Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

Tổng quan tình hình nghiên cứu cây thuốc và vị thuốc cổ truyền ở việt nam giai đoạn 2008 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 200 trang )





BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI



BÙI THỊ ÁNH

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
CÂY THUỐC VÀ VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN Ở
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 – 2012

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ







HÀ NỘI - 2013





BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI





BÙI THỊ ÁNH


TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
CÂY THUỐC VÀ VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN Ở
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 – 2012

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ


Người hướng dẫn:
TS. Đào Thị Thanh Hiền
Nơi thực hiện:
Bộ môn Dược học cổ truyền




HÀ NỘI - 2013




LỜI CẢM ƠN
Đề tài này được hoàn thành nhờ sự giúp đỡ của Nhà trường, các thầy cô, cán
bộ trong trường, gia đình và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đào Thị Thanh Hiền - Giảng viên bộ môn

Dược học cổ truyền; PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuyển – Phó trưởng bộ môn Dược
học cổ truyền đã nhiệt tình, tận tụy chỉ bảo, giúp đỡ và có những ý kiến đóng góp
quý báu cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phùng Hòa Bình – Trưởng bộ môn
Dược học cổ truyền cùng các thầy cô và cán bộ trong bộ môn đã giúp đỡ tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu Trường Đại Học Dược Hà Nội,
các thầy cô đã dạy dỗ tôi trong thời gian học tập ở trường, các anh chị trong Thư
viện Trường Đại học Dược Hà Nội, Thư viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia,
Thư viện Quốc gia Việt Nam đã rất nhiệt tình giúp tôi thu thập thông tin khi thực
hiện đề tài này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể gia đình, cùng bạn bè đã động
viên, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.


Hà Nội, tháng 5/2013
Sinh viên
Bùi Thị Ánh






MỤC LỤC

NỘI DUNG Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………1
PHẦN I: PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU…………………………… 2
1.1. NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………… 2

1.1.1. Các Tạp chí chuyên ngành………………………………… …….2
1.1.2. Một số trang web……………………………… ……….…… 2
1.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU………………… …… ……….2
1.3. XỬ LÝ DỮ LIỆU…………………………… ……….……….…3
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………… 4
2.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÂY THUỐC VÀ VỊ THUỐC CÓ NGUỒN
GỐC THỰC VẬT GIAI ĐOẠN 2008 – 2012 (TỔNG HỢP THEO
HỌ)……………………………………………………… 4
2.1.1. Acanthaceae – họ Ô rô………………………………… ………4
2.1.2. Agaricaceae – họ Nấm tán……………………………… …………5
2.1.3. Aloeaceae – họ Lô hội…………………………………… ……….5
2.1.4. Amaranthaceae – họ Rau dền…………………………… ….………6
2.1.5. Amaryllidaceae – họ Thủy tiên………………………………… ……6
2.1.6. Ancistrocladaceae – họ Trung quân…………………………… ……6
2.1.7. Annacardiaceae – họ Đào lộn hột…………………………… …7
2.1.8. Annonaceae – họ Na……………………………………… …….7
2.1.9. Anthericaceae – họ Lục thảo……………………………… …….9
2.1.10. Apiaceae – họ Hoa tán………………………………… ….……9
2.1.11. Apocynaceae – họ Trúc đào……………………………… ………10
2.1.12. Aquifoliaceae – họ Trâm bầu……………………………………….11
2.1.13. Araceae – họ Ráy……………………………………… …………11
2.1.14. Araliaceae – họ Ngũ gia bì………………………………………….13
2.1.15. Asclepiadaceae – họ Thiên lý………………………………………15
2.1.16. Asteraceae – họ Cúc……………………………… ………………16
2.1.17. Balsaminaceae – họ Bóng nước…………………… ……………21


2.1.18. Berberidaceae – họ Hoàng liên gai…………………………………22
2.1.19. Bignoniaceae – họ Chùm ớt………………………… ……………22
2.1.20. Bombacaceae – họ Gạo……………………………… ……………22

2.1.21. Boraginaceae – họ Vòi voi…………………………………………22
2.1.22. Burseraceae – họ Trám……………………………… …………23
2.1.23. Caesalpiniaceae – họ Vang…………………………… …………24
2.1.24. Campanulaceae – họ Hoa chuông……………… ………… 24
2.1.25. Capparaceae – họ Màng màng……………… …….………… 24
2.1.26. Caprifoliaceae – họ Kim ngân……………………….…………… 25
2.1.27. Caricaceae – họ Đu đủ…………………………….……………… 25
2.1.28. Celastraceae – họ Dây gối………………………………………… 26
2.1.29. Chenopodiaceae – họ Rau muối……………… ………………… 26
2.1.30. Choloranthaceae – họ Hoa sói………………….………………… 27
2.1.31. Commelinaceae – họ Thài lài……………………………………….27
2.1.32. Costaceae – họ Mía dò………………………… ……………… 28
2.1.33. Cucurbitaceae – họ Bầu bí…………………… …………… 29
2.1.34. Cyperaceae – họ Cói……………………………………………… 30
2.1.35. Dilleniaceae – họ Sổ……………………… ………………… 30
2.1.36. Dioscoreaceae – họ Củ nâu……………… ………………… 30
2.1.37. Ebenaceae – họ Thị…………………… ……………………… 31
2.1.38. Elaeocarpaceae – họ Côm………………………………………… 31
2.1.39. Euphorbiaceae – họ Thầu dầu……………….…………………… 31
2.1.40. Fabaceae – họ Đậu…………………………… ………………… 36
2.1.41. Ganodermataceae – họ Nấm gỗ…………………………………….38
2.1.42. Guttiferae – họ Bứa………………………… …………… 39
2.1.43. Hypoxidaceae – họ Sâm cau………………… ……………… 41
2.1.44. Icacinaceae – họ Mộc thông………………… ……………… 42
2.1.45. Iridaceae – họ Lay dơn…………………………………………… 42
2.1.46. Lamiaceae – họ Hoa môi…………………… ………………… 43
2.1.47. Lauraceae – họ Long não…………………… ……………… 44
2.1.48. Liliaceae – họ Tỏi………………………………………………… 45
2.1.49. Loranthaceae – họ Chùm gửi……………………………………….46
2.1.50. Lythraceae – họ Bằng lăng………………… ………………… 46

2.1.51. Malvaceae – họ Bông……………………… ……………… 47
2.1.52. Meliaceae – họ Xoan……………………… …………………… 48
2.1.53. Menispermaceae – họ Tiết dê……………… …………………….48
2.1.54. Mimosaceae – họ Trinh nữ………………… …………………… 49
2.1.55. Molluginaceae – họ Cỏ lết………………………………………….50


2.1.56. Moraceae – họ Dâu tằm…………………………………………….50
2.1.57. Musaceae – họ Chuối……………………………………………….53
2.1.58. Myristicaceae – họ Nhục đậu khấu…………… ………………… 53
2.1.59. Myrsinaceae – họ Đơn nem……………………………… … 54
2.1.60. Myrtaceae – họ Sim………………………………………….…… 54
2.1.61. Nelumbonaceae - họ Sen………………………………………… 56
2.1.62. Oleaceae – họ Nhài…………………………………………………56
2.1.63. Orobanchaceae – họ Nhục thung dung…………………………… 56
2.1.64. Papilionaceae – họ Hồ tiêu………………………… …………… 56
2.1.65. Passifloraceae – họ Lạc tiên……………………………………… 58
2.1.66. Phormiaceae – họ Hương lâu……………………………………….58
2.1.67. Pinaceae – họ Thông……………………… ……………… 58
2.1.68. Piperaceae – họ Tiêu………………………………….…… …… 58
2.1.69. Poaceae – họ Lúa………………………………………………… 59
2.1.70. Polypodiaceae – họ Dương xỉ………………………………………59
2.1.71. Ranunculaceae – họ Hoàng liên………………………………… 60
2.1.72. Rosaceae – họ Hoa hồng……………………………………… 61
2.1.73. Rubiaceae – họ Cà phê…………………………………………… 62
2.1.74. Rutaceae – họ Cam …………………………………………… 64
2.1.75. Sapindaceae – họ Bồ hòn……………… ………………… 67
2.1.76. Sapotaceae – họ Hồng xiêm……………………………………… 68
2.1.77. Saururaceae – họ Lá giấp………………… ………………… 68
2.1.78. Schisandraceae – họ Ngũ vị……………………………………… 69

2.1.79. Scrophulariaceae – họ Hoa mõm chó………………………… 70
2.1.80. Simaroybaceae – họ Thanh thất……………………………… 71
2.1.81. Solanaceae – họ Cà…………………………………………… 71
2.1.82. Stemonaceae – họ Bách bộ…………………… …….………… 73
2.1.83. Taxaceae – họ Thanh tùng……………………… ………… 73
2.1.84. Thymelaceae – họ Trầm………………………………………… 73
2.1.85. Urticaceae – họ Gai…………………………………………………74
2.1.86. Verbenaceae – họ Cỏ roi ngựa……………………………….…… 74
2.1.87. Zingiberaceae – họ Gừng…………………………….…………… 76
2.2. CÁC ĐỘNG VẬT LÀM THUỐC ĐƯỢC NGHIÊN CỨU GIAI ĐOẠN
2008 – 2012.…… ……………………… ……81
2.3. BẢNG TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………… …… 84
Bảng 1: Cây thuốc và vị thuốc có nguồn gốc thực vật được nghiên cứu (xếp
theo thứ tự tên loài tiếng Việt) 85


Bảng 2: Vị thuốc có nguồn gốc động vật được nghiên cứu (xếp theo thứ tự
tên loài tiếng Việt) 108
Bảng 3: Số họ, loài cây thuốc và vị thuốc được nghiên cứu (xếp theo thứ tự
tên họ) 101
BÀN LUẬN……………………………………………………………… 105
1.Kết quả các công trình nghiên cứu cây thuốc và vị thuốc Việt Nam giai đoạn
2008- 2012 112
2. Nội dung nghiên cứu 113
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT……… …………………………………….119
1.KẾT LUẬN.…………………… ….……………………119
2.ĐỀ XUẤT……………………… …………………….119
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC















DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALAT: Alanine transaminase
ASAT: Aspartate transaminase
Asp. niger: Aspergillusniger
B. subtilis: Bacteroidessubtilis
C. albicans: Candida albicans
DE Ritis: ASAT/ALAT
COX: Cyclooxygenase
E. coli: Escherichia coli
GI
50
: nồng độ thuốc chống ung thư ức chế 50% tế bào ung thư
HDL-C: High-density lipoprotein
IC
50
: nồng độ ức chế 50% đối tượng thử
LD

50
: liều gây chết 50% số cá thể dùng trong nghiên cứu
LDL-C: Low-density lipoprotein
LNCaP: tế bào ung thư tuyến tiền liệt
LU: tế bào ung thư phổi
MAO: Monoamine oxidase
MDA: malondialdehyde
MTT: 3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium bromid
GPT: Alanine transaminase
MIC: Minimum inhibitory concentration
MBC: Minimum bactericidal concentration
P. aeruginosa: Pseudomonas aeruginosa
P. orbiculare: Pityrosporumorbiculare
S. aureus: Staphylococcus aureus
S. cerevisiae: Saccharomyces cerevisiae
S. mutans: Streptococcus mutans
S. typhi: Salmonella typhi
TC: Total cholesterol
UI: International Unit
γGT: Gamma-glutamyltranspeptidase
1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một quốc gia nằm trong vùng mưa nhiệt đới, có thảm thực vật
phong phú, trong đó có nguồn cây thuốc dồi dào và một truyền thống sử dụng cây
thuốc, vị thuốc từ nguồn gốc tự nhiên từ lâu đời. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử,
các cây thuốc, vị thuốc được phát hiện ngày càng nhiều hơn, các phương pháp chế
biến cũng phong phú hơn. Trong đó sự ra đời của lĩnh vực hóa học các hợp chất
thiên nhiên đã góp phần to lớn trong việc tìm kiếm và phát hiện các hợp chất có giá
trị từ thế giới sinh vật vô cùng phong phú và kỳ diệu.

Kế thừa và kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại nhằm xây dựng một
nền y dược học dân tộc hiện đại là một chủ trương đúng đắn, đã được Bộ Y tế xác
định trong định hướng chiến lược công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân
đến năm 2000 và 2020. Nhiều công trình nghiên cứu về cây thuốc và vị thuốc đã
được thực hiện. Nhờ các nghiên cứu này nhiều cây thuốc đã được đưa vào ứng dụng
thành công trong công tác phòng và chữa bệnh, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Để có cái nhìn tổng quát về tình hình nghiên cứu về cây thuốc và vị thuốc ở
Việt Nam, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Tổng quan tình hình nghiên cứu
về cây thuốc và vị thuốc cổ truyền ở Việt Nam giai đoạn 2008-2012” với mục
tiêu: Tổng quan về tình hình nghiên cứu cây thuốc và vị thuốc cổ truyền ở Việt
Nam thông qua xác định danh mục các cây thuốc, vị thuốc và nội dung (thực vật,
hóa học, tác dụng sinh học) đã được nghiên cứu và đăng tải trên một số tạp chí
chuyên ngành giai đoạn 2008 – 2012.






2

PHẦN I. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
1.1. NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.1.1. Các Tạp chí chuyên ngành
 Tạp chí Dược liệu
 Tạp chí Dược học
 Tạp chí Hóa học
 Tạp chí Thông tin y dược
 Tạp chí Y học Việt Nam
 Tạp chí Đông Y Việt Nam

 Tạp chí Hóa học và ứng dụng
 Tạp chí Khoa học và Công nghệ
 Tạp chí Y – Dược học Quân sự
 Tạp chí Y – Dược học cổ truyền quân sự
 Tạp chí phân tích hóa, lý và sinh học
 Tạp chí Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam
 Tạp chí Y dược học thành phố Hồ Chí Minh
1.1.2. Một số trang web
 Website:
 Website:
1.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
 Đọc trực tiếp các tài liệu tại thư viện, ghi lại nội dung cần quan tâm như: tên
tạp chí, tên tác giả của bài báo, tên nhan đề bài báo, số volume, số tập, năm
xuất bản, cơ quan xuất bản, mã số thư viện.
 Đọc trực tuyến online qua internet: cũng ghi lại các nội dung như trên, và ghi
lại địa chỉ trang web để khi cần tra lại.
 Tra cứu online: tra theo địa chỉ trang web thư viện, tra theo tên tạp chí.
 Ngôn ngữ tra cứu: chủ yếu là tiếng Việt, cây thuốc, vị thuốc dùng tiếng latin
 Nội dung cần tìm: cây thuốc, vị thuốc.
3

 Thu thập thông tin trong mỗi công trình: các khía cạnh được nghiên cứu: tên
khoa học, tên Việt Nam, đặc điểm thực vật, tác dụng hóa học, tác dụng sinh
học, độc tính, phương pháp nghiên cứu, kết luận chính.
1.3. XỬ LÝ DỮ LIỆU
 Sắp xếp các dữ liệu thu thập theo bố cục chặt chẽ, hợp lý, logic, theo vần.
 Xử lý các dữ liệu theo phương pháp thống kê thông thường như lập bảng,
tính phần trăm.
 Đối chiếu với các tài liệu đã công bố: danh mục thuốc y học cổ truyền chủ
yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh, bao gồm:

 Danh mục vị thuốc y học cổ truyền (Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2010/QĐ – BYT ngày 29/04/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế)(phụ lục 1)
 Danh mục thuốc chế phẩm y học cổ truyền (Ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2010/QĐ – BYT ngày 29/04/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế)(phụ lục
2)















4

PHẦN II. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÂY THUỐC VÀ VỊ THUỐC CÓ NGUỒN
GỐC THỰC VẬT GIAI ĐOẠN 2008 – 2012 (TỔNG HỢP THEO HỌ)
2.1.1. Acanthaceae – họ Ô rô
CẨM TÍM
Tên khoa học: Peristrophe bivalvis (L.) Merr.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: lá.
Hóa học: 3 chất: perisbivalvine A; perisbivalvine B (N – deacetyl perisbivalvine

A); peristrophine được phân lập [364].
Tác dụng sinh học: Độc tính cấp: liều 12,5 g/kg thể trọng chuột: không độc trên
chuột nhắt trắng thực nghiệm; độc tính tăng theo mức liều từ 18,75 – 37,5 g/kg thể
trọng chuột [364].
XUYÊN TÂM LIÊN
Tên khoa học: Andrographis paniculata (Burm. F.) Nees.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: phần trên mặt đất.
Thực vật học: Mô tả đặc điểm hình thái thực vật: có đặc điểm đặc trưng là: cỏ
đứng, thân vuông, phiến lá mũi mác, lá đài dạng tam giác hẹp có lông thưa trắng.
Mô tả đặc điểm vi học qua kính hiển vi: vi phẫu thân: tế bào biểu bì mang bào thạch
xù xì, mô mềm có tinh thể calci oxalat hình khối; vi phẫu gân lá: mang lông che chở
đa bào và lông tiết đa bào chân ngắn, cutin mỏng; vi phẫu thịt lá: mô mềm chứa các
khuyết to. Đặc điểm bột dược liệu: Bột thân lá màu lục xám, không mùi, vị rất
đắng, mảnh biểu bì mang lỗ khí, bào thạch không cuống có bề mặt sần sùi hoặc u
lồi; mảnh mô mềm; các mảnh mạch xoắn, mạch mạng, mạch vạch [43].
Hóa học: Từ lá phân lập được 3 chất mới là: Andrographolid (1); 1,4 – deoxy –
11,12 – didehydro andrographolid (2); neoandrographolid (3) [43, 74, 83]. Hàm
lượng của andrographolid là 3,2%;14 – deoxy – 11,12 didehydrographolid là
0,46%; neoandrographolid là 0,43% [82].
Tác dụng sinh học:
5

 Andrographolid ở liều thử từ 675mg/ml - 3375 mg/ml có tác dụng kháng vi
khuẩn lao kháng thuốc H
37
RV, các chủng nhạy cảm với 4 thuốc lao loại 1
(HRSE) và các chủng vi khuẩn lao đa kháng [79].
 Hợp chất diterpen lacton có hoạt tính kháng khuẩn trên những chủng vi
khuẩn gây bệnh đường hô hấp trên bao gồm Gr(+): Streptococcus D;
Staphylococcus aureus và Gr (-): Proteus mirabilis; Haemophylus influenzae,

nhạy cảm với 1 số chủng gây bệnh khác như: Bacillus cereus; sarcina lutea;
pseudomonas aeruginosa [81].
 Andrographolid, neoandrographolid và dehydroandrographolid kháng HSV :
với hệ số SI đối với HSV-1 và HSV-2 nằm trong khoảng từ 12,8 đến 63[32].
 Andrographolid ở liều uống là 50 mg/kg và 200mg /kg thể trọng chuột có thể
gây sẩy thai ở thế hệ chuột cái F1, gây chậm hoặc ức chế sự đậu thai ở thế hệ
chuột cha mẹ [76].
2.1.2. Agaricaceae – họ Nấm tán
NẤM Ô TÁN TRẮNG PHIẾN XANH
Tên khoa học: Chlorophyllum molybdites
Tác dụng sinh học: Dịch chiết nấm ô tán trắng phiến xanh ở liều bằng ½ liều tối
thiểu gây chết thỏ qua đường tiêu hóa làm thay đổi một số chỉ tiêu hóa sinh và huyết
học: hoạt độ ALT và hàm lượng glucose trong máu tăng ở mức độ nhẹ, số lượng
hồng cầu, bạch cầu, hàm lượng huyết sắc tố, tỷ lệ bạch cầu trung tính tăng lên và tỷ
lệ bạch cầu lympho, bạch cầu mono giảm [247].
2.1.3. Aloeaceae – họ Lô hội
LÔ HỘI
Tên khoa học: Aloe vera L.
Tên đồng nghĩa: Aloe barbadensis Miller.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: lá.
Hóa học: Từ dịch chiết ethyl acetat và butanol của nhựa vàng lá lô hội, phân lập 3
chất: Aloeemodin (1,8 – dihydroxy – 3 – hydroxymethyl – 9,10 – anthracenedion);
apigenin (5,7 – dihydroxy – 2 – (4 – hydroxyphenyl) – 4H – 1 – benzopyran – 4 –
6

on) và aloin A((10S) – 10 – C – β – D – glucopyranosyl – 1,8 – dihydroxy – 3 –
hydroxymethyl – 9(10H) – anthracenon) [254].
2.1.4. Amaranthaceae – họ Rau dền
NGƯU TẤT
Tên khoa học: Achyranthes bidentata Blume.

Bộ phận dùng/nghiên cứu: rễ.
Tác dụng sinh học: Ngưu tất không xông diêm sinh với liều 20 g/kg/ngày chưa thể
hiện rõ tác dụng chống viêm khớp mãn tính, ngưu tất xông diêm sinh với liều 20
g/kg thể hiện tác dụng chống viêm từ ngày 16 – 21 trên mô hình gây viêm đa khớp
bằng S. pyogenes trên chuột cống trắng [73].
2.1.5. Amaryllidaceae – họ Thủy tiên
TRINH NỮ HOÀNG CUNG
Tên khoa học: Crinum latifolium L.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: hoa.
Hóa học: Các nhóm chất triterpenoid, flavonoid, alcaloid, tannin, saponin, chất khử,
acid hữu cơ và hợp chất polyuronid được phân lập [332].
Tác dụng sinh học: Viên Crila sản xuất từ dịch chiết alcaloid toàn phần của lá cây
Trinh nữ hoàng cung có tác dụng: Hồi phục tăng sinh tế bào dòng lympho cả số
lượng dòng T, NK và tăng chức năng chế tiết IL
2
,TNF-α; có khả năng hồi phục
bạch cầu hạt trung tính và bạch cầu ưa acid của dòng tủy về trị số sinh học trên
chuột bị chiếu tia gamma thực nghiệm [377].
2.1.6. Ancistrocladaceae – họ Trung quân
TRUNG QUÂN
Tên khoa học: 3 loài Trung quân ở Việt Nam: Trung quân: Ancistrocladus sp.;
Trung quân lợp nhà: Ancistrocladus tectorius (Lour.) Merr.; Trung quân nam:
Ancistrocladus cochinchinensis Gagnep.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: vỏ thân.
Hóa học: Phân lập được 5 chất từ vỏ thân: 1, 2, 3, 2’ – tetramethyl – 8 – hydroxyl –
6, 4’, 5’ – trimethoxy – 1’ – naphtyl – 7 – tetrahydroiso quinolin; ancistroclin; 6 – 0
7

– dimethyl – 8 – 0 – methy – 7 – epi – ancistrobrevin – D [290]; 2 – methyl – 3,8 –
dihydroxy – 1,4 – naphthoquinon, tên là: ancistroquinon G; 2 – methyl – 3,5 –

dihydroxy – 6 – methoxy – 1,4 – naphthoquinon, tên là: ancistroquinon B [289].
Tác dụng sinh học: Ancistroquinon G, Ancistroquinon B và Anq3 đều có tác dụng
trên C.albicans và chủng nấm gây bệnh trên da như nấm M.gypseum [288].
2.1.7. Annacardiaceae – họ Đào lộn hột
XOÀI
Tên khoa học: Mangifera indica L.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: thân, lá.
Tác dụng sinh học: Dịch chiết ethanol từ thân và lá có hoạt tính ức chế sự sinh acid
cũng như giết vi khuẩn S.mutans GS – 5, S.songuis và S.sp 74 phân lập từ người
Việt Nam. Trong đó phân đoạn có hệ số Rf = 0,57 có hoạt tính ức chế phát triển của
Straptococcus cao [182].
2.1.8. Annonaceae – họ Na
CÁCH THƯ
Tên khoa học: Fissistigma poilanei
Bộ phận dùng/nghiên cứu: toàn cây.
Hóa học: 3 chất được phân lập là: (2R, 3R) – 3’, 4’, 5, 7 – tetrahydroxy dihydro
flavonol – 3 – O – α – L rhamnopyranosit hay còn gọi là astilbin; (+) – catechin 3 –
O – α – L – rhamnopyranosit; quercetin – 3, 7 – dimethoxy – 3’ – O – a – L –
rhamnopyranosyl – (1→2) – β – D – glucopyranosit [362].
DÂY CHÂN CHIM NÚI
Tên khoa học: Desmos cochinchinensis var. fulvescens Ban.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: quả.
Hóa học: 4 hợp chất flavon là: mosloflavon (1); oroxylin A (2); 5, 6 – dihydroxy –
7 – methoxy – dihydroflavon (3); negletein (4) được phân lập [151].
GIỀN LÁNG
Tên khoa học: Xylopia poilanei
Bộ phận dùng/nghiên cứu: toàn cây.
8

Hóa học: 1 flavonoid: Xylopoillin A được phân lập từ dịch chiết methanol [237].

LÃNH CÔNG BA VÌ
Tên khoa học: Fissistigma balansae (DC.) Merr.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: toàn cây.
Hóa học: 6 chất: Catechin, epicatechin, quercetin, pachypodol, quercetin 3 – O – β
– D – arabinopyranosid, 6’’ – O – trans – p – coumaroylastragalin (tilirosid) [324].
Tác dụng sinh học: Quercetin 3 – O – β – D – arabinopyranosid không gây độc tế
bào ung thư người: ung thư biểu mô (KB), ung thư gan (Hep-G2) ung thư phổi (LU)
và ung thư vú (MCF-7). Tilirosid độc tính đối với dòng tế bào Hep- G2 (IC
50
=10,8
µg/ml) [324].
LÃNH CÔNG GÂN HOE
Tên khoa học: Fissistigma rufinerve (Hook. F. & Thoms) Merr.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: lá.
Hóa học: 3 chất: Astilbin [(2R,3R) – 3’,4’,5,7 – tetrahydroxy dihydroflavonol 3β –
O – α – L – rhamnopyranosid; engeletin [(2R,3R) – 4’,5,7 – trihydroxydihydro
flavonol 3β – O – α – L – rhamnopyranosid; 8 – hydroxy – 9 – metoxy – 1,2 –
metylendioxy aporphin được phân lập[323].
QUẦN ĐẦU BẢO CHÁNH
Tên khoa học: Polyalthia evecta (Pierre) Fin. &Gagnep.
Bộ phận sử dụng: lá.
Hóa học: 4 chất Negletein, mangiferin, β – sitosterol, β – sitosterol – 3 – O – β – D
– glupyranosit được phân lập [329].
SONG MÔI TÀU
Tên khoa học: Miliusa sinensis.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: toàn cây.
Hóa học: 4 flavonoid: 5 – hydroxyl – 7 – metoxy – flavonon hay còn gọi
pinostrobin; 5 – hydroxyl – 7, 4’ – dimetoxy – flavanon; 5 – hydroxyl – 7,8 –
dimetoxy – flavanon; 5 – hydroxyl – 6,7 – dimetoxy – flavanon được phân lập
[361].

9

2.1.9. Anthericaceae – họ Lục thảo
LỤC THẢO HOA THƯA
Tên khoa học: Chlorophytum laxum R. Br.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: rễ.
Tác dụng sinh học:
 Độc tính cấp: Rễ khô (uống, liều 120 g dược liệu /kg thể trọng chuột) không
gây độc trên chuột nhắt trắng, LD50 không xác định [157].
 Hợp chất methyl caffeat có khả năng gây độc cho dòng tế bào ung thư gan,
ung thư màng tim, ung thư phổi. Hợp chất 1,2 – di – O – (9Z, 12Z –
octadecatrienoyl 1 – 3 – O – β – D – galactopyranosylglycerol có khả năng
gây độc cho dòng tế bào ung thư gan, ung thư màng tim [157].
 Quercetin – 3 – O – a – L – rhamnopyranosid) có tác dụng chống ôxy hóa
mạnh [208].
 5 – hydroxymethyl – 2 – furancarboxaldehyd; cirsiumaldehyd; 5 – (e
thoxymethyl) – 2 – furancarboxaldehyd có tác dụng kháng khuẩn, không có
hoạt tính kháng nấm Candida albicans và Aspergilus niger [208].
2.1.10. Apiaceae – họ Hoa tán
NGÒ TÂY LÁ XOẮN
Tên khoa học: Apium petroselinum L.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: toàn cây.
Hóa học: Hàm lượng tinh dầu 0,1831% (nguyên liệu tươi). Thành phần hóa học
chính của tinh dầu toàn cây và tinh dầu lá là miristicin (44,62% và 64,09%), tinh
dầu rễ là apiol (57,81%) [292].
RAU MÁ
Tên khoa học: Centella asiatica (L.) Urban.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: phần trên mặt đất, tinh dầu.
Hóa học:
10


 Tinh dầu rau má phân lập được 27 chất, 4 thành phần chính là β-farnesen
956,09%), β-cariophilen (4,56%), β-elemen( 4,28%), oxid cariophilen
(3,64%). Hàm lượng tinh dầu thấp (0,015-0,037%) [129].
 Phần trên mặt đất: acid Asiatic và acid madecassic được phân lập [155],
hàm lượng 3 hợp chất xác định bằng HPLC: asiaticosid 1,63%, acid asiatic
0,57% và acid madecassic 0,48% [154].
Tác dụng sinh học: Tinh dầu rau má tại các nồng độ nguyên chất và 10
-1
, 10
-2

tác dụng kháng các chủng vi sinh vật thử nghiệm Staphylococcus aureus,
Escherichia coli, Bacillus subtilic, Proteus vulgiraris, Candida albicans,
Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis; từ nồng độ 10
-3
không có tác dụng [129].
XÀ SÀNG
Tên khoa học: Cnidium monnieri L.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: quả.
Hóa học: 4 coumarin: Osthol; isopimpinellin; xanthotoxol; imperatorin được phân
lập [116].
2.1.11. Apocynaceae – họ Trúc đào
DỪA CẠN
Tên khoa học: Catharanthus roseus L.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: thân, lá, rễ.
Hóa học: vinblastin, catharanthin, vindolin được phân lập từ lá. Tổng hợp
vinblastin từ catharanthin và vindolin thông qua chất trung gian chìa khóa 3',4'-
anhydrovinblastin [399].
MỘC HOA TRẮNG

Tên khoa học: Holarrhena pubescens (Buch. Harm) Wall. Ex. G. Don
Bộ phận dùng/nghiên cứu: vỏ thân.
Hóa học: Conessin được phân lập dùng làm chất đối chiếu trong kiểm nghiệm
[347].
TRÚC ĐÀO
Tên khoa học: Nerium oleander L.
11

Bộ phận dùng/nghiên cứu: lá, hoa.
Hóa học:
 Lá: Gitoxigenin – 3 – O – L – oleandrosid; acid 3,27 – dihydroxyurs – 12 –
en – 28 – oic [426]; dehydroadynerigenin – 3 – diginosid; pinoresinol;
syringaresinol [134, 138]; nerigosid [137]; adynerin, acid betulinic; betulin
[135]; oleandrin [424]; neriasid; acid oleanolic phân lập từ dịch chiết
methanol của lá trúc đào [425].
 Hoa: ∆
16
– dehydroadynerigenin và ∆
16
– digitoxigenin được phân lập [136].
2.1.12. Aquifoliaceae – họ Trâm bầu
CHÈ ĐẮNG
Tên khoa học: Ilex kaushue S. Y. Hu.
Tên đồng nghĩa: Ilex kudingcha C. J. Tseng
Bộ phận dùng/nghiên cứu: lá, búp.
Hóa học: 19 chất: β – sitosterol; đường mannitol; acid caffeoylquinic (CQA); dẫn
xuất 3 – CQA, 5 – CQA; 3,4 – diCQA; 3,5 –diCQA; 4,5 – diCQA; acid ursolic;
quercetin; kaempferol; micotiflorin quercetin, isopercitrin; kaempferol 3 – rutinosid;
kaempferol 3 – glucosid; quercetin 3 – glucosid. Tinh dầu: linalool; rhodinol;
geraniol [16].

Tác dụng sinh học:
 Độc tính cấp: Cao nước có độc tính cấp thấp, LD
50
không xác định được
[16].
 Độc tính bán trường diễn: Cao nước (uống, liều 10g lá chè đắng khô /kg thể
trọng, 30 ngày liên tục) không ảnh hưởng đến chức năng gan, thận, tạo máu,
không có tổn thương, không có hình ảnh đặc biệt ở tế bào gan, cầu thận và
ống thận của thỏ [16].
 Chè đắng không ảnh hưởng đến sự phát triển tuyến sinh dục và hoạt dộng
sinh sản của chuột đực và chuột cái [16].
2.1.13. Araceae – họ Ráy
RÁY
12

Tên khoa học: Alocasia odora (Roxb.) C. Koch.
Hóa học: Đã xây dựng quy trình chiết xuất stigmasterol toàn phần bằng Soxhlet sau
5h với chloroform, hệ dung môi triển khai là n-hexan/ ethyl acetat, phát hiện bằng
thuốc thử Liebermann-Burchard. Quy trình định lượng stigmasterol trong dịch chiết
thủy phân được thực hiện bằng HPLC, pha động ACN/ đệm phosphate 0,025 M
(97.7), λ max=195 nm. Hàm lượng stigmasterol trong bột dược liệu ráy khô là
0,0089% [87].
RÁY
Tên khoa học: Alocasia macrorrhiza Roxb.
Tác dụng sinh học:
 Flavonoid chiết xuất từ thân rễ cây ráy chống lại quá trình oxy hóa gốc anion
superoxyd, gốc DPPH [230].
 Dịch chiết Alocasia có khả năng dọn gốc anion superxide, gốc DPPH, ức chế
phản ứng peoxy hóa lipid (đạt IC
50

) [229].
RÁY GAI
Tên khoa học: Lasia spinosa L.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: phần trên mặt đất.
Hóa học: 3 chất: 3-O-[β-D-glucopyranosyl]-stigmasta-5,25(27)-dien; vitexin và
vitexin-2”-O-β-D-glucopyranosid phân lập các chất từ cao ethyl acetat và cao
butanol [95].
THẠCH XƯƠNG BỒ
Tên khoa học: Ba loài là: Acorus gramineus Soland.; Acorus tatarinowii Schott. và
Acorus pusillus Sieb.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: lá, phần trên mặt đất.
Hóa học:
 Lá: Tinh dầu của loài A. tatarinowii có hai thành phần chính là cis –
asaron (β – asaron) và longicyclen và khá nhiều hợp chất với hàm lượng nhỏ
(từ 1 – 5%). Tinh dầu lá cây A.pusillus chứa 32 chất khác nhau trong đó chủ
yếu là estragol, chiếm (84,54%) về khối lượng tinh dầu. Ngoài chất chính
13

estrayol còn có β – caryophyllen (2,51%), 1,8 – cineol (1,64%), β – elemen
(1,4%) và nhiều các chất khác có hàm lượng thấp dưới 1% [316].
 Phần trên mặt đất: 4 – hydroxybenzoic acid; bis(2 – ethylhexyl) ester; 2,4,5
– trimethoxycinnamaldehyde; β – sitosterol; stigmasit – 4 – en – 3 – one
phân lập từ dịch chiết methanol [19].
2.1.14. Araliaceae – họ Ngũ gia bì (họ Nhân sâm)
CHÂN CHIM
Tên khoa học: Schefflera farinose Merr.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: vỏ thân.
Hóa học: 5 chất: 4’,7 – di – O – methyl naringenin; rutin; 5 – O – cafeoyl quinic
axit; 3,5 – di – O – caffeoyl quinic axit; 3α, 29 – di hydroxyl – 12 – oleanen – 23,28
– dioic axit được phân lập [226].

Tác dụng sinh học: Các hợp chất phân lập ở trên không kháng các chủng vi sinh
vật kiểm định và không gây độc với 4 dòng tế bào ung thư người là biểu mô (KB),
gan (Hep-G2), phổi (Lu) và vú (MCF7) [226].
CHÂN CHIM KHÔNG CUỐNG QUẢ
Tên khoa học: Schefelera sp3
Bộ phận dùng/nghiên cứu: thân cây.
Hóa học: 2 chất: Acid oleanolic và hederagenin được phân lập từ cao n – butanol
của cây [160].
Tác dụng sinh học: Cao n – BuOH (chứa saponin thô toàn phần) thể hiện tác dụng
chống oxy hóa in vitro mạnh. Acid oleanolic và hederagenin không thể hiện hoạt
tính chống oxy hóa in vitro [160].
ĐINH LĂNG
Tên khoa học: Polyscias fruticosa (L.) Harmas
Bộ phận sử dụng: lá.
Hóa học:
3 chất: Quercitrin; afzelin; kaempferol – 3 – O – rutonosit được phân lập [238].
Tác dụng sinh học:
14

 Hợp chất quercitrin và kaempferol – 3 – O – rutonosit có tác dụng ức chế α –
amylase với giá trị IC
50
là 4,61 và 59,4 mg/ml [238].
 Cao chiết cồn 48% và 96 % lá Đinh lăng liều 50-100 mg/kg khi sử dụng một
liều duy nhất không có tác dụng chống trầm cảm, sử dụng 7 liều liên tiếp có
tác dụng chống trầm cảm trên cơ địa bình thường và cơ địa bị stress [171].
 Cao lá Đinh lăng ở liều 200mg/kg có tác dụng chống oxy hóa và hạ
cholesterol ở chuột nhắt cao hơn so với liều 500mg/kg [33].
NGŨ GIA BÌ GAI
Tên khoa học: Acanthopanax trifoliatus var. setosus H. L. Li

Bộ phận dùng/nghiên cứu: Phần trên mặt đất.
Hóa học: 2 chất: acutumin; paristeron được phân lập [326].
SÂM NGỌC LINH
Tên khoa học: Panax vietnamensis Ha et Grushv.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: sinh khối Sâm ngọc linh, rễ củ.
Hóa học:
 Môi trường nuôi cấy sinh khối Sâm ngọc linh: bổ sung 6,34 mg/l NAA; 0,11
mg/l kinetin; đường saccarose 34,3 g/l [234]. Môi trường nuôi cấy môi
trường lỏng là: PH=5,6-5,8; t
0
: 24-26
o
C; nồng độ 1-naphtalene acetic acid:
1,5 mg/l và nồng độ kinetin: o,2 mg/l; thời gian 8-12 ngày. Nuôi cấy sinh
khối tế bào sâm ngọc linh trên hệ thống bioreactor 5 lít, với tốc độ tăng
trưởng sinh khối sau 10 ngày nuôi cấy là 3,20±0,22 lần [233]. Chất kích
thích sinh tổng hợp ginsenoid trong nuôi cấy tế bào sâm ngọc linh: acid
jasmonic [94].
 Phân biệt các mẫu sâm ở mức phân tử, xác định nguồn gốc của chúng: dùng
phương pháp giải trình tự, PCR-RFLP trên vùng ITS, 18S, Random Amplified
Microsatellite (RAMS) [354].
 Hàm lượng saponin toàn phần là 2,01%; trong đó Rg 1= 0,31%; Rb1=0,36%;
Rd=0,15%[234]. Sau khi chế biến thành phần saponin bị thay đổi, nhưng tác
dụng tăng lực không suy giảm[415].
15

Tác dụng sinh học: Viên nang mềm Sâm Ngọc Linh sinh khối ở liều 40 mg/ kg thể
trọng có tác dụng tốt trên quá trình nhận thức và ghi nhớ trên chuột nhắt trắng thực
nghiệm[93].
SÂM VŨ DIỆP

Tên khoa học: Panax bipinnatifida Seem.
Hóa học: Đã tạo được callus từ sâm Vũ diệp, bước đầu tiên trong quy trình sinh
khối tế bào thực vật tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc, môi trường phù hợp nhất là
môi trường B5 có bổ sung 2,0 mg/l NAA và 0,2 mg/l kinetin, chu kỳ nuôi cấy 45
ngày[97].
TAM THẤT
Tên khoa học: Panax Pseudogingseng
Bộ phận dùng/nghiên cứu: củ.
Tác dụng sinh học: Dịch chiết saponin triterpen Tam thất ở nồng độ 200 mg/ml –
500 mg/ml có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư biểu mô thanh quản
người, rõ rệt nhất ở nồng độ 500 mg/ml đạt IC
50
ở các thời điểm theo dõi: 6 giờ; 24
giờ; 48 giờ; 72 giờ [394].
TAM THẤT HOANG
Tên khoa học: Panax stipuleanatus Tsai et Feng.
Tác dụng sinh học: Saponin toàn phần liều 100µg/ml có tác dụng chống oxy hóa tự
như trolox 25µg/ml. Cao chiết cồn từ thân rễ, rễ củ liều uống 44-176 mg/kg có tác
dụng chống stress qua việc phục hồi thời gian ngủ bị rút ngắn[172].
2.1.15. Asclepiadaceae – họ Thiên lý
BỒNG BỒNG
Tên khoa học: Calotropis gigantean (Linn.) Dryand.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: lá.
Hóa học: 2 chất: Taraxasterol và β - sitosterol-3 – O – β – D – glucopyranoside
phân lập từ cặn n-hexan [380].
Tác dụng sinh học: Taraxasterolcó hoạt tính ức chế enzyme axetylcholinesterase
yếu với giá trị IC50= 188,63 µg/ml [380].
16

DÂY THÌA CANH

Tên khoa học: Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br.ex Schult.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: thân lá.
Hóa học: 3 chất: 3β – O – cinnamoyl – β - amyrin; phytosterol; stigmasterol; 3β –
O – stigmasterol – glucopyranosid được phân lập từ cắn chiết n-hexan và ethyl
acetat [251].
Tác dụng sinh học: Dịch chiết lá dây thìa canh (liều 0,5ml/25g, tương ứng với 10g
lá khô/kg thể trọng) có tác dụng hạ đường huyết trên cả chuột bình thường
(37,58%) và trên chuột tăng đường huyết bởi STZ (27,81%) [279].
2.1.16. Asteraceae – họ Cúc
ACTISO
Tên khoa học: Cynara scolymus L.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: lá.
Hóa học: 4 chất: acid clorogenic, cynarin, luteolin – 7 – lutinosid và luteeolin – 7 –
O – glycoside được phân lập từ cao lá Actiso [245].
CÂY CỨT LỢN
Tên khoa học: Ageratum conyzoides L.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: phần trên mặt đất.
Tác dụng sinh học:
 Dịch chiết etanol Cỏ Ngũ sắc và Đại bi làm giảm mức độ nhiễm khuẩn, tình
trạng viêm mũi xoang, với liều 40g/kg có tác dụng làm giảm u hạt.
LD
50
đường uống của dịch chiết ethanol là 1,056 mg/kg thể trọng [227].
 Thành phẩm SP3 được chiết từ cây Hoa ngũ sắc dạng bột và chế ra thuốc
nhỏ mũi Agerhinin. LD
50
= 8,44 g/kg thể trọng chuột nhắt trắng [285].
CỎ LÀO
Tên khoa học: Chromolana odorata (L.) King et Robinson
Tên đồng nghĩa: Eupatorium odotatum.

Bộ phận dùng/nghiên cứu: toàn thân.
Hóa học: 1 chất: acid (9S – 13R) – 12 – oxo phytodienoic được phân lập [62].
17

CỎ MỰC
Tên khoa học: Eclipta protrata (L.) L.
Tên khác: cỏ nhọ nồi Eclipta alba (L.) Hassk.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: phần trên mặt đất (Herba Ecliptae).
Hóa học: 5 chất: 5 – hydroxyl – 7,8 – dimethoxy flavones; apigenin; kaemferol;
luteolin; quercetin được phân lập [392].
CÚC ÁO HOA VÀNG
Tên khoa học: Spilanthes acmella (L.) Murr.
Tác dụng sinh học: Các phân đoạn E
5
, E
7
, M
2
được tách từ dịch chiết thô của mô
sẹo cây cúc áo hoa vàng có hoạt tính ức chế sự phát triển của tế bào ung thư tiền liệt
tuyến (IC
50
= 12,81 mg/ml – 16,07 mg/ml) nhưng ít độc với tế bào thường vero
(IC
50
> 20mg/ml). Phân đoạn E
5
, E
7
có hoạt tính với dòng tế bào ung thư phổi LU –

1(IC
50
= 15,66 mg/ml và IC
50
= 16,67 mg/ml); phân đoạn E
7
có hoạt tính với dòng
tế bào ung thư vú MCF
7
( IC
50
= 19,07 mg/ml) [259].
CÚC HOA VÀNG
Tên khoa học: Chrysanthemum indicum Linne.
Bộ phận dùng/nghiên cứu: hoa khô.
Hóa học: 3 chất: 3’,5,7 – trihydroxyflavon hay apigenin; 3’,4’,5,7 –
tetrahydroxyflavon hay luteolin (2); 3’,5 – dihydroxy – 7 – O – β – D – glucosid
được phân lập [144].
Tác dụng sinh học:
 Dịch chiết chứa luteolin có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm rõ rệt. Dịch
chiết chứa luteolin cũng đã được khảo sát về tác dụng ức chế sự tạo thành
một số sản phẩm oxy hóa, 1 số gốc tự do như anion superoxyd, DPPH [144].
 Flavonoid chiết từ hoa cúc vàng có tác dụng ức chế tạo p24 trong dịch nổi
nuôi cấy tế bào nhiễm HIV-1 IIIB [143].
 Cốm tan CHRYSAN (một loại thực phẩm chức năng) có tác dụng duy trì và
cải thiện tình trạng lâm sàng: cân nặng, cải thiện chất lượng, cải thiện miễn
dịch, không gây tác dụng không mong muốn [283].

×