Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư -Công nghiệp- Kỹ nghệ- Thương mại (FINTEC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.81 KB, 108 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, cơ chế quản lý quản kinh tế của nước ta đã có những
đổi mới sâu sắc và toàn diện, tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng
trưởng của nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá
tập chung sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN là xu hướng tất yếu.
Nó ngày càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Tham gia hoạt động trong lĩnh vực thương mại, cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng là các doanh nghiệp thương mại với chức năng chủ yếu là tổ chức và lưu
thông hàng hoá. Đặc biệt quá trình tiêu thụ được coi là khâu mấu chốt trong hoạt
động kinh doanh thương mại, chính vì vậy hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hết sức
cần thiết. Việc tổ chức tốt khâu bán tiêu thụ và kế toán tiêu thụ là nhân tố có ảnh
hưởng trực tiếp, quyết định tới hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như sự tồn tại
phát triển của doanh nghiệp.
Như vậy ta có thể thấy rằng, công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ có được tổ chức hợp lý hay không là một trong những điều kiện quan
trọng giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn.
Với những nhận thức về tầm quan trọng của tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ, sau khi được trang bị những kiến thức lý luận ở nhà trường
và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần Đầu tư -Công nghiệp- Kỹ
nghệ- Thương mại FINTEC, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ
hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư -Công


GVHD: §Æng Thuý H»ng 1

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
nghip- K ngh- Thng mi (FINTEC) lm ti cho chuyờn thc tp
ca mỡnh.


Mc tiờu ca vic nghiờn cu ti l lm rừ nhng nguyờn tc hch toỏn
tiờu th hng hoỏ v xỏc nh kt qu tiờu th hnh hoỏ giỳp Cụng ty thy c
nhng mt ó lm c v cha lm c trong vic t chc hch toỏn tiờu th
hng hoỏ v xỏc nh kt qu tiờu th, qua ú xut mt s gii phỏp gúp phn
hon thin hn na cụng tỏc hch toỏn tiờu th .
Chuyờn gm 3 phn:
Phn I: Nhng vn chung v hch toỏn tiờu th hng húa v xỏc nh kt qu
tiờu th trong doanh nghip thng mi .
Phn II: Thc trng hch toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu tiờu th hng hoỏ ti
Cụng ty FINTEC
Phn III: Hon thin hch toỏn tiờu th v kt qu tiờu th hỏng hoỏ ti Cụng ty
FINTEC .
Sau quỏ trỡnh thc tp, cú iu kin tip xỳc vi cụng tỏc k toỏn núi chung
v cụng tỏc hch toỏn tiờu th hng húa v xỏc nh kt qu tiờu th hng húa núi
riờng Cụng ty FINTEC, tỡm hiu thc t Cụng ty v c s hng dn tn
tỡnh ca Cụ giỏo ng Thuý Hng, em ó hon thnh c chuyờn ca mỡnh.
Tuy nhiờn, thc t kinh doanh ụi khi l vt khi ranh gii ca nhng kin thc
trong nh trng nờn chuyờn ca em s khụng trỏnh khi nhng thiu sút nht
nh. Em rt mong nhn c s quan tõm gúp ý ca cỏc thy cụ giỏo cng nh
ca cỏc anh ch trong phũng k toỏn Cụng ty FINTEC nhm hon thin hn na
nhng hiu bit ca mỡnh.
Em xin chõn thnh cm n !


GVHD: Đặng Thuý Hằng 2

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
PHN MT
Lí LUN CHUNG V HCH TON QU TRèNH TIấU TH V XC
NH KT QU TIấU TH HNG HO TRONG DOANH NGHIP

KINH DOANH THNG MI
I. Lí LUN CHUNG V TIấU TH V XC NH KT QU TIấU TH
HNG HO
1. Khỏi nim, ý ngha, vai trũ hch toỏn tiờu th v kt qu tiờu th
hng hoỏ.
Tiờu th l giai on cui cựng ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Thụng
quan tiờu th thỡ giỏ tr v giỏ tr s dng ca hng hoỏ c thc hin, hng hoỏ
chuyn t hỡnh thỏi hin vt sang hỡnh thỏi tin t (T - H - T),doanh nghip thu
hi c vn b ra, vũng luõn chuyn vn c hon thnh, y nhanh tc chu
chuyn vn núi riờng v hiu qu s dng v núi chung, ng thi gúp phn tho
món nhu cu tiờu dựng ca xó hi. Tỡnh hỡnh tiờu th hng hoỏ v thu li nhun
phn ỏnh nng lc kinh doanh v uy tớn ca doanh nghip.
Tiờu th núi chung bao gm;
Tiờu th ra ngoi n v: L vic bỏn hng cho cỏc n v khỏc hoc cỏ
nhõn ngoi doanh nghip.
Tiờu th ni b: L vic bỏn hng cho cỏc n v trc thuc trong cựng mt
cụng ty, tng cụng ty hch toỏn ton ngnh.
Quỏ trỡnh tiờu th l quỏ trỡnh chuyn giao hng hoỏ, dch v cho khỏch hng.
Hng hoỏ c coi l tiờu th khi c khỏch hng thanh toỏn hoc chp nhn
thanh toỏn tin. Nh vy, hch toỏn tiờu th hng hoỏ ng thi l quỏ trỡnh ghi
nhn doanh thu bỏn hng v thc hin hch toỏn kt qu tiờu th. Hot ng kinh


GVHD: Đặng Thuý Hằng 3

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
doanh thương mại đặc biệt chú trọng đến công tác tiêu thụ và do đó, nghiệp vụ
tiêu thụ hàng hoá cùng với việc hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá có
ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với công tác quản lý và công tác kế toán của
doanh nghiệp.

Đối với công tác quản lý doanh nghiệp, việc hạch toán tiêu thụ và kết quả
tiêu thụ hàng hoá cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho việc quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh
Đối với công tác kế toán trong các doanh nghiệp thương mại, việc hạch
toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quan trọng, nó tính toán và kiểm tra
việc sử dụng tài sản, tiền vốn ... nhằm cung cấp thông tin đảm bảo cho hiệu quả,
quyền chủ động kinh doanh và tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tổ chức hợp
lý quá trình hạch toán nghiệp vụ này còn sẽ giúp tiết kiệm chi phí hạch toán mà
vẫn đảm bảo đầy đủ các nội dung, yêu cầu của công tác kế toán và hơn nữa có thể
tránh được những sai sót có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp.
2. Yêu cầu và nhiệm vụ của việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ hàng hoá
Nhằm nâng cao hiệu quả của nghiệp vụ tiêu thụ nói riêng và kết quả kinh
doanh nói chung, các doanh nghiệp phải thực hiện tốt các nghiệp vụ tiêu thụ đảm
bảo những yêu cầu đặt ra là:
- Tổ chức hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng
từ hợp lý. các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, luân chuyển khoa học,
tránh bỏ sót, ghi chép trùng lắp, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản
lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Doanh nghiệp lựa chọn hình thức sổ kế


GVHD: §Æng Thuý H»ng 4

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
toán để phát huy được ưu điểm của chùng và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu quản lý đơn giản và tiết kiệm.
- Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ để kịp thời ghi nhận
doanh thu và lập báo cáo bán hàng. Báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình bán
hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng loại hàng, từng hợp đồng

kinh tế.
- Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình
tiêu thụ hàng hoá cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí còn lại
cuối kỳ và kết chuyển chi phí cho hàng tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh.
Để tạo điều kiện cung cấp thông tin kịp thời, chình xác cho nhà quản lý có
những quyết định hữu hiệu và đánh giá dược chất lượng hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, đảm bảo thực hiện những yêu cầu trên, hạch toán nghiệp vụ
tiêu thụ hàng hoá có những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời và chi tiết sự biến động hàng bán ở
trạng thái: hàng đi đường, hàng trong kho, trong quầy, hàng gửi bán…
- Phản ánh chính xác, kịp thời khối lượng hàng tiêu thụ và ghi nhận doanh
thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn,
doanh thu thuần…).
- Phân bổ chi phí mua hàng hợp lý cho số lượng hàng đã bán và tồn cuối kỳ.
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo
độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp.


GVHD: §Æng Thuý H»ng 5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
- Xỏc nh kt qu bỏn hng, thc hin ch bỏo cỏo hng hoỏ v bỏo cỏo
bỏn hng, cung cp kp thi tỡnh hỡnh tiờu th phc v cho doanh nghip iu
hnh hot ng kinh doanh.
- Theo dừi v phỏn ỏnh kp thi cụng n vi khỏch hng.
- Bỏo cỏo kp thi, thng xuyờn tỡnh hỡnh tiờu th, tỡnh hỡnh thanh toỏn
m bo ỏp ng yờu cu qun lý v giỏm sỏt cht ch hng bỏn
- T chc vn dng tt h thng ti khon k toỏn, h thng s sỏch k toỏn
phự hp vi c im ca doanh nghip.

K toỏn tiờu th thc hin tt nhng nhim v ca mỡnh s em li hiu qu
thit thc cho hot ng ca doanh nghip, giỳp cho ngi s dng thụng tin k
toỏn nm c ton dim hot ng kinh doanh ca doanh nghip, giỳp cho nh
qun lý ch o kinh doanh kp thi, phự hp vi tỡnh hỡnh bin ng thc t ca
th trng v vic lp k hoch kinh doanh trong tng lai ca doanh nghip.
3. Cỏc phng thc tiờu th hng hoỏ.
Hot ng tiờu th trong kinh doanh thng mi gm 4 phng thc chớnh:
phng thc tiờu th trc tip, phng thc chuyn hng ch chp nhn, phng
thc bỏn hng i lý v phng thc bỏn hng tr gúp.
3.1. Phng thc tiờu th trc tip
Tiờu th trc tip v phng thc giao hng cho ngi mua trc tip ti kho
ca doanh nghip hoc chuyn trc tip cho khỏch hng ngay sau khi mua hng
v (khụng qua kho) ca doanh nghip thng mi. Hng hoỏ khi giao cho khỏch
hng c chớnh thc coi l tiờu th v n v mt quyn s hu s hng ny khi
ngi mua thanh toỏn hoc chp nhn thanh toỏn s hng m doanh nghip ó
giao. Cú cỏc trng hp tiờu th trc tip sau:


GVHD: Đặng Thuý Hằng 6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
3.1.1. Bỏn buụn hng hoỏ
Bỏn buụn hng hoỏ l bỏn cho mng li bỏn l, cho sn xut, tiờu dựng, xut
khu.
c im ca bỏn buụn hng hoỏ l:
- i tng bỏn hng hoỏ l doanh nghip thng mi, doanh nghip sn
xut v cỏc t chc kinh t khỏc.
- Hng hoỏ cú th l vt phm tiờu dựng hoc t liu sn xut.
- Khi lng hng bỏn ra mi ln thng l ln.
- Thanh toỏn tin hng ch yu khụng dựng tin mt m thụng qua ngõn

hng v cỏc hỡnh thc thanh toỏn khỏc.
Cỏc hỡnh thc bỏn buụn hng hoỏ:
- Bỏn buụn qua kho: L hỡnh thc bỏn hng m hng hoỏ c a v kho
doanh nghip ri mi trc tip chuyn i bỏn.
+ Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc bờn mua ly hng trc tip ti kho
Cn c vo hp ng kinh t ó ký kt gia bờn bỏn v bờn mua thỡ bờn mua
phi c cỏn b nghip v (ngi c u quyn) n nhn hng ti kho ca bờn
bỏn. Bờn bỏn giao chng t cho bờn mua gm hoỏ n giỏ tr gia tng,hoỏ n
kiờm phiu xut kho. Khi ngi nhn hng ó nhn s hng v ký xỏc nhn
trờn chng t bỏn hng thỡ s hng ú khụng thuc quyn s hu ca doanh
nghip v c coi l hng tiờu th.
+ Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc chuyn hng
Cn c vo hp ng kinh t ó ký gia n v bỏn buụn v n v mua hng
thỡ bờn bỏn phi chuyn hng cho bờn mua theo a im ó ghi trong hp ng
bng phng tin vn ti t cú hoc thuờ ngoi. Bờn bỏn gi hoỏ n GTGT, hoỏ


GVHD: Đặng Thuý Hằng 7

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
đơn kiêm phiếu xuất kho trong đó ghi rõ số lượng và giá trị thanh toán của hàng dã
chuyển đi. Hàng hoá gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào
nhận được tiền hàng hoặc bên mua xác nhận là đã nhận được hàng và chấp nhận
thanh toán thì mới được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu
hoặc do bên mua phải trả tuỳ theo quy định trong hợp đồng ký giữa hai bên.
- Bán buôn không qua kho (bán buôn vận chuyển thẳng): Đây là trường
hợp tiêu thụ hàng hoá bán cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp mà
giao thẳng từ bến cảng nhà ga hoặc từ nơi mua hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng
là phương pháp bán hàng tiết kiệm được chi phí lưu thông và tăng nhanh sự vận
động của hàng hoá. Tuy nhiên phương thức này chỉ được thựchiện trong điều kiện

cung ứng hàng hoá có kế hoạch, hàng hoá không cần có sự phân loại, chọn lọc
hay bao gói của đơn vị bán. Bán buôn không qua kho có hai hình thức: +
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này bên bán
buôn căn cứ vào hợp đồng mua hàng để nhận hàng của nhà cung cấp bán thẳng
cho khách hàng theo hợp đồng bán hàng không qua kho của doanh nghiệp.
Nghiệp vụ mua và bán xẩy ra đồng thời. Bên bán buôn vừa tiến hành thanh toán
với bên cung cấp về hàng mua vừa tiến hành thanh toán với bên mua về hàng
bán. Nếu hàng hoá giao thẳng do doanh nghiệp chuyển đến bên mua theo hợp
đồng thì số hàng đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chỉ được coi là
tiêu thụ khi bên mua trả tiền hoặc thông báo đã nhận được hàng và chấp nhận
thanh toán. Còn nếu bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp thì khi giao xong,
hàng hoá được coi là tiêu thụ theo hình thức này bên bán giao cho bên mua là hoá
đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng và chi phí vận chuyển bên bán buôn phải chịu.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp bán
buôn là đơn vị trung gian trong quan hệ giữa bên cung cấp và bên mua. Công ty


GVHD: §Æng Thuý H»ng 8

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
uỷ nhiệm cho bên mua nhận hàng và thanh toán tiền hàng với bên cung cấp về số
hàng trong hợp đồng mà công ty đã ký kết với bên cung cấp. Trong nghiệp vụ
này, công ty không phát sinh nghiệp vụ mua hàng, bán hàng. Tuy nhiên, tuỳ theo
điều kiện đã ký kết trong hợp đồng mà bên bán buôn được hưởng một khoản hoa
hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. Sau đó, bên cung cấp gửi cho doanh
nghiệp bán buôn hoá đơn bán hàng để theo dõi việc thực hiện hợp đồng đã ký.
Theo hình thức này, doanh nghiệp không ghi nhận nghiệp vụ mua hàng cũng như
bán hàng.
3.1.2. Bán lẻ hàng hoá
Bán lẻ hàng hoá là giai đoạn cuối cùng của sự vận động hàng hoá từ nơi sản

xuất đến nơi tiêu thụ, hàng hoá được bán trực tiếp cho người tiêu dùng, kết thúc
nghiệp vụ này hàng hoá được chuyển từ lĩnh vực lưu thông sang lĩnh vực tiêu
dùng. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện. Bán lẻ hàng hoá là
bán trực tiếp cho người tiêu dùng, cho cơ quan xí nghiệp phục vụ nhu cầu sinh
hoạt không mang tính chất sản xuất kinh doanh. Đặc điểm của phương thức bán
hàng này là hàng hoá bán ra với khối lượng ít, thanh toán ngay và hình thức thanh
toán thường là tiền mặt nên không lập chứng từ cho từng lần bán.
Các hình thức bán lẻ hàng hoá
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán hàng chịu trách
nhiệm vật chất về số hàng nhận bán tại quầy, trực tiếp thu tiền và giao cho khách
hàng đồng thời ghi chép vào thể quầy hàng. Thẻ quầy hàng có thể mở cho từng
mặt hàng, phản ánh cả số lượng và giá trị. Cuối ca, cuối ngày nhân viên bán hàng
kiểm kê tiền bán hàng và kiểm kê hàng tồn quầy để xác định lượng hàng đã bán ra
trong ca, trong ngày rồi sau đó lập báo cáo bán hàng. Tiền hàng được nhân viên
bán hàn kê vào giấy nộp tiền nộp cho thủ quỹ của doanh nghiệp hoặc ngân hàng.


GVHD: §Æng Thuý H»ng 9

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
Báo cáo bán hàng là căn cứ để ghi nhận doanh thu và đối chiếu với số tiền đã nộp
theo giấy nộp tiền.
Hình thức này giúp cho việc bán hàng được nhanh hơn. tuy nhiên, nó lại bộc lộ
nhược điểm:
+ Nếu quản lý không chặt chẽ thì sẽ xẩy ra hiện tượng lạm dụng tiền bán hàng.
+ Do người bán hàng vừa thu tiền vừa bán hàng nên trong những giờ cao
điểm dễ gây nhầm lẫn, mất mát.
- Bán lẻ thu tiền tập trung
Đối với thu tiền tập trung thì thì việc thu tiền và bán hàng tách rời nhau. Mỗi
quầy hàng, cửa hàng có một nhân viên thu ngân viết hoá đơn và thu tiền của

khách hàng, sau đó giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại quầy
hàng. Nhân viên bán hàng chỉ có nhiệm vụ căn cứ vào hoá đơn hoặc tích kê để
giao hàng cho khách và chịu trách nhiệm về số hàng đã xuất ra. Báo cáo bán hàng
do nhân viên bán hàng lập, còn giấy nộp tiền do nhân viên thu ngân lập rồi nộp
lên phòng kế toán. Báo cáo bán hàng được lập căn cứ vào hoá đơn hoặc tích kê
giao hàng hoặc kiểm kê hàng tồn cuối ca, cuối ngày để xác định lượng hàng bán
ra. Báo cáo bán hàng được coi là căn cứ để hạch toán doanh thu và đối chiếu với
số tiền đã nộp.
Phương pháp này tách giữa người bán hàng và người giữ tiền, do đó tránh
được những nhầm lẫn, sai sót,mất mát và phân định rõ trách nhiệm.
Tuy nhiên hình thức này cũng còn có nhược điểm gây phiền hà cho khách hàng.
Do vậy hiện này phương pháp này ít áp dụng, chủ yếu là áp dụng với những mặt
hàng có giá trị lớn.
3.2. Phương thức gửi bán


GVHD: §Æng Thuý H»ng 10

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
Theo phng thc ny cn c vo hp ng ó ký kt, n ngy giao hng
bờn bỏn chuyn hng cho bờn mua theo a ch ó ghi trong hp ng bng
phng tin vn ti t cú hoc thuờ ngoi. S hng gi i vn thuc quyn s hu
ca doanh nghip. Khi ngi mua thụng bỏo ó nhn c hng, thanh toỏn hoc
chp nhn thanh toỏn v s hng chuyn giao thỡ s hng gi bỏn c coi l tiờu
th. Chi phớ vn chuyn tu theo hp ng quy nh m bờn mua hoc bờn bỏn
chu.
3.3. Phng thc bỏn hng i lý (ký gi)
õy l hỡnh thc doanh nghip thng mi xut hn nh bỏn h thụng qua
i lý (ký gi) hoc nhn hng i lý ca doanh nghip khỏc bỏn h.
3.3.1. i vi bờn giao i lý.

Theo phng thc ny, doanh nghip thng mi giao hng cho bờn nhn i
lý, bờn nhn i lý s trc tip bỏn hng, thanh toỏn cho doanh nghip thng mi
v c hng hoa hng do bờn giao i lý tr. Hng giao cho i lý vn thuc
quyn s hu ca doanh nghip v cha xỏc nh l hng tiờu th. Doanh nghip
ch hch toỏn vo doanh thu khi nhn c tin thanh toỏn hoc chp nhn thanh
toỏn ca bờn giao i lý.
Doanh nghip cú trỏch nhim np thu GTGT, thu tiờu th c bit (nu cú)
trờn tng giỏ tr hng gi bỏn ó tiờu th m khụng c tr i phn hoa hng
phi tr cho bờn nhn i lý. khon hoa hng doanh nghip ó tr coi nh mt
khon chi phớ v c hch toỏn vo TK 641.
3.3.2. i vi bờn nhn i lý
S hng bỏn i lý khụng thuc s hu ca doanh nghip nhng doanh nghip
cú trỏch nhim phi bo qun, gi gỡn, bỏn h v c hng hoa hng theo hp


GVHD: Đặng Thuý Hằng 11

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
ng ó ký. S hoa hng ú chớnh l doanh thu trong hp ng bỏn hng h ca
doanh nghip. Trng hp doanh nghip mua t bỏn gn hng chờnh lch
giỏ, thỡ doanh nghip phi kờ khai np thu GTGT trờn phn chờnh lch giỏ ú.
Ngc li nu doanh nghip bỏn ỳng giỏ do bờn giao i lý quy nh v phn hoa
hng theo t l tho thun thỡ ton b s thu GTGT do bờn i lý chu, doanh
nghip khụng phi chu thu GTGT trờn phn hoa hng c hng.
3.4. Phng thc bỏn hng tr gúp
Theo phng thc ny, ngi mua s tr tin hng lm nhiu ln. Khỏch
hng s thanh toỏn ln u ngay ti thi im mua, s tin cũn li khỏch hng s
tr dn cỏc k tip theo v phi chu mt t l lói sut nht nh. Thc cht ca
phng thc ny l bỏn hng trc tip kt hp cho khỏch hng vay vn. Thụng
thng s tin phi tr cỏc k tip theo bng nhau, trong ú bao gm mt phn

doanh thu gc (tớnh theo giỏ bỏn thu tin mt ln) v mt phn lói tr chm tớnh
vo thu nhp ca hot ng ti chớnh (TK 515). Vỡ vy, giỏ bỏn theo phng thc
tr gúp bao gi cng cao hn giỏ bỏn thụng thng. Theo phng thc ny, khi
giao hng cho ngi mua thỡ hng chuyn giao ó coi l hng tiờu th nhng v
thc cht thỡ ch khi no ngi mua tr ht tin hng thỡ doanh nghip mi mt
quyn s hu.
2.5. Phng thc hng i hng
Trng hp ny khỏc vi cỏc hỡnh thc tiờu th khỏc l ngi mua khụng tr
bng tin m tr bng hin vt ( hng hoỏ, vt t). vic trao i hng hoỏ
thng cú li cho c hai bờn vỡ nú trỏnh c vic thanh toỏn bng tin, tit kim
c vn lu ng ng thi tiờu th c hng hoỏ.


GVHD: Đặng Thuý Hằng 12

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
Theo hỡnh thc ny cn c vo hp ng kinh tộ m hai bờn ó ký kt vi
nhau, hai bờn tin hnh trao i hng hoỏ ca mỡnh cho nhau trờn c s ngang giỏ
(cú th theo giỏ th trng hoc giỏ tho thun). Trong trng hp ny hng gi i
coi nh bỏn v hng nhn v coi nh mua.
3.6. Tiờu th ni b
Tiờu th ni b l phng thc tiờu th m vic mua bỏn hng hoỏ, dch v
din ra gia cỏc n v trc thuc hch toỏn c lp vi nhau hay gia cỏc n v
trc thuc hch toỏn c lp vi n v cp trờn (trong cụng ty, Tng cụng ty ),
hay trng hp n v cp trờn xut bỏn ti cỏc n v trc thuc hch toỏn ph
thuc. Tiờu th ni b cũn bao gm cỏc khon hng hoỏ, dch v xut biu tng,
qung cỏo, tip th , tr lng, thng, phc v sn xut kinh doanh
phn ỏnh chớnh xỏc kt qu tiờu th hng hoỏ, yờu cu t ra l phi xỏc
nh ỳng giỏ vn hng bỏn. Cú nhiu phng phỏp xỏc nh giỏ vn hng bỏn,
doanh nghip nờn la chn phng phỏp giỏ vn cho phự hp vi c im kinh

doanh ca doanh nghip mỡnh.
II- HCH TON TIấU TH TRONG CC DOANH NGHIP THNG MI
P DNG PHNG PHP Kấ KHAI THNG XUYấN
1. Ti khon s dng
i vi doanh nghip hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn, hch toỏn tiờu th, k toỏn s dng cỏc ti khon sau:
TK 156 Hng hoỏ. Dựng phn ỏnh tr giỏ thc t hng hoỏ ti kho, ti
quy, chi tit theo tng kho, quy, nhúm, th hng hoỏ.


GVHD: Đặng Thuý Hằng 13

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
Bên Nợ : Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực tế hàng hoá (giá mua và
chi phí thu mua) tại kho, quầy.
Bên Có: - Trị giá mua của hàng xuất kho.
- Trị giá hàng hoá trả lại người bán.
- Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Dư Nợ: - Trị giá hàng tồn kho, tồn quầy.
- Chi phí thu mua hàng tồn kho.
TK 156 chi tiết thành:
1561 - Giá mua hàng hoá. TK này được sử dụngđể phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho.
1562 - Chi phi thu mua hàng hoá. Phản ánh chi phí thu mua và phân bổ chi
phí thu mua cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
 TK 157 - Hàng gửi bán. TK này được sử dụng để theo dõi giá trị hàng hoá
tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoá, hàng hoá gửi bán đại lý, ký gửi.người
mua hàng chưa chấp nhận thanh toán, số hàng hoá vẫn thuộc sở hữu của doanh
nghiệp. TK này được mở chi tiết cho từng loại hàng, từng lần gửi hàng cho đến
khi được chấp nhận thanh toán.

Bên Nợ: - Giá trị hàng gửi bán (cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi)
- Giá trị hàng hoá đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được
khách hàng chấp nhận.
Bên Có: - Giá trị hàng hoá đã được khách hàng thanh toán.
- Giá trị hàng bán bị từ chối, trả lại.
Dư Nợ: Trị giá hàng tồn cuối kỳ.


GVHD: §Æng Thuý H»ng 14

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
TK 511 - Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v. TK ny c dựng
phn ỏnh doanh thu bỏn hng v cung cp dch v ca doanh nghip
Bờn N: - Thu tiờu th c bit, thu xut khu tớnh trờn doanh s bỏn trong
k.
- S gim giỏ hng bỏn v hng b tr li.
- Kt chuyn doanh thu thun vo kt qu hot ng kinh doanh.
Bờn Cú: Doanh thu bỏn hng hoỏ, sn phm trong k.
TK 511 cui k khụng cú s d v c chi tit thnh 4 tiu khon sau:
+ TK 5111: Doanh thu bỏn hng hoỏ.
+ TK 5112: Doanh thu bỏn thnh phm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cp dch v.
+ TK5114: Doanh thu tr cp, tr giỏ.
TK 512 - Doanh thu ni b: Dựng phn ỏnh doanh thu ca s sn
phm, hng hoỏ, dch v tiờu thu ni b doanh nghip.
Ni dung phn ỏnh ca ti khon 512 tng t nh ti khon 511
Ti khon ny chi tit thnh 3 tiu khon:
+ TK 5121: Doanh thu bỏn hng hoỏ
+ TK 5122: Doanh thu bỏn sn phm
+ TK 5123: Doanh thu cung cp dch v

TK 521 Chit khu thng mi: Dựng phn ỏnh khon chit khu
thng mi m doanh nghip ó gim tr hoc ó thanh toỏn cho ngi mua hng
do ngi mua hng ó mua hng , dch v vi khi lng ln.
Bờn N: Phn ỏnh s chit khu thng mi ó chp nhn thanh toỏn cho
khỏch hng
Bờn Cú: Kt chuyn ton b s chit khu thng mi sang TK 511


GVHD: Đặng Thuý Hằng 15

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
Ti khon ny khụng cú s d cui k v cú 3 tiu khon nh sau:
+ TK 5211: Chit khu hng hoỏ
+ TK 5212: Chit khu thnh phm
+TK 5213: Chit khu dch v
TK 531 Hng bỏn b tr li: Dựng theo dừi doanh thu ca s hng
hoỏ, thnh phm, lao v, dch v ó tiờu th nhng b khỏch hng tr li. õy l
ti khon iu chnh ca ti khon 511 tớnh doanh thu thun.
Bờn N: Tp hp doanh thu ca s hng ó tiờu th b tr li
Bờn Cú: Kt chuyn doanh thu ca s hng b tr li
Ti khon ny khụng cú s d cui k.
TK 532 Gim giỏ hng bỏn: c s dng theo dừi ton b cỏc khon
gim giỏ hng bỏn cho khỏch hng trờn giỏ bỏn ó tho thun. Cỏc khon bt giỏ,
hi khu v khon gim giỏ c bit do nhng nguyờn nhõn thuc v ngi bỏn s
c hch toỏn vo ti khon ny
Bờn N: Tp hp cỏc khon gim giỏ hng bỏn chp thun cho ngi mua
trong k
Bờn Cú: Kt chuyn ton b s gim giỏ hng bỏn
Ti khon ny cui k khụng cú s d.
TK 632 Giỏ vn hng bỏn.

Bờn N: Tr giỏ vn cựa hng hoỏ tiờu th trong k.
Bờn Cú: Kt chuyn tr giỏ vn ca hng hoỏ tiờu th trong k vo TK xỏc
nh kt qu kinh doanh.
TK 632 cui k khụng cú s d.


GVHD: Đặng Thuý Hằng 16

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
TK3331 - Thu GTGT phi np. TK ny s dng phn ỏnh s thu
GTGT u ra, s thu GTGT phi np, s thu GTGT ó np v cũn phi np vo
ngõn sỏch ny nc.
Bờn N: - S thu GTGT u vo ó khu tr.
- S thu GTGT c gim tr vo s thu GTGT phi np.
- S thu GTGT ó np vo ngõn sỏch nh nc.
- S thu GTGT ca hng bỏn b r li.
Bờn Cú: - S thu GTGT u ra phi np ca hng hoỏ, dch v ó tiờu th.
- S thu GTGT u ra phi np ca hng hoỏ, dch v dựng trao
i, biu tng, s dng ni b.
- S thu GTGT phi np cho hot ụng ti chớnh, thu nhp bt
thng.
- S thu GTGT phi np ca hng hoỏ nhp khu.
S d:
+ Bờn Cú - S thu GTGT cũn phi np cui k.
+ Bờn N - S thu GTGT ó np tha vo ngõn sỏch nh nc.
Ngoi ra, trong quỏ trỡnh hch toỏn nghip v tiờu th hng hoỏ, k toỏn cũn
s dng mt s ti khon liờn quan khỏc nh TK111, 112, 131,
2. Phng phỏp hch toỏn.
2.1. Trng hp doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr
2.1.1. Phng phỏp tiờu th trc tip

Bỏn buụn hng hoỏ
- Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc bờn mua ly hng trc tip


GVHD: Đặng Thuý Hằng 17

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
+ Khi xuất giao hàng hoá cho người mua, kế toán phản ánh các bút toán:
BT1) Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632: Trị giá mua của hàng tiêu thụ.
Có TK 156 (1561): Bán buôn qua kho.
BT2) Phản ánh doanh thu hàng tiêu thụ
Nợ TK liên quan (111,112, 131…): Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Giá không có thuế GTGT).
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGTđầu ra.
+ Trường hợp doanh thu bằng ngoại tệ
 Nếu doanh ngiệp sử dụng tỷ giá hạch toán:
Nợ TK 1112, 1122,131…Tổng giá thanh toán theo tỷ giá hạch toán
Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá tăng (giảm).
Có TK 511: Doanh thu theo tỷ giá thực tế.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu vào.
 Nếu doanh nghiệp không sử dụng tỷ giá hạch toán
Nợ TK 1112, 1122,131… Tổng doanh thu theo tỷ giá thực tế.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo tỷ giá thực tế.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tổng quát phương thức tiêu thụ trực tiếp


GVHD: §Æng Thuý H»ng 18
Thuế

GTGT đầu
ra
TK 156
TK 632 TK 911
TK 511
111, 112
TK 33311
Tị giá vốn
h ng bán à
trực tiếp
K/C giá vốn
h ng bán à
(CK)
K/C doanh
thu thuần
(CK)
Doanh thu
bán h ng à

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
+ Khi chuyển hàng đến cho người mua kế toán ghi:
Nợ TK 157: Trị giá mua của hàng chuyển đi.
Có TK 156 (1561): Trị giá mua của hàng chuyển đi.
+ Nếu có bao bì kèm theo hàng hoá và được tính riêng, kế toán ghi:
Nợ TK 138 (1388): Trị giá bao bì tính riêng.
Có TK 153 (1532): Trị giá bao bì tính riêng.
+ Khi người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền
Nợ TK liên quan ( 111, 112…): Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng ( giá không có thuế GTGT).

Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 138 (1388): Trị giá bao bì tính riêng.
+ Xác định giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: Giá mua thực tế hàng gửi bán.
Có TK 157: Giá thực tế hàng gửi bán.
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán tổng quát phương thức tiêu thụ
theo hình thức chuyển hàng
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán


GVHD: §Æng Thuý H»ng 19
TK 156
TK 3331
Trị giá
vốn h ng à
chuyển đi
Trị giá
vốn h ng à
tiêu thụ
K/C giá
vốn h ng à
bán (CK)
K/C doanh
thu thuần
(CK)
Doanh thu
bán h ngà
Thuế
GTGT đầu ra
TK 632

TK 911 TK 511
TK 111, 112
TK 157

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
Về thực chất doanh nghiệp thương mại đứng ra làm trung gian, môi giới giữa
bên mua và bên bán để hưởng hoa hồng. Bên bán chịu trách nhiệm nhận hàng và
thanh toán cho bên bán. Khi nhận được hoa hồng môi giới, kế toán ghi các bút
toán:
+ Phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp
Nợ TK lq (111,112,131…) Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng không có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
+ Phản ánh chi phí liên quan đến bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK lq (111,112,338…): Tổng giá thanh toán.

Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng
không tham gia thanh toán
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
BT1) Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ


GVHD: §Æng Thuý H»ng 20
TK 911
TK 511
TK 111, 112
TK 3331
TK 1331

TK 641
K/C doanh
thu thuần
(CK)
Thuế GTGT
được khấu
trừ
Chi phí môi
giới (nếu có)
Hoa hồng
được hưởng
Thuế
GTGT
phải nộp
Kết chuyển chi phí bán h ng (CK)à

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hoàng Nguyên Thuỳ
+ Nu hng mua c chuyn bỏn thng
N TK 157: Tr giỏ mua cha thu.
N TK 1331: Thu GTGT c khu tr.
Cú TK 111, 112, 331 Tng giỏ thanh toỏn.
Khi ngi mua thụng bỏo nhn c hng v chp nhn thanh toỏn hoc
thanh toỏn thỡ phn ỏnh bỳt toỏn giỏ vn ca hng chuyn bỏn thng:
N TK 632: Tr giỏ mua thc t cu hng bỏn thng.
Cú TK 157:Tr giỏ hng gi bỏn.
+ Nu hng mua bỏn thng giao nhn trc tip tay ba vi nh cung cp v
khỏch hng:
N TK 632: Tr giỏ mua cha thu.
N TK 1331: Thu GTGT c khu tr.
Cú TK 111, 112, 331Tng giỏ thanh toỏn.

BT2) Phn ỏnh doanh thu bỏn vn chuyn thng
N TK 111, 112, 131Tng giỏ thanh toỏn.
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hng cha cú thu GTGT.
Cú TK 3331(33311): Thu GTGT u ra



GVHD: Đặng Thuý Hằng 21
TK 3331
TH giao tay ba
Chuyn
h ng
TK 632
TK111,112
TK 511TK 911
TK 157
TK 133
VAT
u v o
Tr giỏ
mua h ng
KC giỏ vn
h ng tiờu
th
KC doanh
thu CK
TK111,112
DT bỏn
h ng
VAT

u ra

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng
có tham gia thanh toán
∗ Phương thức bán lẻ hàng hoá
- Khi xuất kho giao hàng bán lẻ cho cửa hàng, quầy hàng. kế toán chi tiết
kho hàng theo địa điểm luân chuyển nội bộ cửa hàng.
Nợ TK 156 - Chi tiết kho, quầy, cửa hàng nhận bán.
Có TK 156 - Kho hàng hoá (kho chính).
- Cuối ngày khi nhận được báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền kế toán ghi
nhận doanh thu bán hàng và kết chuyển giá vốn.
BT1) Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hoá.
Có TK 156 - Chi tiết kho, quầy hàng.
BT2) Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131…Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
+ Trường hợp phát sinh thừa, thiếu tiền hàng phải tìm ra nguyên nhân, nếu
chưa tìm ra nguyên nhân thì phải lập biên bản xử lý.
 Nếu nộp thừa so với doanh thu bán hàng
Nợ TK 111: Số tiền thực nộp.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): THuế GTGT đầu ra.


GVHD: §Æng Thuý H»ng 22

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú

Có TK 3381: Số tiền thừa chưa rõ nguyên nhân.
 Nếu nộp thiếu tiền hàng
Nợ TK 111: Số tiền thực nộp.
Nợ TK 1381: Số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán bán lẻ hàng hoá
2.1.2. Phương thức bán hàng đại lý (ký gửi)
∗ Tại bên giao đại lý
Theo phương thức này thì số hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ. Do đó về cơ bản các bút toán phản ánh giá
vốn Giống như phương thức chuyển hàng, các bút toán về doanh thu và thuế
giống như phương thức tiêu thụ qua kho theo hình thức bên mua lấy hàng ngay tại
kho. Chỉ khác doanh nghiệp phải xác định hoa hồng phải trả cho cơ sở nhận bán
hàng đại lý tính theo tỷ lệ quy định.
BT1) Phản ánh hàng chuyển giao cho cơ sở nhận đại lý
Nợ TK 157: Hàng gửi bán.
Có TK 156: Trị giá mua hàng giao đại lý.


GVHD: §Æng Thuý H»ng 23
TK 3331
TK 911
TK 632
TK156-KC
TK 156- QH
TK 111,112
TK 511
Xuất h ngà
cho cửa

h ngà
Trị giá
vốn h ng à
bán
Kết
Chuyển
doanh thu
(CK)
Kết
chuyển
giá vốn
(CK)
Doanh thu
bán h ngà
Vat
đầu ra

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
BT2) Khi bên nhận đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157:Trị giá mua hàng gửi bán.
BT3) Phản ánh doanh thu bán hàng và hoa hồng phải trả
Nợ TK 111, 112, 131… Tổng giá thanh toán trừ hoa hồng
Nợ TK 641:Hoa hồng trả cho bên nhận đại lý.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương thức giao hàng đại lý
∗ Tại bên nhận đại lý



GVHD: §Æng Thuý H»ng 24
TK 157
TK 911
TK 641
TK 3331
TK 511
TK 111,112…
TK 632
TK 156
Giá
mua
h ng à
gửi
bán
Trị giá
h ngà
gửi
bán
Kết
chuyển
giá vốn
(CK)
Kết
chuyển
doanh
thu (CK)
Doanh thu
bán h ngà
Tổng giá
trừ hoa

hồng
Thuế
GTGT
đầu ra
Hoa
hồng
đại lý
Kết chuyển chi phí bán
h ngà

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Hoµng Nguyªn Thuú
- Khi nhận hàng của bên giao đại lý, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng kế
toán ghi:
Nợ TK 003: Trị giá số hàng nhận bán.
- Bán được hàng, thu tiền hoặc được chấp nhận thu tiền kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131…Tổng số tiền bán hàng
Có TK 331: Tổng số tiền hàng trả cho chủ hàng
Có TK 511: Hoa hồng được hưởng (không có thuế GTGT)
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra (nếu bán chênh lệch giá)
Đồng thời ghi Có TK 003: Trị giá số hàng đã bán của bên giao đại lý
- Khi thanh toán với bên giao đại lý kế toán ghi:
Nợ TK 331 (Chi tiết chủ hàng): Số tiền đã thanh toán
Có TK 111, 112


GVHD: §Æng Thuý H»ng 25
Kết chuyển doanh
thu thuần
Hoa hồng
được hưởng

Tổng giá
thanh toán
TK 911
- Bán
- Trả
lại
Nhập
h ngà
TK 003
Thuế GTGT phải
nộp (nếu có)
TK 33311
Phải trả bên
giao đại lý
TK 331
TK 111, 112…
TK 511

×