~ 1 ~
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, các doanh nghip mun tn ti, phát trin trong nn kinh t th ng
y tính cnh tranh khc lit thì hong sn xut kinh doanh phi gn lin vi th
ng. Qua th ng, các doanh nghip s khc v trí, uy tín, s tn ti
c thc hi luôn không ngc cnh
tranh thông qua nhng chính sách phát trin doanh nghip mi mt. Trong nhng
chính sách phát trin doanh nghip, chính sách Marketing li có mt vai trò, v trí vô
cùng quan trt chính sách chn tng xây dng cho các
chính sách khác trong doanh nghinh, m
thành mt công c rt quan tri vi tt c doanh nghip trong mc. Bi l,
doanh nghip mun tn ti ph thuc rt ln vào doanh nghip có tiêu th tt sn phm
khi nào công tác tiêu th sn phc thc hin t
doanh nghip mu ki tái sn xut,
bn thân doanh nghip và cho toàn xã hi.
Là mt trong nh hng 1 thuc Tng Công ty Thuc Lá Vit Nam
(TCTTLVN) - Công ty Cổ phần Hòa Việt (CTCPHV) vi thâm niên hong trên
t dù hong ch yu trong th tng công nghip, công ty sn xut ch
yu là mt hàng nguyên liu thu cung cp cho các nhà máy thuu sn xut
ra thuu thành phm. Song, công ty vn tôn ch rng, các hong marketing luôn
cn thit dù trong bt kì th ng nào. Trong thu, khách hàng vt
ng vào sn phm ca công ty do các chính sách marketing vn còn b ng,
u quc bit là rào cn cc và Tng Công ty thuc lá nói riêng.
Vi các hình thc qung bá, tuyên truyn nhng hon thuc lá
bng hình thi chúng c cho phépn tr
mt phn cho s phát trin ca ngành. V t ra thách thc là các công ty thuc
lá và các công ty sn xut nguyên liu thuc lá nói riêng ph nào
trong chính sách phát trin c cnh tranh trong mt th ng nhiu rào cn?
Vì vy, nhm m nhn bit ca Hòa Vit trên th ng thông qua
vii mi các chính sách m phù hp vi chic phát trin chung ca
u Hòa Vi t y ng. Chính sách
marketing mix chính là chiu mà Hòa Ving trong nhng
c tp ti công ty c phn Hòa Vit, vi mong mun s dng
nhng kin th góp phu qu ca công tác marketing mix,
c marketing t tài: “Hoàn thiện
hoạt động Marketing – mix đối với sản phẩm nguyên liệu thuốc lá của công ty cổ
phần Hòa Việt” tài khóa lun tt nghip ca mình.
~ 2 ~
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Phân tích thc trng ho ng marketing xut
nhng gii pháp hoàn thin hong marketing mix ca Công ty c phn Hòa Vit
u ca công ty trên th ng.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Nghiên c lý lun marketing, marketing mix và nhng v liên quan.
+ Nghiên cu tng quan v Công ty c phn Hòa Vi tình hình
kinh doanh ca n 2010- t nh tình hình phát
trin cc trng hong marketing mix ti
Công ty c phn Hòa Vit trong nh
+ xut các gii pháp nhm hoàn thin hong marketing mix ca Công ty c
phn Hòa Vit trong thi gian tng tt nhu cu c
xây du ca công ty tu mnh trên th ng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
- Nghiên cu thc trng hong marketing mix ci vi sn phm
nguyên liu thu bin tách c bin.
- S dng các bng báo cáo tài chính và kinh doanh t . T
liu.
- Thc trng hong marketing c tng hp t nhiu ngun khác nhau,
ch yu ti Phòng Kinh Doanh, K hoch và Xí nghip ch bin. Ch yu là 4 v:
chính sách sn phm, chính sách giá, chính sách phân phi, chính sách chiêu th.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Về không gian
- tài nghiên c c thc hin ti công ty C phn Hòa Vit: Khu ph 8,
ng Long Bình, Thành Ph Biên Hòa, Tng Nai. Hong kinh doanh ca
i gian nghiên cu có h tài
ch tp trung nghiên cu ch yu sản phẩm Nguyên liệu thuốc lá (ch yu là khâu
ch bin thành phm nguyên liu).
- Nghiên cu hong marketing mix ci vi sn phm nguyên liu
thuc lá ti th ng na.
3.2.2 Về thời gian
- tài c thc hin trong thi gian thc tp gia hn thc t ti công ty C phn
Hòa Vit trong khong thi gian b u t ngày 19/04/2014 kt thúc vào ngày
11/7/2014. Thi gian s lic thu thp và s dng t tháng 01/n 12/2013
i vm vi thi gian s n 2015 2018, do tính
~ 3 ~
bing xuyên ca th n thc hn ch ca tác gi, gii pháp
s xut vi t
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thc hi ã s d
- Phương pháp phân tích thống kê: da trên vic thu thp tài liu thc t ti công ty
kt hp vng kê nh các v cn
nghiên cu và to cái nhìn sâu s v
tha vào các s liu, biu bc, phn ánh hong
kinh doanh ca doanh nghip trong thi gian quai ta xây dng các ch tiêu kinh t
c trng, tình hình hong kinh doanh ca doanh nghip. Các s
liu thng kê t ngun th cp ly t các phòng ban ca công ty Hòa Vit v tình hình
kinh doanh và thc trng marketing ca công ty.
- Phương pháp so sánh i ta xây dng các ch tiêu kinh t và
thc hin so sánh tuyi ho rút ra các kt lun v ng kinh t
nghiên cu: phát trin tt hay trung bình hay tht lùi, hong x
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: nghiên cu khai thác các thông tin các trang
mng có uy tín, mang tính chuyên sâu n th
ng nguyên liu thuc lá và thc trng marketing ca công ty Hòa Vit
Website ca công ty Hòa Vit; ca TCTTLVN phc v cho quá trình nghiên cu.
Bên cu các thông tin t tài liu có s bng bn giy
tc bit là phòng Kinh doanh) ti công ty.
- Phương pháp điều tra khảo sát: i vi tài thit k bng câu hi (có s
vn, xin ý kin ca ng d tài Xem danh sách tại phụ
lục 1) nh và m tha mãn ci vi hong
marketing ca Hòa Vit. u tra kho sát khách hàng hin ti ca công ty Hòa Vit
lc 83 phiu có chng và s dng phn mm SPSS x lý.
Bên c tài còn s d tr: suy lun logic và tng hp.
5. Kết cấu đề tài khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phn m u, kt lun, danh mc tài liu tham kho, mc lc, bài khóa lun
tt nghip g
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về marketing – mix.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hoạt động marketing – mix đối với sản phẩm
nguyên liệu thuốc lá tại công ty trong giai đoạn 2010 – 2013.
Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing – mix
đối với sản phẩm nguyên liệu thuốc lá tại công ty trong giai đoạn 2015 – 2018, tầm
nhìn 2020.
~ 4 ~
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING - MIX
1.1 Lý luận chung về Marketing – mix
1.1.1 Khái niệm về Marketing – mix
1.1.1.1 Khái niệm Marketing
Marketing bt ngun t mt t ting Anh có ngh xut
hin lu tiên ti hc Tng hp Michigan ca M
mt s c nhii công nhn và áp dng vào thc t ph bin:
Mt là, theo AMA Hip hi Marketing M (1985): “Marketing là một hệ thống
tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết kế nhằm hoạch định, đặt giá, xúc tiến và
phân phối các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu
và đạt được các mục tiêu của tổ chức”.
Hai là, theo Groroos (1990): “Marketing là những hoạt động cần thiết lập, duy trì
và củng cố lâu dài những mối quan hệ với khách hàng một cách có lợi để đáp ứng mục
tiêu của các bên. Điều này được thực hiện bằng sự trao đổi giữa các bên và thỏa mãn
những điều hứa hẹn”. (Principle of Marketing, 1997)
Ba là, theo Philip Kotler, Gary Armstrong (1994): “Marketing là tiến trình qua đó
các cá nhân và các nhóm có thể đạt được nhu cầu và mong muốn bằng việc sáng tạo và
trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên”.
1.1.1.2 Khái niệm Marketing – mix
Marketing - mix hay còn gi là hn hp, phi thc marketing hii. “Marketing
mix là tập hợp những công cụ marketing mà doanh nghiệp sử dụng để đạt được các
mục tiêu trong một thị trường đã chọn. Các công cụ marketing được pha trộn và kết
hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và thay đổi trên
thị trường. Có thể nói marketing - mix là một giải pháp có tính tình thế của tổ chức”.
(Th.S Nguy
Thut ng Marketing c s dng khi Neil Borden ch tch Hip hi
Marketing Hoa K mt nhà
marketing ni ti ngh phân theo 4P là công c c s dng rng rãi ngày nay.
1.1.2 Vai trò của Marketing - mix trong hoạt động kinh doanh doanh nghiệp
Th nht, marketing mix giúp doanh nghip nh v sn phm trên th ng giúp
khách hàng nhn bit và s dng. Tiêu th sn phm tt tng lc cnh tranh.
Th hai, marketing mix giúp doanh nghip ch
thâm nhp th ng, gii thiu sn phm.
Th ba, marketing mix giúp doanh nghip phát hin và tìm kim nhng
mi, nhanh chóng nm bt, tr bi i cnh tranh ca
doanh nghip mình, giúp cho s phát trin và tn ti vng mnh.
Th mix quyu phi s kt ni gia hong sn xut
kinh doanh ca doanh nghip vi th ng làm mc tiêu cho hong kinh doanh,
góp phy nhu cu tiêu dùng ca khách hàng.
~ 5 ~
1.1.3 Các chức năng cơ bản của hoạt động Marketing - mix
Chức năng thích ứng: làm cho sn phm thích ng vi nhu cu tiêu dùng ca khách
hàng và làm tha mãn nhu cu ca h mt cách tc: phát trin và duy
trì sn phm, dòng, tp hp sn phm, hình nh sn phm, nhãn hiu,
Chức năng phân phối: xây dng mi liên h vi trung gian phân phi, qun lý d
tr, tn kho, vn chuyn, phân phi hàng hóa, dch v, bán s, bán l. Chnày có
th phát hin s trì tr, ách tc kênh phân phi có th xy ra trong quá trình phân phi.
Chức năng tiêu thụ hàng hóa: ch ng ln:
kim soát giá c và các nghip v bán hàng, ngh thut bán hàng.
Chức năng truyền thông cổ động: t vi khách hàng, công chúng qua các
hình thc qung cáo, quan h công chúng, bán hàng cá nhân và khuyn mãi.
1.1.4 Mục tiêu của Marketing - mix
Mt là, tối đa hóa tiêu dùng tc là marketing - mix tu ki kích thích tiêu
th sn phm mt cách ti li nhun cho doanh nghip.
Hai là, tối đa hóa sự thỏa mãn của khách hàng i tiêu dùng cm thy
tha mãn t chng tt nht nhu cu, c mun tht s ca h.
Ba là, tối đa hóa sự lựa chọn tc là làm cho danh mc sn phm phong phú, nhm
tn la ca khách hàng làm tha mãn cao nht v s thích, vt cht, tinh thn.
Bn là, tối đa hóa chất lượng cuộc sống tng cuc sng, góp
phn phát trin cuc sng t
tối đa hóa lợi nhuận lâu dài tc là phi to ra mc li nhun cn thit giúp
n.
1.2 Nội dung của hoạt động Marketing – mix
1.2.1 Phân tích thị trƣờng
1.2.1.1 Phân đoạn thị trƣờng
Theo Mc Carthy (2005): “Thị trường có thể được hiểu là các nhóm khách hàng
tiềm năng với những nhu cầu tương tự nhau và người bán đưa ra những sản phẩm khác
nhau với các cách thức khác nhau để thoả mãn nhu cầu đó”.
n th ng là tp hp nhóm khách hàng có phn i vi cùng
mt tp hp nhng kích thích marketing ca doanh nghip. n th ng là mt
quá trình cn thi honh các hong marketing mix.
Mục đích của việc phân đoạn thị trường là giúp doanh nghip nghiên cu, phân tích
và la chn mn th ng phù hp vi kh a mình làm th ng
mc tiêu ra và thc hin các hot ng
marketing-mix phù hp nhm khai thác tu cn th n.
Yêu cầu đối với đoạn thị trường là phng - tip cn, hp dn và tính kh thi.
Về tiêu thức để phân đoạn thị trường: ta lý c gia, vùng, t; theo
dân s, xã hi i tiêu dùng và theo
thói quen mua hàng, m
~ 6 ~
Nguyên tắc lựa chọn tiêu thức để phân đoạn thị trường: là tùy thuc tính
ca th m ca sn phm, kh a doanh nghi la chn tiêu
thn th ng phù hp.
Cn phi nói thêm rng vic tin th ng là rt tn kém và mt
thi gian, doanh nghi n th ng n
không i hiu qu u th ng nht thit ph n mà doanh
nghip li không tin hành thì vic kinh doanh chc chn s không th thành công.
Về thị trường sản phẩm công nghiệp (B2B – doanh nghiệp đến doanh nghiệp):
Thị trƣờng sản phẩm công nghiệp là th ng các sn phm, dch v phc v
cho vic tiêu dùng ca các t chc. Các t chc này s dng sn phm trc tip hay
gián tip cho vic vn hành t chc ca mình. Các t chc này có th là t chc kinh
doanh, t chc ca chính ph, t chc phi li nhu
Thị trƣờng này có một số đặc điểm cần lƣu ý nhƣ sau:
- Đặc điểm về địa lý: m ta lý ca th ng cao.
- Đặc điểm về tập trung: s ng mua mt ln ln.
- Đặc điểm về cầu: Cu ca sn phm công nghip là cu vào phát sinh t cu
u ra, có tính liên
kt và b sung trong s dng.
- Đặc điểm về mua bán: Trong th ng sn phm công nghip mi quan h gia
i bán i mua rt cht chi mua là các nhà chuyên môn. Quá trình ra
quynh mua hàng là quynh ca tp th bao gm nhiu thành viên trong t chc.
Vic mua hàng trong th ng là mua trc tip.
1.2.1.2 Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu
Th tng mc tiêu là mn th ng mà doanh nghip quynh la
ch tp trung n lc marketing nhm tha mãn nhu cc mun ca khách
hàng mà t s ng ti mc tiêu ca khách hàng ca mình ti th
cnh tranh và có kh t nht.
Khi honh các hong marketing mix, doanh nghip cn phi la chn th
ng mc tiêu là vì ngun lc ca doanh nghip là hu hn trong khi nhu cu ca th
ng là vô hn. Chính vì vy vic la chn th ng mc tiêu s giúp doanh nghip
ng tt nht nhu cu ca th n nhm mang v li nhun tt.
La chn th ng mc tiêu trn th ng, (2) la
chn khách hàng mc tiêu vi mt s ni dung trng ysau:
Về tiêu chuẩn đánh giá: quy mô và t ng, m hp dn ca khúc th
ng, mc tiêu và ngun lc ca doanh nghip.
Nguyên tắc lựa chọn thị trường mục tiêu: ch la chn mn th ng duy nht
hoc la chn nhin th n th tit
kim ngun lc c n th ng không liên quan; vic này phi d trù mt
ngun l m ng yêu cu cn th ng. Hoc bao ph toàn b n
th ng: doanh nghip có quy mô ln mi có th la chn vì ngun nhân lc s dng
ln, li nhun rt cao, gim ri ro trong kinh doanh.
~ 7 ~
Có ba cách tip cn th ng mc tiêu ca doanh nghip: cách tip cn th ng
n, phc tp và chp nhc, ng vi mi cách tip cn có th các
chic Marketing: chic marketing tp trung, chic marketing phân bit
(có s phân bit gia các khu vc th ng) và chic marketing không phân bit
n các yu t khác bit gia các khu vc th ng).
1.2.1.3 Định vị thị trƣờng
nh v th ng hay còn gnh v sn phm, nhãn hiu doanh nghip trên th
ng mc tiêu là n lc thit k cho sn phm, nhãn hiu ca doanh nghip trong mt
hình nh khác bit có giá tr trong tâm trí khách hàng mc tiêu.
nh v th tng có mt s m c
+ Mang li nhng li ích b sung khác bit cho khách hàng ngoài nhng l
bn ct lõi ca sn phm hay nhãn hiu.
+ Tin hành truyn thông và gii thin khách hàng nhng li ích khác bi
khách hàng có s tri nghim.
Nhà marketing khi tinh v th ng nên tham kho theo nhc sau:
nh m nh v, nhng thuc tính ct lõi quan trng, v trí ca các thuc tính
trên b nh va chnh v và tin hành thc hinh v.
1.2.2 Chính sách Marketing – mix
1.2.2.1 Chính sách sản phẩm
“Sản phẩm là mọi thứ có thể cung cấp cho thị
trường nhằm thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn của thị trường”. Bao gm hai loi sn
phm hu hình và sn phm vô hình. Phân loi sn phm: theo m dng (hàng
u sn xut, theo thi gian s dng (hàng bn hay không bn),
m cu to (sn phm vô hình hay hu hình), theo tính cht phc tp (hàng
n, hàng phc tp).
- Tầm quan trọng của việc hoạch định chính sách sản phẩm:
Mt là, chính sách sn phm là công c có vai trò quan trng nht vì không có sn
phm thì không th trin khai hong khác; nn tng ca hong 4P.
Hai là, chính sách này giúp doanh nghin
ch và gim thiu tng ri ro có th mang li.
Ba là, cu ca khách hàng ngày càng nâng cao
và mong mun bic ngun gc, chng ca sn phc thin bao
gi h hin tính phc tp ca vi
sn phm s giúp doanh nghip gii quyt tt nhng v này.
Bn là, chính sách sn phm giúp doanh nghip thc hin nhng mc tiêu chung
m bo cho các vic thc hin hiu qu các P còn li góp phn nâng cao s an toàn, uy
tín, li nhun và v trí ca doanh nghip trên th ng.
- Các quyết định cơ bản về chính sách sản phẩm:
+ Quyết định về quản lý chất lƣợng tổng hợp
Công tác nghiên cu th u tra, tn không ch
quan trng trong vic bic nhu cu, mong mun ca khách hàng, h cn vào thi
~ 8 ~
m nào và kh a h th nào mà còn phi nm bc h mong
mun chng m nào, chng mà h tha mãn nht.
Tuy nhiên, khách hàng luôn mong mun chng mt m không gii hn
tc h mong mun ch ng tuy c s so sánh v ch ng,
doanh nghip cn tìm hiu nhng sn phm cnh tranh thay th có ch
nào. T , doanh nghiu v vic thit kng v chng
sn phm trong quá trình sn xut.
+ Quyết định chủng loại và danh mục sản phẩm
Khái niệm:
Danh mc sn phm là mt tp hp tt c nhng nhóm chng loi sn phm, mt
hàng mà mi bán c th bán li cho nhi có nhu cu mua.
Danh mc xp xp (chia) thành các chng loi sn phm khác nhau. Danh
mc phn ánh qua b rng, m phong phú, b hài hòa. Bề rộng
ng s các chng loi sn phm trong danh mc sn phm và bề sâu
bng loc, màu sc và model có trong mi dòng sn phm.
Chng loi sn phm là mt nhóm các sn ph v c tính vt lý
dành cho các s d , liên quan cht ch vi nhau v ch
chung cho cùng mt nhóm khách hàng hay cùng chung nhóm v i, giá c
Các quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm:
(1) B sung thêm nhng chng loi hàng hóa mi. (2) phong phú ca
nhng chng loi hàng hóa hin có giúp doanh nghip hoàn thin h thng sn phm,
(2) Phát trin b sâu danh mc sn ph ng tu ngày
ng ca khách hàng. m m hài hòa gia các
loi sn ph theo mc tiêu kinh doanh ca doanh nghip.
+ Quyết định về nhãn hiệu và thƣơng hiệu sản phẩm
Khái niệm:
Nhãn hiu là tên gi, du hiu, bing hay s phi hp c nhn
bit và phân bit sn phm này vi sn phm khác. Doanh nghip cn phi xem xét
quynh có nên hay không nên gn nhãn hiu hàng hóa ca mình. Nó ph thuc vào
các yu t m hàng hóa, kênh phân phi, v th ca công ty trên th ng.
u là hình thc th hin bên ngoài, to ra ng th hin cái bên trong
cho sn phm hoc doanh nghiu to ra nhn thc và nii vi sn
phm, doanh nghip, là nhân t quynh khách hàng mua hàng. Vì vy vinh v
t v quan trng trong chính sách sn phm.
Các quyết định về nhãn hiệu sản phẩm:
ng tên?: Doanh nghip, nhà phân phi hay c hai.
th nào?: Ngn gn, d nh c pháp lut không?:
bo v li ích hp pháp. (4) L: : phi hàm ý v li ích sn phm; chng
sn phm; phi chnh v; d nh, d c, d nhn bit, ngn gn; có th
c pháp lut bo v; không trùng lp; phù hp vi phong tc tp quán ti
th ng s ti.
~ 9 ~
+ Quyết định về lựa chọn bao gói, bao bì sản phẩm
Khái niệm:
Vic to ra bao bì là nhng hong nhm v kiu, sn xut hng hay giy gói
cho mt sn phm nhm tng bc ly sn phc xem là ch P
th 5 trong marketing- mix. Nó là trung gian gia sn phi tiêu dùng.
Các quyết định về bao gói, bao bì sản phẩm:
(1) Xây dng quan nim và mc tiêu v bao gói: nhng thông tin ghi chú trên bao
bì, vai trò ca bao gói, nguyên tc khi thc hin bao gói là gì? (2) Quynh v kích
c, màu sc, cht liu- nhng yu t vt cht. (3) Nhãn hiu g
th nào? (4) Quynh v li ích marketing - xã hi - i tiêu dùng - doanh nghip.
+ Quyết định về dịch vụ khách hàng
Khái niệm
Dch v khách hàng (customer service) là các dch v b sung ti thiu
sn phm ct lõi khi bán sn phi vi dch v khách hàng, doanh
nghip phi xem xét yu t khách hàng mong mun dch v i th cnh
tranh có các hình thc dch v nào.
Các quyết định về dịch vụ khách hàng
Bao gm quynh v ni dung dch v cung cp, m dch v cung cp và
hình thc cung cp dch v cho khách hàng. C th u kin giao hàng, bo hành,
ng dn s dng sn phm, h tr thanh toán, cung cu kin an toàn và thun li
cho vic mua hàng hóa, s dng sn phm, cung cp tài chính, chia s r
+ Quyết định về thiết kế và Marketing sản phẩm mới
Tùy theo ni ti doanh nghip và s phát trin ca hình thc sn xut kinh doanh
mà doanh nghip có ti phát trin thêm sn phm mi hay không. Vic phát
trin sn phm mi tuy có nhim, song bên cn cha nhiu ri ro
tim tàng. Gm mt s ng, la chng, thit lp và th
khái nim, phân tích kinh doanh, sn xut sn phm, th nghim và tung ra th ng.
+ Chu kỳ sống của sản phẩm
Mt chu k sn hình gn: giai đoạn giới thiệu, giai đoạn tăng
trưởng, giai đoạn bão hòa, giai đoạn suy thoái. Các loi sn phm, nhóm sn phm hay
nhãn hiu sn phm khác nhau thì có chu kì sng khác nhau, luôn bii
theo nhu cu ca khách hàng. Doanh nghip cn phi bit sn ph n
có hình thc marketing mix phù hp.
1.2.2.2 Chính sách giá cả
- Tầm quan trọng của việc hoạch định chính sách giá:
Vi hoi, giá là mi trên th ng.
Vi mua, giá c ca mt sn phm, là s ti i mua phi tr cho
s hu sn ph khách hàng ra quynh mua sn phm.
Vi bán, giá c ca mt hàng hóa, dch v là khon thu nhi bán nhn
c nh vic tiêu th sn php lý và linh hong rt ln
ving hàng hóa tiêu th, gián tip th hin chng sn phm t
~ 10 ~
giúp doanh nghidoanh thu, li nhun, gi th nh, gián tip th hin cht
ng sn phm, n các hong marketing chung.
- Các quyết định cơ bản về chính sách giá:
V mc tiêu ca chính sách giá, doanh nghip có th s d: tn
ti và phát trin, ti nhuc m phn, thu hi vòng quay vn
nhanh, du v chng hay cnh tranh v giá trên th ng. C th:
Mt là, chính sách giá “hớt váng”: là mc giá cao nht có th mà doanh nghip
quynh la ch nh giá cho nhn th i mua sn sàng mua.
Hai là, chính sách giá “thâm nhập”: là mc giá bán sn phm thp hoc ngang
bng vi sn phm cnh tranh vi hy vng hp dn, thu hút nhiu khách hàng.
Ba là, chính sách giá “phân biệt”: là vic doanh nghip s bán nhng sn phm
cùng loi vi nhng mc giá khác nhau cho các khách hàng khác nhau.
Bn là, chính sách “thay đổi” giá : là vic doanh nghip tiu chnh mc
n ca mình thông qua các hình thc: chính sách gim giá,
thc hin giá khuyn mi hay còn gi là chit khu, hoa hng.
- Các phƣơng pháp định giá phổ biến:
Mt là, định giá dựa vào chi phín nh
ng vào mc tiêu chi phí và li nhun ca doanh nghip.
Hai là, định giá dựa theo người muaa trên s cm nhn ca
khách hàng v sn pht yu t c xây dng trên cm nhn trong
tâm trí khách hàng. H xem cm nhn v giá tr ci mua.
Ba là, định giá dựa trên cạnh tranh gm hai dng:
nh giá theo thi giá: ch yu da vào giá ci th cnh tranh mà ít chú ý vào
chi phí, s cu ca mình. Giá có th thp, bng hoi th.
u thu kín: công ty s nh giá da vào giá ci th cnh tranh
chi phí và s cu ca mình. Mun giành hng phnh giá th
Đối với thị trƣờng công nghiệp, phƣơng pháp tính giá phổ biến là Phƣơng
pháp trực tiếp (giản đơnc áp dng trong các doanh nghip thuc loi hình sn
xut gi ng mt hàng ít, sn xut vi s ng ln và chu k sn xut ngn.
Tổng Giá thành SP = CPSXKDDD đầu kỳ + Tổng CPSXSP – CPSXDD Cuối
kì
Z đơn vị Tổng giá thành sản xuất
sản phẩm =
hoàn thành Số lƣợng sản phẩm hoàn thành
Bên ct s nhng hình thc h tr giảm giá trả nhanh,
chiết khấu, hoa hồng, trả chậm, tặng thêm hàng nếu mua số lượng lớn, vận chuyển, …
1.2.2.3 Chính sách phân phối
Phân phi là hong thit lp dòng vn chuyn hàng hóa t nhà sn xun tay
h tr y tiêu th qua các kênh: trc tip, gián tip.
- Tầm quan trọng của việc hoạch định chính sách phân phối:
~ 11 ~
Mt là, chính sách phân phi là cu ni giúp doanh nghip cung cp sn phm cho
ng, thn hàng.
Hai là, chính sách giúp doanh nghiu hòa quá trình phân phi sn phm.
Ba là, chính sách phân phi giúp doanh nghip t chu hành vn chuyn, tit
kim chi phí, gim ri ro kinh doanh.
- Các quyết định cơ bản về chính sách phân phối:
Về cấu trúc kênh phân phối là mt nhóm các thành viên ca kênh:
+ Kênh trc tip (0 c i sn xut bán sn phm trc tip cho
i tic áp dng cho sn phm mi hoc có giá tr c bit.
+ Kênh mn: là kênh t nhà sn xut qua nhà buôn l ri
tiêu dùng. Dành cho các mt hàng chuyên doanh, gim bt vn, nhân lc.
+ - dài sut: kênh có s th cng trong h
thng phân phi. Doanh nghip có th ng rng nh linh hot th ng.
Sơ đồ 1.1: Kênh phân phối sản phẩm công nghiệp
(Nguồn: Theo Th.S. Lê Đình Khôi, 2013, 30)
Về các căn cứ lựa chọn kênh phân phối: chuyn t ng hàng hóa;
i ít thành viên trung gian; tit kim chi phí và t l thit hi ri ro thp nht.
Về phƣơng thức phân phối có hai dạng cơ bản sau:
Phân phi trc tic phân phi mà chính doanh nghip sn xut hàng
hóa hay cung cp dch v t tin hành vin phi tiêu dùng. u
m là không b chia li li nhun, phn ng kp thi vi trên th ng.
Phân phi gián tic phân phi qua trung gian. Các trung gian có th
là nhà bán buôn, bán li lý hoc nhà môi gii. Vm là hn ch c ri
ro trong kinh doanh vì phân chia bt ri ro cho trung gian, tn dng tt nhng kinh
nghim, mi quan h c nhanh chóng thâm nhp vào th ng, tit
kim chi phí phân phi.
Về chính sách phân phối thƣờng đƣợc sử dụng bao gồm:
+ Chính sách phân phối rộng rãip bán sn phm qua vô s
i mi c phân phi.
+ Chính sách phân phối duy nhất trên mi khu vc th ng, doanh
nghip ch bán sn phm qua mi duy nht.
+ Chính sách phân phối chọn lọc p bán sn phm qua mt s
c chn lc theo nhng tiêu chun nhnh.
Về quyết định phân phối vật chất và dịch vụ khách hàng: phân phi vt cht là
vic lên k hoch, thc hin, kim tra các dòng vn chuyn sn phm t nhà sn xut
i tiêu dùng. Bao gm nhiu công vi
2
4
Nhà
sn
xut
Nhà s
dng công
nghip
1
3
Nhà phân phi công nghip
i lý
~ 12 ~
1.2.2.4 Chính sách chiêu thị
- Tầm quan trọng của việc hoạch định chính sách chiêu thị:
Chính sách chiêu th là biy mnh bán hàng và tiêu th sn phm, phát
trin hình nh uy tín ca doanh nghip trên th ng, tu ki quá trình cung
cu gp nhau nhm nm bt thông tin hai chiu. c bit giúp xây dng mi quan h
cht ch vi khách hàng, hình thành lòng trung thành vu.
- Các quyết định cơ bản về chính sách chiêu thị:
i vi th ng sn phm công nghip, có mt s hon sau:
+ Khuyến mại/khuyến mãi: là nhng bin pháp kích thích ngn hn kích thích nhu
c
+ Marketing trực tiếp: là h th a marketing, có s dng mt hay
nhin qu n mt phn c.
+ Bán hàng cá nhân: mi quan h trc tip gia hàng bán và các khách hàng hin
ti và tit loi ng cá nhân và mt quá trình giao tip phc tp.
+ Quan hệ công chúng: bao gm t chc s kin, quan h báo chí, xây d
him mu và khc sâu trong tâm trí ca
i tiêu dùng, to ra các kích thích gián tia sn phm, doanh
nghip bng nhng tích cc làm nhii bin và chú ý.
+ Quảng cáo: là hình thc tuyên truyn c tr phí ho thc hin vic
gii thiu thông tin v sn phm, dch v, công ty hay ng, là ho ng truyn
thông phi trc tip gii vi mun truyn thông phi
tr tin n truyi thông tin n thuyt phc
i nhn thông tin.
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động Marketing – mix
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài
Các nhân t bên ngoài bao gm: nhân t vi mô bên ngoài.
- Nhân t ng trên bình din r
- Nhân t ng trên bình din hp và trc tip.
Khi phân tích s nhn di, thách thc mà th ng mang li.
1.3.1.1 Những nhân tố vĩ mô
- Về nhân tố kinh tế:
Nhân t này bao gm tình hình phát trin hay suy thoái kinh t, t l lm phát, t l
tht nghip, giá c, thu nhp bình quân, lãi sut, t giá hng khuyn khích
a Chính ph, t ng kinh t, quan h kinh t i ngo
doanh nghip không th tn tc l th ng mà phi luôn có mi
quan h cht ch và chu s ng mnh m ca chính sách kinh t. M
ch qun lý kinh t m bo s bng và công bng trong sn xut kinh doanh.
- Về nhân tố chính trị và pháp luật:
Nhân t này bao gm nn chính tr ca mt quc gia, an ninh an toàn xã hi, h
thng lut pháp, các chính sách phát trin kinh tnhCác nhân t
~ 13 ~
u chnh hong ca doanh nghi ca pháp lut. S n
nh ca chính tr và lut pháp rõ ràng, tu kin thun li cho hong sn xut
kinh doanh ca doanh nghip. Nhân t yu: bo v quyn
li ca các doanh nghip trong quan h vi nhau, bo v quyn li khách hàng tiêu
dùng, bo v li ích ca xã hi tránh khi nhng hành vi kinh doanh sai lch.
- Về nhân tố văn hóa xã hội:
Nhân t này bao gm hành vi xã h nhn thc, tui tác,
phân b a lý, dân s, các s kii, hành vi mua sm, phong tc tp
quán, bn s ng nhân t n hot
ng kinh doanh ca doanh nghii vi hong marketing mix, doanh nghip
cn phi nghiên cm v i tng th ng vì có sn
ph ng th i thành công mt th
ng khác. Nhân t này chi phn hành vi tiêu dùng ca khách hàng. Quan tâm
nhân t giúp phc v khách hàng t
- Về nhân tố tự nhiên:
ng v ô nhing, khan hing, tài nguyên
thiên nhiên b cn kit, nhiên liu b khai thác b Các nhân t t ng
rt ln hong sn xut kinh doanh, khi doanh nghip mun phi
xem xét yu t này tht k tn dng tt li th và tránh nhng thit hi do tác
ng ca yu t i tit, khí hi vi hong marketing mix, nhân
t này s giúp doanh nghip hoàn thin chính sách sn phm, hn ch ng ca t
n chng sn phm.
- Về nhân tố công nghệ và kỹ thuật:
Nhân t này có vai trò quan trng vì công ngh mi có th thi loi mt sn
phm hoc thm chí c ngành sn xut. Các doanh nghip mu c
cnh tranh thì phi ph thuc vào công ngh mi và s phát trin ca nhiu công ngh
tiên tin. Mt khác, chng ca sn phn lin vi s phát trin ca công
ngh k thut hii. Khách hàng không bao gi tho c vi mc chng
hin ti mà luôn mong mun chng tu t v công ngh, k thut s
giúp doanh nghip thc hin tu này, giúp cnh tranh giành th phn, tiên phong
ngành, to ra nhiu sn phm m
1.3.1.2 Những nhân tố vi mô bên ngoài
- Nhà cung cấp:
i bán v t b, nguyên vt liu; c ng tài
chính; ngun cung cng. S m ca các ngun lc có th
n hong marketing mix ca doanh nghip. Các nhà cung ng phi
m bo cung ngun lc giúp doanh nghip duy trì hong sn xut kinh
m bo cho quá trình và kh c v khách hàng ca doanh nghip. i
v khá quan trng gn lin vi các quynh la chn
nhà cung ng hàng hóa cho công ty. Vic la chn nhà cung cp tt là mt thành công
trong sut quá trình kinh doanh ca công ty. Vì vy, các nhà marketing phi
~ 14 ~
m bo duy trì mi quan h vi nhà cung c m bo ngun cung ng nhu
n, giá c m bo c cht lng.
- Khách hàng (ngƣời mua):
i mua sn phm ca doanh nghip, là nhân t quan trn s
sng còn ca doanh nghip. Có mt s di tiêu dùng, nhà sn
xut, trung gian phân phc doanh nghip phi li nhun, khách
hàng quc t. H ng gây áp c vi doanh nghiu khin cnh
tranh trong ngành thông qua quynh mua hàng. Doanh nghip phng xuyên
nghiên cu nhu cu khách hàng, thu th ng tiêu th hin ti và
tha mãn nhu ci nhu
honh chính sách marketing mix phù hp cho k hoch kinh doanh.
- Đối thủ cạnh tranh:
Là nhng doanh nghip sn xut nhng sn phm chn
sàng thay th nên tìm hiu t chc này rt quan trn có bn loi th cnh
i th cnh tranh v c mun, v loi sn phm, v hình thái sn phm, v
nhãn hiu sn phm. u cnh tranh khác nhau s tng lc cnh tranh khác
nhau. Ngành phân tán mnh tc là có nhiu công ty va và nh hong riêng bit
không có s thng nht, các công ty d phát sinh cnh tranh v giá c dn nhiu
i. Ngành hp nht là ngành có s gia các công ty vì th
u ct sc phc tp và ng trc tin ngành.
1.3.2 Các nhân tố bên trong
Các nhân t bên trong hay còn gng ni b (1) Tm nhìn và kh
o ca o doanh nghi nào?; (2) Ngun tài chính ca
doanh nghii dào hay không?; (3) h tng, trang thit b có hii
hay không?; (4) Ngun nhân l o bài bn hay không?; (5) Có kinh
nghim v ngành ngh hay không?; (6) ch (7) Nghiên cu
phát trin ca doanh nghi nào?. Tm quan trng khi phân tích: qua vic
phân tích nhân t bên trong s giúp doanh nghip bit mình mnh cái gì? Yu cái gì?
Mnh thì phát huy, to li ích ln nht và yu thì s khc ph dn hoàn thin.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Qua n 1, vi vic nêu lên các khái nim chung v marketing,
marketing mix và các hong trin khai marketing c bit là nhm
khác bit ca hong marketing mix trong th ng công nghip. Các chính sách:
sn phm, giá c, phân phi, chiêu th và các nhân t n Marketing mix.
Mi doanh nghip s có mt chic marketing mix khác nhau do mi quan h
gi ng th ng và doanh nghi i doanh
nghip phi có các hong marketing ng, ch ng ng bin vi thay
u ch phù hp thc t. Vì vy, doanh nghip cn phnh rõ th
ng m nh v sn phm chính xác t c marketing mix mi
áp dng hiu qu lý lu t c
trng c th ca hong Marketing p theo.
~ 15 ~
CHƢƠNG 2:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HÒA VIỆT TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 2013
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Hòa Việt
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ Phần Hòa Việt (CTCPHV) c thành lp
c phn hóa công ty Nguyên Liu Thuc Lá Nam, là doanh nghip Nc
c hch toán theo ch c l thành viên ca Tổng Công Ty Thuốc Lá
Việt Nam (TCTTLVN).
- Năm 1989, t mt xí nghip lên men thuc lá quy mô nh, hong th công là
chính. Ngày 31/07/1989, nhà máy ch bin nguyên liu thuc thành lp.
- Năm 1992
- Năm 1996, B công nghip ch
- Năm 2004, thc hin ch phn hóa các doanh nghic c
ta, theo quy nh s -BCN ngày 04/11/2004 ca B ng B Công
nghip v chuyn Công ty Nguyên liu Thuc lá Nam thành Công ty C phn Hòa Vit.
- Năm 2005, ngày 24/03, CTCPHV chính thc hong theo Lut doanh nghip,
có con d thc hin các th tnh ca Pháp
lut mc quan trng cho chng mi sau c phn hóa.
+ Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN HÒA VIỆT
+ Tên quc t : HOA VIET JOINT STOCK COMPANY (HOAVIET.JSC)
+ Tr s chính : Khu ph ng Long Bình, TP. Biên Hòa, Tng Nai
n Thoi : 0613.981 631 Fax : 0613.981 630
+ Git t Vin phm công
nghip Vit Nam, Cúp Vàng Vì s nghip phát trin c
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty
2.1.2.1 Về chức năng và quyền hạn
Sau khi c phn hóa, công ty vn kinh doanh các ngành ngh
ng ch bin nguyên liu thuc trng tâm phát trin
cn cho nông dân và ki
thu mua sn ph cung ng nguyên liu cho quá trình ch bin nguyên liu thuc lá.
CTCPHV vi v TCTTLVN chi phi mi hot
ng sn xut ca công ty. CTCPHV chu s ràng buc v quyn l ca
các c ng qun tr t ch trong mi hong kinh doanh, tài chính.
2.1.2.2 Về nhiệm vụ
T chc, nghiên cu và bt kng phát trin khoa hc k thut ng dng vào
hong sn xu .
Thc hi i vc, Tng công ty.
~ 16 ~
y mnh hong sn xut kinh doanh thuc lá nguyên liu, nhm tc n
nh và phát trin vùng nguyên liu c v chiu rng ln chiu sâu, tha mãn nhu cu v
s ng ln chng ca các nhà máy sn xut thuc và th ng
c ngoài v thuc lá nguyên liu. T rng xut khu nhi t.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
u t chc theo kiu trc tuyn chi các b ph
- Hng qun tr: gi. Là nhng c p côn
Ch tch Hng qun tr i din vn cc và các y viên.
- i din pháp nhân có trách nhim qun lý
u hành mi hong ca công ty.
- Ban Kim soát : gi kim tra, kim soát v tình hình tài chính.
- Ngoài ra còn có: 9 phòng ban, 1 xí nghip ch bin, 13 chi nhánh và h thng kho.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Hòa Việt
(Nguồn: Phòng Tổ chức nhân sự công ty cổ phần Hòa Việt)
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
- Văn phòng: nhim v ca là công tác l
- Phòng Kế Hoạch: nhim v là lp k hoch sn xut kinh doanh, theo dõi ti
thc hin, lp k hoch cung ng thit b, nguyên vt lim bo quá trình sn xut.
- Phòng Kinh Doanh: nhim v là thc hin công tác nghiên cu th ng, bán
hàng và nâng cao chng phc v khách hàng. Phòng còn thc hin các hong
Marketing và xây d án chic kinh doanh, kí kt hng kinh t.
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG KẾ HOẠCH
13 CHI NHÁNH
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN
HỆ THỐNG KHO
PHÕNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
PHÒNG KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN
PHÒNG CÔNG NGHỆ
PHÒNG KCS
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
VĂN PHÕNG
PHÒNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
~ 17 ~
- Phòng Tài Chính – Kế Toán: nhim v c thc hin và
qun lý v c tài chính, k toán, giá c, thu theo pháp luc.
- Phòng Tổ Chức - Nhân Sự: nhim v o và cùng thc hin
công tác qun tr ngun nhân lng, PR ni b.
- Phòng Đầu Tƣ – Phát Triển: nhim v là nghiên cu khoa hc, tìm kii tác,
thc him nhìn phát tring dng vào thc t.
- Phòng KCS và Kỹ thuật Công nghệ: nhim v là qun lý tiêu chung và
chng sn phm, thit lng dn phân loi mu sn phm phc v quá trình
thu mua ca công ty, thit lp công thc phi trn và mu thành phm ch bin.
- Phòng Kỹ thuật – Cơ điện: nhim v qun lý thun
công nghin tm bng trong sn xut.
- Xí Nghiệp Chế Biến (XNCB): nhim v n là sn xut ch bin thuc lá
nguyên liu theo k hoch sn xum b nhân lc cho sn xut.
- Chi nhánh: công ty s v thu chc
lng trng trt, thu hoch, sàng lc nguyên liu thô tt nht và bán li
cho công ty. Bên cnh phi kim tra và qun lý ngun tr t chng tt nht.
- Hệ thống kho: Th i) theo dõi, qun lý, báo cáo tình hình Nhp
Xut kho (nguyên liu tn kho, vm) cho b phn qun lý ca công ty.
2.1.4 Lao động
2.1.4.1 Lao động phân theo đơn vị phòng ban
S n cum 2013 ci. C th
Bảng 2.1 : Tình hình lao động tại công ty cổ phần Hòa Việt năm 2013
(Đơn vị tính: Người)
Đơn vị
Số lao động
Tỷ lệ (%)
Khi Qun lý V
Khi Kinh t Tài Chính Kinh Doanh
Kh n t
Khi Nông nghip Trng trt
Kht Công Ngh Ch Bin
Khác (Kho, Vn t
45
120
64
122
312
59
6
17
9
17
43
8
Tng s ng
722
100
(Nguồn: Phòng Tổ chức Nhân sự – Công ty cổ phần Hòa Việt – Năm 2013)
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động của công ty cổ phần Hòa Việt năm 2013
~ 18 ~
Nhận xét: T bng 2.1, cho thy s ng kht công ngh - ch
bin ca Công ty chim s ng lt 43%), vi 312 nhân viên, ph trách chính
công tác nghiên cu, phi trn công thc, ch bin sn phm nguyên liu thut
tiêu chun. c bit, xí nghip ch bi a công ty vì xí
nghi trách sn xut sn phm bo chng sn phm tt nht.
Công ty luôn chú tro và bng lng khi này v k thut,
nghip v chuyên môn, k i Kinh t Tài Chính m
t l t 17%), vi 120 nhân viên, ph trách giao tip và thc hin các hot
ng kinh doanh, bán hàng vi khách hàng. ng khá phù hp, khoa hc.
2.1.4.2 Lao động phân theo trình độ chuyên môn
Bảng 2.2: Lao động phân theo trình độ chuyên môn tại Công ty năm 2013
(Đơn vị tính: Người)
Trình độ chuyên môn
Số lƣợng
Tỷ lệ (%)
i hc
i hc
ng
Trung cp
p và công nhân bc 5/7 và 3/4
ng ph thông
4
124
19
104
302
169
0,55
17,17
2,63
14,40
41,83
23,41
Tng s ng
722
100
(Nguồn: Phòng Tổ chức Nhân sự - Công ty Cổ Phần Hòa Việt – Năm 2013)
Nhận xét: T bng 2.2, cho thy s i hi hc chim
ng Trung cp chim 17,04%. Nhng này chim gn 50%
phn ánh ngung ca công ty khá chng này ch yu các
phòng b c bii hi hc,
ng cán b qun lý và cán b làm vic nhng v trí ch cht trong công ty.
V cao và vn kin thc sâu rng, h s có tm nhìn chic tt nâng
cao hiu qu kinh doanh ca công ty. n vo Công ty
rt quan tâm, chú tr kin thc tng hp chuyên môn cho
nhân viên công ty. C cao hc cho mt s nhân viên cp
cao. p, công nhân chim 41,83%, làm vic ti khi Nông nghip trng
trt, xí nghip ch bic phân b vào tng khâu trong quá trình sn xut ch bin.
14.4%
2.63%
17.17%
0.55%
41.83%
23.41%
5/7 và 3/4
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu chất lượng lao động tại công ty năm 2013
~ 19 ~
2.91%
24.38%
23.68%
20.78%
12.33%
15.93%
Trên 50
S ng ph thông chic phân b hong nhà máy hoc
khi Nông nghip trng tr 12/12,
cho thy công ty có công tác tuyn dng ngung khá tt, phù hp vi ngành
ngh sn xut và có kinh nghimc sn xut kinh doanh thuc lá.
t t hiu qu
mm mnh c
2.1.4.3 Lao động phân theo độ tuổi:
Bảng 2.3: Lao động phân theo độ tuổi của công ty cổ phần Hòa Việt năm 2013
(Đơn vị tính: Người)
Độ tuổi
Số lƣợng
Tỷ lệ (%)
i 30
T n 35
T n 40
T n 45
T n 50
Trên 50
176
171
150
89
115
21
24,38
23,68
20,78
12,33
15,93
2,91
Tng s ng
722
100
(Nguồn: Phòng Tổ chức Nhân sự – Công ty Cổ Phần Hòa Việt – Năm 2013)
Nhận xét: T bng 2.3, ta thu tui cn là lao
ng tr, chim trên 50% là t n 40 tu tui 30 tui chim cao nht
vi ng th 2 là t n 40 tui, chim g
phn hong kh, Tài Chính và nhà máy. Cho
thy, công ty luôn bit tuyn dng mc tr, tip thu nhanh nhng tin
b khoa hc k thu c bi rên 40 tui chim trên 40% khi Nông
nghip trng trt. tui 46- nhng có tay ngh,
có k thut, có kinh nghim trong vic trng trt nguyên liu thuc lá. H ch yu làm
vic ti các chi nhánh ca công ty. Có vai trò kim soát ngun nguyên liu vào ca
công ty. Chi tui 50 tui, các v o và qun nm
tui này. Hòa Vit có ng làm vic dung hòa gia yu t kinh nghim,
chuyên môn, k thut và s ng, tìm tòing cho quá trình làm vic.
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu độ tuổi lao động của công ty năm 2013
~ 20 ~
Là công ty ho c nguyên liu thuc lá nên rt cn nhng lao
tay ngh, kinh nghim làm vic, có th làm vi cùng công
ty gi vng v th tui 31- p t
ng tr vi tinh thn say mê và sáng to trong công vi là nhng nhân
t giúp cho hong kinh doanh ca công ty thun li.
2.1.4.4 Lao động phân theo giới tính
Bảng 2.4: Lao động phân theo giới tính của công ty Hòa Việt năm 2013
(Đơn vị tính: Người)
Giới tính
Số lƣợng
Tỷ lệ (%)
Nam
N
457
265
63,29
36,71
Tng s ng
722
100
(Nguồn: Phòng Tổ chức Nhân sự – Công ty Cổ Phần Hòa Việt – Năm 2013)
63.29%
36.71%
Nam
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu giới tính lao động của công ty năm 2013
Nhận xét: Qua bng 2.4, ta thy, s ng nam chim 63,29% nhiu nht
ng n u này hoàn toàn phù hp vi
công tác sn xut, kinh doanh cng n chi trong các phòng
ban: K toán Tài Chính, Nhân s bin
ching nam. Mt phc thù ngành ngh sn xut nguyên liu thuc lá có
th n sc khe n ging nam luôn ph trách nhng v trí quan
trng trong công tác ch bin lc cu này cho thy công ty
nghiên cu k m ca tng gim ca công vic
ng tuyn dng tt nht. Bên cng n c b trí làm
ving nam nhm to bu không khí làm vic vui v, tích c
2.1.5 Ngành nghề kinh doanh
2.1.5.1 Ngành nghề chung
- Trng trt, thu mua, ch bin, tiêu th nguyên liu thuc lá. Mua, bán thuc lá.
- Kinh doanh xut, nhp khu nguyên liu thuc lá, vp.
- t s ng thu hi
sn; kinh doanh hong kho bãi, dch v kho vn, kho ngoi quan; bng s
Tuy nhiên, trong bài báo cáo này chỉ phân tích và đề cập đến ngành nghề:
trồng trọt, thu mua, chế biến và tiêu thụ đối với sản phẩm nguyên liệu thuốc lá.
~ 21 ~
2.1.5.2 Đặc điểm sản phẩm nghiên cứu và quy trình công nghệ chế biến
sn xut kinh doanh chính là đầu tƣ và thu mua, chế
biến và tiêu thụ nguyên liệu thuốc lá
u thu
Về đặc điểm sản phẩm nghiên cứu, CTCPHV thc hin các hình thc sau:
Trồng thuốc lá: cn cho nông dân và kim soát qui trình canh tác,
n ph cung ng nguyên liu cho nhu cu ca các công ty thuc
c và xut khu. Hin ti, công ty có các chi nhánh hong tri dài t
các tnh min Trung, Tây nguyên, minh min Tây Nam B, thc hin
nhim v và thu mua nguyên liu thuc lá các loi vi tng
dia công ty lên ti 4.000 ha.
Công tác chế biến: t các nguyên liu thuc lá thu hoch do trng trt và thu mua,
CTCPHV s thc hin ch bin qua các khâu sy lá, tách c
bi dây chuyn sn xut hii vt thit k 24.000 ti công tác
ch bin, công ty thc hin theo hai hình thc:
- Ch bin t nguyên liu vào do công ty t trng trt, thu hoch, thu mua.
- Ch bin gia công t ngun nguyên liu ca khách hàng gia công có sn.
Hiện nay, công ty đối với sản phẩm nguyên liệu thuốc lá sẽ kinh doanh:
- Vàng sy VIRGINIA thô ho bin tách cng và nguyên lá.
- Nâu BURLEY thô ho bin tách cng và nguyên lá.
- bin tách cng và nguyên lá.
- Cng thuc lá qua ch bin.
Về công nghệ chế biến nguyên liệu thuốc lá, c th v
K hoch sn xut ca công ty là hàng tun (t th n th 7) do Phòng K Hoch
lp tip nhn nguyên liu và trin khai sn xut: khi XNCB nhn k hoch
c xét duyt, công thc phi trn nguyên liu và các ch tiêu k thut ch bin,
XNCB lp phiu yêu cu nhn nguyên liu vào ch bin.
- i vi sn phm lá thu bin thì: sn phm khi thu hoch s c
m t 13-15%. Chuyn giao v b phn kinh doanh.
- i vi sn phm nguyên liu thuc lá qua ch bin tách cng, tùy theo yêu cu
k thut mu thuc mà tin hành phi trn trên 10 bàn b phn
Tipping. Tc s ct ra làm phu lá, phn gia lá có cng nh i lá
có cng ln. Phu lá và gia lá s i, ri chuy làm
u lá. Khi ra khc chuyi lp loi và các tp
vt s loi ra. Nhng lá mnh lá lc tách ra t h thng tách cng s c thu gom
loi nhng mnh lá nh, bi, vn, r xui, phi trn
vi phy li, ép kin li thành thùng thành phm.
2.1.6 Phân tích thị trƣờng
2.1.6.1 Tổng quan về ngành thuốc lá và thị trƣờng tiêu thụ thuốc lá
Ngành sn xut thuc lá là mt ngành kt hp gia nông - công nghip, là mt quá
trình phc ti nhiu ng dng khoa hc k thut và công nghn.
~ 22 ~
Giai đoạn đầu bao gm tt c hong và quá trình sn xut t vic chun b t
ng vc lá ln lên, nó bao gm thu hoch thuc lá, t ch
ch và vn chuy ch bin thành nguyên liu thuc lá.
Giai đoạn kế tiếp bao gm sn xut các sn phm thuc lá. Sn xut nguyên liu
thuc lá không nháp ng cho nhu cu sn xut thuu mà còn quynh cht
ng, giá c cnh tranh sn phm thuc lá do chi phí nguyên liu khá cao trong giá
thành ca thuu. Vì vy, ngun cung cp nguyên liu m bo cht
nh trong ving cho sn phm thuu, thay
th thuc lá nguyên liu có chi nhp khu, gim giá thành,
nh tranh ca sn phm, xut khi ngun thu ngoi t.
V tình hình tiêu th thuc lá ti Vit Nam, tng mc tiêu dùng thuu hàng
Vit Nam hin nay khong trên 4 t bao các long ca ngành
thuc lá Vit Nam chim trên 92% mc tiêu dùng. Theo thng kê v t l dân s ca
WHO, mc tiêu dùng thui ti Vit Nam tính cho nhi trên
15 tui. Mt s yu t
ca th ng n nhu cu s dng nguyên liệu thuốc lá của ngành thuốc lá:
- ng kinh t và thu nhu cn
nhanh t thuc lá cp thp lên các loi thuc lá trung cao ci nguyên liu vi
chng cao và
- Xét v gout, th ng Vit Nam tiêu dùng nhiu lo dng
thuc lá vàng sa phc lá vàng sy, thuc lá nâu), gout M (thuc lá
vàng sy, thuc lá Burley), m t trng trên 80%, gout Anh
chim trên 19% còn li là Gout M.
- Phi chú tru chng loi nguyên liu phù hp nhu cu sn xut.
Trong nhng thuc hình thành và phát trin
mt cách t khác trong ngành thut
u thuu thuc lá lên mt tm mi.
V u kin t nhiên phù hp cho cây thu c s nh m ca
TCTTLVN, hin nay tng sng nguyên liu thut trên 32.000 t
vi các vùng tri nh.
2.1.6.2 Vị thế của công ty trên thị trƣờng
Vp và phát trin cùng mi phân phi rng khp các
tnh thành trong c c Bc Trung Nam, công ty c phn Hòa Vit là mt công ty
hng 1 ca TCTTLVN và là doanh nghip du ngành nguyên liu thuc lá vi b
dày kinh nghim trong sn xuc bi tiên phong
áp dng dây chuyn sn xut hii 24.000 ti công sut 6 tn/1 gi sn
xut thuc lá nguyên liu. Hòa Vinh d
lc ch bin nguyên liu thuc lá cho các nhà máy sn xut thuu theo quy trình
công ngh hp lý, to s nh chng nguyên liu, tip tc phát trin vng chc
vùng nguyên liu hin có và t c nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh cho
~ 23 ~
ngành thuc lá. Doanh thu và li nhun ca công ty Hòa
Vit có mt rng khp các th ng nhanh chóng nhu cu ca khách hàng.
u cc thù là cung cp trc tin khách
hàng mà không qua bt k i vic công ty s trc
tip tip xúc vi khách hàng và to mi quan h trc tip vi khách hàng. T
to nit khác, vi trit lý
hii v u, mu có trách nhim xã hi, Hòa Vit chim trn
tình cm và s tin cy vào mu mnh, có trách nhim trong ngành thuc lá.
Bảng 2.5: Doanh thu của các công ty dẫn đầu ngành với năng lực sản xuất trên
23.000 tấn SP/năm
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Công ty
Năng lực
(tấn
SP/năm)
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Doanh
thu
Tỷ lệ
(%)
Doanh
thu
Tỷ lệ
(%)
Doanh
thu
Tỷ lệ
(%)
Doanh
thu
Tỷ lệ
(%)
Tổng doanh thu
1.639,7
100
1.842,3
100
2.189,9
100
2.665,6
100
Công ty
Ngân
Sơn
24.000
458,3
27,96
592,8
32,18
687,9
31,41
879
32,98
Công ty
Tài năng
trẻ VN
24.000
285,7
17,42
425,9
23,12
592,3
27,05
692,7
25,99
Tổng
công ty
Khánh
Việt
23.000
41,8
2,54
55,6
3,02
63,7
2,91
59,2
2,22
Công ty
Hòa Việt
24.000
853,9
52,08
768
41,68
846
38,63
1.034,7
38,81
(Nguồn: Tổng hợp tài liệu thông tin từ phòng Kinh doanh công ty cổ phần Hòa Việt)
Nhìn vào bng 2.5, vi din du ngành sn xut nguyên liu thuc lá vi
dây chuyn sn xut hii vi công sut trên 23.000 ty, doanh thu
c n qua cáy nhu cu ca th ng nguyên liu
thuc lá rt ln. C th:
- u doanh thu vi t l ng th 2 là công ty
i 27,96%, còn l và Khánh Vit v trí th 3, 4.
- HV tip tc du doanh thu vi t l 41,68%, tuy nhiên doanh
thu cnh nên t l pha công ty b ging
th i 32,18%, còn l và Khánh Vit
v trí th 3, 4.
- Nu doanh thu vi t l ng th 2 là công ty
i 32,98%, còn l và Khánh Vit v trí th 3, 4.
- u liên tii t l doanh thu cao nht
38,81%.
~ 24 ~
Thông qua bng 2.5, ta thc cao nht ngành cho
thy công ty nhc s ng h và tín nhim ca khách hàng trong th ng nguyên
liu thung minh cho v trí hng 1 trong ngành nguyên liu thuc lá.
2.1.6.3 Thị trƣờng mục tiêu
V phân khúc và la chn th ng mc tiêu có vai trò rt quan tr
chính là nn t công ty nm bc sc mua tia khúc th ng, t
c nhng ho ng marketing - mix phù hp. Hi
dng biến số địa lý phân khúc th ng ti th ng na.
Bảng 2.6: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm nguyên liệu thuốc lá tại các thị trường
(Đơn vị tính: tấn)
Thị trƣờng
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Sản
lƣợng
tiêu thụ
Tỷ lệ
(%)
Sản
lƣợng
tiêu thụ
Tỷ lệ
(%)
Sản
lƣợng
tiêu thụ
Tỷ lệ
(%)
Sản
lƣợng
tiêu thụ
Tỷ lệ
(%)
Miền Bắc
850
7,31
870
7,51
250
2,92
600
5,91
Miền
Trung
3.953
34
3.750
32,39
3.950
46,17
3.650
35,94
Miền Nam
6.821
58,69
6.956
60,1
4.354
50,91
5.905
58,15
Tổng
sản lƣợng
tiêu thụ
11.624
100
11.576
100
8.554
100
10.155
100
(Nguồn: Phòng Kinh doanh Công ty cổ phần Hòa Việt)
Nhìn vào bng 2.6, ta thy, sng tiêu th ti các th u nhau.
n Nam ching th 2 là min Trung vi 34% và min
Bc v n Nam chi ng th 2 là min Trung vi
32,69% và min Bc vn Nam ching th 2 là
min Trung vi 46,17% và min Bc vn Nam chim 58,15%,
ng th 2 là min Trung vi 35,94% và min Bc vi 5,91%.
T y, th ng min Nam và mi c bit là min Nam là th
ng tii sng tiêu th cao. Cho thc xem là th ng mc
tiêu ca chn 2010 2013.
Hin ti, cung cu nguyên liu thuc lá ti các khu vt cân
i, vi ngun nguyên li cho sn xut nên phi nhp t Trung
Quc hoc Campuchia. Công ty quynh tn công rng khp các th
công ty chia th ng Vit Nam ra làm các khu vn
xut thuu khách hàng chính ct tr s. Và các t, nhà máy,
ch bin nh l n thị trƣờng miền
Nam: các tnh mi tp trung các n lc Marketing ca mình
ng nhu cu ca khu vc th ng tiêu th sn phm
nguyên liu thuc lá ct t l cao nht. Ti th ng min Nam có quy mô
phát trin khá ln, t ng cao v kinh t, có nhu cu ln v nguyên liu
~ 25 ~
thuc lá. Mt phn vì CTCPHV nm mi, có v trí gn v
khách hàng nên vi d dàng và tit kic chi phí cho c hai bên.
Song, vì các nhà máy thuu hong khp c c nên th ng ca công ty
i tri dài khp c qua th ng các tnh min
Bc và duyên hi Nam Trung B, Tây Nguyên. Ti nhng th ng này, hi
n rt mnh và tp trung các ti, Tây Nguyên,
Thc t ng th ng tt cn phi nhy vào kinh doanh. Vic này giúp m
rng th ng v ma lý và c mnh cnh tranh ca công ty.
Công ty s dng chic Marketing không phân biệt. Công ty s dng chin
c này vì th ng nguyên liu thuc lá không có s khác nhau nhiu v nhu cu
khách hàng. Trong th ng công nghip, khách hàng la chn sn phm da vào cht
ng sn ph ng, Vic la chn nhà cung ng này hay nhà
cung ng khác ch yu da vào giá c, dch v, mi quan h yu.
Hin nay th ng cc chia thành nhng vùng sau:
- Khu vực miền Nam (miền Đông và Tây Nam Bộ):
Long, TP.H ng Nai, An Giang, Bn Tre, Tây Ninh.
- Khu vực miền Bắc: Hà Ni, Thanh Hóa.
- Khu vực miền Trung: gồm Duyên hải Nam Trung Bộ: Khánh Hòa, Ninh Thun,
nh, Gia Lai (cao nguyên Trung B) và Khu vực Tây Nguyên, ĐakLak.
2.1.6.4 Định vị thị trƣờng
Bảng 2.7: Kỳ vọng sản phẩm/dịch vụ của công ty trên thị trường
Sản phẩm/Dịch vụ
Định vị sản phẩm của CTCPHV
nh v th ng tng quát của sản
phẩm thuốc lá chƣa qua chế biến.
nh v tng quát là loi sn phm có
chng cao nht trên th ng.
nh v th ng tng quát ca sản phẩm
nguyên liệu thuốc lá đã qua chế biến
tách cọng ti th ng nội địa.
Nguyên liu thuc lá c c
nh v tng quát là loi sn phm có cht
ng cao nht trên th ng.
- Sn phm vi chng sn phm cao
nh ng nhu cu ca
khách hàng linh hot nht.
- Sn phm gin
sc khi tiêu dùng.
nh v th ng tng quát ca dch v
ch bin gia công.
T l hao ht thp và chi phí gia công r
nht trên th ng.
nh v th ng tng quát ca sn phm
mi.
Nhng sn phm mnh v y
m ng ca CTCPHV trên th
ng.
(Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ thông tin nội bộ CTCPHV)