Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP QĐ chi nhánh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.7 KB, 79 trang )



i.






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG




Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Ngọc Dương
Sinh viên thực hiện : Lê Võ Liễu Hoàng
MSSV: 1054010268 Lớp: 10DQTC02







TP. Hồ Chí Minh, 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM


ii.






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP






GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG





Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Ngọc Dương
Sinh viên thực hiện : Lê Võ Liễu Hoàng
MSSV: 1054010268 Lớp: 10DQTC02





TP. Hồ Chí Minh, 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

iii
LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện và có sự hỗ trợ
từ Giảng viên hướng dẫn. Các số liệu, kết quả nêu trong Khóa luận tốt nghiệp
này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì đề tài nào khác.





Tp.HCM, ngày 16 tháng 6 năm 2014

Sinh viên thực hiện




Lê Võ Liễu Hoàng






Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

iv
LỜI CẢM ƠN

“Muốn sang thì bắc cầu Kiều,
Muốn con hay chữ thì yêu lấy Thầy.”
Thật vậy, trên thực tế không có sự thành công nào mà không có sự hướng
dẫn, hỗ trợ của những người đi trước, những người Thầy, người Cô, những
người vẫn ngày đêm đưa “những con đò cập bến tương lai”. Vì vậy, sau bốn
năm học tập tại trường Đại học Công Nghệ

Thành Phố Hồ Chí Minh, em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các quý Thầy Cô của trường, đặc biệt là các Thầy
Cô khoa Quản trị Kinh doanh, đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu
cho em và các bạn. Bên cạnh đó, em cũng chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn
Ngọc Dương, Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu
cho em qua từng buổi gặp để giúp em hoàn thành Khóa luậ
n này với tất cả trách
nhiệm và lòng nhiệt thành.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân Đội – chi nhánh Bình Dương, các Cô Chú, các Anh
Chị của Ngân hàng, đặc biệt là các Anh Chị phòng Khách hàng Cá nhân đã tạo
mọi điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo MB Bình
Dương, cùng các Anh Chị, Cô Chú trong Ngân hàng dồi dào sức khoẻ và luôn
thành công trong công việc. Một lần nữa, em xin chân thành cảm
ơn!



Tp.HCM, ngày 16 tháng 6 năm 2014

Sinh viên thực hiện




Lê Võ Liễu Hoàng
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương


v

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : Lê Võ Liễu Hoàng
MSSV : 1054010268
Khoá : 2010 – 2014


1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Đơn vị thực tập






Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Dương
Họ và tên sinh viên : Lê Võ Liễu Hoàng
MSSV : 1054010268
Khoá : 2010 – 2014

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Tp.HCM, ngày 16 tháng 6 năm 2014
Giảng viên hướng dẫn




TS. Nguyễn Ngọc Dương



Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

vii
MỤC LỤC

Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Ý nghĩa của đề tài 2
3. Mục đích nghiên cứu 2
4. Phương pháp luận 3
5. Kết cấu của đề tài 3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại 4
1.2. Hoạt động tín dụng Ngân hàng 4
1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng 4
1.2.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng 4
1.2.3. Quy trình tín dụng Ngân hàng 6
1.3. Hoạt động tín dụng ngắn hạ
n 9
1.3.1. Khái niệm tín dụng ngắn hạn 9
1.3.2. Nguyên tắc về tín dụng ngắn hạn 9
1.3.3. Điều kiện vay vốn 9
1.3.4. Hình thức cho vay 10
1.3.5. Lãi suất cho vay 10
1.3.6. Phương thức cho vay 10
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng 11
1.4.1. Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn của Ngân hàng 11
1.4.2. Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng 11
1.4.3. Phân tích quy mô, chất lượng nghiệp vụ tín dụng

ngắn hạn 11
1.5. Bài học kinh nghiệm về việc nâng cao ch
ất lượng
hoạt động cho vay ngắn hạn 13
1.5.1. Kinh nghiệm của các Ngân hàng trên thế giới 13
1.5.2. Bài học kinh ngiệm cho các NHTM của Việt Nam 14
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

viii
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 14
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI MB BÌNH DƯƠNG 15
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội 15
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 15
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân Đội – CN Bình Dương 17
2.1.2.1. Sơ lược về MB Bình Dương 17
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động 17
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức 19
2.1.2.4. Tình hình hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng
trong 3 năm (2011 – 2013) 21
2.1.2.5. Định hướng trong tương lai 23
2.2. Thực trạng tình hình cho vay ngắn hạn tại
NHTMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương 24
2.2.1. Phân tích quy trình tín dụng tại MB Bình Dương 24
2.2.2. Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn của MB Bình Dương 28
2.2.3. Phân tích tình hình huy động vốn của MB Bình Dương 30
2.2.4. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn của MB Bình Dương 33

2.2.4.1. Doanh thu từ hoạt động cho vay ngắn hạn 33
2.2.4.2. Doanh số cho vay ngắn hạn 35
2.2.4.3. Dư nợ ngắn hạn 38
2.2.4.4. Doanh số thu nợ
ngắn hạn 42
2.2.4.5. Nợ quá hạn ngắn hạn 44
2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn khác
tại MB Bình Dương 47
2.2.5.1. Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn 47
2.2.5.2. Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động 48
2.2.5.3. Hệ số thu nợ ngắn hạn 48
2.2.5.4. Nợ quá hạn ngắn hạn trên tổng dư nợ ngắn hạn 48
2.2.5.5. Vòng quay vốn tín d
ụng ngắn hạn 49
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

ix
2.3. Nhận xét về hoạt động cho vay ngắn hạn của MB Bình Dương 49
2.3.1. Những kết quả đạt được 49
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay ngắn hạn của MB Bình Dương 50
2.3.2.1. Những tồn tại 50
2.3.2.2. Những nguyên nhân 51
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 52
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH BÌNH DƯƠ
NG 53
3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển của MB Bình Dương

giai đoạn 2014 – 2019 53
3.1.1. Mục tiêu chung 53
3.1.2. Mục tiêu cụ thể 54
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
ngắn hạn tại MB Bình Dương 54
3.2.1. Mở rộng và quảng bá các hình thức tín dụng ngắn hạn 54
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng ngắn hạn 55
3.2.3. Giải pháp hạ
n chế nợ quá hạn 56
3.2.4. Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng 60
3.3. Kiến nghị 61
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước 62
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 62
3.3.3. Kiến nghị đối với MB Bình Dương 63
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 64
KẾT LUẬN 65





Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Giải thích
MB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
NHTM Ngân hàng Thương mại

NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần
NH Ngân hàng
NXB Nhà xuất bản
TDNH Tín dụng ngân hàng
SXKD Sản xuất kinh doanh
NHNNVN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)
TMCP Thương mại Cổ phần
CNH – HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
PGD Phòng giao dịch
CN Chi nhánh
VNĐ Việt Nam đồng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
QHKH Quan hệ khách hàng
KH Khách hàng
TSĐB Tài sản đảm bảo
TCKT Tổ chức kinh tế
DN Doanh nghiệp
TM – DV Thương mại – dịch vụ
NgH Ngắn hạn
CBTD Cán bộ tín dụng
BCTC Báo cáo tài chính
KH – KT Khoa học – Kỹ thuật
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG


Trang
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh
của MB Bình Dương giai đoạn 2011 – 2013 22
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của MB Bình Dương 29
Bảng 2.3: Tổng huy động vốn qua các năm 31
Bảng 2.4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng 36
Bảng 2.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành 37
Bảng 2.6: Dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng 39
Bảng 2.7: Dư nợ ngắn hạn theo ngành 40
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ ngắn h
ạn theo đối tượng khách hàng 42
Bảng 2.9: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành 43
Bảng 2.10: Nợ quá hạn ngắn hạn theo đối tượng khách hàng 45
Bảng 2.11: Nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành 45
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn 47





Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

xii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MB Bình Dương 19
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuế
tại MB Bình Dương qua 3 năm (2011 – 2013) 22

Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng nguồn vốn huy động của MB Bình Dương 31
Biểu đồ 2.3: Tổng huy động vốn của MB Bình Dương
so với toàn hệ thống MB 33
Biểu đồ 2.4: Doanh thu từ hoạt động cho vay so v
ới
tổng doanh thu tại MB Bình Dương 34
Biểu đồ 2.5: Doanh thu từ hoạt động cho vay ngắn hạn
so với tổng doanh thu cho vay tại MB Bình Dương 34
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành 37
Biểu đồ 2.7: Dư nợ ngắn hạn theo ngành 40
Biểu đồ 2.8: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành 43
Biểu đồ 2.9: Nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành 46




Khóa Luận Tốt Nghiệp 1 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

LỜI MỞ ĐẦU



1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển một cách mạnh mẽ sau khi
gia nhập vào WTO. Đây là một dấu ấn quan trọng trong nến kinh tế Việt Nam, là
đòn bẩy để đưa Việt Nam đi lên, tiến gần đến nền kinh tế phát triển. Trước cơ hội
cũng như sức ép từ sự kiện này, các doanh nghiệp trong nước buộc phải không

ngừng tăng cường nguồn lực để cạnh tranh với các đối thủ trong nước cũng như
nước ngoài. Do đó, nhu cầu về vốn của các tổ chức kinh tế và cá nhân ngày càng gia
tăng. Và ngân hàng là nơi có thể đáp ứng nhu cầu này của họ. Chính điều này đã
làm cho hoạt động kinh doanh của các NHTM ngày càng trở nên sôi động. Các
ngân hàng không ngừng cạnh tranh với nhau bằng cách nâng cao chất lượng phục
vụ, đưa ra nhiều sản phẩm, dịch vụ mới, hấ
p dẫn nhằm thu hút ngày càng nhiều
khác hàng đến giao dịch tại ngân hàng mình. Muốn thực hiện được điều này, ngay
từ bây giờ, mỗi ngân hàng cần phải lập ra cho mình một chiến lược kinh doanh hiệu
quả, bên cạnh đó phải tìm ra các mặt yếu kém còn tồn tại trong hoạt động của mình
để có biện pháp giải quyết kịp thời.
Hiện tại, ở Bình Dương nhu cầu vay vốn ở các doanh nghiệp là rất l
ớn, đặc
biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bên cạnh đó, còn có nhiều đối tượng khác như
cá nhân, cán bộ, công nhân viên, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, cũng có nhu cầu
vay vốn với nhiều mục đích khác nhau như vay tiêu dùng hay vay nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát
triển. Và để có thể thu hút một lượng lớn các khách hàng tiềm năng này cũng nh
ư
cạnh tranh lại các ngân hàng khác đang có mặt tại thị trường Bình Dương như:
Sacombank, Vietcombank, Agribank, thì NHTMCP Quân Đội (MB) – Chi nhánh
Bình Dương cần phải có những chiến lược kinh doanh hợp lý. Tín dụng là hoạt
động quan trọng nhất của các NHTM, phản ánh hoạt động đặc trưng của Ngân
hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại thu nhập lớn nhất song
cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho Ngân hàng, mà trong đó hoạ
t động
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương


cho vay ngắn hạn lại chiếm tỷ trọng khá lớn. Xuất phát từ tầm quan trọng của tín
dụng nói chung và hoạt động cho vay ngắn hạn nói riêng cũng như việc muốn tìm ra
giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng, em đã
chọn đề tài “Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Tại
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội Chi Nhánh Bình Dương” để làm
đề
tài Khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Trong những hoạt động của NH thì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu
tạo ra doanh thu và lợi nhuận, thậm chí còn quyết định sự tồn tại và phát triển của
NH. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động kinh doanh, vì nhiều nguyên nhân khác
nhau mà tín dụng, trong đó có hoạt động cho vay ngắn hạn, gây ra những rủi ro cho
ngân hàng. Những rủi ro này không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của NH mà còn
ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh t
ế và có thể gây ra những tác động xấu đến xã hội.
Bài luận này sẽ phân tích quy trình và những nội dung cơ bản trong hoạt động cho
vay ngắn hạn của NH, từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế của NH, những nguyên
nhân ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn của NH cũng như việc đưa ra các
giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay ngắn hạn, qua đó tạo cơ sở đối
chiếu với những kiến thức đã học và tự rút ra kinh nghiệm cho bản thân và cũng là
tài liệu tham khảo để Ngân hàng TMCP Quân Đội đưa ra những biện pháp mới phù
hợp với hoạt động tín dụng của mình, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng, thúc đẩy Ngân hàng hoạt động có hiệu quả.

3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn tại NHTMCP Quân Đội –
Chi nhánh Bình Dương.
- Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại NHTMCP Quân Đội – Chi nhánh

Bình Dương.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn
hạn tại NHTMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương.

Khóa Luận Tốt Nghiệp 3 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

4. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Kết hợp những kiến thức có được qua quá trình học hỏi và thời gian thực tập
tại NHTMCP Quân Đội – chi nhánh Bình Dương, đề tài nghiên cứu sử dụng những
phương pháp sau:
 Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thực tế liên quan đến việc
phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại NHTMCP Quân Đội – chi nhánh Bình
Dương qua 3 năm gần nhất (2011 – 2012 – 2013).
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2011 – 2013).
+ B
ảng cân đối kế toán năm 2011 – 2012 – 2013.
+ Báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn
+ Tổng hợp các thông tin từ tạp chí Ngân hàng, những tư liệu tín dụng tại
Ngân hàng, sách báo về Ngân hàng.
 Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng
hợp các kết quả đạt được qua các năm để thấy được xu hướng phát triển của Ngân
hàng.

5.
KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của khóa luận tốt nghiệp
gồm ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Bình Dương
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Bình Dương







Khóa Luận Tốt Nghiệp 4 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN


1.1. KHÁI NIỆM VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Luật các Tổ chức Tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua ngày 12 tháng 12
năm 1997, định nghĩa:
Ngân hàng Thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật này còn
định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy
định của Luật này và các quy định khác của Pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền
tệ, làm dịch vụ ngân hàng với n
ội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín
dụng và cung ứng cung ứng các dịch vụ thanh toán.

(Nguồn: TS. Nguyễn Minh Kiều (2007). Chương 1, “Nghiệp vụ Ngân hàng
hiện đại ’’, NXB Thống Kê, TPHCM, trang 19)

1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời h
ạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
(Nguồn: TS. Nguyễn Minh Kiều (2009). Chương 1, “Tín dụng và thẩm định
Tín dụng Ngân hàng ’’, NXB Thống Kê, TPHCM, trang 23)

1.2.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng
TDNH có thể chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo những tiêu thức phân
loại khác nhau.

Khóa Luận Tốt Nghiệp 5 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

1.2.2.1. Dựa vào thời hạn, có thể chia thành các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm, nhằm tài trợ cho
việc đầu tư vào tài sản lưu động.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm, nhằm tài trợ
cho việc đầu tư vào tài sản cố định.

- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, nhằm tài trợ đầu tư
vào các dự án đầu t
ư.
1.2.2.2. Dựa vào mục đích của tín dụng:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay bất động sản.
- Cho vay nông nghiệp.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.2.2.3. Dựa vào mức độ tín dụng của khách hàng:
- Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố, bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn
để quyết định cho vay.
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
1.2.2.4. Dựa vào phương thức cho vay:
- Cho vay theo món.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
1.2.2.5. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả n
ợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tuỳ thuộc
vào khả năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.



Khóa Luận Tốt Nghiệp 6 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương


Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

1.2.3. Quy trình tín dụng Ngân hàng
1.2.3.1. Khái niệm quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho
vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
(Nguồn: TS. Nguyễn Minh Kiều (2007). Chương 5, “Nghiệp vụ Ngân hàng
hiện đại ’’, NXB Thống Kê, TPHCM, trang 187)
1.2.3.2. Quy trình tín dụng Ngân hàng
Tuỳ theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều tự thiế
t kế và xây
dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Sau đây là các bước cơ bản của một
quy trình tín dụng:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Bước 2: Phân tích tín dụng
Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Bước 4: Giải ngân
Bước 5: Giám sát tín dụng
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
1.2.3.2.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
Đây là khâu căn bản đầ
u tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay
sau khi các chuyên viên tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn.
Tuỳ theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và
quy mô tín dụng, chuyên viên tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với
những thông tin yêu cầu khác nhau. Một bộ hồ sơ cần thu thập các thông tin chủ
yếu sau:
- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng.

- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.
- Thông tin về đảm bảo tín dụng.
Để thu thập được các thông tin trên, ngân hàng thường yêu cầu khách hàng
phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn.
Khóa Luận Tốt Nghiệp 7 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng (giấy phép thành
lập, quyết định bổ nhiệm, điều lệ hoạt động, ).
- Phương án SXKD và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư.
- Báo cáo tài chính của thời kì gần nhất.
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
- Các giấy tờ khác có liên quan nếu cần thiết.
1.2.3.2.2. Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách
hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả
gốc lẫn lãi.
1.2.3.2.3. Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ
vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng và
cũng là khâu khó x
ử lý nhất, và thường phạm vào hai sai lầm sau:
- Quyết định chấp nhận cho vay đối với một khách hàng không tốt.
- Từ chối cho vay đối với khách hàng tốt.
=> Cả 2 loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân hàng. Loại
thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thu hồi tức là thiệt hại về
tài chính. Loại thứ hai dẫn

đến thiệt hại về uy tín và mất cơ hội cho vay.
Cơ sở ra quyết định tín dụng: Trước hết là dựa vào thông tin thu thập và xử
lý từ hồ sơ tín dụng, do giai đoạn trước chuyển sang. Kế đến, dựa vào những thông
tin khác hoặc thông tin cập nhật có liên quan như tình hình thị trường, các qui định
về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, chính sách của Ngân hàng,
Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có th
ể là chấp thuận hoặc từ chối cho
vay. Nếu chấp thuận cho vay, thì các chuyên viên tín dụng sẽ hướng dẫn khách
hàng ký hợp đồng tín dụng và làm các bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, Ngân
hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng.
1.2.3.2.4. Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết. Giải ngân
là cung cấp tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã ký kết trong hợp
đồng. Khâu giải ngân góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có xảy ra sai
Khóa Luận Tốt Nghiệp 8 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

sót ở khâu trước đó. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm
soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích hay không.
Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động
hàng hoá hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
1.2.3.2.5. Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu đảm bảo cho số tiề
n
vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và
chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau
này. Các phương pháp giám sát tín dụng bao gồm:
- Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.

- Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng theo định kỳ.
- Kiểm soát lại điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi c
ư trú của
khách hàng đứng tên vay vốn. Kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay.
- Giám sát hoạt động của khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng
khác.
- Giám sát hoạt động của khách hàng thông qua những thông tin thu thập
khác.
1.2.3.2.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu cuối cùng của quy trình tín dụng. Khâu này gồm các việc quan
trọng cần xử lý như:
- Thu nợ: bao gồm các hình thức như thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn,
thu nợ gốc một l
ần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ, thu nợ gốc và lãi theo nhiều
kỳ hạn.
- Tái xét hợp động tín dụng.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng.
(Nguồn: TS. Nguyễn Minh Kiều (2007). Chương 5, “Nghiệp vụ Ngân hàng
hiện đại ’’, NXB Thống Kê, TPHCM, trang 188 - 193)




Khóa Luận Tốt Nghiệp 9 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

1.3. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
1.3.1. Khái niệm tín dụng ngắn hạn

Tín dụng ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của
loại cho vay này là sử dụng cho việc bổ sung nguồn vốn lưu động hoặc phục vụ nhu
cầu sinh hoạt của cá nhân.
(Nguồn: TS. Nguyễn Minh Kiều (2009). Chương 1, “Tín dụng và thẩm định
Tín dụng Ngân hàng ’’, NXB Thống Kê, TPHCM, trang 24)
1.3.2. Nguyên tắc về tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn ở Việt Nam được thực hiện theo hai nguyên tắc sau đây:
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng và có hiệu quả kinh tế. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng tới
mục tiêu và yêu cầu về kinh tế – xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với các
đơn vị kinh tế, tín dụ
ng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của mình.
- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời
hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này được đề ra nhằm đảm bảo
cho các NHTM tồn tại và hoạt động một cách bình th
ường. Bởi vì nguồn vốn cho
vay của Ngân hàng chủ yếu là huy động vốn. Đó là một bộ phận tài sản mà các chủ
sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng. Ngân hàng có nghĩa vụ đáp ứng
các yêu cầu rút tiền mà khách hàng của họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không
được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân
hàng.
1.3.3. Điều kiện vay vốn
Khách hàng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam
kết.
- Có phương án SXKD, dự án đầu tư khả thi, hiệu quả.

Khóa Luận Tốt Nghiệp 10 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

- Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của chính phủ và
hướng dẫn của Thống đốc NHNNVN.
1.3.4. Hình thức cho vay:
Cho vay kinh doanh: việc cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
kinh doanh ngắn hạn cho các doanh nghiệp, hộ SXKD, chủ yếu là bổ sung vốn lưu
động thiếu hụt của khách hàng. Theo lĩnh vực kinh doanh của khách hàng thì cho
vay ngắn hạn bao gồm:
- Cho vay công nghiệp và thương mại: giúp khách hàng trang trãi các chi phí
hoạt động, như chi phí mua hàng, trả lương, trả thuế,
- Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: tạm ứng vốn cho bên thi công
trong giai đoạn thi công các công trình xây dựng.
- Cho vay khác: kinh doanh chứng khoán,
1.3.5. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay được ngân hàng và khách hàng vay vốn thoả thuận và ghi
vào hợp đồng tín dụng.
Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng cho vay xác định và công bố công
khai lãi suất cho vay theo từng loại khách hàng, từng đối tượng cho vay.
1.3.6. Phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng nhà nước, các tổ chức tín dụng được
phép thoả thuận với khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần;
- Cho vay theo hạn mức tín dụng;
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng;
- Cho vay theo dự án;
- Cho vay trả góp;

- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng;
- Cho vay theo hạn mức thấu chi;
- Cho vay hợp vốn;
Có nhiều phương thức cho vay khác nhau tuy nhiên ngân hàng chỉ áp dụng
hai phương thức cho vay phổ biến nhất là phương thức cho vay từng lần và phương
thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp 11 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG
1.4.1. Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn của Ngân hàng
(Đơn vị tính: %)

Tỷ trọng từng loại vốn bằng = số dư từng loại vốn x 100%
Tổng vốn

Chỉ số này cho biết tỷ trọng của từng loại vốn trong tổng nguồn vốn tại ngân
hàng, qua đó có thể nhận xét đúng đắn về điểm mạnh, điểm yếu của ngân hàng để
hoạch định chiến lược kinh doanh phù hợp trong tương lai.
1.4.2. Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng
(Đơn vị tính: %)

Tỷ trọng từng loại tiền gửi = số dư từng loại tiền gửi x 100%
trên tổng vốn huy động tổng số vốn huy động

Chỉ số này xác định cơ cấu của nguồn vốn huy động để phát hiện mặt mạnh,
mặt yếu của ngân hàng trong kinh doanh. Nếu ngân hàng có tỷ trọng tiền gửi trong

kỳ hạn cao thì ngân hàng sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tạ
o ra lợi nhuận, ngược lại
nếu ngân hàng có tỷ lệ tiền gửi với lãi suất cao chiếm tỷ trọng lớn thì ngân hàng sẽ
vướng phải khó khăn trong việc giải quyết đầu ra của nguồn vốn.
1.4.3. Phân tích quy mô, chất lượng nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn
1.4.3.1. Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn (Đơn vị tính : %)

Dư nợ ngắn hạn trên = dư nợ ngắn hạn x 100%
tổng nguồn vốn tổng nguồn vốn

Cho biết tỷ trọng đầu tư vào tín dụng ngắn hạn chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng nguồn vốn tại ngân hàng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp 12 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

1.4.3.2. Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động (Đơn vị tính : %)

Dư nợ ngắn hạn trên = dư nợ ngắn hạn x 100%
vốn huy động vốn huy động

Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay ngắn hạn của ngân hàng với khả
năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.

1.4.3.3. Hệ s
ố thu nợ ngắn hạn (Đơn vị tính : %)

Hệ số thu nợ ngắn hạn = doanh số thu nợ ngắn hạn x 100%
Doanh số cho vay ngắn hạn


Hệ số này cho biết khả năng thu hồi nợ ngắn hạn của ngân hàng.

1.4.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn trên tổng dư nợ ngắn hạn
(Đơn vị tính : %)

Nợ quá hạ
n ngắn hạn trên = nợ quá hạn ngắn hạn x 100%
tổng dư nợ ngắn hạn tổng dư nợ ngắn hạn

Chỉ số này dùng để đánh giá chất lượng của công tác tín dụng. Chỉ số này
càng thấp thì càng tốt. Thực tế trong kinh doanh, rủi ro là việc không tránh khỏi nên
ngân hàng thường chấp nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn. Mức
giới hạn này
ở mỗi nước là khác nhau, riêng ở Việt Nam hiện nay chấp nhận tỷ lệ
này là 5%.
1.4.3.5. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn (Đơn vị tính: lần)

Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn = doanh số thu nợ ngắn hạn
Dư nợ ngắn hạn bình quân

Khóa Luận Tốt Nghiệp 13 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động SVTH: Lê Võ Liễu Hoàng
Cho Vay Ngắn Hạn Tại MB Bình Dương

Trong đó:

Dư nợ ngắn hạn = dư nợ ngắn hạn đầu kì + dư nợ ngắn hạn cuối kì
bình quân 2


Chỉ tiêu phản ánh số vòng chu chuyển của vốn vay, thường là một năm. Chỉ
tiêu này càng tăng thì tính tổ chức, quản lý tín dụng càng tốt, chất lượng cho vay
càng cao. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chỉ phản ánh một cách tương đối vì nếu một
NHTM cho vay các doanh nghiệp sản xuất chiếm tỷ tr
ọng lớn dư nợ, thì chỉ tiêu
này hấp dẫn hơn NHTM khác cho vay các doanh nghiệp thương mại.

1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
1.5.1. Kinh nghiệm của các Ngân Hàng trên thế giới
1.5.1.1. Thái Lan
Sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997, Thái Lan đã nhanh chóng đưa ra
những biện pháp để cải tổ hệ thống tài chính NH nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng ngắn hạn như sau:
- Tiến hành đóng cửa 52 NHTM và Công ty tài chính, tổ chức tiến hành sắp
xếp lại các NHTM cho phù hợp hơn.
- Các NHTM Thái Lan cố gắng hơn trong việc nâng cao chất lượng tín dụng
đặc biệt là tín dụng ngắn hạn, phân tán rủi ro bằng cách tập trung vào các giải pháp
quy định phân loại và lựa chọn khách hàng; hạn mức cho vay đối với một khách
hàng không quá 25% vốn tự có, các khoản nợ ngoại bảng không quá 50% vốn, các
NHTM không được đầu tư quá 20% tổng số vốn vào cổ phần, giấy chứng nhận nợ
của một công ty. Bên cạnh đó, các NHTM thực hiện 100% dự phòng đối với khoản
nợ đáng nghi ngờ.
- Chính phủ tiến hành thành lập các công ty quản lý tài sản có trách nhiệm
qu
ản lý nợ khó đòi, tiến hành thu nợ.
Với những kiên quyết trong cải cách NH, đồng thời với sự trợ giúp của IMF
đã giúp Thái Lan phục hồi sau khủng hoảng.

×