Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “nhà máy sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng – công suất 120 000 sản phẩm năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 97 trang )

MỤC LỤC
1
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BOD
5
- Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 20
0
C – đo trong 5 ngày
CBCNV - Cán bộ công nhân viên
CHXHCN - Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
COD - Nhu cầu oxy hóa học
CTCC - Công trình công cộng
CTNH - Chất thải nguy hại
DO - Ôxy hòa tan
EC - Độ dẫn điện
ĐT - Đường tỉnh
ĐTM - Đánh giá tác động môi trường
MPN - Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi sinh)
NTU - Đơn vị đo độ đục
PCCC - Phòng cháy chữa cháy
Pt – Co - Đơn vị đo màu (thang màu Pt – Co)
QCVN - Quy chuẩn Việt Nam
SS - Chất rắn lơ lửng
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND - Ủy ban Nhân dân
WB - Ngân hàng thế giới
WHO - Tổ chức Y tế Thế giới
VOC - Chất hữu cơ bay hơi
XD - Xây dựng
XLNT - Xử lý nước thải
2


MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
a) Tóm tắt xuất xứ của Dự án
Cùng với sự phát triển và định hướng phát triển kinh tế – xã hội của cả nước
trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bình Dương là tỉnh có sự thu
hút đầu tư mạnh mẽ trong và ngoài nước với nhiều loại hình kinh tế sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho tỉnh nhà. Kinh tế ngày càng phát
triển đời sống của người dân ngày càng nâng cao, nhu cầu sử dụng những sản phẩm
tiện dụng ngày càng tăng, đặc biệt là các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng.
Từ những yêu cầu thị trường và khả năng nguyên liệu dồi dào phong phú (nhập
khẩu nước ngoài và trong nước), ngành sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ,
gỗ gia dụng xuất khẩu không những mở rộng mà còn chuyển hướng đa dạng các mặt
hàng, nâng cao chất lượng tạo ra các sản phẩm có giá trị cao, từng bước chuyển các
mặt hàng truyền thống như hiện nay sang xuất khẩu mặt hàng cao cấp để tìm kiếm thị
trường mới, xuất khẩu ra các nước trên thế giới.
Trước những thuận lợi đó, Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng tiến hành đầu tư
“Nhà máy sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng – công suất
120.000 sản phẩm/năm” tại KCN Sóng Thần 2 nhằm sản xuất ra các mặt hàng chất
lượng cao với mẫu mã đẹp và hiện đại, tăng cường sức cạnh tranh, gia tăng thị phần
của Công ty trên thị trường khu vực và quốc tế.
Chấp hành Luật bảo vệ môi trường do Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị định số
29/2011/NĐ – CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về quy định đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư số
05/2008/TT – BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường. Dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường trình
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương thẩm định, phê duyệt.
b) Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư
Căn cứ theo Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc Hội Nước CHXHCN

Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, Nghị định số 108/2006/NĐ – CP ngày
3
22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư; Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định 12/2009/NĐ – CP ngày
10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số
29/2008/NĐ – CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về KCN, khu chế xuất và
khu kinh tế; Thông tư 08/2009/TT – BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghiệp và cụm công nghiệp; Quyết định số 751/TTg ngày 15/11/1995 của
Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình
Dương; Quyết định số 19/2008/QĐ – UBND ngày 12/06/2008 của UBND tỉnh Bình
Dương về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban
quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương. Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng phải
lập Dự án đầu tư trình Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương thẩm định, phê duyệt.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
(ĐTM)
2.1. Căn cứ pháp luật và văn bản kỹ thuật
– Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội Nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005;
– Luật Đất đai số 13/2003/QH11 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 26/11/2003;
– Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
– Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10 được Quốc hội Nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 20/05/1998 và Chủ tịch nước CHXHCN Việt
Nam ký lệnh công bố ngày 01/06/1998;
– Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
– Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam

thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007;
– Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 06 năm 2006;
– Luật Phòng cháy chữa cháy do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam ban hành ngày 29/06/2001;
4
– Nghị định số 43/2010/NĐ – CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký
kinh doanh;
– Nghị định số 80/2006/NĐ – CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc
“Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi
trường”;
– Nghị định số 21/2008/NĐ – CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về “Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ – CP ngày 09 tháng 08
năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật bảo vệ môi trường”;
– Nghị định số 29/2011/NĐ – CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường;
– Nghị định số 108/2008/NĐ – CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất 2007;
– Nghị định số 90/2009/NĐ – CP ngày 20/10/2009 của Chính phủ về việc quy
định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hoá chất;
– Nghị định số 59/2007/NĐ – CP của Chính phủ về quản lý chất thải rắn ban
hành ngày 09/04/2007;
– Nghị định số 174/2007/NĐ – CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với chất thải rắn;
– Nghị định số 117/2009/NĐ – CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
– Nghị định số 88/2007/NĐ – CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ quy định về
thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
– Nghị định số 29/2008/NĐ – CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về

khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
– Thông tư số 09/2009/TT – BXD ngày 21/5/2009 quy định chi tiết thực hiện
một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ – CP ngày 28/5/2007 của
Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
– Thông tư số 05/2008/TT – BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
5
– Thông tư số 08/2009/TT – BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công
nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
– Thông tư số 12/2011/TT – BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
– Thông tư số 04/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 06 năm 2009 về việc Ban
hành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước ăn uống;
– Thông tư số 05/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 06 năm 2009 về việc Ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt;
– Thông tư số 16/2009/TT – BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009 về việc
Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
– Thông tư số 25/2009/TT – BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 về việc Ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
– Thông tư số 39/2010/TT – BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 về việc
Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
– Quyết định số 3733/2002/QĐ – BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07
thông số vệ sinh lao động”;
– Quyết định số 22/2006/QĐ – BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường;
– Quyết định số 04/2008/QĐ – BTNMT ngày 18 tháng 07 năm 2008 về việc

Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
– Quyết định số 16/2008/QĐ – BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 về việc
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
– Quyết định số 751/TTg ngày 15/11/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương;
– Quyết định số 19/2008/QĐ – UBND ngày 12/06/2008 của UBND tỉnh Bình
Dương về việc Ban hành quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương;
6
2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
– TCVSLĐ 3733/2002/QĐ – BYT ngày 10/10/2002 : Chất lượng môi trường
không khí trong khu vực sản xuất.
– QCVN 02 : 2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt.
– QCVN 05 : 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
– QCVN 06 : 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
– QCVN 07 : 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất
thải nguy hại.
– QCVN 19 : 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
– QCVN 20 : 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
− QCVN 24 : 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
− QCVN 26 : 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu tham khảo
− Các tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Ngân hàng Thế
giới (WB) về xây dựng Báo cáo đánh giá tác động môi trường.

− Trần Ngọc Chấn. Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải. Nhà xuất bản khoa
học kỹ thuật, Hà Nội – 3/2001.
− Assessment of sources of Air, Water and Land Pollution, Part 1 : Rapid
Inventory techniques in Environmental Pollution, WHO, Geneva 1993.
− Assessment of sources of Air, Water and Land Pollution, Part 2 :
Approaches for consideration in fomulating Environmental control
strategies, WHO, Geneva 1993.
− Standard methods for water and waste water examination, New York,
1989.
7
− WHO (1979), Sulphur oxides and suspended particulate matter.
Environmental Health Criteria Document No.8, World health
Organization, Geneva, Switzerland.
− Water – Resources Engineering. Mc Graw – Hill International Editions;
− Air pollution control engineering. Noel De nevers. Mc Graw – Hill
International Editions.
− Society of automotive engineers. “Exterior sound level measurement
procedue for powered mobile construction equipment” SAE recommended
practice J188a, 1976.
− Society of automotive engineers. “Exterior sound level for engine powered
equipment” SAE recommended practice J188a, 1976.
− US. Department of transportation, Federal Highway Administration
“FHWA roadway construction noise model user’s guide”. FHWA – HEP –
05 – 054, January 2006.
− Các Website : .
2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập
− Dự án đầu tư của Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng.
3. Các phương pháp sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường
Thực hiện báo cáo ĐTM cho dự án, Chúng tôi đã kết hợp nhiều phương pháp
khác nhau. Bởi vì, mỗi phương pháp đều có những ưu nhược điểm riêng, khi kết hợp

lại sẽ giúp cho quá trình đánh giá các tác động môi trường phát sinh trong quá trình
triển khai đi vào hoạt động của dự án. Từ đó, Chúng tôi có thể nhận diện và đánh giá
toàn diện các tác động có thể xảy ra. Cụ thể, các phương pháp đã sử dụng trong quá
trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM bao gồm :
3.1. Phương pháp nhận dạng
− Mô tả hệ thống môi trường.
− Xác định các thành phần của dự án ảnh hưởng đến môi trường.
− Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường có liên quan phục
vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
3.2. Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường
8
Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định
hiện trạng khu đất thực hiện dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích
cũng như làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm
thiểu ô nhiễm môi trường, chương trình quản lý môi trường, giám sát môi trường,
Do vậy, quá trình khảo sát hiện trường càng chính xác và đầy đủ thì quá trình nhận
dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác
động càng chính xác, thực tế và khả thi.
3.3. Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu
− Việc lấy mẫu và phân tích mẫu của các thành phần môi trường là không
thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường
nền tại khu vực triển khai dự án.
− Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ
được lập ra với nội dung chương trình như : Vị trí lấy mẫu, thông số đo
đạc và phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực
hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích,
− Các phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho từng
thành phần môi trường (đất, nước, không khí, ) được trình bày rõ trong
phần phụ lục.
3.4. Phương pháp phân tích hệ thống

− Đây là phương pháp được áp dụng khá phổ biến trong môi trường.
− Ưu điểm của phương pháp này là đánh giá toàn diện các tác động, rất hữu
ích trong việc nhận dạng các tác động và nguồn thải.
− Xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác động, đối tượng bị tác động, như
các phần tử trong một hệ thống có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Từ đó,
xác định, phân tích và đánh giá các tác động.
3.5. Phương pháp liệt kê
Được sử dụng khá phổ biến (kể từ khi có Cơ quan bảo vệ môi trường quốc gia ra
đời ở một số nước – NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan do có nhiều ưu điểm
như trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt quá trình phân
tích và đánh giá hệ thống. Bao gồm hai loại chính :
− Bảng liệt kê mô tả : Liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu
cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán và đánh giá.
9
− Bảng liệt kê đơn giản : Liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu
có khả năng bị tác động.
3.6. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác ĐTM, được sử dụng rộng rãi
trên thế giới. Thông thường phương pháp này có hai cách tiếp cận :
− So sánh với giá trị quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn.
− So sánh với các số liệu đo đạc thực tế với các Dự án tương tự.
3.7. Phương pháp đánh giá nhanh
Đây là phương pháp phổ biến trong công tác ĐTM.
Phương pháp này rất hữu dụng để xác định nhanh và dự báo hàm lượng và tải
lượng các chất ô nhiễm (không khí, nước, ) dựa trên các số liệu có được từ Dự án.
Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các cơ quan,
tổ chức và chương trình có uy tín lớn trên thế giới như Tổ chức Y tế Thế giới (WHO),
Cơ quan bảo vệ môi trường của mỹ (USEPA), Chương trình kiểm kê chất thải của Úc
(National Pollutant Inventory – NPI).
3.8. Phương pháp kế thừa và tổng hợp số liệu

Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi trường
nói riêng và công tác nghiên cứu khoa học nói chung.
Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế thừa
được các kết quả đã đạt trước đó, đồng thời phát triển tiếp những mặt còn hạn chế và
tránh những sai lầm.
Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến dự án, có
vai trò quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan đến hoạt
động của Dự án.
3.9. Phương pháp chuyên gia
Các chuyên gia thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau (tài nguyên, quản lý môi trường,
kỹ thuật môi trường, bản đồ học, chuyên ngành sinh thái, ) sử dụng kiến thức chuyên
môn của mình để nhận dạng, phân tích, đánh giá các tác động cụ thể của Dự án.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM cho Dự án : “Nhà máy sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ
nghệ, gỗ gia dụng – công suất 120.000 sản phẩm/năm” do Công ty TNHH Sản xuất
10
Phúc Thắng làm Chủ đầu tư được sự tư vấn của Công ty TNHH Môi Trường Vạn
Tường.
Các thông tin về đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Môi Trường Vạn Tường
− Địa chỉ : 69/7 Phan Văn Hớn, P. Tân Thới Nhất, Q.12, Tp.HCM
− Đại diện : Th.S Trần Cao Tường
− Chức vụ : Giám đốc
− Điện thoại : 08. 35921486 – 0983355117
− Fax : 08. 35921538
Bảng 1 : Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM cho dự án
Stt Danh sách Chức vụ, đơn vị Chuyên môn
1 Richard Forwood Giám đốc – Công ty TNHH Sản
xuất Phúc Thắng
-
2 Th.S Trần Cao Tường Giám Đốc – Công ty TNHH

Môi trường Vạn Tường
Thạc sỹ môi
Trường
3 CN. Nguyễn Thị Minh Ý Nhân viên – Công ty TNHH
Môi trường Vạn Tường
Cử nhân môi
trường
4 CN. Trần Hữu Phước Nhân viên – Công ty TNHH
Môi trường Vạn Tường
Cử nhân môi
trường
5 CN. Nguyễn Thị Diễn Nhân viên – Công ty TNHH
Môi trường Vạn Tường
Cử nhân môi
trường
Cùng với các thành viên khác
11
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM GỖ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ, GỖ
GIA DỤNG – CÔNG SUẤT 120.000 SẢN PHẨM/NĂM
1.2. Chủ dự án
− Chủ dự án : Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng.
− Tên giao dịch : Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng.
− Tên viết tắt : PTC., LTD.
− Địa chỉ : Số 8, đường số 22, KCN Sóng Thần 2, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
− Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH một thành viên.
− Đại điện : Ông Richard Lockton Lewis Forwood.
− Chức vụ : Giám đốc
− Điện thoại : 0650. 3742 165 Fax : 0650. 3742 202

Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng được Ban quản lý các KCN tỉnh Bình
Dương cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoạt động lần đầu số 46212000823 ngày 27 tháng
05 năm 2011 với ngành nghề kinh doanh : Sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ
nghệ, gỗ gia dụng xuất khẩu.
1.3. Vị trí địa lý của Dự án
Dự án được xây dựng tại số 8, đường 22 trong KCN Sóng Thần 2, thị xã Dĩ An,
tỉnh Bình Dương nằm ở trên vùng tiếp giáp với hai thành phố là Biên Hòa và Thành
phố Hồ Chí Minh; là cửa ngõ quan trọng để đi các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và
các tỉnh phía Bắc.
KCN Sóng Thần 2 là một khu công nghiệp hoàn chỉnh và đa ngành, các ngành
công nghiệp được bố trí thành 4 cụm A, B, C, D với diện tích khoảng 442 ha, cách :
− Trung tâm Tp. Hồ Chí Minh 20km về hướng Tây Nam.
− Trung tâm Tp. Biên Hòa 15km về hướng Đông Bắc.
− Trung tâm thị xã Thủ Dầu Một 20km về hướng Tây Bắc.
− Sân bay Tân Sơn Nhất 15km về hướng Tây Nam.
− Cạnh tuyến đường sắt Thống Nhất, giáp ga Sóng Thần (đã được quy hoạch mở
rộng thành đường Xuyên Á).
12
− Phía Nam giáp xa lộ Đại Hàn, phía Tây giáp tuyến đường quân sự (nối thẳng
tỉnh lộ 743 về gặp xa lộ Đại Hàn).
− Nằm giữa ba cụm dân cư lớn : Thủ Đức, Dĩ An và Lái Thiêu.
Vị trí tiếp giáp của Nhà máy trong KCN Sóng Thần 2 như sau :
− Phía Bắc giáp với Công ty TNHH Seiwa Kaiun Việt Nam trong KCN Sóng
Thần 2.
− Phía Nam giáp với Công ty TNHH Quốc tế Wimbledon trong KCN Sóng
Thần 2.
− Phía Đông giáp với khu dân cư.
− Phía Tây giáp với đường số 22 KCN Sóng Thần 2.
Tọa độ ranh giới của Nhà máy như sau :
− Số hiệu điểm 1 : X = 1205396,4; Y = 608204,0

− Số hiệu điểm 2 : X = 1205391,0; Y = 608275,7
− Số hiệu điểm 3 : X = 1205290,7; Y = 608277,1
− Số hiệu điểm 4 : X = 1205287,9; Y = 608199,4
Khoảng cách từ Dự án đến các nhà máy đang hoạt động trong KCN là khoảng
10 m, khu vực dân cư tập trung gần nhất cách khu vực Dự án khoảng 50 m vì vậy sẽ
có sự tác động cộng hưởng của Dự án với các nhà máy trong KCN gây ảnh hưởng đến
môi trường khu vực xung quanh, cần phải có những biện pháp về mặt quản lý và kỹ
thuật nhằm khống chế và giảm thiểu các tác động tiêu cực khi Dự án đi vào hoạt động
để góp phần bảo vệ môi trường cho KCN Sóng Thần 2 nói riêng và thị xã Dĩ An, tỉnh
Bình Dương nói chung.
13
Hình 1.1 : Sơ đồ vị trí của Nhà máy Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng tại KCN
Sóng Thần 2
1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án
1.4.1. Các hạng mục công trình chính
Diện tích của Nhà máy tại KCN Sóng Thần 2 là 12.943 m
2
. Các hạng mục công
trình chính của Nhà máy được trình bày trong bảng sau :
Bảng 1.1 : Các hạng mục công trình chính của Nhà máy
Stt Hạng mục Đơn vị tính Diện tích Tỷ lệ (%)
1 Nhà văn phòng m
2
200 1,55
2 Nhà kho, xưởng m
2
7.822 60,43
3 Căn tin m
2
374 2,89

4 Nhà bảo vệ m
2
16 0,12
5 Nhà vệ sinh m
2
90 0,7
6 Nhà xe m
2
200 1,55
7 Diện tích đất giao thông m
2
1.601 12,37
8 Diện tích khu vực lưu trữ tạm
thời CTNH
m
2
50 0,39
14
9 Diện tích trồng cây xanh m
2
2.590 20
Tổng cộng 12.943 100
Nguồn : Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng
Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể Dự án được đính kèm trong phần phụ lục.
1.4.2. Các công trình phụ trợ và khả năng đáp ứng
Các công trình phụ trợ như hệ thống cung cấp điện, nước, cây xanh, hệ thống
xử lý nước thải,… đã được Chủ đầu tư KCN Sóng Thần 2 đầu tư xây dựng. Sau đây là
từng hạng mục công trình cụ thể và khả năng đáp ứng đối với hoạt động của Dự án.
1.4.2.1. Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa trong phạm vi Nhà máy được Công ty tách riêng biệt

với hệ thống thu gom nước thải. Hệ thống mương thoát nước mưa đều có các hố ga và
nắp đan. Nước mưa này được dẫn vào hệ thống thoát nước mưa chung của KCN Sóng
Thần 2, sau đó chảy vào nguồn tiếp nhận là kênh Ba Bò.
1.4.2.2. Hệ thống thu gom nước thải
Hệ thống thu gom nước thải tách riêng hệ thống thoát nước mưa, được xây
dựng bằng các cống bê tông cốt thép Ø100 – Ø200 để thu gom nước thải sinh hoạt sau
xử lý tại các bể tự hoại 03 ngăn đã đạt QCVN 24 : 2009/BTNMT, cột B sau đó mới
đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Sóng Thần 2 để tiếp tục xử lý đạt
QCVN 24 : 2009/BTNMT, cột A (ứng với hệ số K
f
= 1,0 và K
q
= 0,9) trước khi thải
vào nguồn tiếp nhận là kênh Ba Bò.
Hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Sóng Thần 2 tiếp nhận và xử lý
nước thải từ các Nhà máy trong KCN đổ về thông qua hệ thống cống thu gom khép
kín. Công suất xử lý của hệ thống vào khoảng 4.000 m
3
/ngày.đêm. Tọa lạc trên đường
DT743, vị trí đặt hệ thống thuận lợi cho việc thu gom nước thải từ KCN SóngThần 2.
Nguồn nước đầu vào theo thiết kế phải đạt quy chuẩn QCVN 24 : 2009/BTNMT, cột
B sau khi qua xử lý nước thải đầu ra phải đạt QCVN 24 : 2009/BTNMT, cột A (ứng
với hệ số K
f
= 1,0 và K
q
= 0,9).
1.4.2.3. Hệ thống cấp nước
15
Nguồn nước của Dự án được lấy từ hệ thống cấp nước của KCN Sóng Thần 2.

Lượng nước cung cấp cho toàn bộ nhu cầu sử dụng của Dự án bao gồm cấp nước cho
sinh hoạt và hoạt động khác (tưới đường, cây xanh, PCCC,…).
Công suất Nhà máy cung cấp nước sạch của KCN Sóng Thần là khoảng 15.000
m
3
/ngày.
1.4.2.4. Hệ thống cung cấp điện
Nguồn cung cấp điện cho các hoạt động của Nhà máy là nguồn điện 3 pha được
kéo về từ mạng lưới điện quốc gia của điện lực thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dương thông
qua đường dây hạ thế của KCN Sóng Thần 2.
Để chủ động trong hoạt động sản xuất Nhà máy, Công ty có bố trí dự phòng 01
máy phát điện 350 KVA trong trường hợp mất điện. Lượng dầu DO đốt khoảng 15
lít/h.
1.4.2.5. Giao thông vận tải, thông tin liên lạc
Dự án được xây dựng trong KCN Sóng Thần 2 thuộc thị xã Dĩ An, tỉnh Bình
Dương. Hiện tại, Dĩ An có 5 Khu công nghiệp đã đi vào hoạt động là Sóng Thần 1,
Sóng Thần 2, Bình Đường, Tân Đông Hiệp A, Tân Đông Hiệp B. Dĩ An có 3 tuyến
đường quan trọng đi qua là Quốc lộ 1, Quốc lộ 52 và tuyến đường sắt Bắc – Nam.
Dĩ An có 2 ga xe lửa quan trọng là ga Dĩ An và ga Sóng Thần; có nhà máy toa
xe Dĩ An, một nhà máy sản xuất, sửa chữa đầu máy và toa xe lớn nhất miền Nam.
Trong tương lai sẽ có một tuyến đường sắt xuất phát từ ga Sóng Thần đi Mỹ Tho để
chuyên chở hàng hóa, trái cây từ các tỉnh miền Tây Nam Bộ về các tỉnh miền Đông
Nam Bộ.
Như vậy Dự án nằm tại khu vực có hệ thống giao thông tương đối phát triển và
đang được xây dựng hoàn chỉnh rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản
phẩm của Dự án.
Thông tin liên lạc cũng đã được đầu tư xây dựng, tạo sự phát triển nhanh chóng
trong thời gian qua và thời gian sắp tới.
1.4.2.6. Cây xanh
Dự định khi Nhà máy đi vào hoạt động, Công ty quy hoạch diện tích trồng cây

xanh thích hợp với diện tích trồng cây xanh khoảng 20% nhằm tạo cảnh quan xanh,
sạch đẹp và mát mẻ cho Nhà máy. Việc trồng cây xanh Công ty chọn lựa những cây
16
xanh thích hợp cho cảnh quan và mặt khác giảm thiểu những tác động phát sinh từ nhà
máy đến các khu vực lân cận.
1.4.2.7. Trạm tập kết chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt
Đối với loại hình hoạt động và công suất của Dự án thành phần chất thải rắn
chủ yếu là bao bì, giấy loại, các chất hữu cơ dễ phân hủy, thức ăn thừa từ các hoạt
động sinh hoạt thường ngày của cán bộ kỹ thuật, nhân viên trong Nhà máy. Chất thải
nguy hại có thể phát sinh là pin ắc quy, bao bì, giẻ lau dính dầu hóa chất độc hại, than
hoạt tính đã qua sử dụng,… Công ty xây dựng một khu vực tập kết chất thải rắn đảm
bảo chứa đủ chất thải rắn phát sinh từ Dự án một cách an toàn và vệ sinh. Các chất thải
rắn phát sinh từ Dự án được Công ty bố trí phân loại tại nguồn. Tùy vào thành phần và
đặc tính của từng loại rác mà Công ty trang bị bao nilon và thùng chứa rác riêng. Tất
cả các chất thải rắn phát sinh từ Dự án được Chủ đầu tư ký hợp đồng xử lý theo đúng
quy định.
1.4.3. Quy trình công nghệ sản xuất của Dự án
Công nghệ sản xuất tại Nhà máy được trình bày như sau :
Hình 1.2 : Quy trình công nghệ sản xuất tại Nhà máy
17
Chà nhám
Sơ chế
Tinh chế
Nguyên liệu đã sấy
Lắp ráp
Sơn
Dán, vẽ trang trí
Làm màu
Bụi
Chất thải rắn

Bụi, tiếng ồn
Chất thải rắn
Thành phẩm
Bụi
Tiếng ồn
Bụi, tiếng ồn
Chất thải rắn
Bụi sơn
Dung môi hữu cơ
Mô tả quy trình công nghệ sản xuất tại Nhà máy
Nguyên liệu gỗ đã sấy được Công ty nhập về sẽ cho qua công đoạn sơ chế
nguyên liệu trước khi qua tiếp công đoạn tinh chế hoàn thiện.
Các nguyên liệu sau khi đã tinh chế được công nhân của Nhà máy lắp ráp các
nguyên liệu này lại với nhau để tạo thành sản phẩm.
Sau đó công nhân tiếp tục chà nhám để làm cho bề mặt sản phẩm sạch, láng đẹp
dễ dàng cho công đoạn phun sơn tiếp theo.
Sau khi bề mặt sản phẩm được sơn thì sản phẩm sẽ được dán, vẽ trang trí lên
trước khi được làm màu để tạo thành hàng mỹ nghệ giả cổ.
Sản phẩm sau khi làm màu được đóng gói thành phẩm và lưu vào kho chứa
trước khi bán cho khách hàng.
1.4.4. Danh mục các loại máy móc, trang thiết bị tại Nhà máy
Các máy móc, trang thết bị phục vụ cho quá trình sản xuất được trình bày trong
bảng sau :
Bảng 1.2 : Danh mục các loại máy móc, trang thiết bị phục vụ cho Nhà máy
Stt Tên thiết bị Số lượng Công suất Năm sản
xuất
1 Máy bơm chữa cháy và phụ kiện
kèm theo
2 10 KW 2010
2 Hệ thống Camera quan sát 1 08 Pcs 2010

3 Máy nén khí 1 50 HP 2010
4 Máy sấy khí HYD – 100, bộ lọc khí
HYF 40A – 40, bộ lọc khí HYF
40A – 1
1 500 m
3
/h 2006
5 Bồn phun sơn 6000x2900x1300 1 650 W 2006
6 Hệ thống báo cháy theo PO 2118 1 - 2010
7 Máy chiếu 3Mx24W, màn chiếu,
vật tư thi công
1 - 2010
8 Máy chà nhám băng TD – 3300 1 5 HP 2006
9 Máy ép Veneer & thiết bị kèm theo 1 1.000 tấm/ngày 2010
10 Máy bơm chữa cháy và các thiết bị
đi kèm (PO 2919)
1 20 HP 2010
11 Máy phay gỗ đứng PO 3053 1 850 W 2006
12 Máy chế biến gỗ đã qua sử dụng
(máy Tubi nghiêng 1 trục)
1 300 kg/h 2006
13 Máy ảnh Canon G10 (BP. Sales) 1 - 2010
14 Máy cưa lọng TG – CL600 cho BP.
Sample (PO 3286)
1 500 W 2006
18
15 Máy lạnh LG (phòng ép veneer) 1 2 HP 2010
16 Máy trải keo Vanees 1 350 W 2010
17 Máy cắt Vanees 1 400 W 2010
18 Máy may Vanees 1 400 W 2010

19 Máy sấy độ ẩm gỗ 1 500 W 2006
20 Máy phát điện 3FA Mitsubishi 1 350 KVA 2010
21 Máy khoan đứng EC – 340 1 2,5 KW 2006
22 Máy bào 4 mặt 1 23,75 KW 2006
23 Máy bắn cát 1 300 W 2006
24 Máy nén khí PO4459 1 30 HP 2010
25 Máy cưa nghiêng bàn có bàn đẩy
MBS – 300MIKIWAY
1 5 HP 2006
26 Máy tạo mộng âm 02 đầu YOM –
120YOWCHERNG
1 5 HP 2006
27 Máy Ripsaw lưỡi trên YFR –
303YUHFARN
1 400 W 2006
28 Máy chà nhám thùng BKM –37DA
– BOA – BOARKE
1 600 W 2006
29 Hệ thống hút bụi cho Xưởng mẫu 1 - 2010
30 Hệ thống hút bụi sơn 2 - 2010
Nguồn : Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng
1.4.5. Nhu cầu nguyên nhiên liệu phục vụ cho Nhà máy
1.1.1.1. Nhu cầu nguyên liệu
Bảng 1.3 : Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất
Stt Nguyên liệu Đơn vị Số Lượng
1 Gỗ Veneer m
2
/năm 24.300
2 Gỗ MDF, Plywood sheet/năm 6.703
3 Các loại gỗ nguyên liệu khác m

3
/năm 190
Nguồn : Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng
1.1.1.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Để chủ động trong hoạt động sản xuất Nhà máy, Công ty có bố trí dự phòng 01
máy phát điện 350 KVA trong trường hợp mất điện. Lượng dầu DO đốt khoảng 15
lít/h.
19
Với khối lượng riêng của dầu DO bằng 0,85 kg/lít có thể tính toán được lượng
dầu DO sử dụng là 12,75 kg/h.
Ngoài ra, Nhà máy còn sử dụng than hoạt tính cho hệ thống xử lý khí thải tại
khu vực pha chế hóa chất. Trung bình định kỳ khoảng một tháng, Nhà máy tiến hành
thay lượng than hoạt tính đã qua sử dụng mất khả năng hấp phụ bằng lượng than hoạt
tính mới. Khối lượng than hoạt tính sử dụng là 60 kg/tháng tương đương 2 kg/ngày.
1.1.1.3. Nhu cầu sử dụng hóa chất
Nhu cầu về hóa chất sử dụng tại Dự án được trình bày trong bảng sau :
Bảng 1.4 : Các loại hóa chất chủ yếu phục vụ cho Dự án
Stt Nhiên liệu Đơn vị Số lượng Nguồn cung cấp
1 30:77/A Sơn lót PU-
F63FY0077-018.00KIP
Lít/năm 1.545 Công ty hóa chất
2 820-CDG-047-clear metal
primer
Lít/năm 1.034 Công ty hóa chất
3 Alcohol industry Lít/năm 4.000 Công ty hóa chất
4 Axeton Lít/năm 9.870 Công ty hóa chất
5 Cane Sealer 370-CDG-055 Lít/năm 1.128 Công ty hóa chất
6 Catalyt hard 30:45B (xúc
tác cứng 30:45B)-
V66VN0045-004.50KIO

Lít/năm 1.283 Công ty hóa chất
7 Chất tẩy W601/W602 Lít/năm 798 Công ty hóa chất
8 DC-1122-21 LC Yellow 10
Sheen PT Vie
Lít/năm 800 Công ty hóa chất
9 Expo tẩy sơn Lít/năm 581 Công ty hóa chất
10 Filler 611 Lít/năm 1.262 Công ty hóa chất
11 Keo Glue 502 Lít/năm 21.595 Công ty hóa chất
12 Hardener PUH-1561-33 S Lít/năm 1.884 Công ty hóa chất
13 Keo ép gỗ Tiebond original
(5 Gallon)
Lít/năm 1.780 Công ty hóa chất
14 MEP 1924-03 Clear Base Lít/năm 835 Công ty hóa chất
15 Sơn lót NC 10:03 Lít/năm 1.169 Công ty hóa chất
16 Sơn nước weather Lít/năm 1.634 Công ty hóa chất
17 Thinner 16:01C (dung môi
NC) -R07KY0101-
200.00L9F
Lít/năm 16.985 Công ty hóa chất
Nguồn : Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng
1.1.1.4. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn cung cấp điện cho các hoạt động của Nhà máy là nguồn điện 3 pha được
kéo về từ mạng lưới điện quốc gia của điện lực thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dương thông
qua đường dây hạ thế của KCN Sóng Thần 2.
20
Nhu cầu sử dụng điện của Công ty bao gồm : Phục vụ sản xuất và hoạt động
văn phòng khoảng 7.200 Kwh/năm tức khoảng 600 Kwh/tháng.
1.1.1.5. Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước cấp cho hoạt động của Dự án sử dụng nước cấp từ nhà máy cung
cấp nước của KCN Sóng Thần 2. Tổng nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy là khoảng

48 m
3
/ngày.đêm. Trong đó :
− Nước cho sinh hoạt : 45 m
3
/ngày.đêm
− Nước tưới cây : 3 m
3
/ngày.đêm
Ngoài ra để đảm bảo tốt công tác phòng cháy chữa cháy tại Nhà máy, Công ty
cũng xây dựng bể chứa nước dự trữ với dung tích 100 m
3
để cấp nước cứu hỏa trong
trường hợp xảy ra sự cố.
1.1.2. Nhu cầu nhân lực phục vụ cho nhà máy
Dự án sử dụng khoảng 450 công nhân viên làm việc tại nhà máy, trong đó :
− Bộ phận sản xuất : 420 người
− Bộ phận quản lý, kế toán, hành chính : 20 người
− Bộ phận kinh doanh bán hàng : 10 người
Nhằm phục vụ cho công tác hoạt động của Nhà máy, Công ty TNHH Sản xuất
Phúc Thắng đã đưa ra sơ đồ tổ chức và quản lý Dự án như sau.
21
Giám đốc
Phòng kế hoạch –
kỹ thuật
Phòng hành chính
– kế toán
Phòng kinh
doanh
Lập kế hoạch làm việc

Phân loại
Giao hàng
Thủ kho
Quản lý hành chính
Kế toán tài chính
Phát triển thị trường
Kinh doanh thu mua
P. Giám đốc
Hình 1.3 : Sơ đồ tổ chức và quản lý Dự án
1.1.3. Sản phẩm, công suất
Nhà máy chủ yếu sản xuất bàn, ghế, giường, tủ, gương,… giả cổ mỹ nghệ. Sản
phẩm của Công ty chủ yếu được xuất khẩu khoảng 90% ra thị trường Mỹ, Châu Âu.
Phần còn lại được tiêu thụ tại thị trường trong nước.
Bảng 1.5 : Sản phẩm và công suất của Nhà máy
Stt Tên sản phẩm Đơn vị tính Số lượng
1
Bàn, ghế, giường, tủ, gương,…
giả cổ mỹ nghệ
Sản phẩm/năm 120.000
Nguồn : Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng
1.1.4. Tiến độ thực hiện Dự án
− Lập dự án và trình xét duyệt : Tháng 02/2011 – 05/2011
− Lập hồ sơ đấu thầu xây lắp : Tháng 06/2011 – 07/2011
− Bố trí lại Nhà máy và xây dựng các công trình xử lý môi trường : Tháng
08/2011
− Lắp đặt các máy móc thiết bị : Tháng 09/2011
− Sản xuất chính thức : Tháng 10/2011
1.1.5. Tổng vốn đầu tư Dự án
Tổng vốn đầu tư của Dự án là 16,5 tỷ đồng. Trong đó :
− Vốn cố định : 10 tỷ đồng

+ Máy móc, thiết bị : 4 tỷ đồng
+ Phương tiện vận tải và vận chuyển : 4 tỷ đồng
+ Chi phí khác : 2 tỷ đồng
− Vốn lưu động : 6,5 tỷ đồng
22
CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất
Dự án của Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng nằm tại KCN Sóng Thần 2 đã
được hoàn thiện về cơ sở hạ tầng. Nền đất khu vực quy hoạch có cao độ thấp nhất là
+0,5m và cao nhất là 1,2 – 1,5m. Địa hình tương đối bằng phẳng, hướng dốc từ phía
Tây đổ thấp dẫn về hướng Đông.
Nền địa chất ổn định do đó việc triển khai lắp đặt máy móc thiết bị và đưa Công
ty đi vào hoạt động gặp nhiều thuận lợi.
Theo số liệu địa chất tại hai hố khoan (vị trí hố khoan 1 tại vị trí cầu trên Tỉnh
lộ 43 và vị trí khoan 2 tại vị trí cầu trên đường Ngô Chí Quốc giao với tuyến kênh Ba
Bò) với chiều sâu mỗi hố khoan là 12m, khu vực nghiên cứu được bao phủ bên trên
bởi các lớp đất thuộc trầm tích Pleitocen (aQ1-m) đại diện các lớp đất sét cát phân bố
xen kẹp với cát, cát sét. Địa chất khu vực Dự án được phân thành các lớp sau :
− Lớp 1 : Cát sét hạt mịn – trung màu xám vàng nhạt, dẻo.
− Lớp 2 : Dăm sỏi, xác thực vật màu xám xanh, xám đen, lẫn sét bột màu xám
xanh, trạng thái dẻo mềm.
− Lớp 3 : Sét cát màu vàng nhạt, xám vàng, đến xám trắng, kẹp các ổ cát mịn
– trung, trạng thái dẻo cứng.
− Lớp 4a : Cát thô màu xám trắng, xám vàng, lẫn ít bột sét, trạng thái rời rạc
đến chặt vừa.
− Lớp 4b : Cát sét hạt trung màu xám trắng, xám vàng, nâu vàng, trạng thái
dẻo.
− Lớp 5 : Sét màu xám vàng, xám xanh loang lổ, trạng thái cứng.

2.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn
Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, phân bố
thành hai mùa rõ rệt trong năm : Mùa mưa từ tháng 5 – 11 và mùa khô từ khoảng
tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau. Mùa mưa lượng mưa chiếm khoảng 80 –
85% lượng mưa cả năm, mùa khô hầu như không mưa.
23
2.1.2.1. Điều kiện không khí
Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm cao, ổn định quanh năm và tháng.
Biến thiên nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 4,6
o
C . Tuy nhiên,
biến thiên nhiệt độ ngày thì khá cao khoảng 10
o
C.
− Nhiệt độ không khí trung bình năm : 26,7
o
C.
− Nhiệt độ không khí tháng nóng nhất (tháng 5) : 29,5
o
C.
− Nhiệt độ không khí tháng lạnh nhất (tháng 12) : 24,9
o
C.
2.1.2.2. Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí trong năm tương đối cao và có sự biến đổi theo mùa khá rõ,
chênh lệch độ ẩm giữa hai mùa khoảng 7,8%. Độ ẩm trung bình vào mùa mưa là
86,4% và độ ẩm trung bình vào mùa khô là 78,6%.
2.1.2.3. Lượng mưa
Trong những năm gần đây, lương mưa ở Bình Dương có khuynh hướng giảm
dần, lượng mưa bình quân hằng năm : 1.950 mm.

− Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm 85 – 95% lượng mưa hàng năm.
Mưa nhiều nhất vào tháng 8 và tháng 9 với hơn 300 mm.
− Số ngày mưa hàng năm khoảng 110 ngày.
− Lượng mưa trung bình hàng năm : 1.860 mm (năm 2009) và 1.693mm
(năm 2010).
− Lượng mưa ngày nhiều nhất trong năm: 102 mm (tháng 5/2009) và 138,4
mm (tháng 9/2010).
− Từ tháng 12 đến tháng 4 vào mùa khô, lượng mưa rất thấp : Tháng có mưa
cao nhất trong mùa này khoảng 54,4 mm (tháng 2/2009) và 56,2 mm (tháng
4/2010).
Bảng 2.1 : Dữ liệu lượng mưa năm 2009 tại trạm Sở Sao – Bình Dương
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lượng
mưa tháng 3,8
108,
3 37,3 188,2 380,1 124,2
238,
8 222,9
352,
1 119,5 85,6 -
Số ngày
mưa 1 5 6 19 22 16 30 23 25 13 7 0
Lượng mưa
ngày max 3,8 54,4 24,2 52,8 102,0 36,6 39,8 64,7 52,5 30,0 26,0 0,0
Ngày 1 28 21 30 21 15 5 23 16 6 28 -
Nguồn : Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Bình Dương
24
Bảng 2.2 : Dữ liệu lượng mưa năm 2010 tại trạm Sở Sao – Bình Dương
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lượng mưa

tháng 31,1 - 31,3 118,8 36,4
172,
5 226,2
221,
5 303,2
248,
2 303,6 -
Số ngày
mưa 6 0 2 6 8 18 19 22 21 21 19 0
Lượng mưa
ngày max
11,
8 0 28,3 56,2 20,2 43,9 56,2 77,2 138,4 66,3 63,3 0
Ngày 19 - 28 30 3 14 16 14 11 10 17 -
Nguồn : Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Bình Dương
2.1.2.4. Số giờ nắng
− Số giờ nắng trung bình năm 2.340 giờ.
− Số giờ nắng trung bình ngày 6,4 giờ.
− Số giờ nắng trung bình trong tháng cao nhất 8,3 giờ.
− Số giờ nắng trung bình trong tháng thấp nhất 3,5 giờ.
2.1.2.5. Độ bốc hơi
Độ bốc hơi trong năm tương đối lớn, có khi độ bốc hơi lớn hơn cả lượng mưa
trong cùng một thời đoạn, độ bốc hơi trung bình năm vào khoảng 1.300 – 1.450 mm.
Độ bốc hơi trung bình ngày tính cho tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất có sự biến đổi
rất lớn, độ bốc hơi trung bình ngày tính cho tháng nóng nhất là 108 mm (năm 2009) và
145,5 mm (năm 2010) và độ bốc hơi trung bình ngày tính cho tháng lạnh nhất là 35,4
mm (năm 2009) và 60,2 mm (năm 2010).
− Bốc hơi trung bình ngày : 2,0 mm/ngày (năm 2009) và 3,0 mm/ngày (năm
2010).
− Bốc hơi ngày tối đa : 4,8 mm/ngày (năm 2009) và 6,3mm/ngày (năm 2010).

− Bốc hơi ngày tối thiểu : 0,1mm/ngày (năm 2009) và 0,6 mm/ngày (năm
2010).
Qua kết quả đo đạc trong hai năm cho thấy nhiệt độ không khí ngày càng nóng
và lượng bốc hơi năm sau cao hơn năm trước.
Bảng 2.3 : Dữ liệu bốc hơi 2009 tại trạm Sở Sao – Bình Dương
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng
cộng 104,7 94,1 108,7 75,8 56,0 60,8 44,5 56,6 35,4 55,1 83,1 105,4
Trung
bình 3,4 3,4 3,5 2,5 1,8 2,0 1,4 1,8 1,2 1,8 2,8 3,4
Cao nhất 4,7 4,8 4,8 3,8 2,8 3,2 2,6 2,8 2,4 2,9 4,1 4,0
25

×