Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi học sinh giói hóa học lớp 9 cấp huyện số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.9 KB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN HÒA AN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu I : (4,0 điểm).
a) Cho một mẩu kim loại natri vào các dung dịch sau: CuSO
4
, AlCl
3

hiện tượng gì xảy ra? Viết phương trình hoá học và giải thích?
b) Có 5 dung dịch: Na
2
CO
3
, HCl, BaCl
2
, H
2
SO
4
và NaCl được kí hiệu
bất kỳ bằng 5 chữ cái A, B, C, D, E. Biết rằng:
- Khi đổ B vào A thấy có kết tủa.
- Khi đổ B vào D cũng có kết tủa xuất hiện.


- Khi đổ A vào C thấy có khí bay ra.
Hãy xác định các chất tương ứng với các chữ cái? Giải thích?
Câu II : (4,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một chất vô cơ A trong không khí thì chỉ thu
được 1,6 gam sắt (III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ SO
2
(đktc) .
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Viết phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
A

SO
2


C

D

SO
2


E

F

SO
2



Câu III (4,0 điểm).
Nhiệt phân một lượng MgCO
3
sau một thời gian thu được chất rắn A và
khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. dung
dịch C vừa tác dụng với BaCl
2
, vừa tác dụng với KOH . Hoà tan chất rắn A bằng
axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. cô cạn dung dịch D thu được muối
khan E. điện phân E nóng chảy tạo ra kim loại M.
Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết PTHH của phản ứng

Câu IV ( 3 điểm) .
Cho 307 gam Na
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với 365g dung dịch HCl nồng độ a
%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 9%. Hãy tính nồng độ a
% của dung dịch HCl.

Câu V ( 5 điểm) .
Hoà tan 43,71 gam hỗn hợp gồm 3 muối Cacbonat, Hiđrocacbonat,
Clorua của một kim loại kiềm (hoá trị I) vào một thể tích dung dịch HCl 10,52%
( D = 1,05 g/ml ) lấy dư được dung dịch A và 17,6 gam khí B.
Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau :
Phần 1 : Cho tác dụng với AgNO
3
dư, được 68,88 gam kết tủa

Phần 2 : Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8 M sau phản
ứng cô cạn được 29,68 gam hỗn hợp muối khan.
a) Tìm tên kim loại kiềm?
b) Tính % khối lượng mỗi muối ban đầu?
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?

( Biết: Fe = 56; S=32; O=16; Na=23; C=12;
H=1; Cl=35,5; K=39; Ag =108; N=14 )
* Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và bảng tính tan.
Hết

ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
Môn: Hoá học lớp 9 - HSG năm 2011-2012
Hướng dẫn chấm Điểm
Câu I :(4,0 điểm).
a) ∗Hiên tượng chung: Đều sủi bọt khí
Do: 2Na + 2H
2
O

2NaOH + H
2

∗Hiên tượng tiếp theo xảy ra ở từng dung dịch:
- Ở dung dịch CuSO
4
: Xuất hiện kết tủa xanh.
2NaOH + CuSO
4


Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2


-Ở dung dịch AlCl
3
: Xuất hiện kết tủa keo trắng tan dần trong
kiềm dư:
3NaOH + AlCl
3


3NaCl + Al(OH)
3



NaOH + Al(OH)
3


Na AlO
2
+ 2H
2
O

b)
- B có khả năng tạo kết tủa với 2 chất A và D

B là BaCl
2

BaCl
2
+ Na
2
CO
3

BaCO
3

+ 2NaCl
BaCl
2
+ H
2
SO
4


BaSO
4


+ 2HCl

- A tạo kết tủa với B và tạo khí với C
+ Nếu A là H
2
SO
4
thì C là Na
2
CO
3


B sẽ không tạo kết tủa
với D (HCl
hoặc NaCl)

A phải là Na
2
CO
3
D là H
2
SO
4

C là HCl ; E là NaCl
+ PTPƯ: Na
2
CO
3
+ 2HCl


2 NaCl + H
2
O + CO
2

Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4


Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2

0,75
0,5
0,25
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
C©u II : (4,0 ®iÓm)
a) chất vô cơ A chứa các nguyên tố Fe, S, và có thể có O nữa .
Ta có:
2 3
Fe O
n
=
1,6
160
= 0,01mol => n
Fe
= 0,02mol
=> m
Fe
= 0,02.56 =1,12 g
2
SO
n
=
0,896
22,4
= 0,04 mol => n
S
= 0,04 mol => m
S
= 0,04.32 = 1,28g
=> m

O
= 0 gam Vậy A chỉ chữa hai nguyên tố là Fe, S
Đặt công thức phân tử của A là Fe
x
S
y
ta có:
x : y =
1,12 1,28
:
56 32
= 0,02:0,04 = 1:2
công thức phân tử của A là FeS
2
Các PTPƯ: 4FeS
2
+ 11 O
2

0
t
→
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
SO
2

+ NaOH

NaHSO
3
NaHSO
3
+ NaOH

Na
2
SO
3
+ H
2
O
Na
2
SO
3
+ 2HCl

2NaCl + H
2
O + SO
2
0,25
0,25
0,25
0,75
0,75

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2SO
2
+ O
2


2SO
3

SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
2H
2
SO
4
+ Cu


CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2

(đặc,nóng)
0,25
Câu III (4 điểm).
MgCO
3

0
t
→
MgO + CO
2

Khí B là CO
2
, Chất rắn A là MgCO
3
, MgO
CO
2
+ 2NaOH

Na

2
CO
3
+ H
2
O
CO
2
+ NaOH

NaHCO
3
dd C chứa hai muối là Na
2
CO
3
và NaHCO
3
muối Na
2
CO
3
tác dụng BaCl
2
với còn NaHCO
3
tác dụng với KOH
Na
2
CO

3
+ BaCl
2


BaCO
3

+ 2 NaCl
2NaHCO
3
+ 2KOH

Na
2
CO
3
+ K
2
CO
3
+ 2H
2
O
MgO + 2HCl

MgCl
2
+ H
2

O
MgCO
3
+ 2HCl

MgCl
2
+ H
2
O + CO
2
- dd D gồm MgCl
2
và HCl . muối khan E là MgCl
2
MgCl
2

dpnc
→
Mg + Cl
2
Kim loại M là Mg
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Câu IV ( 3 điểm)
m
HCl
=
365.
100
a
g
)(1,0
5,36100
365
mola
a
n
HCl
=
×
=
Phương trình phản ứng :
2HCl + Na
2
CO
3


2NaCl + CO
2


+ H

2
O
0,1a mol
mol
a
2
1,0
0,1a mol
mol
a
2
1,0
dd
m
sau phản ứng : 307 + 365 -
44
2
1,0
×
a
= 672 - 2,2a
Theo đề bài , ta có :
%9%100
22672
5,581,0


×
a
a

Giải phương trình : a = 10 %
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
Câu V ( 5 điểm)
Gọi CTHH của ba muối trên là : M
2
CO
3
, MHCO
3
, MCl
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của ba muối trên đã dùng
M
2
CO
3
+2HCl

2 MCl + CO
2


+ H
2
O (1)

x mol 2x mol 2x mol x mol
MHCO
3
+ HCl

MCl + CO
2


+ H
2
O (2)
y mol y mol y mol y mol
Còn MCl không phản ứng với HCl
A gồm các dd MCl ( ban đầu và sinh ra ở (1) và (2) ) + HCl dư
0,5
0,5
0,5
- dung dịch A có: giả sử 2a mol HCl dư
và (z + 2x + y) mol MCl
- Khí B là CO
2
có số mol là: x+y =
17,6
44
= 0,4 mol
Phản ứng ở phần 1:
HCl + AgNO
3



AgCl

+ HNO
3
a mol a mol
MCl + AgNO
3


AgCl

+ MNO
3
molzyx )2(
2
1
++

molzyx )2(
2
1
++
Số mol của AgCl là :
68,88
143,5
= 0,48 mol
Phản ứng ở phần 2: ta có:
KOH
n

= 0,125.0,8 = 0,1 mol
MCl + KOH => Không phản ứng
HCl + KOH

KCl + H
2
O
a mol a mol a mol
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
muối khan A là KCl và MCl

Do đó ta có hệ phương trình
x( 2M + 60) + y(M +61) +z(M +35,5) = 43,71
x+ y = 0,4
a +
1
(2 ) 0,48
2
x y z+ + =
a = 0,1

1
(2 )( 35,5) 74,5.0,1 29,68
2
x y z M+ + + + =
Giải hệ phương trình trên ta tìm được M = 23. vậy M là Na
x= 0,3 mol
y= 0,1 mol
z= 0,06 mol
b) Vậy% Na

2
CO
3
=
%75,72100
71,43
1063,0
=x
x
% NaHCO
3
=
%22,19100
71,43
1,084
=x
x
% NaCl = 100%-(72,75% + 19,22%)=8,03%
a) số mol HCl ban đầu đã dùng :
2x+y+2a = 2.0,3 + 0,1 + 2.0,1 = 0,9 mol
Thể tích dung dịch HCl =
ml4,297
05,1.52,10
100.5,36.9,0
=
0,25
0,75
0,75
0,5
0,75

0,5
* Lưu ý: Nếu HS giải theo cách khác mà đúng vẫn tính điểm.

×