
Roswell Park
SAHA
:
Suberoylanilid hydroxamic acid
SIRT
:
Sirtuin
SW620
:
Dòng t i tràng
T
o
nc
:
Nhi nóng chy
TCA
:
Trichloroacetic acid
TLC
:
Sc ký lp mng
TMS
:
Tetramethylsilan
TSA
:
Trichostatin A
TsOH
:
p-toluensulfonic acid
:
chuyn dch hóa hc
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1
Bảng 1.1: Kt qu th hot tính in vitro ca các hp cht
aryltriazolylhydroxamat 1
10
2
Bảng 1.2: Kt qu th hot tính in vitro ca các hp cht
aryltriazolylhydroxamat 2
10
3
Bảng 1.3: Cu trúc và hot tính c ch ca mt s hp cht
nhóm 19 và 20
14
4
Bảng 2.1: Pha mu thí nghing HDAC2
19
5
Bảng 3.1: Ch s lý hóa và hiu sut tng hp các acid
hydroxamic t ester
30
6
Bảng 3.2: Giá tr R
f
và nhi nóng chy ca các dn cht IVa-d
31
7
Bảng 3.3: Kt qu phân tích ph IR ca các dn cht IVa-d
32
8
Bảng 3.4: Kt qu phân tích ph MS ca các dn cht IVa-d
32
9
Bảng 3.5: Kt qu phân tích ph
1
H-NMR ca các dn cht IVa-d
33
10
Bảng 3.6: Kt qu phân tích ph
13
C-NMR ca các dn cht IVa-d
34
11
Bảng 3.7: giá m ging thuc ca các dn cht IVa-d
theo quy tc Lipinsky
35
12
Bảng 3.8: Kt qu th tác dng c ch HDAC2 ca các dn
cht IVa-d và SAHA
41
13
Bảng 3.9: Kt qu th hot tính kháng t ca các
dn cht IVa-d
43
14
Bảng 3.10: Kt qu th hot tính kháng t a các
acid hydroxamic có khung isatin-3-oxim, isatin-3-methoxim và
3-spiro[1,3]dioxolan-2-oxoindolin
45
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Tên hình
Trang
1
Hình 1.1: Cu trúc nhim sc th u hòa hong phiên mã
2
2
Hình 1.2: Phân loi và mc tính ca các HDAC
4
3
Hình 1.3: ng ca HDAC
6
4
Hình 1.4: Phân loi các cht c ch HDAC
7
5
Hình 1.5: Cu trúc n ca cht c ch HDAC
9
6
Hình 1.6: Các dn cht acid hydroxamic có khung alkyl
piperidin và piperazin
11
7
Hình 1.7: Các ch TSA có nhóm th bão hòa
mch carbon khác nhau
11
8
Hình 1.8: Cu trúc cht 17 và cht 18
12
9
Hình 1.9: Cu trúc các acid hydroxamic có khung benzothiazol
15
10
Hình 1.10: Cu trúc acid hydroxamic mang khung isatin-3-
oxim và isatin-3-methoxim
15
11
Hình 1.11: Cu trúc acid hydroxamic mang khung 5-phenyl-
1,3,4-thiadiazol
18
12
Hình 3.1: Kt qu th tác dng c ch HDAC ca các cht IVa-d
41
13
Hình 3.2: Bi so sánh tác dng c ch HDAC2 ca các dn
cht IVa-d vi SAHA
42
14
Hình 3.3: Bi so sánh hot tính kháng t
SW620, PC-3 và AsPC-1 ca các dn cht IVa-d và SAHA
44
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
Tên sơ đồ
Trang
1
Sơ đồ 3.1: Quy trình tng hp chung
23
2
Sơ đồ 3.2: Quy trình tng hp cht IIa
23
3
Sơ đồ 3.3: Quy trình tng hp cht IIIa
24
4
Sơ đồ 3.4: Quy trình tng hp cht IVa
25
5
Sơ đồ 3.5: Quy trình tng hp cht IVb
26
6
Sơ đồ 3.6: Quy trình tng hp cht IVc
28
7
Sơ đồ 3.7: Quy trình tng hp cht IVd
29
8
Sơ đồ 3.8: phn ng to thành IIa-d
36
9
Sơ đồ 3.9: phn ng to thành IIIa-d
36
10
Sơ đồ 3.10: phn ng to thành IVa-d
37
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
t trong nhng bnh him nghèo và có t l t vong cao nht
hin nay, gây hao tn tin ca không ch i bnh mà còn cho toàn th xã
hi. Y hc hi bn trin
c. Tng nghiên cu
tìm ra các thuc mi có tác dng ti m chng li các b
phát trin
(HDAC) -
uberoylanilid
hydroxamic (SAHA) (Zolinza
®
®
u lympho t bào T ti da cho hiu qu cao.
Da trên kt qu nghiên cu ca th gii, Vit Nam, nhóm nghiên cu ti
B -i hc Hà Nt k, tng hp và
công b nhiu dãy cht mi nhm c ch HDAC và cho hot tính kháng t bào ung
thc ,ng
benzothiazol làm nhóm khóa hong, tác gi Kim Oanh [2]
Thanh Tùng [30] ng hc mt s cht cho tác d kháng t bào ung
u ln so vi SAHA. Tác gi Nguyn Hi Nam và cng s [21]
t thành công trong vic tng hp ra các acid hydroxamic mang khung 5-
phenyl-1,3,4-thiadiazol c các dn cht có hot tính mhn SAHA.
Vi mong mun góp phn c nhia các dn cht mi có tác
dng trê các cht c ch HDAC có nhóm khóa hoc
i thành khung 3-spiro[1,3]dioxolan-2-oxoindolin vi cu ni heptanamid
c tin hành tng hp tài: "Tổng hợp và thử tác dụng sinh
học của một số dẫn chất N-hydroxyheptanamid mang khung 3-
spiro[1,3]dioxolan-2-oxoindolinc thc hin vi hai mc tiêu:
1. Tổng hợp N-hydroxy-7-(3’-spiro[1,3]dioxolan-2’-oxoindolin-1’-yl)heptanamid
và 3 dẫn chất.
2. Thử tác dụng ức chế HDAC và độc tính tế bào của các chất tổng hợp được.
2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. HISTON DEACTYLASE (HDAC)
1.1.1. Khái niệm về histon deactylase
Nhim sc th là mt phc hp gm 3 thành phn: ADN, protein histon và
protein không phi histon [15,33] cn ca nhim sc th là nucleosom.
Mi nucleosom gm khong 146 cp base ADN c gói trong mt protein histon
octame [9] c to bi 4 thành phn: 1 tetrame H3-H4 và 2 dime H2A-H2B
[7,15,18]. Cu ni histon H1 giúp nh np gp bng cách trung
n tích cn cu ni ADN thông qua vùng carboxy tn cùng n
uôi histonc bin ca các bing sau
dch mã, bao gm s acetyl hóa, phosphoryl hóa và methyl hóa. Các hong bin
i i histon acetyltransferase (HAT), histon deacetylase (HDAC),
methyltransferase và kinase chính là u hòa biu hin gen [14,15].
Hình 1.1: Cấu trúc nhiễm sắc thể điều hòa hoạt động phiên mã
a. Sự methyl hóa và deacetyl hóa histon dẫn tới hình dạng đóng xoắn nhiễm sắc thể và ức chế phiên mã.
b. Sự acetyl hóa và demethyl hóa histon làm tháo xoắn nhiễm sắc thể, và cho phép phiên mã.
Histon acetyltransferase là enzym có nhim v acetyl hóa nhóm -NH
2
ca
lysin phu N ca histon bng cách chuyn nhóm acetyl ca acetyl coenzym A
[19], nh n tích a histon, dn ti gim kh
kt vi ADN c acetyl hóa histon H4-K16 làm phá v
vic hình thành cu trúc nhim sc th m m sc th tháo xon
giúp các tác nhân phiên mã có th tip cn và tin hành phiên mã [12].
3
Histon deacetylase là mt h enzym c tìm thy trong nhiu loài gm vi
khun, nm, thc vng vt. Chúng có nhim v c vi HAT, loi
b nhóm acetyl t -N-acetyl lysin phu N ca nhiu lon, gm
histon-tubulin và cht vn chuyn vào t bào có nhân [11,34].
1.1.2. Phân loại các HDAC
i có 18 HDAC c nhn din và chia thành 4 nhóm da trên tính
ng vi HDAC ca nm men (hình 1.2) [11,16,29,32]:
- Nhóm I gm HDACng vi Rpd3 ca nm men. Các
cht này cc nh [11], c tìm thy trong nhân t bào, là nhng HDAC
nhiu nht, có mt khp m[7,11,16,29] n trong s
sinh sôi và s sng còn ca t bào [11]n ca HDAC nhóm I
là các histon.
+ HDAC1 và 2 ch trong nhân t bào, do thiu tín hiu xut ca nhân (NES).
+ HDAC3 có c tín hiu nhp và xut ca nhân t bào, gi ý rng HDAC3
có th có c t bào cht.
+ HDAC8 có s biu hin quá mu này là cn thit bi s ng ca
chng minh protein này trong nhân [32]. Ngoài ra,
c tìm thy trong t bào cht hoc màng liên kt [11].
- Nhóm II gm HDAC4, 5, 6, ng vi Hda1 ca nm men.
Các cht này c l[11,16], c tìm thy c
trong nhân và t bào cht [11,16,29], hong trong s liên kt vi các tác nhân sao
c bit ca mô và có chc bit cHDAC
nhóm II n là các histon và protein không phi histon [11]. Da trên s
ng liên tc và có t chc, có th phân nhóm nh
+ Nhóm IIa (HDAC4, 5, 7 và 9) có cha enzym deacetylase C tn cùng
c bo tng vng.
+ Nhóm IIb (HDACc mô t bi 2 vùng deacetylase [7,29].
- Nhóm III c gi là sirtuin - SIRT) gm SIRT1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
[11,29] có cng vi protein Sir2 ca nm men [16]. Các cht này có
4
c trong nhân (SIRT1, 6 và 7), ty th (SIRT3, 4 và 5) và t bào cht (SIRT2) [7].
HDAC nhóm III u hòa quá trình biu hing vi nhng bii
trng thái oxy hóa kh ca t bào [11].
- Nhóm IV ch gm HDAC11 [11,16]. Cht này ng vi vùng nhân
xúc tác ca c m có th c xp vào bt kì
nhóm nào [11]c tìm thy trong nhân t bào. Tuy nhiên khi phân tích
v kh ng, HDAC11 cùng kt ta vi HDAC6 trong t bào cht [7].
u cn có mt phân t kt cofactor thit
yu v trí hong và b c ch bi cht c ch HDAC liên kt vi Zn
2+
n
vorinostat và trichostatin A (TSA) [11,16,29] to phc chelat. Khái nim cht c
ch ng s dng cho các hp chn là các HDAC c n
nghim lâm sàng [32]. Trái li,
HDAC nhóm III li cn NAD
+
2+
. Vì vy, các cht này
không b c ch bi cht c ch HDAC [16] mà bi nicotinamid [12].
Hình 1.2: Phân loại và một vài đặc tính của các HDAC
Ghi chú: N: nhân; M: ty thể; C: tế bào chất.
1.1.3. Mối liên quan giữa ung thƣ và hoạt động bất thƣờng của HDAC
5
S xut hin và tin trin ca nhiu bbnh t quá trình
gm nhii s kt hp ca nhiu s kin. Mt trong các s kin
là s phiên mã gen ng ca nhim sc th dn ti
mt cha nhiu gen và/ hoc giành li chng ca
nhiu gen c bit khác [11].
i ta nhn thy có s nh m gia s biu hin quá mc
hong ca HDAC, s deacetyl hóa histon và cu trúc nhim sc th.
trên, HDAC xúc tác loi b nhóm acetyl t histon và các protein
không phi histon u N ca histon, dn
nhim sc th [16]. Nhiu gen có th không kt nc vi các yu t phiên mã và
c phiên mã, dn t gii hn hoc im lng ca gen c ch
t c ch kinase ph thun
t qu ca s phát trin các t bào không kim soát [11].
S biu hin quá mc, ch ng bng ca HDAC nhóm
I, II n khi u ác tính bao gm c u hch bch huyt t
biu hic xem xét cn thit cho s
sinh và tn ti ca t Ví d, có s u hin HDAC1 carcinoma
d dày, tin lit tuyni tràng và vú. S biu hin quá mc cc
tìm th, d dày, trong carcinoma kt tràng vi s mt biu hin
APC. Các nghiên cu khác báo cáo m hong cao ca HDAC3 và HDAC6
trong s hình thàt kt và vú [26]. u
hin trên c u ác tính ri mng xu, vi s biu
hin quá mc cc nhìn thy dng tn công ca t bào lympho i
dai vi HDAC nhóm II (4, 5, 6, 7 và 10), s biu hin ca chúng ng ti tiên
ng tc bit trong t bào lympho i da i
không phi t bào nh [11].
Ví d trong bnh bch cu tin ty bào cp (APL), s dch mã nhim sc th
sn xut ra các protein gn kt RAR-PML và RAR-PLZF. Nhng protein gn kt
này liên kt vi các yu t ng phc hp c
6
ch HDAC vi ái lc caot, vì vy c ch biu hin gen
u hòa s bia APL [15,26]. HDAC là yu t "chìa khóa"
trong phát trin APL.
Hình 1.3 u di n lc ca tng loi HDAC [31].
ng isozym ng có ng ti t
và tác dng sinh lý có th ph thung t bào. Vì vy nên cân nhc thit k
các cht c ch HDAC chn lu tr [11,31].
Hình 1.3: Các đích tác dụng của HDAC
1.2. CÁC CHT C CH HDAC
Các cht c ch HDAC có th i vùng xúc tác ca deacetylase
histon có kh n dit ca nhng HDAC này, dn gi li s
biu hin ca nhng gen liên quan. Tác dng sinh lý chính ca cht c ch HDAC
là cm ng s bit hóa, ngng chu kì t bào và y s cht theo chu trình ca
t a, cht c ch HDAC có th y cm ca t bào
i x tr hoc hóa tr lich [24].
1.2.1. Phân loại các chất ức chế HDAC
7
Cht c ch HDAC gm có 6 nhóm, da theo cu trúc (hình 1.4) [10].
Carboxylat trọng lƣợng phân tử nhỏ
Natri phenylbutyrat
Acid valproic
Natri butyrat
AN-9 (pivaloyloxymethyl
butyrat)
Acid hydroxamic
Acid suberoylanilid hydroxamic (SAHA)
Trichostatin A (TSA)
Benzamid
Epoxyceton
Acid 2-amino-8-oxo-9,10-epoxydecanoic
(AOE)
Peptid vòng
Phân tử lai
CHAP 31
Peptid vòng
cha acid
hydroxamic
Hình 1.4: Phân loại các chất ức chế HDAC
- Carboxylat hay acid béo mạch ngắn bao gm natri butyrat, acid valproic,
và natri phenylbutyrat có hng s c ch HDAC (K
i
s) y ng trong
khong mM. Mc dù hong yu, mc nghiên cu lâm sàng
8
mt phn do các chc s dng trên lâm sàng cho các ch nh thay th. Các
cht c nghiên cu nhiu nht ca nhóm này là các phân t n vi alkyl
hoc phenylalkyl carboxylatc cho là phi hp vi ion km v trí
hong, mc dù yi hydroxamat [10].
- Dẫn chất của acid hydroxamic bao gcó 3 thành phn
n: (a) phn to phc chelat vi km, (b) cu ni k c, (c) u k c [10].
Hin nay, các dn cht ca acid hydroc nhiu nhóm nghiên cu trên th
gii quan tâm, thit k tng hp và th hot tính c ch c ch các
dòng t n ch cp c th c 1.3.
- Các chất ức chế nhóm benzamid -994 và MS-275, ít ho
nhóm hydroxamat hoc peptid vòng, vi K
i
s trong khong µM c ch
HDAC ca benzamid Drummond D.C. và cng s 3-(4-
aroyl-1-methyl-1H-2-pyrrolyl)-N-hydroxy-2-alkylamid cha 1 dãy nhóm phc
chelat kim loi khác nhau vi IC
50
trong khong n µM [10].
- Các chất ức chế HDAC epoxyceton -toxin, hoc acid
2-amino-8-oxo-9,10-epoxydecanoic (AOE), có th hong bi v
trí hong ái nhân vi nhóm epoxy và hình thành liên kt hydro vi ceton. Vic
loi tr ceton, hoc thay ceton thành alcol, làm mt hong ca nhng phân t
này. S phi hp ca peptid vòng và epoxyceton d n c ch ho ng ca
HDAC n c nM [10].
- Các chất ức chế HDAC peptid vòng c phát hin hoc phát trin có
cha nhóm epoxyceton (HC-toxin, trapoxin B) hoc không cha nhóm này
(apicidin, depsipeptid ng, các cht c ch này có ho c ch
HDAC khong nM và có th ho ng không o chiu (da trên
epoxyceton) hoo chiu. Depsipeptid (FK228), mt tin thuòi hi s kh
trong t bà gii phóng nhóm liên kt béo có cha sulfhydryl nhm tin vào v trí
ho liên kt vi km và phân t c v trí hong [10].
- Phân tử lai bao gm CHAP31 và CHAP50, có cu trúc peptid vòng và
hydroxamat béo, có hong có th o chiu và hong c ch khá tt khi
9
Tạo phức chelat với Zn
2+
trong
trung tâm hoạt động
hong tng 1-5 nM. Cu ni t nht trong các nghiên cu này có
5 nhóm methylen nhng mô t a các hydroxamat khác [10].
Ngoài vic phân lo, mt s nghiên cu chia thành bn nhóm cht
c ch HDAC: hydroxamat, peptid vòng, acid aliphatic và benzamid [16,24,29].
1.2.2. Cấu trúc của các chất ức chế HDAC
c chia thành nhiu nhóm khác nhau, các cht c ch HDAC vn có
mt s m chung v cu trúc, bao gm 3 phn chính (hình 1.5) [2,8,29]:
- Nhóm khóa hong (capping group) hay vùng nhn din b mng
là các aryl hoc 1 s n quá trình nhn din phân t vi
amino acid b mt.
- Cu ni k ng là mch hydrocarbon thân du có th to nhiu
liên kt Van der Waals vi kênh enzym.
- Nhóm ch(to phc chelat vi ion Zn
2+
trong trung tâm hong):
o-aminoanilin ca benzamid, ceton thân du
quyc hiu và hiu lc ca cht c ch HDAC.
Hình 1.5: Cấu trúc cơ bản của chất ức chế HDAC
1.3. MT S NG NGHIÊN CU TNG HP CÁC ACID HYDROXAMIC
C CH HDAC TRÊN TH GII
Vic thit k các cht c ch c nhiu nhà khoa hc nghiên cu
ch yu ng là ti cu ni và ti nhóm khóa hong.
1.3.1. Thay đổi cầu nối
1.3.1.1. Thay đổi chiều dài cầu nối
Nhóm khóa
hoạt động
Cầu nối
Nhận diện bề mặt
Nhóm chức năng
10
Chen P.C. và cng s n hành tng hp và th hot tính sinh
hc in vitro ca nhng hp cht hydroxamat béo ging SAHA (bảng 1.1 nghiên
cu ng ca chiu dài cu ni ti hot tính c ch HDAC [6].
Bảng 1.1: Kt qu th hot tính in vitro ca các hp cht aryltriazolylhydroxamat 1
STT
Hợp chất
Số nhóm -CH
2
-
của cầu nối (n)
IC
50
(nM)
1
1a
3
c
2
1b
4
110,0
3
1c
5
14,2
4
1d
6
9,6
5
SAHA
65
T bng trên có th thy vi 3 nhóm methylen, hp cht 1a không có hot
tính c ch HDAC; khi chiu dài cu n (n = 4 - 6), các cht 1b-d có
tác dng c ch HDAC tt th hin qua giá tr IC
50
nh và có ching gim
dn. Tuy nhiên, t lun c rng cu ni cha 5 hay 6 nhóm methylen cho
hiu lc l: vi công thc trên, hp cht có 6 nhóm methylen cho hot tính
m t chút khi thay th nhóm phenyl thành p-N,N-dimethyl
aminophenyl trên TSA (bảng 1.2, so sánh 2a và 2b), hp cht có 5 cu ni
methylen có hot tính mnh gp 25 ln so vi hp cht có 6 cu ni methylen [6].
Bảng 1.2: Kt qu th hot tính in vitro ca aryltriazolylhydroxamat 2
Chất
R
n
IC
50
(nM)
2a
5
4,3
2b
6
106,1
Ti Rossi C. và các cng s u nh
ng ca chiu dài cu ni ti hot tính c ch a các dn cht acid
hydroxamic có khung alkyl piperidin và piperazin. Các tác gi n thy khi cu
ni có 3 nhóm methyl s cho hot tính c ch n nht (hình 1.6) [28].
11
Hình 1.6: Các dẫn chất acid hydroxamic có khung alkyl piperidin và piperazin
Ghi chú: n = 1 - 5
1.3.1.2. Thay đổi nhóm thế và độ bão hòa của mạch carbon
Miller T.A. và cng s khi nghiên cu ng ca cu trúc vùng cu ni
lên hot tính c ch HDAC ca các cht ging TSA n thy khi
thêm mt nhóm methyl (13) và hai liên k14m ho
33 ln so vi mch alkyl thng (hình 1.7) [20].
Hình 1.7: Các chất tương tự TSA có nhóm thế và độ bão hòa mạch carbon khác nhau
12
Vào 1, Rossi C. và các cng s n hành tng hp ra cht có 1
n cu ni (18) và th hot tính sinh hc hc trên t bào carcinoma rut kt
HCT-116. Tuy nhiên, khi so sánh vi cht 17 (không có n cu ni) thì không
có s khác bi v tác dng c ch (hình 1.8) [27].
Hình 1.8: Cấu trúc chất 17 và chất 18
1.3.2. Thay đổi nhóm khóa hoạt động
1.3.2.1. Hợp nhất vòng
Vn trong nghiên cu v mi liên quan gia cu trúc và tác dng c ch
HDAC ca các cht aryltriazolylhydroxamat, nhóm nghiên cu ca Chen P.C.
nhn thy s hp nht vòng triazol làm ng c ch HDAC. Ví d, hp
cht 1d N-hydroxy-6--phenyl-H-1,2,3-triazol--yl)hexanamid (cht ging
SAHA nht) cho hot tính gp 6,8 ln so vi SAHA (xem bảng 1.1) [6].
1.3.2.2. Thay thế vòng
Ngoài nghiên cu v mi liên quan gia vic i chiu dài cu ni và
hp nht vòng triazol ti tác dng c ch HDAC ca các dn cht
aryltriazolylhydroxamat, tác gi Chen P.C. m xét ng ca vòng
i vi hot tính c ch c các kt lu (xem
cu trúc bảng 1.2) [6]:
- V v trí ca nguyên t N trong d vòng: vic thay th nhóm phenyl thành
d vòng có N không ci thin hiu lc, tuy nhiên hot tính c ch HDAC ca các
dn cht pyridin ph thuc vào v trí nguyên t N trong d n cht
2-pyridyl (IC
50
= 67,6 nM) có hot lc mnh t 3-pyridyl (IC
50
= 287,2 nM)
và 4-pyridyl (IC
50
= 112,5 nM).
- V v trí nhóm th i vi nhóm th methyl, v trí ortho
cho hot tính c ch HDAC m (IC
50
= 17,4 nM) v trí para (IC
50
= 43,4 nM)
và v trí meta (IC
50
= 31,9 nM); i vi nhóm th methoxy, v trí t
li là v trí para (IC
50
= 2,09 nM) (có th gii thích do s c không
13
gian ca nhóm methoxy) so vi v trí ortho và meta (IC
50
= 76,0 nM và 13,9 nM).
Tuy nhiên, khi th 2 nhóm methoxy vào v trí ortho, cht c (IC
50
= 315,9
nM) li có hot tính c ch HDAC yi ch có mt nhóm methoxy v trí
ortho khnh ng ca s ép không gian v trí ortho trên
hiu lc ca các dn chng t SAHA.
- V v i gia vòng triazol : v trí meta
(IC
50
= 1,9 nM) cho hot tính c ch v trí ortho (IC
50
= 162,6
nM) và para (IC
50
= 52,4 nM).
Qing W.Z. và cng s n hành tng hp các dn
cht acid hydroxamic có khung benzimidazol (nhóm 19) và khung benzamid (nhóm
20). Kt qu c nhiu cht có hot tính c ch t bào Hela mnh i
MS-275 và SAHA các n 31,25; 1,95 và 0,49 µM. Nghiên c
nhóm tác gi nhn thy tác dng c ch ca các cht nhóm 19 mnh so vi
nhóm 20, th hin rng vòng benzimidazol nhóm khóa hong có th
hot tính c ch HDAC trên các t carcinoma tin lit tuyn, carcinoma
vú và bnh bch cu (bảng 1.3) [25].
1.3.2.3. Thay đổi vị trí vòng
Khi so sánh hp cht N-hydroxy-6--phenyl-H-1,2,3-triazol--yl)hexan-
amid và hp cht N-hydroxy-5--benzyl-H-1,2,3-triazol--yl)pentanamid là 2
hp chng phân có cùng s carbon, tác gi Qing W.Z. nhn thy hp cht th
nht có vòng triazol trc tip tn công nhóm nhn din b mt phenyl, có m
hiu lc lp cht th hai có vòng triazol b chia ct vi nhóm nhn din bi
1 nhóm các methylen là mt bng chng gián tip rng vòng triazol là 1
cht tham gia tích ca hp cht nhóm này vi v trí hong ca
HDAC (bảng 1.3) [25].
14
Bảng 1.3: Cu trúc và hot tính c ch ca mt s hp cht nhóm 19 và 20
Chất
Cấu trúc
Phần trăm ức chế HDAC
in vitro (%)
31,25 µM
1,95 µM
0,49 µM
19a
100,10
96,41
87,92
19d
100,22
97,32
90,72
20a
97,53
79,83
54,44
20b
96,97
80,86
57,75
MS-
275
53,98
25,69
8,51
SAHA
94,86
59,32
28,62
1.4. MT S HNG THIT K NGHIÊN CU TNG HP CÁC ACID
HYDROXAMIC C CH C
Các nghiên cu trên th gii v các cht c ch i m cho
nhóm nghiên cu thuc b i hc Hà Ni s dng
t cht d to ra hàng lot các dãy cht mi mang cu trúc
acid hydroxamic cho hot tính mnh bi nhóm khóa ho
i cu nimt s kt qu c ca nhóm nghiên cu này.
tác gi Kim Oanh cùng cng s [23] tin hành tng hp
và th hot tính sinh hc ca các acid hydroxamic mang khung benzothiazol. Nhóm
nghiên cu ng hc 2 nhóm cht (21 và 22) vi s khác nhau là s nhóm
methylen cu ni. Tip theo, các tác gi c tính t bào ca các hp cht
15
tng hc trên 5 dòng t bào, bao gm SW620, MCF-7, PC-3, AsPC-1 và NCI-
H460. Kt qu c nhiu hp cht có hot tính kháng t bào vi giá tr
IC
50
t 7,9 - 15,12 µg/mL m SAHA t 1,04 - 2,2 ln (hình 1.9). Tuy nhiên
khnh chc chn c s ng ca chiu dài cu ni ti
hot tính kháng t a aicd hydroxamic có khung benzothiazol [23].
Hình 1.9: Cấu trúc các acid hydroxamic có khung benzothiazol
n Hi Nam [22], ThS. Trn Th [1]
cùng vi cng s p ti nhóm khóa hong t khung phenyl ca
SAHA thành khung isatin-3-oxim (23a-g) và isatin-3-methoxim (24a-g). Các cht có
nhóm th 5-F, 5-Cl, 7-Cl có hot tính c ch s deacetyl hóa histon H3 và histon H4
tt n 1 µM. Nhng hp cht tính gây c t bào vi các
dòng t i, g i NCI-H460, ung i tràng
i MDA-MB-y AsPC-1 n 0,8 µM, thp
n so vi SAHA (hình 1.10).
Hình 1.10: Cấu trúc acid hydroxamic mang khung isatin-3-oxim và isatin-3-methoxim
T các kt qu nghiên c thy rng vic tip cn các dn
cht ca acid hydroxamic da trên cht dng SAHA là my trin
v có th to ra các dn cht cc tính mnh vi t bào . Vì vy,
khóa lu t k nghiên cu mt s dn cht N-hydroxyheptanamid mang
khung 3-spiro[1,3]dioxolan-2-oxoindolin vi mong mun s c các dn
cht hydroxamic có tác dng c ch HDAC và hot tính kháng t t
tri so vi SAHA.