Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Xuân Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.83 KB, 153 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời mở đầu
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý
kinh tế. Mỗi nhà đầu t hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế
toán để biết tình hình và kết quả kinh doanh.
Hiện nay nớc ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền
kinh tế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc. Công tác quản lý kinh tế đang
đứng trớc yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không
ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt
động kinh tế cho nhiều đối tợng khác nhau bên trong cũng nh bên ngoài doanh
nghiệp nên công tác kế toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với
thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đèu ảnh hởng đến chất
lợng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có
mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt
khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở
quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiêp sản xuất và tìm hiểu thực
tế tại công ty TNHH dịch vụ và thơng mại XUÂN HƯNG, đồng thời đợc sự
giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Ngọc Lan và các thầy, cô bộ môn kế
toán trong nhà trờng cùng các cô, chú, anh, chị trong công ty đã hớng dẫn em
hoàn thành bài báo cáo này
Báo cáo của em gồm 3 phần :
Phần I : Giới thiệu chung về công ty TNHH dịch vụ và thơng mại XUÂN
HƯNG
Phần II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại daonh nghiệp
Báo cáo thực tập
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của
doanh nghiệp
Phần I: Giới thiệu chung về công ty TNHH dich vụ và thơng mại
XUÂN HƯNG
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH dịch vụ và thơng mại XUÂN HƯNG là một DN nhà nớc
hoạch toán kế toán độc lập, có t cách pháp nhân và chịu sự quản lí trực tiếp
của UBND tỉnh Thanh Hoá. Công ty TNHH dịch vụ và thơng mại XUÂN
HƯNG đợc thành lập ngày 17 tháng 4 năm 2006
Tên giao dịch: Công ty TNHH dịch vụ và thơng mại XUÂN HƯNG.
Trụ sở chính: Nơ 4 số nhà 27 Khu Đông Bắc Ga Tp.Thanh Hoá.
Điện thoại : (037)3.225.225
Fax : (037)3.726.777
Sở giao dịch : Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam chi nhánh
Thanh Hoá.
Công ty kinh doanh nhiều nghành nghề khác nhau đóng góp không nhỏ
trong việc mua bán trao đổi hag hoá trên thị trờng. Do đó UBND Thanh Hoá
đã cấp giấy phép kinh doanh số 2602001458 cho công ty hoạt động kinh
doanh và do sở kế hoạch và đầu t tỉnh Thanh Hóa cấp.
_ Các dịch vụ về thơng mại
+ Cung cấp sản phẩm hàng hoá
+ Vận chuyển kho bãi
+ Dịch vụ mua bán, ký gửi vật t
+ Kinh doanh quần áo, mỹ phẩm, giầy dép
+ Các mặt hàng khác trong phạm vi đăng ký kinh doanh
II. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp.
_ Là xí nghiệp mang tính chất đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập có
quan hệ hợp đồng kinh tế với các đơn vị trong tỉnh va ngoai tỉnh Công ty sẽ tổ
chức chỉ đạo mạng lới lu thông hàng hoá, phân phối, hỗ trợ và giúp đỡ tuyến
dới hoạt động rộng rãi.

_ Xí nghiệp có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đúng chế đọ
hiện hành.
_ Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm bảo chữ tín đối với bạn hàng.
Báo cáo thực tập
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

_ Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị trờng để tổ chức
sản xuất kinh doanh hợp lý.
_ Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnhchế đọ nộp ngân sách nhà nớc,
đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho ngời lao động.
III. Tổ chức bộ máy quản lý
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp thuộc cơ cấu quản lý trực
tuyến. Bộ máy quản lý của doanh nhiệp đợc thể hiện qua sơ đồ sau :

fhh
bfjhbd
dbf
dvvf
ghjhjh
uyguỳg
gc
fhgjhg
2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận quản lý
_ Giám đốc doanh ngiệp : Là ngời chịu trách nhiệm trớc công ty, trớc
pháp luật nhà nớc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doan nghiệp.
Giám đốc là ngời có quyền điều hành cao nhất trong công ty, phụ trách chung
quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các hoạt cụ
thể nh :

+ Công tác cán bộ lao động, tiền lơng
+ Công tác kế toán tài chính, tiền lơng
+ Công tác kế hoạch vật t tiêu thụ. . . .
Báo cáo thực tập
3
Giám đốc
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
tài
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
dịch
vụ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

_ Phòng tổ chức hành chính : Giúp việc cho giám đốc trong các hoạt động
nh :
+ Tổ chức cán bộ lao động, tiền lơng
+ Soạn thảo quy chế tuyển dụng và sử dụng lao động
+ Đào tạo, bồi dỡng, tuyển dụng điều phối và sử dụng nhân lực hợp

+ Giải quyết các chính sách về lao động
+ Công tác hồ sơ nhân sự, bảo vệ an toàn nội bộ
+ Tổ chức thực hiện đúng đắn các chế độ chính sách của nhà nớc đối

với cán bộ công nhân viên về công tác bảo hộ lao động, y tế, sức khoẻ...
_ Phòng tài chính : Có nhiệm vụ tổ chức công tác tài chính giá cả , hạch
toán các nghiệp vụ nhằm góp phần bảo toàn và phát triển vốn sản xuất. Giám
sát đầy đủ , kịp thời và xác định chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kỳ. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê kế toán và tài chính
chủa nhà nớc.
+ Tham mu cho giám đốc điều hành về kế hoạch thu chi , cập nhật
chứng từ, theo dõi sổ sách và kiểm tra các chế độ tài chính kế toán.

+ Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh cho việc điều hành
sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập kế
hoạch và công tác thống kê.
_ Phòng dịch vụ : Có nhiệm vụ bán hàng,quảng cáo, giới thiệu và bán các
sản phẩm.
Mỗi phòng ban của doanh nghiệp đều có chức năng nhiệm vụ khác
nhau nhng đều có mục đích chung là tham mu cho giám đốc để đa ra quyết
định kinh doanh đúng đắn và hợp lý nhất.
IV. Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của đơn vị Doanh nghiệp quyết định chức
năng và nhiệm vụ của phòng kế toán nh sau:
- Phòng kế toán tài vụ tham mu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý tài
chính chịu trách nhiệm lập kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch vay vốn ngân
hàng đảm bảo cân đối tài chính phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.
- Kiểm tra việc sử dụng bảo quản tài sản vật t, tiền vốn đồng thời phát
hiện và ngăn chặn kịp thời các hành động tham ô lãng phí phạm vi chính sách
kinh tế tài chính của Nhà nớc.
Báo cáo thực tập
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


- Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra và
phân tích hoạt động kinh tế nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác
thống kê.
1. Sơ đồ bộ máy kế toán



c
c

2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán.
Công ty có 5 kế toán gôm : 1 kế toán trởng va 4 kế toan bộ phận
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận nh sau:
_ Kế toán trởng : Có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc, tổ chức lãnh đạo
chung cho từng phòng, bố trí công việc cho từng kế toán viên. Là ngời chịu
trách nhiệm thực thi hớng dẫn thi hành chính sách, chế độ tài chính cũng nh
chịu trách nhiệm thi hành các quan hệ tài chính với các đơn vị ngân hàng và
thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nớc.

Báo cáo thực tập
5
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế toán
TGNH

tiền
vay
Kế toán

công
nợ ngư
ời mua
và ngư
ời bán
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
kho
hàng
Giám đốc
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

_ Kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền vay : Căn cứ vào sổ phụ của ngân
hàng, hàng ngày ghi báo nợ , báo có cho các tài khoản có liên quan. Theo dõi
số d, uỷ nhiệm thu chi, trả khế đúng han. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ số
2, 3. 4.
_ Kế toán công nợ ngời mua và ngời bán : Theo dõi tiền hàng của khách,
tình hình thanh toán với các đơn vị đó. Cuối tháng vào sổ chi tiết cho từng đơn
vị và lên nhật ký chứng từ số 5.
_ Kế toán kho hàng : Theo dõi lợng hàng nhập, xuất, tồn trong tháng.
Vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá, lên bảng kê số 8.
_ Kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định.
Vào sổ chi tiết tài sản cố định và lên nhật ký chứng từ số 9, bảng phân bổ số 3.
_ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày căn cứ vào phiếu
thu, phiếu chi. Đồng thời chịu trách nhiệm về quỹ của xí nghiệp.
3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở Công ty TNHH thơng mại và
dich vụ XUÂN HƯNG
Hình thức sổ kế toán : Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng là
hình thức nhật ký chứng từ. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ :

Báo cáo thực tập
6
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng phân bổ
Bảng kê nhật ký chứng từ Sổ kế toán chi tiết
Sổ tổng hợp chi
tiết
Sổ Cái
Báo cáo kế toán
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
Việc ghi chép hàng ngày đợc tiến hành theo thủ tục quy đinh. Căn cứ
vào chứng từ gốc (đã kiểm tra ), kế toán ghi vào bảng kê, bảng phân bổ nhật
ký chứng từ liên quan. Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt phải ghi vào
sổ quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi tiết thì trực tiếp ghi vào sổ (thẻ ) chi tiết đó.
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy số liệu ghi vào bảng kê và nhật
ký có liên quan. Đồng thời cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào
nhật ký chứng từ sau đó vào sổ Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký chứng
từ bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân đối và báo cáo kế toán khác.
Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù hợp với quy mô sản xuất
kinh doanh của Công ty và phù hợp với trình độ, và khả năng của cán bộ kế
toán. Đây là hình thức kế toán đợc xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa
kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo đợc các mặt hàng kế toán đợc
tiến hành song song. Việc kiểm tra số liệu của Công ty đợc tiến hành thờng
xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất các phần hành kế toán, đảm bảo
số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý của Công ty.

Báo cáo thực tập
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty
TNHH dịch vụ và thơng mại XUÂN HƯNG

Tháng 4 /2008 Công ty TNHH dịch vụ và thơng mại XUÂN HƯNG có
tài liệu sau :
Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ và tính giá vốn theo phơng pháp bình
quân gia quyền .Tính NVL xuất kho theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc :
Hoạt động của DN trong tháng
I. D đầu kỳ các tài khoản :
SHTK Tên tài khoản D nợ D có
111 Tiền mặt 50.850.000
112 Tiền gửi ngân hàng 458.963.000
131 Phải thu của khách hàng 78.179.000
141 Tạm ứng 92.700.000
142 Chi phí trả trớc 141.052.394
152 Nguyên vật liệu tồn kho 429.022.875
154 Chi phí SXKD dở dang 183.074.236
155 Thành phẩm tồn kho 211.623.950
211 TSCĐ hữu hình 2.543.096.010
214 Hao mòn TSCĐ 415.318.785
311 Vay ngắn hạn 1.651.123.401
331 Phải trả ngời bán 184.150.962
334 Phải trả CNV 140.510.169
411 Nguồn vốn kinh doanh 600.679.925
421 Lợi nhuận cha phân phối 1.043.560.223

415 Quỹkhen thởng phúc lợi 153.218.000
Tổng 4.188.561.465 4.188.561.465
Số d chi tiết các tài khoản :
* TK131 ; Phải thu của khách hàng
Tên khách hàng D đầu kỳ
1 Công ty cổ phần Việt An 7.350.000
2 Công ty thơng mại & dich vụ Hằng
Thảo
14.320.000
Báo cáo thực tập
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3 XN dệt may Phú Hng 20.240.000
4 Siêu thị Seoul 27.500.000
5 Cửa hàng thời trang Phơng Anh 8.769.000
Tổng
78.963.000
* TK 311 : Vay ngắn hạn
STT Tên khách hàng Số tiền
1 Ngân hàng ViệtComBank 512.469.723
2 Ngân hàng NN&PTNT 341.333.121
3 Công ty CP TM Thái Bình 197.320.557
4 Công ty xây dựng Vinacolex 284.877.915
5 Tổng công ty dệt may VN 315.122.085
Tổng 1.651.123.401
* TK 331 : Phải trả cho khách hàng
STT Tên khách hàng D đầu kỳ
1 Công ty TNHH Bảo Long 19.036.000
2 Xởng may Lê Hữu Thọ 84.999.198

3 Công ty TNHH Thiên Ngân 16.000.000
4 Công ty bao bì Thành Đạt 15.612.764
5 Công ty sao Phơng Bắc 48.503.000
Tổng
* TK 141 : Tạm ứng
STT Tên nhân viên Số tiền
1 Nguyễn Thị Giang 22.750.000
2 Lê Hồng Nhung 34.754.000
3 Trần Thị Lan 35.196.000
Tổng 92.700.000
* TK 155 : Thành Phẩm
ST
T
Tên sản phẩm ĐVT Số lợng giávốn Thành tiền
1 áo sơ mi nam dài tay chiếc 1.300 42.650 55.445.000
2 áo sơ mi nam cộc tay chiếc 850 31.069 26.408.650
3 Quần dài nam chiếc 750 46.850 35.137.500
4 Quần dài nữ chiếc 500 35.090 17.545.000
5 áo sơ mi nữ dài tay chiếc 1.600 32.143 51.428.800
Báo cáo thực tập
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

6 áo sơ mi nữ ngắn tay chiếc 900 28.510 25.659.000
Tổng
TK 152 Nguyên vật liệu :
STT Tên NVL ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Vải sợi m 13.772 10.560 145.432.320
2 Vải thô m 17.058 8.980 153.180.840
3 Vải dệt kim m 9.278 11.042 102.447.676

4 Cúc to kg 46 31.012 1.426.552
5 Cúc nhỏ kg 60 29.510 1.770.600
6 Chun bản to m 5.586 563 3.144.918
7 chun bản nhỏ m 12.359 491 6.068.269
8 Chỉ mầu cuộn 377 13.112 4.943.224
9 Chỉ trắng cuộn 482 12.918 6.226.476
10 Phấn hộp 92 8.005 736.460
11 Dầu hộp 270 13.502 3.645.540
Tổng
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Ngày 1/4 công ty TM & dịch vụ Hằng Thảo thanh toán tiền còn nợ
kỳ trớc cho Công ty phiếu thu số 104
2. Ngày 2/4 DN nhập mua vải của công ty Mai Hân theo HĐ số 006893
PNK số 102 , DN cha thanh toán .
Tên hàng Số lợng Đơn giá
Vải sợi 42/2 PE 17.600 10.580
Vải dệt kim 12.300 11.040
3. Mua dây kéo của DN Hùng Anh theo HĐ số 007694 ngày 2/4 PNK
số 103 DN cha thanh toán tiền hàng.
Tên hàng Số lợng ( chiếc ) Đơn giá
Khoá dài 1.020 1.560
Khoá ngắn 3.410 1.021
4. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ; 150.000.000 phiếu thu 105
5. Nhập mua chỉ mầu theo HĐ số 029442 ngày 2/4 PNK số 104 DN đã
thanh toán bằng tiền mặt , phiếu chi số 95
Báo cáo thực tập
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Tên hàng Số lợng ( cuộn ) Đơn giá

Chỉ mầu 912 13.154
6. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng thời trang Phơng Anh PXK số 116
ngày 2/4 , phiếu thu số 106 DN tính và trả chiết khấu 1% cho cửa hàng bằng
tiền mặt phiếu chi số 96
STT Tên sản phẩm số lợng ( chiếc) giá bán
1 Sơ mi nam dài tay 150 71.500
2 Sơ mi nữ dài tay 280 55.000
3 Quần nam 195 78.000

7. Xuất vải sợi để sản xuất sản phẩm PXK số 117 ngày 3/4
STT Tên sản phẩm số lợng (m) đơn giá
1 Bộ đồ nam 4.125 10.560
2 Bộ đồ nữ 5.367 10.560
3 Bộ đồ trẻ em 1.854 10.560
8. Xuất vải thô để sản xuất sản phẩm PXK số 118 ngày 3/4
STT Tên sản phẩm số lợng ( m) đơn giá
1 Bộ đồ nam 3.883,0 8.980
2 Bộ đồ nữ 6.138,0 8.980
3 Bộ đồ trẻ em 3.229,5 8.980
9. Xuất chỉ trắng để sản xuất sản phẩm PXK số 119 ngày 3/4
STT Tên sản phẩm Số lợng ( cuộn ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 115 12.918
2 Bộ đồ nữ 231 12.918
3 Bộ đồ trẻ em 95 12.918
10. Xuất chỉ màu để sản xuất sản phẩm , PXK số 120 ngày 3/4
STT Tên sản phẩm số lợng (cuộn ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 170 13.112
2 Bộ đồ nữ 207 13.112
3 Bộ đồ trẻ em 239 13.154
11. Xuất gửi bán cho cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh ,PXk số 121 ngày

4/4.
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lợng Giá
Báo cáo thực tập
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

bán
1 Sơ mi nữ dài tay chiếc 230 55.000
2 Sơ mi nữ N.tay chiếc 310 50.000
3 Quần dài nữ chiếc 250 59.500
12. Công ty thanh toán tiền cho công ty TNHH Bảo Long Phiếu chi số 97
13.Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank :250.000.000 về nhập quỹ tiền
mặt , phiếu thu số 107 ngày 5/4
14. Ngày 5/4 Công ty thanh toán tiền cho công ty Mai Hân phiếu chi số
98
15. Xuất phấn để sản xuất sản phẩm , PXK số 112 ngày 5/4.
STT Tên sản phẩm Số lợng ( hộp ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 25 8.005
2 Bộ đồ nữ 43 8.005
3 Bộ đồ trẻ em 17 8.005
16. Mua suốt chỉ của công ty TNHH Thái Hà theo HĐ số 0145173 ngày
5/4 , PXK số 105 DN đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 99
STT Tên sản phẩm Số lợng (chiếc ) Đơn giá
1 Suốt chỉ 1.750 423
17. Nhập mua túi đựng quần áo của công ty bao bì Mai Linh theo HĐ
số 015420 ngày 5/4 , PNK số 106 , phiếu chi số 100
Tên hàng Số lợng ( chiếc ) Đơn giá
Túi đựng quần áo 15.841 350

18. Xuất bán cho công ty CP Nam Sơn , phiếu xuất kho số 123 ngày 6/4 công

ty đã thanh toán cho DN bằng tiền gửi ngân hàng DN tính và trả chiết khấu
2% cho công ty bằng tiền mặt phiếu chi số 101.
STT Tên sản phẩm Số lợng ( chiếc ) Giá bán
1 sơ mi nam dài tay 750 71.500
2 Sơ mi nam ngắn tay 500 59.000
3 Sơ mi nữ dài tay 430 55.000
4 Sơ mi nữ ngắn tay 345 50.000
Báo cáo thực tập
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

19. Xuất suốt chỉ để sản xuất sản phẩm , PXK số 124 ngày 6/4
STT tên sản phẩm Số lợng ( chiếc ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 510 423
2 Bộ đồ nữ 325 423
3 Bộ đồ trẻ em 219 423
20. Xuất cúc bé để sản xuất sản phẩm , PXK số 125 ngày 6/4.
STT Tên sản phẩm Số lợng ( kg) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 20 29.510
2 Bộ đồ nữ 13 29.510
3 Bộ đồ trẻ em 15 29.510
21. Xuất cúc to để sản xuất sản phẩm . PXK số 126 ngày 6/4
STT Tên sản phẩm Số l-
ợng (
kg)
đơn giá
1 Bộ đồ nam 17 31.012
2 Bộ đồ nữ 5 31.012
22. Xuất dây chun bản to để sản xuất sản phẩm , PXK số 127 ngày 7/4
STT Tên sản phẩm Số lợng (m) Đơn giá

1 Bộ đồ nam 3.120 491
2 Bộ đồ nữ 5.149 491
3 Bộ đồ trẻ em 2.567 491
23. Xuất túi đựng quần áo để sản xuất sản phẩm ,PXK số 128 ngày 7/4
STT Tên sản phẩm Số lợng
( chiếc )
Đơn giá
1 Bộ đồ nam 3.640 350
2 Bộ đồ nữ 6.392 350
3 Bộ đồ trẻ em 3.389 350
Báo cáo thực tập
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

24. Cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh thanh toán tiền hàng , phiếu thu số
108 ngày 8/4 .Nhà máy tính và trả tiền hoa hồng 2% cho cửa hàng , phiếu chi
số 102
25. Tạm ứng cho anh Ngô Viết Thanh đi công tác là : 8.750.000 , Phiếu
chi số 103 ngày 9/4.
26. Công ty thanh toán tiền cho xởng may Lê Hữu Thọ ,PC số 104
27. Công ty thanh toán tiền cho công ty TNHH Thiên Ngân , PC số 105
ngày 9/4.
28. Siêu thị Hoàng Hà thanh toán tiền hàng cho Công ty ,PT số 109
ngày 10/4.
29. Công ty Cổ phần Việt Anh thanh toán tiền hàng cho Côg ty , PT số
110 ngày 10/4.
30. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng 23 phờng Đông Thọ ,PXK số 129
ngày 11/4 , cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu thu số 111. Xí nghiệp
đã trả tiền triết khấu 1% cho khách hàng bằng tiền mặt , PC số 106.
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lợng Giá bán

1 Sơ mi nữ dài tay chiếc 300 55.000
2 Quần nam chiếc 450 78.000
3 Quần nữ chiếc 250 59.500
31. Doanh nghiệp thanh toán tiền còn nợ kỳ trớc cho công ty Sao Phơng
Bắc ,PC số 107 ngày 11/4.
32. Trích chi phí trả trớc cho từng sản phẩm
STT Tên sản phẩm số tiền
1 Bộ đồ nam 1.356.200
2 Bộ đồ nữ 2.233.150
3 Bộ đồ trẻ em 1.965.000
33. Trích KHTSCĐ cho từng bộ phận
STT Bộ phận Số tiền
1 Dây chuyền sản xuất bộ đồ
nam
21.438.634
2 Dây chuyền sản xuất bộ đồ
nữ
29.307.450
3 Dây chuyền sản xuất bộ đồ
trẻ em
17.542.183
4 Bộ phận bán hàng 965.412
5 Bộ phận quản lý doanh
nghiệp
1.896.373
34. Phân bổ tiền lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất .
Báo cáo thực tập
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 22.454.211
2 Bộ đồ nữ 31.683.726
3 Bộ đồ trẻ em 16.454.211
35. Phân bổ tiền lơng phải trả cho bộ phận quản lý phân xởng .

STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 3.020.000
2 Bộ đồ nữ 3.126.500
3 Bộ đồ trẻ em 2.250.000
36. Tiền lơng phải trả cho :
- Bộ phận bán hàng : 2.115.158
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.931.820
37. Trích BHXH,BHYT ,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
38. Phế liệu thu hồi nhập kho
STT Tên sản
phẩm
Số tiền
1 Bộ đồ nam 2.415.310
2 Bộ đồ nữ 5.018.435
3 Bộ đồ trẻ
em
1.765.892
39. Thanh toán tiền điện , phiếu chi số 108 ngày 19/4 VAT 10%
STT Tên sản
phẩm
Số tiền
1 Bộ đồ nam 562.135
2 Bộ đồ nữ 539.600
3 Bộ đồ trẻ

em
413.258
40. Thanh toán tiền nớc , PC số 109 ngày 19/4 VAT 5%.
Báo cáo thực tập
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 165.360
2 Bộ đồ nữ 240.187
3 Bộ đồ trẻ em 152.109
41. Thanh toán tiền điện thoại ,phiếu chi số 110 ngày 20/4
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 102.070
2 Bộ đồ nữ 125.786
3 Bộ đồ trẻ em 97.850
42. Nhập kho thành phẩm ,PNK số 107 ngày 20/4
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá vốn
1 Bộ đồ nam 3.640 37.913,8
2 Bộ đồ nữ 6.392 30.057,9
3 Bộ đồ trẻ em 3.389 28.542,5
43. Xuất gửi bán cho cửa hàng 25 Bà Triệu ,PXK số 130 ngày 21/4

STT tên sản phẩm Số lợng Giá bán
1 Bộ đồ nam 650 63.450
2 Bộ đồ nữ 1.010 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 415 48.000
44. Trả tiền chi phí làm vệ sinh ,PC số 111 ngày 21/4 số tiền 1.515.700
45. Mua dầu sấy của công ty Thiên Trờng theo hợp đồng số
005313 ngày 22/4 Giá cha thuế là 1.750.000 VAT 10% DN cha thanh toán

tiền hàng .
46. Anh Ngô Viết Thanh thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng
trong kỳ Phiếu thu số 111 ngày 22/4 ; 625.400đ
47. Xuất gửi bán siêu thị Tây Thành,PXK số 131 ngày 23/4
STT Tên sản phẩm Số lợng giá bán
1 Bộ đồ nam 410 63.450
2 Bộ đồ nữ 620 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 395 48.000
4 Sơ mi nam dài tay 155 71.500
Báo cáo thực tập
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

48. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ;100.000.000 PT số 112
49. Thanh toán tiền lơng cho CBCNV nhà máy PC số 112 ngày
25/4
50. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng bách hoá tổng hợp Thanh
Xuân ,PXK số 132 ngày 25/4 cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi đã
trừ chiết khấu 1%.
51. Xuất gửi bán cửa hàng Thanh Tú 23 Nguyễn Trãi ,PXK số 133
ngày 25/4
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán
1 Bộ đồ nam 185 63.450
2 Bộ đồ nữ 185 52.000
Bộ đồ trẻ em 205 48.000
52. Công ty TNHH dệt may trả trớc tiền hàng ,PT số 1 ngày 26/4 số
tiền 17.095.000
53. Nhập mua vải kaki của công ty Mai Hân theo HĐ số 006493
ngày 26/4. PNK số 109 , DN cha thanh toán tiền hàng
STT Tên hàng Số lợng Đơn giá

1 vải Kaki 1.500 15.430
54. Nhập mua lụa tơ tằm của công ty Huê Silk theo HĐ số 049153
ngày 26/4 NK số 110 DN cha thanh toán .
STT Tên hàng Số lợng Đơn giá
1 Lụa Trơn 2.500 17.650
2 Lụa hoa 2.815 18.410
55. Mua khoá đồng của công ty Bắc Ninh theo HĐsố 001372 ngày
26/4 PNK số 111 DN đã thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt phiếu chi
số ....... số còn lại cha thanh toán .
STT Tên sản phẩm Số lợng Đơn giá
1 Khoá đồng 1.350 2.570
56. Thanh lý 1 nhà văn phòng đã h hỏng & khấu hao hết Nguyên giá
180.000.000 . Chi phí thanh lý thuê ngoài phải trả 1.050.000
57. Thu tiền mặt bán phế liệu thanh lý :2.543.000 Phiếu thu số 115
ngày 27/4
Báo cáo thực tập
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

58. Xuất gửi bán cho cửa hàng Hồng Nhung, PXK số 134 ngày 27/4
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán
1 Bộ đồ nam 110 63.450
2 Bộ đồ nữ 85 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 49 48.000

59. Cửa hàng thời trang Phơng Anh thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ tr-
ớc cho DN , phiếu thu số 116 ngày 28/4.
60.Siêu thị Tây Thành thanh toán tiền hàng , Phiếu thu số ... ngày
28/4 .Nhà máy tính và trả tiền hoa hồng 3% cho siêu thị bằng tiền mặt , phiếu
chi số ....

61. DN thanh toán tiền cho công ty bao bì thành đạt , PC số 116 ngày
28/4
62. Xuất bán trực tiếp cho công ty Vạn Xuân công ty đã trả trớc 50%
tiền hàng bằng tiền mặt , phiếu thu số ... số còn lại còn nợ .
STT Tên sản phẩm số lợng Giá bán
1 Bộ đồ nam 103 63.450
2 Bộ đồ nữ 149 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 75 48.000

63. Cửa hàng Thanh Tú thanh toán tiền hàng nhà máy gửi bán trong
kỳ ,nhà máy đã thu tiền sau khi trừ 2% hoa hồng cho cửa hàng
64. DN đặt trớc tiền mua hàng cho công ty TNHH Phơng Đông ,PC số
117 ngày 29/4 số tiền : 17.932.500
65. DN thanh toán tiền còn nợ trong kỳ cho xí nghiệp Hùng Anh ,Phiếu
chi số 118 ngày 30/4.
66. Công ty Vạn Xuân thanh toán nốt số tiền còn nợ trong kỳ phiếu thu
số 120 ngày 30/4.
67. DN thanh toán tiền hàng cho công ty Hue Silk , Phiếu chi số 119
ngày 30/4.
68. Cửa hàng Hồng Nhung thanh toán tiền hàng DN gửi bán trong
kỳ ,DN đã thu tiền sau khi trừ 1% hoa hồng cho cửa hàng , phiếu thu số ...
ngày 30/4.
Báo cáo thực tập
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Các chứng từ gốc
Số
TT
Số

TT
Số
TT
1 Nghiệp vụ 1:
Phiếu thu
20 Nghiệp vụ 20 :
-Phiếu thu
-Hoá đơn bán hàng
39 Nghiệp vụ 50 :
-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán bàng
-Phiếu thu
2 Nghiệp vụ 2:
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
GTGT
-Bên bán kiểm
nghiệm
-Phiếu nhập kho
21 Nghiệp vụ 21 :
-Giấy đề nghị tạm
ứng
-Phiếu chi
40 Nghiệp vụ 51 :
-Phiếu xuất kho
3 Nghiệp vụ 3:
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế

VAT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản kiểm
nghiệm
22 Nghiệp vụ 22:
-Phiếu chi
41 Nghiệp vụ 52 :
-Phiếu thu
4 Nghiệp vụ 4:
-Phiếu thu
-Giấy báo có
23 Nghiệp vụ 23:
-Phiếu chi
42 Nghiệp vụ 53,54,
55 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế VAT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản kiêm
nghiệm
5 Nghiệp vụ 5 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Phiếu nhập kho
-Phiếu chi
-Biên bản kiểm
nghiệm

24 Nghiệp vụ 24:
-Phiếu thu
43 Nghiệp vụ 56,57 :
-Biên bản thanh ly
TSCĐ
-Phiếu thu
Báo cáo thực tập
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

6 Nghiệp vụ 6 :
-Hộp đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu chi
25 Nghiệp vụ 25 :
-Phiếu thu
44 Nghiệp vụ 58 :
-Phiếu xuất kho
7 Nghiệp vụ 7 :
-Phiếu xuất kho
26 Nghiệp vụ 26 :
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
-Phiếu chi
45 Nghiệp vụ 59 :
-Phiếu thu
8 Nghiệp vụ 8 :
-Phiếu xuất kho
27 Nghiệp vụ 27 :

-Phiếu chi
46 Nghiệp vụ 60 :
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu thu
-Phiếu chi
9 Nghiệp vụ 9 :
-Phiếu xuất kho
28 Nghiệp vụ 28 :
-Bảng trích & phân
phối khấu hao
-Bảng phân bố tiền
lơng & BHXH
47 Nghiệp vụ 61 :
-Phiếu chi
10 Nghiệp vụ 10 :
-Phiếu xuất kho
29 Nghiệp vụ 29 :
-Phiếu nhập kho
48 Nghiệp vụ 62 :
-Hợp đồng bán
hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
11 Nghiệp vụ 11:
-Phiếu xuất kho
30 Nghiệp vụ 30 =>
nghiệp vụ 41
-Phiếu chi
-Hoá đơn tiền điện
-Hoá đơn tiền nớc

-Hoá đơn dvụ bu
chính VT
49 Nghiệp vụ 63 :
-Phiếu thu
12 Nghiệp vụ 12 :
-Phiếu chi
31 Nghiệp vụ 42 :
-Phiếu nhập kho
50 Nghiệp vụ 64 :
-Phiếu chi
13 Nghiệp vụ 13:
-Phiếu thu
-Hợp đồng tín dụng
32 Nghiệp vụ 43 :
-Phiếu xuất kho
51 Nghiệp vụ 65 :
-Phiếu chi
14 Nghiệp vụ 14 :
-Phiếu chi
33 Nghiệp vụ 44 :
-Phiếu chi
52 Nghiệp vụ 66 :
-Phiếu thu
15 Nghiệp vụ 15 : 34 Nghiệp vụ 45 : 53 Nghiệp vụ 67 :
Báo cáo thực tập
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

-Phiếu xuất kho -Hợp đồng mua
hàng

-Hoá đơn thuế
VAT
-Phiếu chi
16 Nghiệp vụ 16 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Biên bản kiểm
nghiệm
-Phiếu chi
35 Nghiệp vụ 46 :
-Phiếu thu
-Giấy thanh toán
tạm ứng
54 Nghiệp vụ 68 :
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu thu
17 Nghiệp vụ 17 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Biên bản kiểm
nghiệm
-Phiếu chi
36 Nghiệp vụ 47 :
-Phiếu xuất kho
18 Nghiệp vụ 18 :
-Phiếu xuất kho

-Hoá đơn bán hàng
-Giáy báo nợ
-Phiếu chi
37 Nghiệp vụ 48 :
-Giấy báo có
-Phiếu thu
19 Nghiệp vụ 19 :
-Phiếu xuất kho
38 Nghiệp vụ 49 :
-Phiếu chi
- Chứng từ kế toán
Báo cáo thực tập
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Thực hiện theo quy định của nhà nớc về việc thiết yếu của mua, bán sản
phẩm hàng hóa, hiện nay bộ phận kế toán của công ty sử dụng các chứng từ
sau:
+ Hoá đơn GTGT
+Phiếu nhập kho
Ngoài ra công ty còn sử dụng một số chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ
mua, bán sản phẩm hàng hóa
*Hóa đơn GTGT
Từ ngày 1 tháng 1 năm 1999 cả nớc thực hiện thuế doang thu nên chứng từ sử
dụng Hóa đơn GTGT
_ Mục đích lập
Hóa đơn GTGT là căn cứ để cho doanh nghiệp hạch toán doanh thu, là ch-
ng từ cho ngời mua vận chuyển hàng hóa trên đờng
_ Phơng pháp và trách nhiệm ghi
Hóa đơn GTGT do ngời bán lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dich

vụ thu tiền. Mỗi hóa đơn đợc lập cho các hàng hóa dịch vụ có cùng thuế suất
Hóa đơn GTGT đợc thành lập thành 3 liên sau dó chuyển cho kế toán trởng
và thủ trởng đơn vị ký duyệt đóng dấu
Liên 1 : Lu giữ
Liên 2 : Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đờng và ghi sổ kế toán
Liên 3 : Thủ kho giữ lại để ghi vào thẻ kho và chuyển cho kế toán để ghi sổ và
làm thủ tục thanh toán
_ Kết cấu và số liệu chứng minh (Trang bên)
* Phiếu nhập kho :
+ Mục đích lập
Nhằm xác định số lợng hàng hóa, sản phẩm nhập kho làm căn cứ để
ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng và trách nhiệm với ngời có liên quan à
ghi sổ kế toán
+ Phạm vi sử dụng
Phiếu nhập kho đợc áp dụng trong các trờng hợp nhập kho sản phẩm,
hàng hóa mua ngoài, thuê ngoài gia công chế biến nhận góp cổ phần nhận
liên dianh hoặc hàng hóa thừa khi phát hiện kiểm kê thủ trởng đơn vị xem
xét và ký duyệt trớc khi xuất quỹ
*Phiếu chi :
Phiếu chi phải đóng thành quyển và đóng sổ thứ tự từng quyển trong
một năm, trong mỗi phiếu chi ghi đầy đủ số quyển và số phiếu chi đợc
đánh số liên tục trong một kỳ kế toán và phải đợc ghi đầy đủ nôi dung
Phiếu chi đợc lập thành 2 liên hoặc 3 liên trong trờng hợp các tổng
công ty hoặc công ty chi tiền đơn vị cấp dớc chi. sau khi có đầy đủ chữ kí
của ngời lập phiếu, kế toán trởng hoặc thủ trởng đơn vị thủ quỹ mới đợc
Báo cáo thực tập
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền ngời nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã

nhận bằng chữ, ký và ghi rõ họ tên. Sau khi xuất quỹ thủ quỹ cũng phải ký
vào phiếu và ghi rõ họ tên
Liên 1 : Lu ở nơi nộp phiếu
Liên 2 : Thủ quỹ dùng dể ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng
chứng từ gốc để ghi sổ kế toán
Liên 3 : (Nếu có) giao cho ngời nhận tiền để làm chứng từ gốc lập
phiếu thu và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền
_ Kết cấu và số liệu thực tế chứng minh (Trang bên)
Đơn vị :............... Mẫu số 01-VT
Báo cáo thực tập
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Bộ phận :........... QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
............................ Ngày 01 tháng 11 năm 1995
............................ Của Bộ Tài chính
Phiếu nhập kho
Ngày 02 tháng 04 năm 2008 Số : 103
Nợ TK :152
Có TK: 331
Họ tên ngơi giao hàng : Phùng Quốc Hng........................................................
Theo : HĐ Số 007694 ngày 02 tháng 04 năm 2008 của XN Hùng Anh
Nhập tai kho : ....................................................................................................
STT Tên,nhãn Mã Đơn vị Số lợng
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1 Khoá dài Chiếc 1.020 1.560 1.591.200

2 Khoá ngắn Chiếc 3.410 1.021 3.481.610
Cộng : 5.072.810
Ngày 02 tháng 04 năm 2008
Thủ trởng Kế toán Phụ trách Ngời giao Thủ kho
đơn vị trởng cung tiêu hàng
Báo cáo thực tập
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Công ty :
..
Cộng hoà xã hội chủ nghĩ Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Hợp đồng mua bán
Năm2008
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của hội đồng nhà nớc , nớc cộng hoà
XHCN Việt Nam , công bố ngày 29/09/1989.
- Căn cứ vào nghị định số 02.HĐBT ngày ./ ./1989 của hội đồng bộ
trởng hớng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay ngày 02.tháng 4 năm 2008
Bên A : XN Hùng Anh
Địa chỉ : 25 Đông Sơn Tp. Thanh Hóa
Do ông (bà) : Nguyễn Mạnh Hùng
Chức vụ: GĐ đại diên
Bên B : Công ty TNHH dịch vụ và thơng mại XUÂN HƯNG
Địa chỉ : Nơ 4 - Số nhà 27 - Khu Đông Bắc Ga Tp. Thanh Hoá
Do ông (bà) : Nguyễn Xuân Hng
Chức vụ : GĐ đại diện
Haibên bàn bạc và thoả thuận ký kết hợp đồng các điều khoản sau :
Tên hàng , số lợng , giá cả :

STT Tên hàng ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Khoá dài Chiếc 1020 1560 1.951.200
2 Khoá ngắn Chiếc 3410 1021 3.481.610
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng . Bên
nào vi phạm gây thiệt hại cho bên kia phải bồi thờng .
Hợp đồng làm thành hai bản , mỗi bên giữ một bản .
Đại diện bên A: ĐạidiệnbênB:
(Ký tên , đóng dấu) (Ký tên , đóng dấu)
Báo cáo thực tập
25

×