Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 2 Hóa 9 Một số Oxit quan trọng ( CaO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.14 KB, 4 trang )

Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 9 - Năm học 2013-2014
Ngày soạn: 13/08/2013
Tiết 2 :
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT.
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra
được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào TCHH
của chúng.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng được những hiểu biết về TCHH của oxit để giải các BT định
tính và định lượng.
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
-
Giáo viên:
+ Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút; CuO,
CaO, H
2
O, dd HCl, quỳ tím.
-
Học sinh:
+ Ôn lại bài oxit lớp 8 và đọc trước bài mới.
III.Ph ương ph á p
- Đàm thoại , trực quan , giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. Ôn định lớp : 1’
2. Kiểm tra


3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : 15’
- Nhớ và nhắc lại khái
niệm oxit bazơ và oxit
axit?
- Hướng dẫn HS kẻ đôi vở
để tiện so sánh.
- Hướng dẫn các nhóm -
Cho vào ống nghiệm 1:
bột CuO đen.
- Cho vào ống nghiệm 2:
-
Trả lời
- Làm thí nghiệm:
- Ống 1 không có hiện
tượng gì.
I. Tính chất hoá học của oxit
1. Tính chất hoá học của
oxit bazơ.
a. Tác dụng với nước.
CaO+H
2
O Ca(OH)
2

Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 9 - Năm học 2013-2014
mẩu vôi sống.
- Thêm vào mỗi ống

nghiệm 2-3 ml nước, lắc
nhẹ.
- Quan sát và nhận xét
hiện tượng?
- Từ hiện tượng trên em
rút ra kết luận gì? Viết
PTPƯ?
Lưu ý: Những oxit bazơ
tác dụng được với nước ở
điều kiện thường hay gặp
là Na
2
O, K
2
O, CaO, BaO,
Li
2
O.
- Hãy viết PTPƯ của các
chất trên với nước?
- Hướng dẫn các nhóm
làm thí nghiệm:
- Cho vào ống nghiệm 1:
bột CuO đen.
- Cho vào mỗi ống nghiệm
2: bột CaO trắng.
- Nhỏ vào hai ống nghiệm
trên 2-3ml dd HCl, lắc
nhẹ.
- Quan sát và nhận xét

hiện tượng?
-Qua PƯ trên em rút ra kết
luận gì?
-Giới thiệu: Bằng thực
nghiệm người ta đã chứng
minh rằng một số oxit
bazơ (CaO, BaO, Na
2
O,
K
2
O ) tác dụng với oxit
axit tạo muối.
- Ống 2 thấy toả nhiệt.
- Rút ra kết luận.
- Lên viết PTPƯ.
KL: Một số oxit bazơ tác
dụng với nước tạo thành
dd bazơ (kiềm).
- Viết PTPƯ
VD:
Na
2
O+H
2
O 2NaOH
K
2
O+H
2

O 2KOH
BaO+H
2
O Ba(OH)
2
Các nhóm HS làm thí
nghiệm theo hướng
dẫn Ống nghiệm1: có
dd màu xanh xuất hiện.
-
Ống nghiệm 2: tạo dd
trong suốt
- Rút ra kết luận.
KL: Oxit bazơ tác dụng
với axit tạo muối và
nước.
KL: Một số oxit bazơ tác
dụng với oxit axit tạo
muối.
b. Tác dụng với axit.
CuO+2HCl CuCl
2
+H
2
O
đen dd xanh
CaO+2HCl CaCl
2
+H
2

O
Trắng dd trong suốt
c.Tác dụng với oxit axit.
CaO+CO
2
CaCO
3
BaO+CO
2
BaCO
3

Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 9 - Năm học 2013-2014
Hoạt động 2 : 15’
- Yêu cầu HS lấy VD (nhớ
lại tính chất của nước).
- Hướng dẫn HS:
Oxit axit Gốc axit t/ư
SO
2
=

SO
3
SO
3
= SO
4
CO

2
= CO
3
P
2
O
5
= PO
4
N
2
O
5
- NO
3
-hướng dẫn HS viết
PTPƯ giữa CO
2

Ca(OH)
2
và giải thích cơ
chế PƯ để HS hiểu bản
chất.
-Thay CO
2
bằng một số
oxit axit khác như P
2
O

5
,
SO
3
hãy viết PTPƯ?
-Qua các VD trên hãy rút
ra kết luận
BT1: Cho các oxit sau:
K
2
O, Fe
2
O
3
, SO
3
, P
2
O
5
.
a.Gọi tên và phân loại các
oxit trên?
b.Trong các oxit trên, chất
nào tác dụng được với:
+ Nước
+ dd H
2
SO
4

loãng
+ dd NaOH
? Viết các PTPƯ?
Hoạt động 3 : 4’
- Giới thiệu: Dựa vào
TCHH người ta chia oxit
làm 4 loại.
- Lên bảng viết PTPƯ.
KL: Nhiều oxit axit tác
dụng với nước tạo thành
dd axit.
- Rút ra KL
KL: Oxit axit tác dụng
với dd bazơ tạo muối và
nước
- Thảo luận trả lời.
-Nghe và ghi bài.
2. Tính chất hoá học của oxit
axit.
a. Tác dụng với nước.
P
2
O
5
+3H
2
O 2H
3
PO
4

b. Tác dụng với bazơ
CO
2
+Ca(OH)
2
 CaCO
3
+H
2
O
c. Tác dụng với oxit bazơ
BT1
CT Phân loại Tên gọi
K
2
O ox bazơ Kali oxit
Fe
2
O
3
ox bazơ

Sắt II oxit
SO
3
oxax Lưuhuỳnhtrioxit
P
2
O
5

oxax Điphotphopenta
oxit
Với nước: K
2
O, SO
3
, P
2
O
5
-
Với dd H
2
SO
4
loãng:
K
2
O, Fe
2
O
3
-
Với dd NaOH: SO
3
, P
2
O
5
II. Khái quát về sự phân loại

oxit.
1. Oxit bazơ
2. Oxit axit
3. Oxit trung tính
4. Oxit lưỡng tính
4.Củng cố: 9’
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 9 - Năm học 2013-2014
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- BT2: Hoà tan 8g magie oxit cần vừa đủ 200ml dd HCl có nồng độ C
M
.
a. Viết PTPƯ xảy ra.
b. Tính C
M
(n
MgO
=8/40=0,2mol
MgO + 2HCl MgCl
2
+ H
2
O
1 2
0,2 x
n
HCl
= x= 0,4mol
C
M

=n/V=0,4/0,2=2M)
5. Dặn dò: 1’
- BTVN: + 1,2,3,4,5,6 SGK
+ Đọc trước bài mới
V. Rút kinh nghiệm





Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ

×