Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu tại công ty TNHH Chí Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.14 KB, 76 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

i

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng bài Khóa luận tốt nghiệp này là do chính em thực hiện,
các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong bài Khóa luận này là trung thực, không
sao chép từ bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 12 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Phương Khanh

SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ii

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng quý Thầy Cô
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng
quý báu trong thời gian em học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Cẩm Hà đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ


em trong suốt quá trình thực hiện bài Khóa luận này để em có thể hồn thành bài Khóa
luận tốt nghiệp này một cách hồn thiện nhất. Em xin gửi đến cơ lời cảm ơn sâu sắc
cùng với lời chúc sức khỏe và thành công trong sự ngiệp giáo dục của cô.
Em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Chí Hùng và các anh chị
đồng nghiệp trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp số
liệu, thơng tin cần thiết cho em để em có thể hồn thiện bài Khóa luận tốt nghiệp của
mình một cách tốt nhất.
Lời cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy cô Trường Đại học Công nghệ
TP.HCM, Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Chí Hùng và các anh chị đồng nghiệp cùng
công ty nhiều sức khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

iii

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV :
…………………………………………………………..
Khoá :
……………………………………………………


1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập

SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


iv

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

v

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài:............................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU ................................................... 3
1.1. Tổng quan về hoạt động nhập khẩu ................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm nhập khẩu ..................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu ............................................................... 3
1.1.3. Vai trò của hoạt động nhập khẩu ................................................................... 3
1.1.4. Các hình thức nhập khẩu................................................................................ 4
1.1.4.1. Nhập khẩu trực tiếp ................................................................................. 4
1.1.4.2. Nhập khẩu uỷ thác ................................................................................... 4
1.1.4.3. Nhập khẩu tái xuất ................................................................................... 5
1.1.4.4. Nhập khẩu liên doanh .............................................................................. 5
1.1.4.5. Nhập khẩu hàng đổi hàng ........................................................................ 5
1.1.4.6. Nhập khẩu gia công ................................................................................. 6
1.2. Tổng quan về hợp đồng ngoại thương ............................................................... 6
1.2.1. Khái niệm về hợp đồng ngoại thương ............................................................ 6

1.2.2. Đặc điểm của hợp đồng ngoại thương ........................................................... 6
1.2.3. Yêu cầu đối với hợp đồng ngoại thương ........................................................ 7
1.2.4. Phân loại hợp đồng ngoại thương .................................................................. 7
1.2.5. Bố cục của một văn bản hợp đồng ngoại thương ........................................... 7
1.2.6. Vai trò của hợp đồng ngoại thương................................................................ 9
1.3. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ............................ 9
SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

vi

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

1.3.1. Xin giấy phép nhập khẩu ............................................................................. 10
1.3.2. Làm thủ tục ban đầu của khâu thanh toán .................................................... 10
1.3.3. Thuê phương tiện vận tải ............................................................................. 10
1.3.4. Mua bảo hiểm .............................................................................................. 10
1.3.5. Làm thủ tục Hải quan................................................................................... 11
1.3.6. Nhận hàng nhập khẩu .................................................................................. 11
1.3.7. Kiểm tra hàng nhập khẩu ............................................................................. 11
1.3.8. Khiếu nại ..................................................................................................... 12
1.3.9. Thanh toán ................................................................................................... 12
1.3.10. Thanh lý hợp đồng ..................................................................................... 12
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
hàng hóa, nguyên vật liệu ........................................................................................ 13
1.4.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................. 13
1.4.1.1. Nhân tố bộ máy quản lý ......................................................................... 13
1.4.1.2. Nhân tố tài chính ................................................................................... 13

1.4.1.3. Nhân tố nguồn nhân lực......................................................................... 13
1.4.1.4. Nhân tố hệ thống trao đổi thông và xử lý thơng tin ............................... 14
1.4.2. Nhân tố bên ngồi doanh nghiệp.................................................................. 14
1.4.2.1. Chính sách và cơng cụ quản lý nhập khẩu của nhà nước. ...................... 14
1.4.2.2. Luật pháp của nước xuất khẩu và quốc tế .............................................. 14
1.4.2.3. Biến động của tỷ giá hối đoái ................................................................ 14
1.4.2.4. Biến động của thị trường trong nước và quốc tế .................................... 15
1.4.2.5. Hệ thống tài chính ngân hàng ................................................................ 15
1.4.2.6. Cơ sở hạ tầng phục vụ kinh doanh quốc tế ............................................ 15
Tóm tắt chương 1: .................................................................................................... 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
TNHH CHÍ HÙNG..................................................................................................... 17
2.1. Tổng quan về cơng ty TNHH Chí Hùng........................................................... 17
2.1.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH Chí Hùng........................................ 17
SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

vii

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH Chí Hùng ...................... 17
2.1.3. Quy mô hoạt động ....................................................................................... 18
2.1.3.1. Quy mô về vốn ...................................................................................... 18
2.1.3.2. Quy mô về lao động .............................................................................. 18
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 19
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................... 19

2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận xuất nhập khẩu ................................................ 21
2.1.5. Một số quy định tại công ty ......................................................................... 21
ại công ty ........................................................ 21
2.1.5.2. Quy định về khen thưởng và xử lý vi phạm........................................... 22
2.1.6. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................... 22
2.1.6.1. Những sản phẩm chính của cơng ty TNHH Chí Hùng........................... 22
2.1.6.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất giày ........................................................ 23
2.1.6.3. Các công đoạn sản xuất ......................................................................... 24
2.1.7. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2011-2013 .. 25
2.2. Thực trạng quy trình tổ chức thực hiện Hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu
tại cơng ty TNHH Chí Hùng.................................................................................... 27
2.2.1. Tổng quan về hoạt động nhập khẩu ngun vật liệu tại cơng ty TNHH
Chí Hùng ............................................................................................................... 27
2.2.1.1. Kim ngạch nhập khẩu nguyên vật liệu của cơng ty TNHH Chí Hùng giai
đoạn 2011 -2013 ................................................................................................. 27
2.2.1.2. Các thị trường nhập khẩu nguyên vật liệu chính của công ty giai đoạn
2011 - 2013. ....................................................................................................... 28
2.2.1.3. Các hình thức nhập khẩu ngun vật liệu của cơng ty ........................... 29
2.2.1.4. Kết quả tình hình thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu của
công ty giai đoạn 2011 – 2013............................................................................ 30
2.2.2. Thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại cơng ty
TNHH Chí Hùng ................................................................................................... 31
2.2.2.1. Lập phương án kinh doanh ................................................................... 32
2.2.2.2. Đàm phán và ký kết hợp đồng .............................................................. 32
2.2.2.3. Mở L/C .................................................................................................. 33
SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


viii

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

2.2.2.4. Đơn đốc người bán giao hàng ................................................................ 34
2.2.2.5. Thuê phương tiện vận tải ....................................................................... 34
2.2.2.6. Mua bảo hiểm ........................................................................................ 35
2.2.2.7. Làm thủ tục Hải quan ............................................................................ 36
2.2.2.7.1. Chuẩn bị hồ sơ ................................................................................ 36
2.2.2.7.2. Khai báo Hải quan điện tử ............................................................... 37
2.2.2.7.3. Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng nhập khẩu tại Cát Lái ...... 43
2.2.2.7.4. In phiếu EIR .................................................................................... 44
2.2.2.7.5. Thanh lý Hải quan cổng và giao cho tài xế ..................................... 44
2.2.2.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có) ............................................ 44
2.2.2.9. Thanh tốn ............................................................................................. 45
2.2.2.10. Thanh lý hợp đồng ............................................................................... 46
2.3. Đánh giá chung về công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của
công ty TNHH Chí Hùng ......................................................................................... 46
2.3.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 46
2.3.2. Hạn chế ........................................................................................................ 47
Tóm tắt chương 2: .................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY TNHH CHÍ HÙNG ................................................................................. 50
3.1. Định hướng phát triển của công ty ................................................................... 50
3.1.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển chung của công ty ............................ 50
3.1.2. Phương hướng phát triển hoạt động nhập khẩu............................................ 51
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
nhập khẩu ngun vật liệu tại cơng ty TNHH Chí Hùng ....................................... 52
3.2.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác hoạch định chiến lược nhập khẩu nguyên

vật liệu ................................................................................................................... 52
3.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác đàm phán hợp đồng ..................................... 53
3.2.3. Giải pháp hồn thiện khâu thanh tốn và thủ tục thanh tốn ........................ 53
3.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác làm thủ tục Hải quan .................................... 54

SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ix

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

3.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
nhập khẩu ................................................................................................................ 55
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước............................................................................... 55
3.3.1.1. Cải cách các thủ tục hành chính trong công tác quản lý xuất nhập khẩu55
3.3.1.2. Cơ quan Hải quan tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp hơn trong việc hoàn
tất thủ tục Hải quan ............................................................................................ 56
3.3.1.3. Điểu chỉnh lại các chính sách về thuế .................................................... 56
3.3.1.4. Thay đổi các chính sách quản lý ngoại tệ và chính sách về tỷ giá ......... 56
3.3.1.5. Đầu tư, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động xuất
nhập nhẩu ........................................................................................................... 57
3.3.2. Kiến nghị với công ty .................................................................................. 58
3.3.2.1. Tìm hiểu kỹ về đối tác và lựa chọn đối tác phù hợp .............................. 58
3.3.2.2. Hoạch định lại nguồn nhân lực và tăng cường sự phối hợp đồng bộ giữa
các phịng ban ..................................................................................................... 58
3.3.2.3. Nâng cao trình độ chuyên môn cho các nhân viên trong công ty ........... 59
3.3.2.4. Cải thiện nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................ 60

Tóm tắt chương 3: .................................................................................................... 61
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 63

SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

x

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Bảng 2.1: Phân bố lao động theo trình độ của cơng ty ................................................. 18
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013 .. 25
Bảng 2.3: Vốn và cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011- 2013 ...................... 26
Bảng 2.4: Tình hình kinh doanh xuất khẩu tại cơng ty giai đoạn 2011 – 2013 ............ 27
Bảng 2.5: Kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..... 27
Bảng 2.6: Cơ cấu thị trường nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty giai đoạn
2011-2013.................................................................................................... 28
Bảng 2.7: Các hình thức nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty ................................. 29
Bảng 2.8: Kết quả thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty giai đoạn 2011 -2013 .. 30
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dự kiến của cơng ty TNHH
Chí Hùng năm 2014..................................................................................... 51
Bảng 3.2: Kim ngạch nhập khẩu nguyên vật liệu dự kiến của công ty năm 2014 ........ 51

SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

xi

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
 Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Phân loại lao động theo trình độ học vấn của công ty năm 2013 ............. 19
Biểu đồ 2.2: Sản lượng giày công ty sản xuất được giai đoạn 2011 - 2013.................. 26
Biểu đồ 2.3: Kim ngạch nhập khẩu ngun vật liệu của cơng ty TNHH Chí Hùng
giai đoạn 2011 - 2013 .............................................................................. 28
Biểu đồ 2.4: Kim ngạch nhập khẩu theo phương thức của công ty giai đoạn
2011 – 2013. ............................................................................................ 30
 Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Chí Hùng ................................... 19
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng Xuất nhập khẩu cơng ty TNHH Chí Hùng ..... 21
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình sản xuất giày của cơng ty TNHH Chí Hùng ...................... 23
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ngun vật liệu
tại cơng ty TNHH Chí Hùng ....................................................................... 31
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình thơng quan điện tử hàng hóa xuất nhập khẩu..................... 39
 Hình ảnh:
Hình 2.1: Hình ảnh về phần mềm khai báo Hải quan điện tử tại cơng ty Chí Hùng .... 37
Hình 2.2: Hình ảnh khai báo Hải quan điện tử ............................................................ 38

SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh

xii

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, quốc tế hoá, tồn cầu hố đang là xu thế chung của tồn nhân loại,
khơngmột quốc gia nào có thể thực hiện một chính sách đóng cửa mà có thể đem lại sự
phát triển cho đất nước mình, Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu thế đó. Nền kinh tế
Việt Nam hiện naylà một nền kinh tế mở cửa theo hướng hội nhập quốc tế, trong quá
trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mơ của Nhà nước đó.
Nước ta với xuất phát điểm là một nước nơng nghiệp lạc hậu, cịn nhiều hạn chế
về trình độ khoa học kỹ thuật thì con đường nhanh nhất để tiến hành cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước là cần nhanh chóng tiếp cận những cơng nghệ và kỹ thuật tiên
tiến từ nước ngoài. Để làm được điều này thì nhập khẩu đóng một vai trị vơ cùng quan
trọng. Nhập khẩu cho phép phát huy tối đa nội lực trong nước đồng thời tranh thủ được
các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ của thế giới. Nhập khẩu thúc đẩy tái sản xuất
mở rộng liên tục và có hiệu quả vì vậy khuyến khích sản xuất phát triển,…
Trong công cuộc đổi mới và mở cửa nền kinh tế của Đảng và Nhà nước ta

những năm vừa qua đã đem lại cho nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nhập
khẩu nói riêng cơ hội to lớn để phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, điều kiện mở cửa của
nền kinh tế thị trường cũng đặt ra những thách thức rất lớn, đặc biệt là trong hoạt động
kinh doanh quốc tế. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu được thực hiện
một cách thuận lợi, hiệu quả và an tồn, các doanh nghiệp cần phải có năng lực quản lý
và điều hành hoạt động nhập khẩu có hiệu quả, am hiểu quy trình tổ chức thực hiện
hợp đồng nhập khẩu. Thực tế cho thấy, việc thiếu những kiến thức pháp lý cần thiết
trong việc tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu đã mang lại nhiều hậu quả và những
tổn thất to lớn mà nhiều doanh nghiệp phải gánh chịu. Vì vậy việc hồn thiện quy trình
tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu trong từng doanh nghiệp là một vấn đề mang
tính cấp bách và vơ cùng cần thiết đối với các doanh nghiệp ngoại thương Việt Nam
hiện nay.
Cơng ty TNHH Chí Hùng là một cơng ty chuyên sản xuất giày thể thao được
thành lập vào năm 2000. Sau hơn 13 năm đi vào hoạt động, cơng ty có mối quan hệ
hợp tác lâu dài với nhiều nhãn hiệu giày thể thao nổi tiếng trên thế giới. Để đảm bảo
chất lượng của giày thành phẩm luôn đáp ứng được những tiêu chuẩn khắt khe của đối
tác kinh doanh, phần lớn nguồn nguyên vật liệu dùng để sản xuất được cơng ty nhập
khẩu từ nước ngồi. Vì thế, hiệu quả của quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập
khẩu có quyết định sống cịn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng về vai trị của quy trình tổ chức hợp đồng nhập
khẩu và từ những kiến thức về kinh tế và nghiệp vụ xuất nhập khẩu đã được nhà trường
đào tạo cùng với những gì đã học hỏi được từ q trình thực tập tại phịng Xuất nhập
khẩu cơng ty TNHH Chí Hùng, em đã chọn đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HỒN THIỆN QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2


GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH CHÍ HÙNG” để làm đề tài Khóa luận
tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Vận dụng vốn kiến thức về các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu mà em đã
được học ở trường và từ thực tiễn cơng việc tại cơng ty TNHH Chí Hùng, tiến hành tìm
hiểu và phân tích thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của công
ty, đồng thời đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của
quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập
khẩu ngun vật liệu tại cơng ty TNHH Chí Hùng.
 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình tổ thực hiện hợp đồng nhập
khẩu tại cơng ty TNHH Chí Hùng trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2013,
chủ yếu trong phạm vi phịng Xuất nhập khẩu của cơng ty. Bên cạnh đó, đề tài cũng đề
cập tới một số phịng ban có liên quan và hỗ trợ cho quy trình tổ chức thực hiện hợp
đồng nhập khẩu.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện qua các phương pháp sau: Phương pháp thu thập tài liệu,
phương pháp thống kê phân tích số liệu, phương pháp so sánh và phương pháp chuyên
gia,…
5. Kết cấu của đề tài:
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương sau:
 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU.
 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP

ĐỒNG NHẬP KHẨU TẠI CƠNG TY TNHH CHÍ HÙNG.
 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG
TY TNHH CHÍ HÙNG.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

3

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU

1.1. Tổng quan về hoạt động nhập khẩu
1.1.1. Khái niệm nhập khẩu
Theo Điều 28 của Luật thương mại 2005 thì: “Nhập khẩu hàng hố là việc hàng
hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên
lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là q trình
trao đổi hàng hố giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ là
mơi giới, hay có thể hiểu là hoạt động mua hàng hóa từ nước ngồi về phục vụ nhu cầu
sản xuất và tiêu dùng trong nước hoặc tái sản xuất nhằm thu lợi nhuận.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu
Hoạt động nhập khẩu là hoạt động mua bán quốc tế. Hoạt động nhập khẩu được
tổ chức thực hiện từ nhiều khâu khác nhau: từ điều tra thị trường nước ngồi, lựa chọn
hàng hố nhập khẩu, giao dịch, tiến hành đàm phán và ký kết hợp đồng, tổ chức thực

hiện hợp đồng nhập khẩu cho đến khi nhận hàng hoá và thanh toán.Hoạt động nhập
khẩu diễn ra trên phạm vi rất rộng cả về không gian và thời gian. Nó có thể được tiến
hành trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia hoặc trên nhiều quốc gia khác nhau trên
thế giới, có thể chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn hoặc có thể kéo dài hàng năm.
Với đặc điểm thị trường rộng lớn, khó kiểm sốt, đồng tiền thanh toán là ngoại
tệ đối với một nước hoặc đối với cả hai nước, các quốc gia khác nhau khi tham gia vào
hoạt động nhập khẩu phải tuân theo luật pháp và những phong tục tập quán địa phương
của nhau, cũng như các thông lệ quốc tế.Hoạt động nhập khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực,
hàng hoá nhập khẩu có thể là hàng tiêu dùng hay là các tư liệu sản xuất, các máy móc
thiết bị và cả cơng nghệ kỹ thuật cao.
1.1.3. Vai trị của hoạt động nhập khẩu
Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng trong thương mại quốc tế, nó tác động
trực tiếp đến tình hình sản xuất và đời sống nhân dân. Thơng qua nhập khẩu, các quốc
gia sẽ tăng cường được cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại cho quá
trình sản xuất và người dân được tiêu dùng các sản phẩm mà trong nước không sản
xuất được hoặc chưa đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Hoạt động nhập khẩu
có những vai trị chủ yếu sau đây:
+ Đối với nền kinh tế thế giới:
Thông qua hoạt động nhập khẩu các quốc gia trên thế giới có điều kiện hiểu rõ
về phong tục tập quán, văn hoá chính trị,… của các quốc gia khác. Qua đó sẽ góp phần
SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

4

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

đẩy nhanh q trình hội nhập hố nền kinh tế giữa các nước, khai thác triệt để lợi thế so

sánh của nước mình và sử dụng các nguồn lực, tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý
hơn.Hoạt động nhập khẩu sẽ giúp cho quá trình liên kết kinh tế giữa các quốc gia, các
khu vực được đẩy mạnh hơn, làm cho quá trình phân cơng lao động quốc tế diễn ra trên
tồn thế giới. Các hoạt động đối ngoại khác như bảo hiểm, du lịch, dịch vụ thương mại
cũng phát triển nhanh chóng.
+ Đối với nền kinh tế Việt Nam:
Nhập khẩu thúc đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở vật chất, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thơng qua
hoạt động nhập khẩu, chúng ta được tiếp xúc với những trang thiết bị hiện đại, từng
bước theo kịp các nước phát triển. Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống
của người dân. Nhập khẩu hàng hoá sẽ làm đa dạng các mặt hàng và chủng loại hàng
hoá, bổ sung kịp thời những hàng hoá thiếu hụt trong nước do sản xuất trong nước
không đáp ứng đủ hoặc chưa sản xuất được.
Nhập khẩu góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ tiên tiến,
nâng cao năng suất sản xuất cũng như chất lượng của những sản phẩm được sản xuất
trong nước, tăng tính cạnh tranh cho các mặt hàng Việt Nam khi xuất khẩu ra nước
ngoài.Nhập khẩu sẽ tạo cơ hội cho nước ta mở rộng được quan hệ ngoại giao với các
nước khác, từ đó tranh thủ được sự ủng hộ của họ để phát triển nền kinh tế của mình.
1.1.4. Các hình thức nhập khẩu
1.1.4.1. Nhập khẩu trực tiếp
Doanh nghiệp trực tiếp giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng
hóa của mình với doanh nghiệp khác, hàng hóa được mua trực tiếp từ nước ngồi,
khơng thơng qua trung gian, bên xuất khẩu giao hàng trực tiếp cho bên nhập khẩu.Theo
hình thức này, doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu phải tự bỏ vốn để tổ chức kinh
doanh hàng nhập khẩu, phải chịu mọi chi phí như: nghiên cứu thị trường, giao dịch, kí
kết hợp đồng, giao nhận, lưu kho, nộp thuế tiêu thụ hàng hố…
Doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao hơn khi áp dụng hình thức nhập
khẩu này so với các hình thức nhập khẩu khác do tiết kiệm được một khoản chi phí cho
trung gian và có thể kịp thời điều chỉnh lại chiến lược kinh doanh nhập khẩu của mình
để phù hợp với những biến đổi của thị trường. Tuy nhiên doanh nghiệp phải chịu mọi

chi phí, rủi ro, đồng thời phải hồn tồn chịu trách nhiệm pháp lý đối với hoạt động
nhập khẩu của mình.
1.1.4.2. Nhập khẩu uỷ thác
Nhập khẩu uỷ thác là hoạt động dịch vụ thương mại dưới hình thức nhận làm
dịch vụ nhập khẩu. Hoạt động này được thực hiện dựa trên cơ sở hợp đồng uỷ thác
giữa các doanh nghiệp phù hợp với những quy định của pháp lệnh hợp đồng kinh
tế.Bên nhờ ủy thác sẽ phải trả một khoản tiền cho bên nhận ủy thác dưới hình thức phí
SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

5

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

ủy thác. Bên nhận ủy thác có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung của hợp đồng ủy
thác đã được ký kết.
Doanh nghiệp thực hiện nhập khẩu ủy thác sẽ không phải bỏ vốn, khơng phải
xin hạn ngạch (nếu có), khơng phải nghiên cứu thị trường tiêu thụ, giá trị hàng nhập chỉ
được tính vào kim ngạch xuất nhập khẩu. Khi tiến hành nhập khẩu ủy thác, doanh
nghiệp chỉ được tính chi phí ủy thác, khơng được tính vào doanh thu. Khi nhận uỷ thác
phải làm hai hợp đồng: Một hợp đồng mua bán hàng hố, vật tư với nước ngồi và một
hợp đồng uỷ thác nhập khẩu với bên uỷ thác ở trong nước.
1.1.4.3. Nhập khẩu tái xuất
Nhập khẩu tái xuất là hình thức nhập khẩu mà người nhập khẩu tiến hành nhập
khẩu hàng hóa khơng phải để tiêu thụ trong nước mà để xuất sang một nước thứ ba với
mục đích thu về một lượng ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu.
Hình thức nhập khẩu này có sự tham gia của ba bên là nước xuất khẩu, nước
nhập khẩu và nước tái xuất. Những mặt hàng tạm nhập tái xuất này không được gia

công hay chế biến tại nơi tái xuất. Hàng hóa vừa phải làm thủ tục nhập khẩu vừa phải
làm thủ tục xuất khẩu.Doanh nghiệp nhập khẩu được tính kim ngạch xuất khẩu và nhập
khẩu. Doanh số bán tính trên giá trị hàng xuất khẩu và phải chịu thuế doanh thu.
1.1.4.4. Nhập khẩu liên doanh
Là hoạt động nhập khẩu hàng hoá trên cơ sở liên kết kinh tế một cách tự nguyện
giữa các doanh nghiệp, trong đó có ít nhất một bên là doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp
nhằm phối hợp các kĩ năng để cùng giao dịch và đề ra các chủ trương, biện pháp có
liên quan đến hoạt động kinh doanh nhập khẩu. Quyền hạn và trách nhiệm cũng như
việc phân chia chi phí của mỗi bên được quy định theo tỷ lệ vốn đóng góp.
Doanh nghiệp đứng ra nhập khẩu sẽ được tính kim ngạch nhập khẩu. Khi hàng
được tiêu thụ, doanh nghiệp chỉ tính doanh số dựa trên số hàng được tính theo tỷ lệ góp
vốn. Doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu trực tiếp trong liên doanh phải ký hai loại
hợp đồng: Hợp đồng mua hàng với đối tác nước ngoài và hợp đồng liên doanh với
doanh nghiệp cùng liên doanh.
1.1.4.5. Nhập khẩu hàng đổi hàng
Nhập khẩu hàng đổi hàng là phương thức trao đổi hàng hóa, nhập khẩu hàng đổi
hàng và trao đổi bù trừ là hai nghiệp vụ chủ yếu của bn bán đối lưu, đó là hình thức
nhập khẩu đi đôi với xuất khẩu. Người nhập khẩu đồng thời cũng là người xuất khẩu.
Phương tiện thanh toán trong hoạt động này khơng dùng tiền mà chính là hàng
hóa. Mục đích từ việc nhập khẩu hàng đổi hàng là vừa thu lãi từ hoạt động kinh doanh
nhập khẩu vừa xuất khẩu được hàng hóa ra thị trường nước ngồi. Hàng hóa nhập khẩu
và xuất khẩu có giá trị tương đương nhau. Doanh nghiệp nhập khẩu hàng đổi hàng
được tính cả kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

6


GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

1.1.4.6. Nhập khẩu gia cơng
Nhập khẩu gia cơng là hình thức nhập khẩu theo đó bên nhập khẩu (là bên nhận
gia cơng) tiến hành nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm
theo mẫu từ phía người xuất khẩu (bên đặt gia công) về để tiến hành quá trình sản xuất,
làm ra sản phẩm hồn chỉnh theo mẫu như trong hợp đồng ký kết giữa hai bên. Toàn bộ
sản phẩm làm ra, người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để nhận tiền
công. Việc nhập khẩu máy móc trang thiết bi, nguyên phụ liệu để gia cơng cũng như
việc xuất khẩu sản phẩm hồn chỉnh sau khi gia công phải tuân thủ các quy định của
pháp luật về xuất nhập khẩu.
1.2. Tổng quan về hợp đồng ngoại thương
1.2.1. Khái niệm về hợp đồng ngoại thương
Hợp đồng ngoại thương hay còn gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu về bản chất là
một hợp đồng mua bán quốc tế, là sự thỏa thuận của bên mua (bên nhập khẩu) và bên
bán (bên xuất khẩu) giữa hai nước khác nhau, trong đó bên bán phải cung cấp hàng hóa,
chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa cho
bên mua và bên mua phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng.
Căn cứ vào Luật thương mại được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005 quy
định về hợp đồng ngoại thương như sau: “Hợp đồng mua bán ngoại thương là hợp
đồng mua bán được ký kết giữa một bên là thương nhân Việt Nam với một bên là
thương nhân nước ngoài”.
1.2.2. Đặc điểm của hợp đồng ngoại thương
Hợp đồng mua bán ngoại thương có đầy đủ những đặc điểm như mọi hợp đồng
mua bán khác, sự khác nhau cơ bản giữa hợp đồng mua bán ngoại thương với các hợp
đồng mua bán khác ở chỗ hợp đồng mua bán ngoại thương có yếu tố quốc tế được thể
hiện qua các dấu hiệu: chủ thể của hợp đồng, đối tượng của hợp đồng và đồng tiền
thanh tốn của hợp đồng.
Theo Cơng ước Lahaye và Công ước viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hố
quốc tế, một hợp đồng ngoại thương có những đặc điểm như sau :

- Chủ thể ký kết hợp đồng là các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, (nếu
các bên khơng có trụ sở thương mại thì sẽ dựa vào nơi cư trú của họ, cịn quốc tịch của
các bên khơng có ý nghĩa quyết định trong việc xác định yếu tố nước ngoài trong hợp
đồng mua bán ngoại thương).
- Đối tượng của hợp đồng là hàng hoá được chuyển hoặc sẽ được chuyển từ nước này
sang nước khác.
- Chào hàng và chấp nhận chào hàng có thể được lập ở những nước khác nhau.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

7

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

Trong các văn bản quy chế khác của Bộ Thương mại Việt Nam thì hợp đồng
ngoại thương thường có ba đặc điểm sau:
- Đặc điểm 1: Hàng hoá: Hàng hoá là đối tượng mua bán của hợp đồng, được chuyển ra
khỏi đất nước người bán trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Đặc Điểm 2: Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền thanh tốn có thể là ngoại tệ đối với
một trong hai bên hoặc đối với cả hai bên.
- Đặc Điểm 3: Chủ thể của hợp đồng: Chủ thể của hợp đồng ngoại thương là người
mua và người bán phải có cơ sở kinh doanh đăng ký tại hai quốc gia khác nhau.
Do hợp đồng ngoại thương là loại hợp đồng có yếu tố nước ngoài nên luật áp
dụng cho loại hợp đồng này khá phức tạp. Nguồn luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng
mua bán ngoại thương bao gồm: điều ước quốc tế, luật quốc gia và tập quán thương
mại quốc tế và thậm chí cả án lệ (tiền lệ pháp).
1.2.3. Yêu cầu đối với hợp đồng ngoại thương

- Hợp đồng phải được xây dựng trên cơ sở pháp lý vững chắc.
- Chủ thể của hợp đồng ngoại thương phải hợp pháp.
- Hình thức của hợp đồng ngoại thương phải hợp pháp.
- Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp.
- Hợp đồng phải được ký kết trên cơ sở tự nguyện.
1.2.4. Phân loại hợp đồng ngoại thương
 Phân loại theo thời gian thực hiện hợp đồng:
- Hợp đồng ngắn hạn
- Hợp đồng dài hạn
 Phân loại theo nội dung kinh doanh của hợp đồng:
- Hợp đồng xuất khẩu
- Hợp đồng nhập khẩu
- Hợp đồng tái xuất khẩu
- Hợp đồng tái nhập khẩu
- Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu
 Phân loại theo hình thức hợp đồng:
- Hợp đồng bằng văn bản
- Hợp đồng miệng
- Hợp đồng theo hình thức mặc nhiên
1.2.5. Bố cục của một văn bản hợp đồng ngoại thương
 Phần mở đầu:
SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

8

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ


- Tiêu đề hợp đồng
- Số và ký hiệu hợp đồng
- Thời gian ký kết hợp đồng
 Phần thông tin về chủ thể hợp đồng:
- Tên
- Địa chỉ
- Các số máy fax, telex, điện thoại, địa chỉ mail
- Số tài khoản, tên ngân hàng
- Người đại diện ký kết hợp đồng
 Phần nội dung của hợp đồng ngoại thương:
Hợp đồng ngoại thương thường gồm 3 cụm điều khoản:
-Những điều khoản chủ yếu: là những điều khoản căn bản, không thể thiếu trong hợp
đồng, các điều khoản này đóng vai trị quyết định đến sự tồn tại của hợp đồng.
- Những điều khoản thường lệ (hay còn gọi là điều khoản đương nhiên): nội dung của
những điều khoản này đã được quy định trong các văn bản pháp luật.
- Nhũng điều khoản tùy nghi: là những điều khoản do các bên tự thỏa thuận với nhau
khi pháp luật cho phép.
Thông thường nội dung của hợp đồng ngoại thương gồm 14 điều khoản như sau:
Điều 1: Tên hàng ________________________ Article 1: Commodity
Điều 2: Chất lượng/ Phẩm chất hàng hoá _____ Article 2: Quality/ Specification
Điều 3: Số lượng/ Khối lượng ______________ Article 3: Quantity/ Weight
Điều 4: Đơn giá _________________________ Article 4: Price
Điều 5: Giao hàng _______________________ Article 5: Shipment/ Delivery
Điều 6: Thanh toán ______________________ Article 6: Settlement/Payment
Điều 7: Bao bì và ký mã hiệu ______________ Article 7: Packing and marking
Điều 8: Bảo hành ________________________ Article 8: Warranty
Điều 9: Phạt và bồi thường thiệt hại _________ Article 9: Penalty
Điều 10: Bảo hiểm _______________________ Article 10: Insurance
Điều 11: Bất khả kháng ___________________ Article 11: Force Majeures
Điều 12: Khiếu nại ______________________ Article 12: Claim

Điều 13: Trọng tài _______________________ Article 13 Arbitration
Điều 14: Những quy định khác _____________ Article 14: Other terms and conditions
Trong những điều khoản kể trên, các điều khoản từ điều 1 đến điều 6 bao gồm
tên hàng, chất lượng, số lượng, đơn giá, điều kiện giao hàng và phương thức thanh toán
là những điều khoản chủ yếu, không thể thiếu của một hợp đồng ngoại thương.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

9

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

1.2.6. Vai trị của hợp đồng ngoại thương
Hợp đồng ngoại thương có vai trò rất quan trọng trong hoạt động xuất nhập
khẩu. Cụ thể như sau:
- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở pháp lý quy định quyền và nhiệm vụ của các
bên trong quan hệ trao đổi mua bán hàng hoá.
- Hợp đồng ngoại thương là căn cứ để bảo vệ tài sản và những quyền lợi hợp
pháp của các bên khi có tranh chấp xảy ra.
- Hợp đồng ngoại thương là công cụ pháp lý, là trung tâm của hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu đồng thời là cơ sở để các bên ký kết các hợp đồng khác như: hợp
đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng bảo lãnh,…
- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở quan trọng của cơ quan nhà nước như: Hải
quan, cơ quan thuế,… thực hiện các chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực
liên quan.
1.3. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa
Xin giấy phép nhập khẩu

Làm thủ tục ban đầu của khâu thanh toán
Thuê phương tiện vận tải
Mua bảo hiểm
Làm thủ tục hải quan
Nhận hàng nhập khẩu
Kiểm tra hàng nhập khẩu
Khiếu nại (nếu có)
Thanh tốn
Thanh lý hợp đồng
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

10

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

1.3.1. Xin giấy phép nhập khẩu
Theo nghị định số 12/2006/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/05/2006 quy định
thương nhân là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập theo quy
định của pháp luật được phép xuất nhập khẩu hàng hoá theo những ngành nghề đã
đăng ký theo giấy chứng nhận kinh doanh. Đối với các mặt hàng có quy định, khi ký
kết hợp đồng nhập khẩu doanh nghiệp phải xin giấy phép nhập khẩu.
Mỗi giấy phép chỉ cấp cho một chủ hàng kinh doanh để nhập khẩu một hoặc
một số mặt hàng với một số nước nhất định, chuyên chở bằng một phương thức vận tải
và giao nhận tại một cửa khẩu nhất định.
1.3.2. Làm thủ tục ban đầu của khâu thanh toán
Nếu thanh toán bằng L/C (Letter of credit - Thư tín dụng) thì nhà nhập khẩu làm

đơn đề nghị/ giấy yêu cầu phát hành L/C và thực thi ký quỹ để mở L/C.
Nếu thanh toán bằng CAD (Cash Against Documents - Phương thức giao chứng
từ trả tiền) thì nhà nhập khẩu tới ngân hàng yêu cầu mở tài khoản tín thác để thanh tốn
tiền cho nhà xuất khẩu.
Nếu thanh tốn bằng thanh tốn trả trước thì nhà nhập khẩu cần làm thủ tục
chuyển tiền theo đúng quy định trong hợp đồng.
Nếu thanh toán bằng nhờ thu hoặc chuyển tiền trả sau thì nhà nhập khẩu chờ
người bán giao hàng rồi mới tiến hành công việc của khâu thanh toán.
1.3.3. Thuê phương tiện vận tải
Nếu điều kiện giao hàng thoả thuận trong hợp đồng là điều kiện nhóm E hoặc F
thì người mua phải tiến hành thuê phương tiện vận tải. Việc thuê tàu lưu cước là một
nghiệp vụ khá phức tạp, địi hỏi phải có kinh nghiệm, nên hiện nay các công ty kinh
doanh xuất nhập khẩu thường ủy thác việc thuê tàu cho môi giới hay các công ty vận
tải thuê tàu.
Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà nhà nhập khẩu lựa chọn một trong các
phương thức thuê tàu sau: phương thức thuê tàu chợ (liner), phương thức thuê tàu
chuyến (voyage charter), phương thức thuê tàu định hạn (time charter).
1.3.4. Mua bảo hiểm
Nhà nhập khẩu chỉ mua bảo hiểm cho hàng hoá trong trường hợp nhập khẩu
theo điều kiện thương mại nhóm E, F và nhóm C (trừ CIF và CIP).Khi tiến hành mua
bảo hiểm cho hàng hóa thì nhà nhập khẩu cần làm những việc sau: Chọn điều kiện
thích hợp để mua bảo hiểm, làm giấy u cầu bảo hiểm, đóng phí bảo hiểm và lấy
chứng thư bảo hiểm.
Có ba điều kiện bảo hiểm chính là bảo hiểm mọi rủi ro, bảo hiểm có tổn thất
riêng và bảo hiểm miễn tổn thất riêng. Ngoài ra, cịn có một số điều kiện bảo hiểm phụ
SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


11

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

như bảo hiểm rị rỉ, mất trộm, mất cắp,… Bên cạnh đó còn một số điều kiện bảo hiểm
đặc biệt như bảo hiểm chiến tranh, bảo hiểm đình cơng,…Người mua bảo hiểm phải
dựa vào điều khoản hợp đồng, tính chất hàng hố, bao bì, phương tiện vận tải, loại tàu
chuyên chở để lựa chọn điều kiện bảo hiểm cho phù hợp.
1.3.5. Làm thủ tục Hải quan
Điền các chi tiết vào tờ khai hàng hóa nhập khẩu và nộp kèm với giấy đăng ký
kinh doanh, hóa đơn, phiếu đóng gói, hợp đồng, L/C (Thư tín dụng), B/L (Vận tải đơn),
D/O (Lệnh giao hàng), C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ)…
Doanh nghiệp tự do lựa chọn địa điểm khai báo sao cho phù hợp và hiệu quả,
ngoại trừ một số trường hợp quy định (hàng đầu tư, hàng gia cơng) thì doanh nghiệp
phải nộp hồ sơ khai báo tại Cục Hải quan Tỉnh – Thành phố.
 Hồ sơ khai báo:
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu: 03 bản chính theo mẫu của Hải quan
- Hợp đồng mua bán ngoại thương: 01 bản sao
- Vận tải đơn: 01 bản sao
- Hoá đơn thương mại: 01 bản chính và 02 bản sao
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh
nghiệp (chỉ nộp một lần khi đăng ký làm thủ tục cho lô hàng đầu tiên tại mỗi điểm làm
thủ tục Hải quan): 01 bản sao
Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà phải nộp thêm các văn bản khác như: hợp
đồng ủy thác, bản kê chi tiết hàng hóa, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy đăng
ký kiểm tra chất lượng, giấy đăng ký kiểm dịch.
1.3.6. Nhận hàng nhập khẩu
Theo quy định của nhà nước (NĐ 200/CP ngày 31/12/1973) các cơ quan vận tải
(ga, cảng) có trách nhiệm tiếp nhận hàng hoá nhập khẩu trên các phương tiện vận tải từ
nước ngồi vào, bảo quản hàng hố đó trong quá trình xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi và giao

cho các đơn vị đặt hàng theo lệnh giao hàng của đơn vị ngoại thương đã nhập lơ hàng
đó. Do đó, khi hàng cập cảng, hãng tàu sẽ trực tiếp đứng ra giao nhận hàng với cảng,
rồi đưa hàng về vị trí an tồn: kho hoặc bãi. Chủ hàng phải ký hợp đồng uỷ thác cho
Cảng làm việc này.
Trước khi tàu đến, đại lý tàu hoặc hãng tàu gửi “Giấy báo tàu đến” cho người
nhận hàng, để họ biết và tới nhận “Lệnh giao hàng” (Delivery Order – D/O) tại đại lý
tàu.Khi đi nhận D/O cần mang theo: vận đơn gốc (Original B/L), giấy giới thiệu của
đơn vị.Có D/O nhà nhập khẩu cần nhanh chóng làm thủ tục để nhận hàng của mình.
1.3.7. Kiểm tra hàng nhập khẩu
Theo quy định của Nhà nước hàng nhập khẩu khi qua cửa khẩu cần được kiểm
tra kỹ càng. Mục đích của q trình kiểm tra này là để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

12

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

người mua, ngăn chặn kịp thời những hậu quả xấu, phân định trách nhiệm của các bên,
đảm bảo uy tín cho các đơn vị kinh doanh và là cơ sở để khiếu nại sau này (nếu có).
Mỗi cơ quan sẽ tiến hành công việc kiểm tra tuỳ theo chức năng của đơn vị
mình. Doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu, với tư cách là một bên đứng tên trên vận
đơn thì phải lập thư dự kháng (Letter of reservation), nếu nghi ngờ hoặc thực sự thấy
hàng bị tổn thất, thiếu hụt, không đồng bộ, khơng phù hợp với hợp đồng thì u cầu cơ
quan có thẩm quyền lập biên bản giám định (survey report).
1.3.8. Khiếu nại
Khiếu nại là một trong hai cách giải quyết các tranh chấp phát sinh trong ngoại
thương. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu, nếu chủ hàng nhập khẩu phát

hiện thấy tàu đến chậm hay không đến, hàng hóa bị tổn thất, đổ vỡ hay thiếu hụt thì
phải lập hồ sơ khiếu nại trong thời hạn quy định. Bởi vì qua thời hạn đó, đơn khiếu nại
khơng có giá trị. Tùy theo tính chất của tổn thất mà đối tượng khiếu nại có thể là người
bán, người vận tải hay công ty bảo hiểm.
Nếu tranh chấp xảy ra mà các bên khơng thể tự giải quyết thì có thể nhờ đến sự
phán quyết của hội đồng trọng tài mà hai bên đã chỉ định trong hợp đồng, quyết định
của toà án sẽ là quyết định cuối cùng và có hiệu lực pháp lý mà các bên phải nghiêm
chỉnh thực hiện.
1.3.9. Thanh tốn
Có 3 hình thức thanh tốn phổ biến trong kinh doanh quốc tế hiện nay là: nhờ
thu, chuyển tiền và tín dụng chứng từ (L/C)
Nếu phương thức thanh tốn là nhờ thu kèm chứng từ thì sau khi nhận chứng từ
ở ngân hàng ngoại thương, doanh nghiệp phải kiểm tra chứng từ, nếu thấy chứng từ
phù hợp với hợp đồng thì chấp nhận trả tiền hoặc trả tiền để lấy chứng từ. Trong
trường hợp nhờ thu phiếu trơn thì sau khi nhận hối phiếu địi tiền của ngân hàng, nhà
nhập khẩu có thể trả tiền hoặc từ chối trả tiền. Phương thức này hoàn toàn bất lợi cho
bên bán vì chỉ phụ thuộc vào ý muốn của người mua.
Nếu thanh toán bằng phương thức chuyển tiền thì tùy theo thỏa thuận chuyển
tiền trước hay sau khi giao hàng và bộ chứng từ mà bên mua chuyển tiền cho bên bán.
Có hai hình thức là điện chuyển tiền (T/T) và thưchuyển tiền (M/T).
Nếu thanh toán bằng L/C (hiện là hình thức phổ biến nhất) thì khi bộ chứng từ
về đến ngân hàng ngoại thương thì doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra chứng từ, nếu
thấy hợp lệ thì làm thủ tục trả tiền hoặc kí nhận thanh toán để nhận được bộ chứng từ.
1.3.10. Thanh lý hợp đồng
Hai bên ký kết hợp đồng và thực hiện mọi điều khoản ghi trong hợp đồng, sau
khi thực hiện xong hợp đồng, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng để thống nhất việc

SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

13

GVHD: TH.S TRẦN THỊ CẨM HÀ

hợp đồng đã được thực hiện và các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ và quyền lợi được
cam kết như trong hợp đồng.
Hợp đồng sẽ tự động thanh lý khi thực hiện xong việc mua bán, hoặc sẽ tự động
thanh lý khi hết hạn hiệu lực.Trong trường hợp có tranh chấp, dù có giải quyết bằng
đường thương lượng, hai bên cũng phải làm bản thanh lý hợp đồng để trách trường hợp
rắc rối về sau.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
hàng hóa, nguyên vật liệu
1.4.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.4.1.1. Nhân tố bộ máy quản lý
Nếu cơ cấu bộ máy quản lý của doanh nghiệphợp lý sẽ giúp cho các nhà quản lý
sử dụng tốt hơn nguồn lực của doanh nghiệp, sẽ nâng cao được hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Còn nếu bộ máy quản lý cồng kềnh, sẽ gây lãng phí
các nguồn lực và hạn chế hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì thế mỗi doanh nghiệp cần phải có một bộ máy quản lý hồn chỉnh, khơng thừa,
khơng thiếu, phân công lao động, phân cấp quản lý phù hợp, nhằm sử dụng hiệu quả
nguồn nhân lực, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung
và quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu nói riêng sẽ ngày càng hiệu quả
hơn.
1.4.1.2. Nhân tố tài chính
Nguồn tài chính là một yếu tố quan trọng, trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn tài chính cũng tác động trực tiếp đến các bước
thực hiện hợp đồng nhập khẩu trong quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
như: việc thuê phương tiện vận tải, thanh tốn,…Khả năng tài chính của doanh nghiệp

bao gồm vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn có thể huy động được.Có nguồn tài chính
ổn định, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ diễn ra sn sẻ và thuận
lợi hơn. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải chú trọng đến việc hoạch định nhu cầu sử dụng
vốn, cũng như lên kế hoạch việc sử dụng vốn hiệu quả nhằm mang lại hiệu quả tối ưu
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và quy trình tổ chức thực hiện
hợp đồng nhập khẩu nói riêng.
1.4.1.3. Nhân tố nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực được xem là một trong những nguồn lực quan trọng nhất của
một doanh nghiệp.Việc phân bổ nguồn nhân lực và trình độ chuyên môn của nguồn
nhân lực ảnh hưởng rất lớn đến hoạt đông sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng
như quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Nếu người tổ chức điều hành và
người tham gia quy trình có chun mơn cao, có kinh nghiệm, có khả năng xử lý cơng
việc tốt thì quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu sẽ tiết kiệm được thời gian,
chi phí cho doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Khanh


×