Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng TMCP phát triển TP.HCM phòng giao dịch Thái Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 74 trang )

i

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


iii

LỜI CAM ĐOAN
Em tên Trần Thị Hồng Yến. Em xin cam đoan khóa luận là do chính em thực
hiện, khơng sao chép các cơng trình nghiên cứu của ngƣời khác, các số liệu, tài liệu
sử dụng có nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng.
TP. HCM, ngày .…. tháng ….. năm …..

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Hồng Yến


iv

LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập và rèn luyện dƣới giảng đƣờng Trƣờng Đại học Công
nghệ TP. HCM, kết hợp với thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Phát triển
TP. HCM - PGD Thái Sơn, em đã học tập và tích lũy đƣợc rất nhiều kiến thức quý
báu cho bản thân. Để có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này có sự giúp đỡ
rất lớn từ các giảng viên trƣờng Đại học Công Nghệ TP. HCM, cùng sự hƣớng dẫn
tận tâm của Thầy Đặng Thanh Vũ và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị tại đơn vị
thực tập Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM - PGD Thái Sơn.
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trƣờng HUTECH, đặc
biệt là Thầy Đặng Thanh Vũ ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn em trong q trình nghiên
cứu và hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.


Tiếp đến em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tập thể các anh chị
Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM – PGD Thái Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em tìm hiểu và học hỏi đƣợc quy trình nghiệp vụ huy động vốn tại Phịng giao
dịch và ngân quỹ trong suốt thời gian em thực tập tại đây để em có thể hồn thành
bài khóa luận này.
Do kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế cịn hạn hẹp nên khơng tránh
khỏi những thiếu sót và khuyết điểm. Kính mong sự đóng góp ý kiến chân thành
của Thầy và các anh chị tại HDBank - PGD Thái Sơn.
Kính chào.
TP. HCM, ngày …. tháng ….. năm ….
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Hồng Yến


v
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV :
…………………………………………………………..
Khoá :
……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập


vi

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TP. HCM, ngày …. tháng …. năm ….
Giáo viên hƣớng dẫn


vii

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI..........................................................................................................3
1.1

Tổng quan về Ngân Hàng Thƣơng Mại ...................................................3


1.1.1

Khái niệm và chức năng của Ngân Hàng Thƣơng Mại ...........................3

1.1.1.1 Khái niệm NHTM .............................................................................3
1.1.1.2 Chức năng của NHTM ......................................................................3
1.1.2

Đặc trƣng hoạt động kinh doanh của NHTM ..........................................4

1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ...................................................................4
1.1.2.2 Sử dụng và khai thác nguồn vốn .......................................................6
1.1.2.3 Nghiệp vụ trung gian .........................................................................6
1.2

Vốn huy động và những vấn đề cơ bản về hoạt động HĐV của NHTM .

.................................................................................................................................7
1.2.1

Khái niệm về vốn huy động của NHTM .................................................7

1.2.2

Vai trò của vốn huy động ........................................................................7

1.2.2.1 Đối với nền kinh tế ............................................................................7
1.2.2.2 Đối với NHTM ..................................................................................7
1.2.2.3 Đối với khách hàng ...........................................................................7

1.2.3

Các hình thức HĐV của NHTM ..............................................................8

1.2.3.1 Huy động vốn từ tiền gửi của khách hàng ........................................8
1.2.3.2 Huy động vốn qua việc phát hành giấy tờ có giá ..............................9
1.2.3.3 Vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác và NHTW .............................9
1.2.3.4 Tạo vốn từ nguồn vốn khác ...............................................................9
1.3

Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại .............................10

1.3.1

Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn ....................................10

1.3.2

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn...................................10

1.4

Các nhân tố ảnh hƣởng hoạt động huy dộng vốn của NHTM .............12

1.4.1

Nhân tố khách quan ...............................................................................12

1.4.1.1 Môi trƣờng pháp lý..........................................................................12



viii

1.4.1.2 Môi trƣờng kinh tế xã hội................................................................ 13
1.4.1.3 Tâm lý, thói quen khách hàng .........................................................14
1.4.2

Nhân tố chủ quan ...................................................................................14

1.4.2.1 Các hình thức huy động vốn ...........................................................14
1.4.2.2 Lãi suất và các dịch vụ gia tăng ......................................................14
1.4.2.3 Năng lực và trình độ cán bộ ngân hàng ...........................................15
1.4.2.4 Chính sách quảng cáo ......................................................................15
1.4.2.5 Mạng lƣới phục vụ cho việc huy động vốn .....................................15
1.5

Các hoạt động hỗ trợ huy động vốn của NHTM ...................................16

1.5.1

Biện pháp kinh tế ...................................................................................16

1.5.2

Biện pháp kỹ thuật .................................................................................16

1.5.3

Biện pháp tâm lý ....................................................................................16


TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HCM - PGD THÁI SƠN .............................. 18
2.1

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM - PGD Thái Sơn

............................................................................................................................... 18
2.1.1

Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Phát Triển TP. HCM ..............18

2.1.1.1

Quá trình hình thành và phát triển ..................................................18

2.1.1.2 Mạng lƣới hoạt động .......................................................................20
2.1.1.3 Chiến lƣợc hoạt động trong thời gian tới ........................................20
2.1.2

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM - PGD Thái Sơn21

2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển...................................................21
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức .................................................................................21
2.1.2.3 Lĩnh vực hoạt động .........................................................................23
2.1.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank - PGD Thái Sơn giai
đoạn năm 2011 - 2013 ....................................................................................24
2.2

Thực trạng về nâng cao khả năng HĐV tại HDBank - PGD Thái Sơn...


............................................................................................................................... 25
2.2.1

Các sản phẩm huy động vốn tại HDBank - PGD Thái Sơn ..................25

2.2.1.1 Khách hàng cá nhân .........................................................................25


ix

2.2.1.2 Khách hàng doanh nghiệp ................................................................ 27
2.2.1.3 Sản phẩm mới ..................................................................................29
2.2.2

Tình hình huy động vốn của HDBank - PGD Thái Sơn .......................31

2.2.2.1 Quy mô và tốc độ tăng trƣởng của nguồn vốn huy động ................31
2.2.2.2 Phân tích tình hình huy động vốn tại PGD Thái Sơn. .....................32
2.2.3

Quy trình kế tốn nghiệp vụ HĐV tại HDBank - PGD Thái Sơn .........36

2.2.3.1 Đối với sản phẩm tiền gửi thanh tốn khơng kì hạn .......................36
2.2.3.2 Đối với tiền gửi tiết kiệm ................................................................ 37
2.2.4

Các hoạt động hỗ trợ HĐV của HDBank - PGD Thái Sơn ...................38

2.2.5


Sự phù hợp giữa HĐV và sử dụng vốn của HDBank - PGD Thái Sơn 40

2.2.6

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của HDBank - PGD

Thái Sơn .............................................................................................................42
2.2.7

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội , thách thức (SWOT) trong hoạt

động huy động tiền gửi ......................................................................................45
2.2.7.1 Điểm mạnh .....................................................................................45
2.2.7.2 Điểm yếu .........................................................................................45
2.2.7.3 Cơ hội .............................................................................................. 46
2.2.7.4 Thách thức .......................................................................................47
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................48
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI PGD THÁI SƠN .............................................................49
3.1

Định hƣớng phát triển của HDBank - PGD Thái Sơn ..........................49

3.2

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV của PGD Thái Sơn ............50

3.2.1


Đa dạng hóa các hình thức HĐV và sản phẩm dịch vụ .........................50

3.2.1.1 Cơ sở của giải pháp .........................................................................50
3.2.1.2 Điều kiện thực hiện giải pháp .........................................................50
3.2.1.3 Kết quả đạt đƣợc từ giải pháp .........................................................52
3.2.2

Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lƣợc marketing hiệu quả ..

...........................................................................................................................52
3.2.2.1 Cơ sở của giải pháp ........................................................................52
3.2.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp .........................................................52


x

3.2.2.3 Kết quả đạt đƣợc từ giải pháp .........................................................54
3.2.3

Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng .......................................................54

3.2.3.1 Cơ sở của giải pháp .........................................................................54
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp .........................................................54
3.2.3.3 Kết quả đạt đƣợc từ giải pháp .........................................................55
3.2.4

Nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên.....55

3.2.4.1 Cơ sở của giải pháp .........................................................................55
3.2.4.2 Điều kiện thực hiện giải pháp .........................................................55

3.2.4.3 Kết quả đạt đƣợc từ giải pháp .........................................................56
3.3

Kiến nghị ...................................................................................................56

3.3.1

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nƣớc .....................................................56

3.3.2

Kiến nghị với ban lãnh đạo HDBank ....................................................57

3.3.3

Một số kiến nghị khác ...........................................................................58

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................58
KẾT LUẬN ..............................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................61


xi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Kí hiệu, chữ viết tắt

Ý nghĩa


ACB

Ngân hàng Á Châu

ATM

Máy rút tiền tự động hay máy giao dịch tự động

CB - CNV

Cán bộ - Cơng nhân viên

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

CMND

Chứng minh nhân dân

DN

Doanh nghiệp

DongA Bank

Ngân hàng TMCP Đơng Á

ĐVT


Đơn vị tính

eBanking

Dịch vụ ngân hàng điện tử

Eximbank

Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam

EUR

Đồng Euro

Internet Banking

Dịch vụ ngân hàng thông qua Internet

GTGT

Giá trị gia tăng

HDBank

Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM

HĐV

Huy động vốn


HĐQT

Hội đồng quản trị

KH

Khách hàng


xii

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

PGD

Phịng giao dịch


SCB

Ngân hàng TMCP Thƣơng Tín

SMS –Banking;
Mobile Banking

Dịch vụ ngân hàng thông qua điện thoại di động

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

STK

Sổ tiết kiệm

TCTC

Tổ chức tài chính

TCTD

Tổ chức tín dụng

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam


TGTTKKH

Tiền gửi thanh tốn khơng kì hạn

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

UBND

Ủy ban nhân dân

UNC

Ủy nhiệm chi

USD

Đô la Mỹ

VHĐ

Vốn huy động

VND

Việt Nam đồng


xiii


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Danh sách

Tên

bảng

Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Thái Sơn
Bảng 2.1

giai đoạn 2011 - 2013
Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động của PGD Thái

Bảng 2.2

Sơn giai đoạn 2011 – 2013

Trang

24

31

Bảng 2.3

Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động

32


Bảng 2.4

Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng huy động

33

Bảng 2.5

Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn huy động

35

Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn của
Bảng 2.6

PGD Thái Sơn giai đoạn 2011 – 2013
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn

Bảng 2.7

của PGD Thái Sơn giai đoạn 2011 – 2013

41

42


xiv


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ, sơ đồ
Sơ đồ 2.1

Tên

Cơ cấu tổ chức của HDBank - PGD Thái Sơn
Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Thái Sơn

Biểu đồ 2.1

giai đoạn 2011 - 2013
Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động của PGD

Biểu đổ 2.2

Thái Sơn giai đoạn 2011 - 2013

Trang

21

24

31

Biểu đồ 2.3

Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động


32

Biểu đồ 2.4

Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng huy động

34

Biểu đổ 2.5

Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn huy động

35


1

LỜI NÓI ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài

Những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta phát triển ở tốc độ cao và đạt
đƣợc nhiều thành tựu nổi bật, kèm theo đó là lĩnh vực tài chính ngân hàng cũng phát
triển ngày càng cao. Ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt – kinh doanh
tiền tệ. Cho nên ngân hàng giữ một vai trị vơ cùng quan trọng trong quá trình phát
triển đất nƣớc, giúp lƣu chuyển vốn cho nền kinh tế, thực hiện vai trò tạo tiền cho
nền kinh tế bằng cách tập trung nguồn vốn nhàn rỗi để cho vay đáp ứng nhu cầu của
những chủ thể khác trong nền kinh tế qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngân

hàng đồng thời làm chức năng trung gian thanh toán cho nền kinh tế, làm giảm chi
phí lƣu thơng, vận chuyển, bảo quản nhƣng vẫn đảm bảo an tồn. Có thể thấy huy
động vốn khơng tạo ra lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhƣng đem lại nguồn vốn
để thực hiện các hoạt động khác.
Nền kinh tế Việt Nam chuyển sang cơ chế thị trƣờng theo định hƣớng xã
hội chủ nghĩa có sự điều tiết của Nhà nƣớc, nhu cầu về vốn là rất lớn để thực hiện
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Vì vậy vấn đề cần thiết đặt ra là, một mặt ra
sức khai thác mọi nguồn vốn có thể có trong nƣớc đến mức cao nhất, coi đây là
nguồn vốn có tính chất cơ bản cho sự phát triển. Mặt khác thu hút một cách có hiệu
quả nguồn vốn từ nƣớc ngoài để bổ sung cho việc thiếu hụt của nguồn vốn trong
nƣớc. Cho nên việc nghiên cứu hoạt động huy động vốn nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của ngân hàng luôn là vấn đề đặt ra trong công tác quản lý của
cán bộ lãnh đạo ngân hàng nói riêng cũng nhƣ tồn hệ thống ngân hàng nói chung.
Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM là một trong những ngân hàng có
tình hình huy động vốn ổn định qua các năm. Vì thế, kết hợp với kiến thức đã học
và em đƣợc thực tập tại phịng kế tốn giao dịch tại Ngân hàng TMCP Phát triển
TP. HCM - PGD Thái Sơn, em xin chọn đề tài “Nâng cao khả năng huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM – Phịng giao dịch Thái Sơn” để viết
khóa luận với mong muốn tìm hiểu hoạt động huy động vốn cũng nhƣ thấy đƣợc
hiệu quả của nghiệp vụ này tại PGD Thái Sơn.


2

2.

Mục đích nghiên cứu

Tìm hiểu quy trình, hoạt động huy động vốn của HDBank - PGD Thái Sơn,
từ đó đánh giá đƣợc thực trạng và hiệu quả của nghiệp vụ này. Trên cơ sở đó đƣa ra

những giải pháp, kiến nghị góp phần làm tăng hiệu quả của cơng tác huy động vốn.
3.

Phƣơng pháp nghiên cứu

-

Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Thu thập số liệu sơ cấp từ các bảng báo

cáo hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch qua 3 năm từ 2011 - 2013, đồng thời
tham khảo ý kiến trực tiếp các nhân viên tại PGD về các hoạt động của PGD Thái
Sơn. Bên cạnh đó cũng thu thập thông tin từ các phƣơng tiện truyền thông nhƣ sách,
báo chí, tạp chí, internet,…
-

Phƣơng pháp phân tích để đánh giá tình hình hoạt động.

-

Phƣơng pháp suy luận logic.

4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

-

Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng

TMCP Phát triển TP. HCM - PGD Thái Sơn.

-

Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM - PGD

Thái Sơn giai đoạn 2011-2013.
5.

Kết cấu nội dung nghiên cứu

Đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng:
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HCM - PGD THÁI SƠN
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO KHẢ
NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI PGD THÁI SƠN


3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về Ngân Hàng Thƣơng Mại
Khái niệm và chức năng của Ngân Hàng Thƣơng Mại

1.1.1

1.1.1.1

Khái niệm NHTM


Để đƣa ra đƣợc một định nghĩa về ngân hàng thƣơng mại, ngƣời ta thƣờng
phải dựa vào tính chất mục đích hoạt động của nó trên thị trƣờng tài chính và đơi
khi cịn kết hợp tính chất, mục đích và đối tƣợng hoạt động.
“Ngân Hàng Thƣơng Mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tồn bộ các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi
nhuận góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nƣớc”.
Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhƣng khi phân tích khai thác nội
dung của các định nghĩa đó, ngƣời ta dễ nhận thấy các NHTM đều có chung một
tính chất, đó là: việc nhận tiền gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn để sử dụng vào các
nghiệp vụ cho vay, đầu tƣ và các dịch vụ kinh doanh khác của chính ngân hàng.
1.1.1.2
a

Chức năng của NHTM
Chức năng trung gian tài chính

Đây là chức năng quan trọng nhất của NHTM. NHTM nhận tiền gửi và cho
vay chính là đã thực hiện việc chuyển tiền tiết kiệm thành tiền đầu tƣ.
Những chủ thể dƣ thừa vốn cũng có thể trực tiếp đầu tƣ bằng cách mua các
cơng cụ tài chính sơ cấp nhƣ: cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp hoặc chính phủ
thơng qua thị trƣờng tài chính. Nhƣng thị trƣờng tài chính trực tiếp đơi khi khơng
mang lại hiệu quả cao nhất cho ngƣời đầu tƣ. Chính vì thế NHTM với tƣ cách là
một trung gian tài chính đứng ra nhận tiền gửi tiết kiệm và cung cấp vốn cho nền
kinh tế với số lƣợng và thời hạn phong phú và đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu về vốn
của khách hàng có đủ điều kiện vay vốn. Với mạng lƣới giao dịch rộng khắp, các
dịch vụ đa dạng, cung cấp thông tin nhiều chiều, hoạt động ngày càng phong phú,
chun mơn hóa vào từng lĩnh vực NHTM đã thực sự giải quyết đƣợc những hạn
chế của thị trƣờng tài chính trực tiếp, góp phần nâng cao hiệu quả ln chuyển vốn
trong nền kinh tế thị trƣờng.



4

Chức năng cung cấp và quản lý các phƣơng tiện thanh tốn

b

Thơng qua chức năng làm trung gian tài chính, NHTM làm tăng lƣợng tiền
trong lƣu thông và cung cấp cho những ngƣời đầu tƣ những chứng khốn có tính
lỏng cao hơn và có rủi ro thấp hơn do đó sẽ an toàn hơn khi nhà đầu tƣ nắm giữ
những chứng khốn sơ cấp do doanh nghiệp, cơng ty phát hành.
Các NHTM còn cung cấp một danh mục phƣơng tiện thanh toán rất đa dạng
và phong phú về chuyển tiền, chuyển khoản, thẻ tín dụng.
Chức năng tạo tiền

c

Chức năng tạo tiền là chức năng cực kỳ quan trọng của NHTM. Chức năng
này đƣợc thể hiện trong quá trình NHTM cấp tín dụng cho nền kinh tế và hoạt động
đầu tƣ của NHTM trong mối quan hệ với NHTW đặc biệt trong q trình thực hiện
chính sách tiền tệ và mục tiêu của chính sách tiền tệ là ổn định giá trị đồng tiền…
NHTW có thể điều tiết khối lƣợng tiền cung ứng bằng cách thay đổi lƣợng tiền tỷ lệ
dự trữ bắt buộc để tăng hoặc giảm khả năng tạo tiền của NHTM.
Đặc trƣng hoạt động kinh doanh của NHTM

1.1.2

1.1.2.1
a


Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn nhàn rỗi của xã hội

Đây là nguồn vốn quan trọng nhất của NHTM, đƣợc huy động từ các hình
thức sau:


Các khoản tiền gửi của khách hàng



Tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ: Đây là một trong những khoản tiền gửi

lớn của ngân hàng. Thông thƣờng ngƣời gửi tiết kiệm nhận đƣợc một cuốn sổ nhỏ
trong đó nhân viên ngân hàng xác định tồn bộ số tiền rút ra, gửi thêm, số tiền lãi.
Khách hàng ở đây là tất cả các dân cƣ có khoản tiền nhàn rỗi tạm thời chƣa có nhu
cầu sử dụng, có thể gửi vào ngân hàng nhằm tìm kiếm một khoản tiền lãi. Việc phân
chia các khoản tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ có thể theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Nhƣng thƣờng ngƣời ta phân chia các khoản tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ theo tiêu
thức thời gian, tức là gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn.


5



Tiền ký gửi: Đây là những khoản tiền mà khách hàng đem ký gửi vào


ngân hàng. Việc sử dụng những khoản tiền ký gửi đƣợc thực hiện theo những thỏa
thuận giữa khách hàng và ngân hàng. Tuy nhiên, việc cho vay bằng tiền ký gửi phải
căn cứ vào các điều kiện có liên quan đến các khoản ký gửi khác nhau. Khi sử dụng
các khoản tiền ký gửi ngân hàng phải có sự phân loại các khoản tiền này nhằm có
đƣợc một cách sử dụng chúng hiệu quả nhất.


Vốn vay của các tổ chức tài chính tín dụng

Các ngân hàng thƣơng mại có thể thu hút vốn bằng cách vay ở các tổ chức
tài chính tín dụng. Đối với những ngân hàng ở các nƣớc phát triển có quan hệ rộng
khắp thì nguồn vốn này là một nguồn vốn vay thƣờng xuyên và khá quan trọng.
Nguồn vốn vay mƣợn này đã trở thành một nguồn vốn quan trọng hơn đối với các
ngân hàng trong những năm qua. Trong hoạt động quan hệ quốc tế, việc vay mƣợn
từ các tổ chức tín dụng quốc tế cũng cung cấp cho ngân hàng những nguồn vốn
quan trọng. Tuy nhiên đối với các quốc gia đang phát triển, các ngân hàng thƣơng
mại thƣờng có quan hệ quốc tế hạn hẹp, do đó việc thu hút những nguồn vốn này
còn nhiều hạn chế và thƣờng đƣợc huy động theo các chƣơng trình dự án quốc tế.
b

Nguồn vốn vay từ ngân hàng trung ƣơng

Ngân hàng trung ƣơng cấp tín dụng cho các ngân hàng thƣơng mại dƣới
nhiều hình thức nhƣ cho vay, mua bán, chiết khấu, tái chiết khấu đối với các giấy tờ
có giá của NHTM. Vốn hình thành từ nguồn này đảm bảo cho khả năng thanh tốn
của NHTM.
c

Nguồn vốn điều hịa trong hệ thống


Các ngân hàng thƣơng mại có nhiều chi nhánh nằm trên các địa bàn khác
nhau nên luôn luôn xuất hiện tình trạng thừa vốn hoặc thiếu vốn đối với các chi
nhánh trong cùng một hệ thống. Sở dĩ xuất hiện tình trạng này là do trên mỗi địa
bàn thì có những điều kiện kinh tế xã hội khác nhau do đó có tác động mạnh mẽ đến
nguồn vốn và khả năng sử dụng vốn của từng chi nhánh, để giải quyết tình trạng
này các ngân hàng thƣơng mại hoặc các sở tài chính sẽ thực hiện việc điều hịa
nguồn vốn trong hệ thống. Chính vì vậy nguồn vốn điều hồ trong hệ thống cũng là
một nguồn vốn khá quan trọng, nó giúp cho ngân hàng có thể mở rộng đƣợc hoạt
động trên thị trƣờng và làm tăng lợi nhuận của ngân hàng.


6

1.1.2.2
a

Sử dụng và khai thác nguồn vốn
Hoạt động cho vay

Hƣớng cơ bản trong sử dụng và khai thác các nguồn vốn của NHTM là cho
vay. Hoạt động cho vay có thể đƣợc phân loại bằng nhiều cách nhƣ: Mục đích, thời
hạn, hình thức đảm bảo, phƣơng pháp hồn trả và nguồn gốc khách hàng, ...


Căn cứ theo hình thức bảo đảm thì khoản mục tín dụng đƣợc chia

thành: cho vay có bảo đảm, cho vay khơng bảo đảm.


Căn cứ theo các phƣơng pháp hồn trả thì khoản mục tín dụng đƣợc


phân chia thành: Các khoản cho vay hoàn trả một lần, cho vay hoàn trả nhiều lần.


Căn cứ theo kỳ hạn thì khoản mục tín dụng đƣợc phân chia thành: cho

vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn.
b

Hoạt động đầu tƣ

Hoạt động đầu tƣ hay còn gọi là hoạt động chứng khoán giúp NHTM sử
dụng và khai thác tối đa các nguồn vốn đã huy động. Đồng thời, nó cũng mang lại
nguồn thu nhập quan trọng NHTM. NHTM còn đƣợc phép đầu tƣ vốn để mua cổ
phiếu và trái phiếu của các doanh nghiệp, qua đây những NHTM lớn tham gia vào
việc thành lập quản lý các doanh nghiệp.
c

Hoạt động ngân quỹ

Là hoạt động phục vụ cho việc chi trả đối với khách hàng. Nó bao gồm
nghiệp vụ quỹ tiền mặt, tiền gửi ở các ngân hàng khác và ở NHTM, tiền trong q
trình thu nhận, và cũng có thể bao gồm cả nghiệp vụ về chứng khoán ngắn hạn.
1.1.2.3

Nghiệp vụ trung gian

Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng
kể cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tƣ, vừa tạo ra thu
nhập cho NH bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí, …. Các hoạt động này gồm:



Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền,

thu hộ, …)


Nhận bảo quản các tài sản quý giá, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ

nhiệm của khách hàng, tƣ vấn tài chính, giúp đỡ các cơng ty, xí nghiệp phát hành cổ
phiếu, trái phiếu, …


Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí.


7

1.2

Vốn huy động và những vấn đề cơ bản về hoạt động HĐV của NHTM

1.2.1

Khái niệm về vốn huy động của NHTM
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ ngân hàng huy động đƣợc từ các tổ

chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện nghiệp vụ
tiền gửi, tín dụng, thanh tốn, các nghiệp vụ kinh doanh khác và đƣợc dùng làm vốn
kinh doanh. Vốn huy động luôn biến động nên ngân hàng khơng đƣợc phép sử dụng

hết số vốn đó vào kinh doanh mà phải dự trữ với một tỷ lệ nhất định, hợp lý để đảm
bảo khả năng thanh toán.
1.2.2

Vai trò của vốn huy động

1.2.2.1

Đối với nền kinh tế

Vốn huy động có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất đƣợc thực hiện
liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. NHTM thông qua hoạt động huy động vốn
đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích q trình
ln chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
1.2.2.2

Đối với NHTM

Hoạt động huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực
hiện các hoạt động kinh doanh khác. Khơng có hoạt động huy động vốn, NHTM sẽ
khơng có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Mặt khác, thơng qua hoạt
động huy động vốn, NHTM có thể đo lƣờng đƣợc uy tín cũng nhƣ sự tín nhiệm của
khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, NHTM có các biện pháp khơng ngừng hồn
thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.
1.2.2.3

Đối với khách hàng

Hoạt động huy động vốn cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm và đầu tƣ

nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong
tƣơng lai. Mặt khác hoạt động huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi
an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi và cịn giúp cho khách hàng
có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng.


8

Các hình thức HĐV của NHTM

1.2.3

1.2.3.1


Huy động vốn từ tiền gửi của khách hàng
Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn

Tiền gửi không kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà khách hàng gửi vào ngân
hàng nhƣng có thể rút ra bất cứ lúc nào. Đây là tiền của cá nhân, doanh nghiệp gửi
vào ngân hàng với mục đích chính là để hƣởng dịch vụ thanh toán của ngân hàng.


Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà khách hàng gửi vào ngân
hàng nhƣng có thỏa thuận thời gian rút tiền và khách hàng không đƣợc phép rút tiền
trƣớc thời hạn… Mức lãi suất cụ thể phụ thuộc vào thời hạn gửi tiền và sự thoả
thuận giữa ngân hàng và khách hàng trên cơ sở xem xét mức độ an toàn của ngân
hàng cũng nhƣ quan hệ cung cầu về vốn tại thời điểm đó. Tuy nhiên, để tạo tính

lỏng cho các loại tiền gửi có kỳ hạn, hấp dẫn khách hàng, ngân hàng có thể cho
phép khách hàng rút tiền trƣớc kỳ hạn, tuỳ theo chính sách của mỗi ngân hàng mà
có hình thức trả lãi phù hợp.


Tiền gửi tiết kiệm

Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi của các tầng lớp dân cƣ trong xã hội với
mục đích tích luỹ và hƣởng lãi. Tiền gửi tiết kiệm chia thành hai loại là tiết kiệm có
kỳ hạn và tiết kiệm không kỳ hạn.


Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Đây là khoản tiền nhàn rỗi mà ngƣời dân tạm thời gửi vào ngân hàng do
khơng có kế hoạch chi tiêu cụ thể nên họ có thể rút tiền vào bất cứ thời điểm nào.
Tuy nó là tiền gửi khơng kỳ hạn nhƣng nó khơng phải là tiền gửi thanh tốn nên
ngƣời gửi tiền khơng đƣợc hƣởng các tiện ích thanh tốn. Nguồn vốn này cũng
thƣờng xuyên biến động nên ngân hàng cũng phải chủ động trong việc chi trả cho
khách hàng. Do vậy lãi suất của loại tiền gửi này thƣờng thấp.


Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Ngƣời gửi tiết kiệm có kỳ hạn chỉ đƣợc rút tiền khi đáo hạn... Khoản tiền gửi
có kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao bởi vì ngân hàng có thể chủ động sử dụng
nó cho hoạt động kinh doanh của mình đặc biệt là để cho vay trung dài hạn.


9


1.2.3.2

Huy động vốn qua việc phát hành giấy tờ có giá

Huy động vốn ngắn hạn: Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời
hạn dƣới 12 tháng, bao gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
Huy động vốn trung và dài hạn: vốn trung và dài hạn (3 năm, 5 năm hay 10
năm) các NHTM có thể phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và cổ phiếu. So với trái phiếu
chính phủ thì trái phiếu ngân hàng rủi ro hơn nên chi phí để huy động cao hơn so
với trái phiếu kho bạc hay trái phiếu chính phủ.
1.2.3.3

Vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác và NHTW

Khi các NHTM có sự mất cân đối giữa nguồn vốn huy động và sử dụng
vốn, xảy ra hiện tƣợng thiếu vốn đột xuất. Để đảm bảo khả năng thanh tốn của
mình, các tổ chức tín dụng vay vốn của nhau qua thị trƣờng liên ngân hàng. Thị
trƣờng này giúp cho NHTM bổ sung nguồn vốn cho nhau, nhằm giải quyết tình
trạng thiếu hụt vốn trong thanh tốn.
Việc thực hiện quan hệ tín dụng giữa các NHTM phải đƣợc tiến hành theo
nguyên tắc đi vay cho vay và phải đƣợc thoả thuận trên cơ sở hợp đồng tín dụng,
vốn vay phải đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố, hay NHTM đi vay có thể xin NHNN
bảo lãnh để vay vốn các ngân hàng khác. Các ngân hàng đi vay phải chấp hành đầy
đủ các quy chế dự trữ bắt buộc và an tồn vốn, phải có tài khoản tiền gửi thanh toán
hoạt động thƣờng xuyên tại NHTW.
Khi các ngân hàng thƣơng mại đã hết khả năng vay mƣợn của nhau mà vẫn
thiếu vốn hoặc mất khả năng thanh toán, các ngân hàng thƣơng mại thực hiện vay
vốn tại ngân hàng trung ƣơng để tạo thêm nguồn vốn bổ sung cho hoạt động kinh

doanh của mình. Việc NHTW cho các ngân hàng thƣơng mại vay đã làm tăng khả
năng thanh toán cho các ngân hàng thƣơng mại.
1.2.3.4

Tạo vốn từ nguồn vốn khác

Ngoài các nguồn vốn huy động trên các NHTM cũng có thể khai thác
nguồn vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế, đây là nguồn vốn lớn, có thời hạn tƣơng
đối dài từ 5 năm đến 50 năm với lãi suất tƣơng đối ƣu đãi.


10

1.3 Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại
1.3.1

Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Một chiến lƣợc huy động vốn đúng đắn, phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn

trong từng thời kỳ sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng
nguồn vốn kinh doanh và mục tiêu lợi nhuận tối đa. Sự hài hòa giữa huy động vốn và
sử dụng vốn chính là cơng tác cân đối vốn của ngân hàng. Công tác cân đối vốn là hết
sức quan trọng và cần thiết đối với hoạt động của ngân hàng. Đó là một biện pháp
nghiệp vụ, là một cơng cụ quản lý của nhà lãnh đạo ngân hàng, thông qua bảng cân
đối vốn đã lập, các cán bộ ngân hàng sẽ xem xét, phân tích cơ cấu, tỷ trọng các nguồn
và từng khoản sử dụng để dự đoán nhu cầu vốn biến động trong tƣơng lai, từ đó có
chính sách huy động vốn thích hợp.
Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn phản ánh hiệu quả huy động
vốn, chủ yếu phân tích thơng qua khía cạnh quy mô. Quy mô vốn huy động phải phù
hợp với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Huy động vốn quá nhiều sẽ gây lãng

phí, trong khi huy động vốn quá ít sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng đầu tƣ, làm giảm lợi
nhuận của ngân hàng. Quy mô vốn huy động phải đủ lớn để đáp ứng các nhu cầu về
tín dụng, thanh tốn cũng nhƣ các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Để đảm
bảo cân đối vốn trong quá trình kinh doanh thì các ngân hàng nên coi sử dụng vốn là
điều kiện để huy động vốn. Các ngân hàng cần phải dựa vào kế hoạch sản xuất kinh
doanh trong kỳ để ƣớc lƣợng nhu cầu vốn, từ đó lên kế hoạch huy động cho phù hợp.
1.3.2

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn
Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Vốn huy động

Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn
Đây là chỉ tiêu cho biết khả năng huy động vốn của ngân hàng. Chỉ số này
có ý nghĩa giúp cho các nhà phân tích xác định rõ khả năng và quy mơ thu hút vốn
từ nền kinh tế của ngân hàng thƣơng mại. Chỉ số này càng lớn thì hiệu quả huy
động vốn của ngân hàng càng cao.


11

Tổng vốn huy động trên doanh số cho vay
Tổng vốn huy động
Tổng vốn huy động/ Doanh số cho vay =
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng và hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, nếu
chỉ tiêu này lớn hơn 1, cho thấy ngân hàng chƣa sử dụng vốn hợp lý, số vốn huy
động về còn dƣ thừa chƣa sử dụng hết.
Vòng quay vốn huy động

Vòng quay vốn huy động =

Doanh thu thuần
Vốn huy động bình qn

Vịng quay VHĐ càng lớn cho thấy ngân hàng sử dụng vốn càng hiệu quả.
Chênh lệch thu chi
Chênh lệch thu chi = Thu từ hoạt động cho vay – Chi cho hoạt động HĐV.
Chỉ số này thể hiện thu nhập ròng mà ngân hàng nhận đƣợc trong hoạt động
kinh doanh giữa huy động vốn và cho vay, chỉ số này càng lớn thì hiệu quả sinh lời
của mỗi đồng vốn huy động càng lớn.
Chênh lệch thu chi trên vốn huy động bình quân
Chênh lệch thu chi

Chênh lệch thu chi/ Vốn huy động bình quân =

Vốn huy động bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả sinh lời của mỗi đồng vốn, chỉ tiêu này càng
lớn càng thể hiện ngân hàng hoạt động có hiệu quả cao.
Lãi thu từ cho vay trên lãi chi cho huy động vốn
Lãi thu từ cho vay

Lãi thu từ cho vay/ Lãi chi cho HĐV =

Lãi chi cho huy động vốn
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu từ cho vay và chi phí cho
hoạt động huy động vốn, tỷ lệ này càng lớn càng tốt.


12


Vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động
Vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng vốn huy động =

Vốn huy động có kỳ hạn
Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này cho biết khả năng kiểm soát vốn huy động của ngân hàng. Do
đối với vốn huy động có kỳ hạn, ngân hàng sẽ chủ động trong kinh doanh và giúp
ngân hàng điều tiết vốn một cách linh hoạt hơn.
Vốn huy động trung và dài hạn trên tổng vốn huy động
VHĐ trung và dài han kỳ hạn
VHĐ trung và dài hạn/ Tổng VHĐ =

Tổng vốn huy động

NH huy động vốn trung và dài hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng và
đầu tƣ dài hạn. Nếu NH huy động đƣợc nguồn vốn này nhiều có nghĩa là việc cho
vay khách hàng trong dài hạn tăng, theo đó lợi nhuận của ngân hàng cũng tăng theo.
1.4

Các nhân tố ảnh hƣởng hoạt động huy dộng vốn của NHTM

1.4.1

Nhân tố khách quan

1.4.1.1

Môi trƣờng pháp lý


Nghiệp vụ huy động vốn của các ngân hàng thƣơng mại chịu sự điều chỉnh
rất lớn của môi trƣờng pháp lý. Có những Bộ Luật tác động trực tiếp nhƣ: Luật các
Tổ Chức Tín Dụng, Luật Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam, Luật bảo hiểm tiền
gửi,... Những Luật này qui định tỉ lệ huy động vốn của ngân hàng so với vốn tự có
và quy định về việc gửi và sử dụng tài khoản tiền gửi.
Bên cạnh những bộ luật đó thì chính sách tài chính tiền tệ của một quốc gia
cũng ảnh hƣởng rất lớn tới nghiệp vụ tạo vốn của ngân hàng thƣơng mại. Nó đƣợc
thể hiện ở mục tiêu của chính sách tiền tệ, chẳng hạn khi nền kinh tế lạm phát tăng,
Nhà nƣớc có chính sách thắt chặt tiền tệ bằng cách tăng lãi suất tiền gửi để thu hút
tiền ngồi xã hội thì lúc đó ngân hàng thƣơng mại huy động vốn dễ dàng hơn.
Ví dụ điển hình là Thơng tƣ 13/2010/TT-NHNN ban hành ngày 20/05/2010
quy định về các tỷ lệ đảm bảo an tồn trong hoạt động của tổ chức tín dụng. Thông
tƣ này đã ảnh hƣởng không nhỏ đến khả năng thu hút vốn cũng nhƣ chất lƣợng
nguồn vốn của ngân hàng. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2010, Thơng tƣ 13 gây nhiều


×