Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề thi môn vật lý lớp 8 - kiểm tra học kì, thi học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.63 KB, 6 trang )

Luyện đề
Buổi 13 - Đề 3
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Vật Lý 8 Thời Gian: 90 phút
===^^===
Bài 1 (2đ):
Đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một
trong hai cách sau:
1) Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng ròng động. Lúc này
lực kéo dây để nâng vật lên là F
1
=1200N. Hãy tính:
a) Hiệu suất của hệ thống.
b) Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng rong rọc động
bằng ¼ hao phí tổng cộng do ma sát.
2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này là F
2
=1900N.
Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này.
Bài 2 (2đ):
Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có
trọng lượng P
0
= 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N.
Hãy xác định khối lượng phần vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc
vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V
1
Đề 3
Luyện đề
Buổi 13 - Đề 3


của vàng và thể tích ban đầu V
2
của bạc. Khối lượng riêng của vàng là
19300kg/m
3
, của bạc 10500kg/m
3
.
Bài 3 (2đ):
Một người năng 60kg cao 1,6 m thì có diện tích cơ thể trung bình là
1,6m
2
hãy tính áp lực của khí quyển tác dụng lên người đó trong điều kiện
tiêu chuẩn. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000 N/m
3
.
Tại sao người ta có thể chịu đựng được áp lực lớn như vậy mà không
hề cảm thấy tác dụng của áp lực này?
Bài 4 (2 đ):
Một người đang ngồi trên một ô tô tải đang chuyển động đều với vật tốc
18km/h. Thì thấy một ô tô du lịch ở cách xa mình 300m và chuyển động
ngược chiều, sau 20s hai xe gặp nhau.
a. Tính vận tốc của xe ô tô du lịch so với đường?
b. 40 s sau khi gặp nhau, hai ô tô cách nhau bao nhiêu?
Bài 5 (2 đ):
Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m dài 40m.
Tính công của người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển
độngtrên mặt đường là 25N và cả người và xe có khối lượng là 60 kg. Tính
hiệu suất đạp xe.
H ẾT

Luyện đề
Buổi 13 - Đề 3

u
Nội dung Điểm
1 1a. Hiệu suất của hệ thống
Công nâng vật lên 10 mét là: A
i
= P.h =10.m.h = 20000J
Dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu
lần về đường đi, nên khi nâng vật 1 đoạn h thì kéo dây một đoạn s =
2h. Do đó công phải dùng là:
A
tp
=F
1
.s=F
1
.2h=1200.2.10 = 24000J
Hiệu suất của hệ thống là: H =
t p
i
A
A
= 83,33%
1b. Khối lượng của ròng rọc.
Công hao phí: A
hp
=A
tp

-A
1
= 4000J
Gọi A
r
là công hao phí do nâng ròng rọc động, A
ms
là công thắng ma
sát
Theo đề bài ta có: A
r
=
1
4
A
ms
=> A
ms
= 4A
r

Mà A
r
+ A
ms
= 4000 => 5A
r
=4000
=> A
r

=
400
5
=800J => 10.m
r
.h = 800 => m
r
=8kg
Luyện đề
Buổi 13 - Đề 3
2.Lực ma sát – hiệu suất của cơ hệ.
Công toàn phần dùng để kéo vật:
A’
tp
=F
2
.l =1900.12=22800J
Công hao phí do ma sát: A’
hp
=A’
tp
– A
1
=22800-20000=2800J
Vậy lực ma sát: F
ms
=
hp
A'
l

=
2800
12
= 233,33N
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H
2
=
1
tp
A
100%
A'
=87,72%
2 - Gọi m
1
, V
1
, D
1
,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của vàng.
- Gọi m
2
, V
2
, D
2
,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của bạc.
Khi cân ngoài không khí.
P
0

= ( m
1
+

m
2
).10 (1)
Khi cân trong nước.
P

= P
0
- (V
1
+ V
2
).d =
1 2
1 2
1 2
m m
m +m - + .D .10
D D
 
 
 
 ÷
 ÷
 
 

 

Luyện đề
Buổi 13 - Đề 3
=
1 2
1 2
D D
10. m 1- +m 1-
D D
 
   
 
 ÷  ÷
 ÷  ÷
 
   
 
(2)
Từ (1) và (2) ta được: 10m
1
.D.
2 1
1 1
-
D D
 
 ÷
 
=P - P

0
.
2
D
1-
D
 
 ÷
 

10m
2
.D.
1 2
1 1
-
D D
 
 ÷
 
=P - P
0
.
1
D
1-
D
 
 ÷
 

Thay số ta được :
m
1
=59,2g và m
2
= 240,8g.
3
- Ở điều kiện tiêu chuẩn áp suất khí quyển là 76 cmHg
P = d.h = 136 000. 0,76 = 103 360 N/m
2
Ta có P =
S
F
⇒ F = P.S = 165 376 (N)
- Người ta có thể chịu đựng được và không cảm thấy tác dụng của
áp lực này vì bên trong cơ thể cũng có không khí nên áp lực tác
dụng từ bên ngoài và bên trong cân bằng nhau.
4 Gọi v
1
và v
2
là vận tốc của xe tải và xe du lịch.
Vận tốc của xe du lịch đối với xe tải là : v
21
Luyện đề
Buổi 13 - Đề 3
Khi chuyển động ngược chiều: V
21
= v
2

+ v
1
(1)
Mà v
21
=
t
S
(2)
Từ (1) và ( 2) ⇒ v
1
+ v
2
=
t
S
⇒ v
2
=
t
S
- v
1

Thay số ta có: v
2
=
sm /105
20
300

=−
Gọi khoảng cách sau 40s kể từ khi 2 xe gặp nhau là l
l = v
21
. t = (v
1
+ v
2
) . t ⇒ l = (5+ 10). 4 = 600 m.
5
Trọng lượng của người và xe : P = 600 (N)
Công hao phí do ma sát; A
ms
= F
ms
.l = 1000 (J)
Công có ích: A
1
= Ph = 3000 (J)
Công của người thực hiện
A = A
1
+ A
ms
= 4000 (J)
Hiệu suất đạp xe: H =
A
A
1
. 100% = 75%

×