Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nhật Thuận.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.02 KB, 44 trang )

BAO CAO THệẽC TOT NGHIEP



Li núi u
Trong nn kinh t tp trung bao cp, mi doanh nghip u tin hnh sn
xut kinh doanh theo cỏc k hoch ca Nh nc giao xung, nhim v ca cỏc
doanh nghip l hon thnh ch tiờu k hoch Nh nc giao cho v khi hon thnh
cỏc ch tiờu ú cú ngha l hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip cú hiu
qu.
Trong nn kinh t th trng v nht l trong xu th hi nhp v kinh t hin
nay, s cnh tranh din ra rt gay gt. Cỏc doanh nghip mun tn ti, ng vng
trờn th trng, mun sn phm ca mỡnh cú th cnh tranh c vi sn phm ca
cỏc doanh nghip khỏc thỡ khụng cũn cỏch no khỏc l phi tin hnh cỏc hot ng
sn xut kinh doanh sao cho cú hiu qu. Do vy, tỡm ra cỏc bin phỏp nõng cao
1
BAO CAO THệẽC TOT NGHIEP
hiu qu sn xut kinh doanh l vn ang c rt nhiu cỏc doanh nghip quan
tõm, chỳ trng.
Sau mt thi gian di thc tp ti Cụng ty TNHH Nhat Thuan, trc thc
trng hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty v hiu qu ca cỏc hot ng
ny, tụi quyt nh chn ti " Gii phỏp ch yu nhm nõng cao hiu qu sn
xut kinh doanh ca Cụng ty TNHH Nht Thun" cho chuyờn thc tp ca
mỡnh vi mc ớch thc hnh nhng kin thc ó hc v qua ú xin a ra mt
s kin ngh, gii phỏp nhm nõng cao hn na hiu qu sn xut kinh doanh ca
Cụng ty.

Kết cấu bài viết gồm ch ơng:
Chng I : Lý lun chung v SXKD v hiu qu SXKD.
Chng II : Thc trng v hot ng SXKD ca Cụng ty TNHH Nhat
Thuan


Chng III : Nhng gii phỏp c bn v mt s kin ngh nõng cao hiu
qu SXKD ca Cụng ty TNHH Nht Thun trong quỏ trỡnh CNH-HH t
nc.
2
BAO CAO THệẽC TOT NGHIEP
Chng 1: Lý lun chung v SXKD v hiu qu SXKD.
1.1 V trớ, vai trũ ca hot ng SXKD trong doanh nghip.
1.1.1 Khỏi nim v hot ng SXKD.
Tt c cỏc doanh nghip, cỏc n v sn xut kinh doanh hot ng trong nn
kinh t th trng dự l hỡnh thc s hu no ( Doanh nghip Nh Nc, Doanh
nghip t nhõn, hp tỏc xó, cụng ty c phn, cụng ty trỏch nhim hu hn,... ) thỡ
u cú cỏc mc tiờu hot ng sn xut khỏc nhau. Ngay trong mi giai on, cc
doanh nghip cng theo ui cc mc tiu khc nhau, nhng nhn chung mi
doanh nghip trong c ch th trng u nhm mc tiờu lõu di, mc tiờu bao trựm
ú l lm sao ti a hoỏ li nhun. t c cỏc mc tiờu ú thỡ cỏc doanh
nghip phi xõy dng c cho mỡnh mt chin lc kinh doanh ỳng n, xõy
3
BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP
dựng các kế hoạch thực hiện và đặt ra các mục tiêu chi tiết nhưng phải phù hợp với
thực tế, đồng thời phù hợp với tiềm năng của doanh nghiệp và lấy đó làm cơ sở để
huy động và sử dụng các nguồn lực sau đó tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Sự phân cơng lao động xã hội, chun mơn hố sản xuất đã làm tăng thêm
lực lượng sản xuất xã hội, nảy sinh nền sản xuất hàng hóa. Q trình sản xuất bao
gồm: sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng. Chun mơn hố đã tạo sự cần
thiết phải trao đổi sản phẩm giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Sự trao đổi
này bắt đầu với tính chất ngẫu nhiên, hiện vật, dần dần phát triển mở rộng cùng với
sự phát triển của sản xuất hàng hố, khi tiền tệ ra đời làm cho q trình trao đổi sản
phẩm mang hình thái mới là lưu thơng hàng hố với các hoạt động mua và bán và
đây là những hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.

Như chúng ta đã biết, mọi hoạt động của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác
động liên hồn với nhau.Bởi vậy, chỉ có tiến hành phân tích các hoạt động kinh
doanhmột cách tồn diện mới giúp cho các nhà doanh nghiệp đánh giá một cách đầy
đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái hoạt động thực của chúng. Trên
cơ sử đó nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hồn thành mục tiêu – biểu hiện
bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế –kỹ thuật-tài chính của doanh nghiệp.Đồng thời, phân
tích sâu sắc các ngun nhân hồn thành hay khơng hồn thành các chỉ tiêu đó trong
sự tác đoọng lẫn nhau giữa chúng. Từ đó có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu
trong cơng tác quản lý doanh nghiệp. Mặt khác , qua cơng tác phân tích kinh doanh,
giúp cho các nhà doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hạot
động kinh tế , và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng tiềm tàng về
tiền vốn và lao động,đất đai vào q trình sản xuất kinh doanh , nâng cao kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp . Phân tích q trình sản xuất kinh doanh còn là căn
cứ quan trọng phục vụ cho dự đốn, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Như vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh được hiểu như là q trình tiến
hành các cơng đoạn từ việc khai thác sử dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh
4
BAO CAO THệẽC TOT NGHIEP
t sn xut ra cỏc sn phm hng hoỏ, dch v nhm cung cp cho nhu cu th
trng v thu c li nhun.
1.1.2 V trớ v vai trũ ca hot ng sn xut kinh doanh trong doanh nghip.
1.1.2.1 V trớ.
Hot ng sn xut kinh doanh cú v trớ vụ cựng quan trng trong mi doanh
nghip. tn ti thỡ trc ht mi doanh nghip phi nh hng cho mỡnh l sn
xut cỏi gỡ? sau ú tin hnh cỏc hot ng sn xut sn xut ra cỏc sn phm ú
phc v cho nhu cu ca th trng.
Hot ng sn xut kinh doanh l yờu cu c bn cho s tn ti ca nn kinh
t. Thụng qua hot ng sn xut kinh doanh cỏc donh nghip s trao i cỏc sn
phm vi nhau t ú cú th tin hnh hp tỏc cựng kinh doanh. Hot ng sn xut

kinh doanh l c s thit yu khụng th thiu c v nht li l trong nn kinh t
th trng nh hin nay. Nu mi doanh nghip bit kt hp cỏc yu t u vo
tin hnh hot ng sn xut kinh doanh thỡ s mang li mt hiu qu rt ln cho
mỡnh.
1.1.2.2 Vai trũ.
Hot ng sn xut kinh doanh l cụng c hu hiu cỏc nh qun tr
doanh nghip thc hin nhim v qun tr kinh doanh ca mỡnh. Khi tin hnh bt
k mt hot ng sn xut kinh doanh no, cỏc doanh nghip u phi huy ng s
dng ti a cỏc ngun lc sn cú nhm t c mc tiờu l ti a hoỏ li nhun v
hot ng sn xut kinh doanh l mt trong nhng cụng c, phng phỏp doanh
nghip t c mc tiờu ú. Thụng qua vic tớnh toỏn cỏc ch tiờu hiu qu kinh
doanh khụng nhng cho phộp cỏc nh qun tr ỏnh giỏ c tớnh hiu qu ca cỏc
hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip ( cú t hiu qu khụng v t
mc no ) m cũn cho phộp cỏc nh qun tr phõn tớch tỡm ra cỏc nhõn t nh
5
BAÙO CAÙO THÖÏC TOÁT NGHIEÄP
hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh, để từ đó tìm ra các biện pháp điều
chỉnh phù hợp với thực tế của thị trường, phù hợp với khả năng của doanh nghiệp.
Thông qua việc sử dụng các nguồn lực, từng yếu tố sản xuất sẽ quan sát
được mối qua hệ giữa yếu tố sản xuất với kết quả hoạt động kinh doanh, sẽ biết
được những nguyên nhân nào sẽ ảnh hưởng tích cực đến việc sử dụng có hiệu quả
các yếu tố, những nguyên nhân nào đang còn hạn chế, ảnh hưởng đến khai thác
năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp có thể tìm được các giải
pháp thích hợp để khai thác khả năng tiềm tàng trong năng lực sản xuất của doanh
nghiệp, làm lợi cho hoạt động kinh doanh.
1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu để đánh giá hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
1.2.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế tham gia các hoạt động sản xuất kinh

doanh, nhằm cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn nhu cầu của thị trường và
thu về cho mình một khoản lợi nhuận nhất định. Qua khái niệm về hoạt động sản
xuất kinh doanh ta mới chỉ thấy được đó chỉ là một phạm trù kinh tế cơ bản còn
hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung phát
triển theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi
phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp. Đây là một thước đo quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế
và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ.
Hiệu quả có thể được đề cập trên nhiều khía cạnh khác nhau để xem xét. Nếu
là theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh tế là hiệu số giữa kết quả thu về và chi
phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Còn nếu ở từng khía cạnh riêng thì hiệu quả kinh
tế là sự thể hiện trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
6
BAÙO CAÙO THÖÏC TOÁT NGHIEÄP
Hiệu quả là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh quá trình sử dụng các
yếu tố trong quá trình sản xuất.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải cạnh tranh rất gay gắt
trong việc sử dụng các nguồn lực để thoả mãn nhu câù ngày càng tăng của xã hội.
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường muốn dành chiến thắng trong
cạnh tranh thì phải đặt hiệu quả kinh tế lên hàng đầu muốn vậy cần tận dụng khai
thác và tiết kiệm tối đa các nguồn lực.
Thực chất của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp là tương ứng với việc nâng cao năng xuất lao động xã hội và tiết kiệm lao
động xã hội. Điều đó sẽ đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp nào có hiệu quả kinh doanh thấp sẽ bị loại khỏi thị trường, còn
doanh nghiệp nào có hiệu quả kinh tế cao sẽ tồn tại và phát triển.
Tóm lại, hiệu quả sản xuất kinh doanh là việc phản ánh mặt chất lượng các
hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ tận dụng các nguồn lực trong kinh doanh

của doanh nghiệp.
1.2.1.2 Sự cần thiết phải nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp.
Như ta đã biết bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng
suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật
thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm các nguồn lực và sử dụng
các nguồn lực có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Điều đó đã đặt ra yêu cầu là phải khai thác, tận dụng một cách triệt để các nguồn
lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các doanh nghiệp phải hết sức chú trọng và
phát huy tối đa năng lực của các yếu tố sản xuất, tiết kiệm mọi chi phí.
Tuy nhiên để hiểu rõ hơn bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cần phân biệt được hai khái niệm về hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh.
Kết quả là một phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình kinh
doanh hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục
tiêu của doanh nghiệp và có thể biểu hiện bằng đơn vị hiện vật như (tạ, tấn, kg,
7
BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP
m2,...) và đơn vị giá trị (đồng, nghìn đồng, triệu đồng, tỷ đồng,...) hay cũng có thể
phản ánh mặt chất lượng của sản xuất kinh doanh như uy tín của cơng ty, chất
lượng của sản phẩm. Kết quả còn phản ánh quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, một doanh nghiệp đạt được kết quả lớn thì chắc chắn quy mơ của
doanh nghiệp cũng phải lớn. Do đó việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh là
tương đối khó khăn.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơng cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh của mình. Khi tiến hành bất kỳ một
hoạt động sản xuất kinh doanh nào, các doanh nghiệp đều phải huy động sử dụng
tối đa các nguồn lực sẵn có nhằm đạt được mục tiêu là tối đa hố lợi nhuận và hiệu
quả kinh doanh là một trong những cơng cụ, phương pháp để doanh nghiệp đạt
được mục tiêu đó.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là góp phần nâng cao sức cạnh tranh

của doanh nghiệp trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
trên thị trường đều gặp rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác nhau trong cùng ngành
cũng như là ngồi ngành. Do vậy chỉ có nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mới
có thể tiết kiệm được chi phí, nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản
phẩm, ...mới có thể nâng cao được sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Như vậy, cần phải tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Đây là một tất yếu khách quan để mỗi doanh nghiệp có thể trụ vững,
tồn tại trong một cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt.
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2.2.1 Các nhân tố vi mơ
a. Lực lượng lao động.
Đi cùng với sự thay đổi của phương thức sản xuất thì khoa học kỹ thuật cơng
nghệ đã trở thành lực lượng lao động trực tiếp. áp dụng kỹ thuật tiên tiến là điều
kiện tiên quyết để tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp. Tuy nhiên dù máy
móc hiện đại đến đâu cũng đều do con người tạo ra. Nếu khơng có lao động sáng
tạo của con người thì khơng thể có các máy móc thiết bị đó. Mặt khác máy móc
8
BAO CAO THệẽC TOT NGHIEP
thit b dự cú hin i n my cng phi phự hp vi trỡnh t chc, trỡnh k
thut, trỡnh s dng mỏy múc ca ngi lao ng. Thc t cho thy nhiu doanh
nghip dotỡnh ca ngi lao ng thớch nghi vi mỏy múc hin a ũi hi phi
tri qua quỏ trỡnh o to trong thi gian di v tn kộm do ú nng sut khụng cao
dn n hiu qu sn xut kinh doanh cú th dn n thua l.
S phỏt trin ca khoa hc k thut ó thỳc y s phỏt trin ca nn kinh t
tri thc. Hm lng khoa hc kt tinh trong sn phm( dch v) rt cao ó ũi hi
lc lng lao ng phi l i ng c trang b tt cỏc kin thc khoa hc k
thut. iu ny cng khng nh vai trũ ngy cng quan trng ca lc lng lao
ng i vi vic nõng cao kinh doanh ca doanh nghip.
b. C cu t chc b mỏy qun tr.
Cỏc doanh nghip hot ng trong c ch th trng, b mỏy qun tr doanh

nghip cú vai trũ c bit quan trng i vi s tn ti v phỏt trin cu doanh
nghip, ng thi phi thc hin nhiu nhim v khỏc nhau:
-Nhim v u tiờn ca b mỏy qun tr doanh nghip l xõy dng cho doanh
nghip mt chin lc kinh doanh v phỏt trin doanh nghip. Nu xõy dng c
mt chin lc kinh doanh v phỏt trin doanh nghip phự hp vi mụi trng kinh
doanh v kh nng ca doanh nghip s l c s l nh hng tt doanh nghip
tin hnh cỏc hot ng sn xut kinh doanh cú hiu qu.
-Xõy dng cỏc k hoch kinh doanh cỏc phng ỏn hot ng sn xut kinh
doanh v k hoch hoỏ cỏc hot ng ca doanh nghip trờn c s chin lc kinh
doanh v phỏt trin ca doanh nghip ó xõy dng.
-T chc v iu ng nhõn s hp lý.
-T chc v thc hin cỏc k hoch, cỏc phng ỏn, cỏc hot ng sn xut
kinh doanh ó ra.
-T chc kim tra ỏnh giỏ v iu chnh cỏc quỏ trỡnh trờn.
c. c tớnh v sn phm v c cu t chc tiờu th sn phm.
*. c tớnh v sn phm
9
BAÙO CAÙO THÖÏC TOÁT NGHIEÄP
Ngày nay, chất lương sản phẩm trở thành một công cụ cạnh tranh quan trọng
của doanh nghiệp trên thị trường vì chất lượng của sản phẩm thoả mãn nhu cầu của
khách hàng về sản phẩm, chất lượng sản phẩm nâng cao sẽ đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của người tiêu dùng. Chất lượng sản phẩm là một yếu tố sống còn của
mỗi doanh nghiệp . Khi chất lượng sản phẩm không đáp ứng được những yêu cầu
của khách hàng lập tức khách hàng sẽ chuyển sang dùng các sản phẩm cùng loại.
Chất lượng của sản phẩm góp phần tạo nên uy tín danh tiếng của doanh nghiệp trên
thị trường.
Các đặc tính của sản phẩm là nhân tố quan trọng quyết định khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp góp phần lớn vào việc tạo uy tín đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ
sản phẩm làm cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nên có ảnh hưởng
rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Cơ cấu tổ chức tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là một khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Nó quyết định đến các khâu khác của quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có sản xuất được hay không tiêu thụ được
mọi quyết định được hiệu quả kinh doanh cuả doanh nghiệp. Tốc độ tiêu thụ sản
phẩm quyết định tốc độ sản xuất và nhịp điệu cung ứng nguyên vật liệu. Nếu tốc độ
tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng và thuận lợi thì tốc độ sản xuất cũng sẽ diễn ra theo
tỷ lệ thuận với tốc độ tiêu thụ. Nếu doanh nghiệp tổ chức được mạng lưới tiêu thụ
hợp lý đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của khách hàng sẽ có tác dụng đẩy mạnh hoạt
động tiêu thụ của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tăng sức
cạnh tranh của doanh nghiệp, tăng lợi nhuận,... góp phần tăng hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
d. Nguyên vật liệu và công tác bảo đảm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng không thể
thiếu được đối với các doanh nghiệp sản xuất. Số lượng, chủng loại, chất lượng, giá
cả và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh hưởng tới sử dụng hiệu
quả nguyên vật liệu. Cụ thể nếu việc cung ứng nguyên vật liệu diễn ra suôn sẻ thích
10
BAO CAO THệẽC TOT NGHIEP
hp thỡ s khụng lm nh hng giai on quỏ trỡnh sn xut do ú s nõng cao hiu
qu kinh doanh ca doanh nghip. Chi phớ s dng nguyờn vt liu ca cỏc doanh
nghip sn xut thng chim t l ln trong chi phớ kinh doanh v giỏ thnh n v
sn phm cho nờn vic s dng tit kim nguyờn vt liu cú ý ngha rt ln i vi
vic nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip, s dng tit kim
c lng nguyờn vt liu giỳp doanh nghip cú th h giỏ thnh nõng cao kh
nng cnh tranh ca doanh nghip.
e. C s vt cht k thut v cụng ngh sn xut
C s vt cht k thut l yu t vt cht hu hỡnh quan trng phc v cho
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip giỳp cho doanh nghip tin hnh
cỏc hot ng kinh doanh. C s vt cht k thut cú vai trũ quan trng thỳc y

cỏc hot ng kinh doanh. C s vt cht k thut ca doanh nghip cng c b
trớ hp lý bao nhiờu cng gúp phn em li hiu qu kinh doanh cao by nhiờu.
Vỡ vy nu doanh nghip cú trỡnh k thut sn xut cao cú cụng ngh tiờn
tin v hin i s m bo cho doanh nghip tit kim c lng nguyờn vt liu
nõng cao nng sut v cht lng sn phm cũn nu nh trỡnh k thut sn xut
ca doanh nghip thp kộm hay cụng ngh sn xut lc hu hay thiu ng b s
lm cho nng sut cht lng sn phm ca doanh nghip thp lm gim hiu qu
kinh doanh ca doanh nghip.
f. Kh nng ti chớnh
th khụng nhng m bo cho cỏc hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip din ra liờn tc n nh m cũn giỳp cho doanh nghip cú kh nng u t
trang thit b, cụng ngh sn xut hin i hn, cú th ỏp dng k thut tiờn tin vo
sn xut nhm lm gim chi phớ, nõng cao nng sut v cht lng sn phm giỳp
cho doanh nghip cú th a ra nhng chin lc phỏt trin doanh nghip phự hp
vi doanh nghip. Kh nng ti chớnh ca doanh nghip nh hng trc tip ti uy
tớn ca doanh nghip ti kh nng ch ng trong sn xut kinh doanh, kh nng
tiờu th v kh nng cnh tranh ca doanh nghip nh hng ti mc tiờu ti thiu
hoỏ chi phớ bng cỏch ch ng khai thỏc s dng ti u cỏc ngun lc u vo. Do
11
BAÙO CAÙO THÖÏC TOÁT NGHIEÄP
đó tình hình tài chính của doanh nghiệp có tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
g. Lao động-tiền lương
Như ở trên đã đề cập lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng
nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động hợp lý giữa các bộ
phận sản xuất, giữa các cá nhân trong doanh nghiệp sử dụng đúng người, đúng việc
sao cho phát huy tốt nhất năng lực sở trường của người lao động là một yêu cầu
không thể thiếu trong công tác tổ chức lao động của doanh nghiệp nhằm làm cho
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả cao. Nếu ta coi chất lượng

lao động là điều kiện cần để tiến hành sản xuất kinh doanh thì công tác tổ chức lao
động hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu
quả cao.
Một yếu tố quan trọng nhất quyết định đến chất lượng lao động là tiền lương.
Mức tiền lương cao sẽ thu hút được nguồn nhân lực có trình độ cao do đó ảnh
hưởng tới mưc lợi nhuận sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lương là một
yếu tố cấu thành nên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tác động tới
tâm lý người lao động trong doanh nghiệp. Tiền lương cao sẽ làm cho chi phí sản
xuất kinh doanh tăng sẽ làm giảm hiệu quả kinh doanh nhưng lại tác động tới trách
nhiệm của người lao động cao hơn do đó sẽ làm tăng năng suất và chất lượng sản
phẩm nên làm tăng hiệu quả kinh doanh.
1.2.2.2 Các nhân tố vĩ mô
a. Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý luật các văn bản dưới luật... Mọi quy định pháp luật về
kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì môi trường pháp lý tạo ra sâu hơn để các doanh nghiệp cùng tham gia
hoạt động kinh doanh vù cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi
trường pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Một môi trường pháp lý lành mạnh vừa
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh
12
BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP
của mình lại vừa lại điều chỉnh các hoạt động kinh tế vĩ mơ theo hướng khơng chỉ
chú trọng đến kết quả và hiệu quả riêng mà còn phải chú ý đến lợi ích của các thành
viên khác trong xã hội. Mơi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại
hình doanh nghiệp sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh
tranh nhau một cách lành mạnh. Khi tiến hành các hoạt động kinh doanh mọi doanh
nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật kinh doanh
trên thị trường trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của
nước sở tại và tiến hành các hoạt động kinh doanh trên cơ sở tơn trọng luật pháp của
nước đó.

b. Mơi trường kinh tế
Mơi trường kinh tế là nhân tố bên ngồi tác động rất lớn tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các chính sách kinh tế vĩ mơ như chính sách đầu
tư ưu đãi, chính sách phát triển sẽ tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của
từng ngành từng lĩnh vực cụ thể do đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp trong từng ngành, từng lĩnh vực nhất định.
c. Mơi trường thơng tin
Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học kỹ thuật đang làm thay đổi
hẳn nhiều lĩnh vực sản xuất, trong đó thơng tin đóng vai trò đặc biệt quan trọng.
Thơng tin được coi là hàng hố là đối tượng kinh doanh và nền kinh tế thị trường
hiện nay là nền kinh tế thơng tin hố. Để đạt được thành cơng khi kinh doanh trong
điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng quyết liệt các doanh nghiệp rất cần nhiều
thơng tin chính xác về cung cầu thị trường hàng hố, về người mua, về đối thủ cạnh
tranh... Ngồi ra doanh nghiệp rất cần đến thơng tin về kinh nghiệm thành cơng hay
thất bại của các doanh nghiệp khác, các thơng tin về các thay đổi trong chính sách
kinh tế của nhà nước kinh nghiệm thành cơng của nhiều doanh nghiệp cho thấy nắm
được thơng tin cần thiết, biết xử lý và sử dụng thơng tin đó một cách kịp thời là một
điều kiện rất quan trọng để ra các quyết định kinh doanh cao, đem lại thắng lợi
trong cạnh tranh.
d. Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng
13
BAO CAO THệẽC TOT NGHIEP
Cỏc yu t thuc c s h tng nh h thng ng giao thụng, h thng
thụng tin liờn lc, in, nc... quỏ trỡnh tuyn chn o to ngun nhõn lc u l
nhng nhõn t tỏc ng mnh m n hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
Doanh nghip kinh doanh nhng nhng khu vc cú h thng giao thụng thun li,
in, nc y , th trng tiờu th thun li s cú nhiu iu kin thun li
phỏt trin sn xut, tng tc tiờu th sn phm, tng doanh thu, gim chi phớ kinh
doanh... v do ú nõng cao hiu qu kinh doanh.
1.2.2.3 Cỏc nhõn t trong vic ra chin lc ca doanh nghip

a. Cht lng sn phm
Cht lng sn phm l mt yu t hng u quyt nh s phỏt trin ca
doanh nghip, cht lng sn phm c ngi tiờu dựng ỏnh giỏ cao c a
chung s lm tng uy tớn ca doanh nghip tng hiu qu sn xut kinh doanh ca
doanh nghip. Do vy doanh nghip mun t hiu qu sn xut kinh doanh cao
phi coi trng yu t cht lng ca sn phm. Nu c s sn phm c khỏch
hng chp nhn doanh nghip cú th a ra mt s phng thc phỏt trin sn phm
mi ch yu.
Th nht sn xut sn phm mt cỏch riờng bit. Trng phng thc ny
doanh nghip cú th s dng bin phỏp thay i tớnh nng sn phm to ra sn phm
mi bng cỏch b sung, thay th hoc thay i li cỏc tớnh nng ca sn phm c
theo hng m bo s dng sn phm an ton, thun tin hn. Do ú s thu hỳt
c nhiu khỏch hng hn tng li nhun cho doanh nghip.
Th hai phỏt trin danh mc sn phm. Phỏt trin danh mc sn phm cú th
c thc hin thụng qua vic b sung thờm cỏc mt hng mi hoc ci tiờu cỏc sn
phm hin ang sn xut.
b. Hot ng Marketing
Marketing l nhng gỡ doanh nghip lm tỡm hiu khỏch hng ca mỡnh l
nhng ai, h cn gỡ v mun gỡ v lm th no tho món nhu cu ca h to ra
li nhun. Núi cỏch khỏc Marketing l cụng c doanh nghip gii thiu sn phm
ca mỡnh n vi khỏch hng h chp nhn. nõng cao hiu qu kinh doanh
14
BAO CAO THệẽC TOT NGHIEP
to ra li nhun thỡ doanh nghip phi to ra c th trng v th phn riờng ca
sn phm do mỡnh cung cp tho món nhu cu ca khỏch hng, a c sn
phm v dch v n vi khỏch hng, thu hỳt khỏch hng h mua sn phm ca
mỡnh.
1.2.2.4 S cnh tranh ca cc doanh nghip trong ngnh
S cnh tranh gia cỏc doanh nghip trong ngnh l yu t quan trng to ra
c hi hoc mi e do cho cỏc doanh nghip. Nu s cnh tranh ny l yu cỏc

doanh nghip cú c hi nõng giỏ nhm thu c li nhun cao hn. Nu s cnh
tranh ny l gay gt dn n s cnh tranh quyt lit v giỏ c cú nguy c lm gim
li nhun ca doanh nghip. Mc cnh tranh ca cỏc doanh nghip trong cựng
mt ngnh vi nhau nh hng trc tip ti lng cung cu sn phm ca mi
doanh nghip, nh hng ti giỏ bỏn, tc tiờu th sn phm... do vy nh hng
ti hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
1.2.2.5. Sn phm thay th
Sn phm thay th l nhng sn phm ca cụng ty trong nhng ngnh khỏc
nhng tho món nhng nhu cau ca ngi tiờu dựng ging nh cỏc cụng ty trong
ngnh. Nhng cụng ty ny thng cnh tranh giỏn tip vi nhau. Hu ht cỏc sn
phm ca cỏc cụng ty thỡ u cú sn phm thay th, s lng, cht lng, mu mó,
bao bỡ ca cỏc sn phm, cỏc chớnh sỏch ca cỏc sn phm thay th nh hng rt
ln ti lng cung cu, cht lng, giỏ c v kh nng tiờu th sn phm ca cụng
ty. Do ú nh hng ti kt qu v hiu qu kinh doanh ca cụng ty. Nh vy, s
hỡnh thnh tn ti ca nhng sn phm thay th to thnh sc cnh tranh rt ln, nú
gii hn mc giỏ ca cụng ty cú th nh ra v do ú gii hn mc li nhun ca
cụng ty. Ngc li nu sn phm ca mt cụng ty cú rt ớt cỏc sn phm thay th,
cụng ty cú c hi tng giỏ v kim c li nhun tng thờm.
1.2.2.6 Khỏch hng
Khỏch hng l mt vn vụ cựng quan trng õy chớnh l lc lng tiờu
th sn phm do doanh nghip sn xut, lc lng quyt nh n s phỏt trin hay
tht bi ca doanh nghip. Khỏch hng c xem nh l s e do mang tớnh cnh
15
BAO CAO THệẽC TOT NGHIEP
tranh khi h y giỏ bỏn sn phm xung hoc khi h yờu cu cht lng sn phm
v dch v tt hn lm cho chi phớ hot ng ca cụng ty tng lờn. Ngc li nu
khỏch hng cú nhng yu th ph thuc rt nhiu vo sn phm do doanh nghip
sn xut ra s to cho doanh nghip c hi tng gia v tỡm kim li nhun.
Khỏch hng l mt yu t khụng th thiu c i vi mi doanh nghip, nu nh
sn phm ca doanh nghip sn xut ra m khụng cú khỏch hng sn phm khụng

tiờu th c ng vn doanh nghip khụng th tỏi u t m rng sn xut. Tt
c cỏc tiờu chớ v sn phm (giỏ c, cht lng, mc phc v,...) ca khỏch hng
nh hng rt ln n sn xut ca doanh nghip nh hng n kh nng cnh
tranh ca doanh nghip do ú nh hng ti li nhun t c hay nh hng n
hiu qu kinh doanh cu doanh nghip.
1.3 Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu sn xut kinh doanh
ỏnh giỏ hiu qu sn xut kinh doanh v hiu qu tng yu t tham gia
vo quỏ trỡnh kinh doanh ca doanh nghip thỡ ta phi da vo cỏc ch tiờu ỏnh
giỏ..
1.3.1 Ch tiờu ỏnh giỏ s lng
* Tng mc li nhun = Tng doanh thu Tng chi phớ
1.3.2 Ch tiờu ỏnh giỏ cht lng
* T sut li nhun theo giỏ thnh: l tng li nhun so vi tng giỏ thnh
sn phm hng hoỏ tiờu th.
T sut li nhun Tng li nhun ca doanh nghip
theo giỏ thnh Tng giỏ thnh
Ch tiờu ny cho bit hiu qu kinh kinh doanh ca doanh nghip t mt
ng giỏ thnh sn phm giỏ thnh hng hoỏ s to ra bao nhiờu ng li nhun.
* T sut li nhun theo vn kinh doanh: Xỏc nh bng tng s li nhun so
vi vn sn xut ó b ra ( gm vn c nh v vn lu ng).
T sut li nhun theo Tng li nhun ca doanh nghip
vn kinh doanh Tng vn kinh doanh
16
BAO CAO THệẽC TOT NGHIEP
Ch tiờu ny cho bit hiu qu s dng vn kinh doanh ca doanh nghip:
mt ng vn kinh doanh s to ra bao nhiờu ng li nhun.
* T sut doanh thu theo vn kinh doanh: c tớnh bng doanh thu trờn vn
kinh doanh.
T sut doanh thu Tng doanh thu
theo vn kinh doanh Tng vn kinh doanh

Ch tiờu ny cho bit mt ng vn kinh doanh b ra s to c bao nhiờu
ng vn doanh thu.
Chng 2: Thc trng v hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty TNHH
Nht Thun
2.1 Khỏi quỏt v Cụng ty
2.1.1 S lc quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
Cụng ty TNHH Nht Thun cú tr s t ti 96/14 ng TTH-13-phng
Tõn Thi Hip-Qun 12
Ra i t nm 1963 vi tờn gi Xng Nht Thun. Sau 40 nm xõy dng v
trng thnh, qua nhiu ln thay i tờn cho phự hp vi nhim v sn xut kinh
doanh. Nm 1983 Cụng ty mang tờn l Xớ nghip Nht Thun. Cho n 20/03/2002
Xớ nghip chuyn thnh Cụng ty TNHH Nht Thun
Khi mi ra i, Cụng ty ch l mt Xng In, v cỏc loi bn vi sn
lng nh, khong 20 triu trang in kh 13x19 cm. T khi chuyn sang nn kinh t
th trng, Cụng ty ó xỏc nh li hng i cho mỡnh l sn xut tem nhón, bao bỡ.
T ú cú u t mỏy múc, thit b sn xut ỏp ng yờu cu ca th trng a
sn lng hng nm t 20 triu trang lờn 750 triu trang in. Ton b quỏ trỡnh sn
xut c thc hin trờn dõy chuyn hin i, cụng ngh in OFFSET tiờn tin, to
ra cỏc sn phm cú cht lng cao.
17

×