Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi môn vật lý lớp 8 - kiểm tra học kì, thi học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (117)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.48 KB, 2 trang )

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ II
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
II.Đề bài:
A. Trắc nghiệm: (2đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1.Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau
đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật. C. Khối lượng và trọng lượng của vật.
B. Trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật.
2.Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Vì vậy:
A. Mật độ phân tử càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn.
B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng cao.
C. Áp suất khối khí càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
3.Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?
A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
D. Cả 3 câu trả lời trên đều đúng.
4.Thả 3 miếng đồng, chì, nhôm có cùng khối lượng vào 1 cốc nước nóng. Hãy so sánh
nhiệt độ cuối cùng của 3 miếng kim loại trên bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng trong các
câu sau đây:
A. Nhiệt độ của 3 miếng bằng nhau.
B. Nhiệt độ của nhôm cao nhất rồi đến đồng, chì.
C. Nhiệt độ của chì cao nhất rồi đến đồng, nhôm.
D. Nhiệt độ của đồng cao nhất rồi đến nhôm, chì.
5.Đặt hai vật A và B có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ gần bếp than.
Sau một thời gian, nhiệt độ của vật A cao hơn vật B. Ta có thể kết luận:
A. Nhiệt dung riêng của A lớn hơn của B.


B. Nhiệt dung riêng của A nhỏ hơn của B.
C. Thể tích của A lớn hơn thể tích của B.
D. Thể tích của A nhỏ hơn thể tích của B.
6.Trộn 5 lít nước ở 10
0
C và 5 lít nước ở 30
0
C vào một nhiệt lượng kế thì có được 10 lít
nước có nhiệt độ là:
A. 10
0
C. B. 15
0
C. C. 20
0
C. D. 25
0
C.
B. Tự luận: (8đ)
Bài 1: (3đ) Tính nhiệt lượng cần để đun sôi 1 lít nước ở 20
0
C đựng trong một ấm nhôm có
khối lượng là 0,5kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là
880J/kg.K.
Bài 2: (5đ) Thả một miếng kim loại khối lượng 0,4kg có nhiệt độ 120
0
C vào 500g nước
ở nhiệt độ 20
0
C thì nhiệt độ cuối cùng của nước là 26,7

0
C.
a. Tính nhiệt lượng nước thu vào. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b. Xác định nhiệt dung riêng của miếng kim loại.
HẾT
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÝ 8


A. Trắc nghiệm: (2đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D D C A B C
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5
B. Tự luận: (8đ)
Bài 1: (3,5đ) -Tóm tắt và đổi đơn vị đúng : (0,5đ)
-Tính được nhiệt lượng cần để đun nước: (3đ)

)(371200)20100.(880.5,0)20100.(4200.1
221121
JtcmtcmQQQ
thu
=−+−=∆+∆=+=
(Nếu tính riêng Q1 và Q2 thì mỗi phần tính đúng cho 1đ)
Bài 2: (4,5đ) -Tóm tắt và đổi đơn vị đúng : (0,5đ)
a. Tính được nhiệt lượng nước thu vào: (2đ)

)(14070)207,26.(4200.5,0.(.

)2222
JttcmQ =−=−=
b. Nhiệt lượng do miếng kim loại toả ra là:
).(.
1111
ttcmQ −=
(0,5đ)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:

)./(377
)7,26120.(4,0
14070
).(
11
2
121
KkgJ
ttm
Q
cQQ =

=

=→=
(1,5đ)
HẾT

×