Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại Thủy Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.33 MB, 122 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI THUỶ LỘC


Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Lê Phi Yến
MSSV: 1054031163 Lớp: 10DKKT8



TP. Hồ Chí Minh, 2014



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI THUỶ LỘC


Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Lê Phi Yến
MSSV: 1054031163 Lớp: 10DKKT8



TP. Hồ Chí Minh, 2014

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
bài luận văn tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty TNHH MTV Thƣơng Mại Thủy Lộc,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng
về sự cam đoan này

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Ký tên



ii

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hƣớng dẫn Cô Ngô Thị Mỹ Thúy vì sự giúp đỡ
và dìu dắt tận tình của cô trong suốt quá trình em thực hiện báo cáo.
Em xin cảm ơn Công ty TNHH MTV Thƣơng Mại Thủy Lộc đã đồng ý cho em
thực tập và tận tình giúp đỡ em tại Công ty trong thời gian qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Kế Toán- Tài Chính- Ngân
Hàng, trường đại học Công Nghệ Tp HCM đã truyền cho em những kiến thức trong thời
gian vừa qua. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện và luôn động
viên em trong quá trình thực hiện đồ án này.
Do thời gian hoàn thành đồ án có hạn cho nên những suy nghĩ cũng như sự thể hiện
vấn đề không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong được sự động viên và đóng
góp ý kiến của các thầy cô.
Sinh viên thực hiện


iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN















Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Giảng viên hƣớng dẫn

iv

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: 1
2. Tình hình nghiên cứu: 1
3. Mục đích nghiên cứu: 1
4. Nhiệm vụ nghiên cứu: 1
5. Phƣơng pháp nghiên cứu 2
6. Kết cấu 2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH 3
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH 3
1.1.1 Kế toán bán hàng 3
1.1.1.1 Khái niệm 3
1.1.1.2 Các phƣơng thức bán hàng 3
1.1.1.2.1 Phƣơng thức bán buôn 3
1.1.1.2.2 Phƣơng pháp bán lẻ hàng hóa 3
1.1.1.2.3 Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi 4
1.1.1.2.4 Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp. 4
1.1.1.3 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán bán hàng 4
1.1.1.3.1 Yêu cầu quản lý: 4
1.1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng 5
1.1.2 Xác định kết quả kinh doanh 5
1.1.2.1 Khái niệm 5
1.1.2.2 Vai trò 6
1.1.2.3 Nội dung và ý nghĩa xác định kết quả kinh doanh 6
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC 7

v

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7
1.2.1.1 Khái niệm 7
1.2.1.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 7
1.2.1.3 Chứng từ sử dụng 7
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng 7
1.2.2 Doanh thu hoạt động tài chính 10
1.2.2.1 Khái niệm: 10
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng: 10
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng: 10

1.2.2.4 Phƣơng pháp hạch toán 10
1.2.3 Kế toán thu nhập khác 12
1.2.3.1 Khái niệm 12
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng 12
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng 12
1.2.3.4 Phƣơng pháp hạch toán 12
1.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH BÁN
HÀNG 13
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 13
1.3.1.1 Khái niệm 13
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng 14
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng 14
1.3.1.4 Phƣơng pháp hạch toán 14
1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng 16
1.3.2.1 Khái niệm 16
1.3.2.2 Chứng từ sử dụng 17
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng 17
1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19

vi

1.3.3.1 Khái niệm 19
1.3.3.2 Chứng từ sử dụng 19
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng 20
1.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 22
1.3.4.1 Khái niệm 22
1.3.4.2 Chứng từ sử dụng 22
1.3.4.3 Tài khoản sử dụng 23
1.3.4.4 Phƣơng pháp hạch toán 23
1.3.5 Kế toán chi phí khác 24

1.3.5.1 Khái niệm 24
1.3.5.2 Chứng từ sử dụng 24
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng 24
1.3.5.4 Phƣơng pháp hạch toán 25
1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25
1.3.6.1 Khái niệm 25
1.3.6.2 Chứng từ sử dụng 25
1.3.6.3 Tài khoản sử dụng 25
1.3.6.4 Phƣơng pháp hạch toán 26
1.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 27
1.4.1 Nội dung 27
1.4.2 Phƣơng pháp tính 27
1.4.3 Tài khoản sử dụng 28
CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM THỦY LỘC 30
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY: 30
2.1.1 Tổng quan về công ty 30
2.1.1.1 Lịch sử hình thành 30

vii

2.1.1.2 Vài nét về công ty 30
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, vai trò và quyền hạn của công ty: 31
2.1.2.1 Chức năng: 31
2.1.2.2 Nhiệm vụ: 31
2.1.2.3 Vai trò: 32
2.1.2.4 Quyền hạn: 32
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý 32
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty: 33
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận: 33

2.1.4 Tổ chức công tác kế toán 34
2.1.4.1: Cơ cấu bộ máy kế toán 34
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 35
2.1.4.3 Hình thức kế toán 36
2.1.5 Đánh giá chung 39
2.1.5.1 Thuận lợi 39
2.1.5.2 Khó khăn 39
2.1.5.3 Phƣơng hƣớng hoạt động trong thời gian tới 39
2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY. 40
2.2.1 Đặc điểm kinh doanh, các phƣơng thức bán hàng và thanh toán tại công ty 40
2.2.1.1 Đặc điểm kinh doanh 40
2.2.1.1.1Các mặt hàng kinh doanh: 40
2.2.1.1.2 Hình thức tiêu thụ: 40
2.2.1.2 Các phƣơng thức bán hàng tại công ty 41
2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 42
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 42
2.2.2.1.1 Nội dung: 42

viii

2.2.2.1.2 Chứng từ, trình tự lƣu chuyển chứng từ: 42
2.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng: 42
2.2.2.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng: 42
2.2.2.1.5 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 43
2.2.2.2. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần: 46
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 48
2.2.2.3.1 Nội dung: 48
2.2.2.3.2. Chứng từ, trình tự lƣu chuyển chứng từ: 48
2.2.2.3.3 Tài khoản sử dụng 48

2.2.2.3.4. Sổ sách kế toán sử dụng: 48
2.2.2.3.5. Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 48
2.2.3 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 49
2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 49
2.2.3.1.1 Nội dung 49
2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng: 50
2.2.3.1.3 Sổ sách kế toán sử dụng: 50
2.2.3.1.4 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 51
2.2.3.2 Kế toán chi phí bán hàng: 57
2.2.3.2.1 Nội dung: 57
2.2.3.2.2 Chứng từ, trình tự lƣu chuyển chứng từ: 57
2.2.3.2.3 Tài khoản sử dụng: 57
2.2.3.2.4 Sổ sách kế toán sử dụng: 57
2.2.3.2.5 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 58
2.2.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 62
2.2.3.3.1 Nội dung: 62
2.2.3.3.2 Chứng từ, trình tự lƣu chuyển chứng từ: 62
2.2.3.3.3 Tài khoản sử dụng: 62

ix

2.2.3.3.4 Sổ sách kế toán sử dụng: 62
2.2.3.3.5 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 62
2.2.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 65
2.2.3.4.1 Nội dung 65
2.2.3.4.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 65
2.2.3.4.3 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 66
2.2.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 67
2.2.3.5.1 Nội dung 67
2.2.3.5.2 Chứng từ, trình tự lƣu chuyển chứng từ: 68

2.2.3.5.3 Tài khoản sử dụng: 68
2.2.3.5.4 Sổ sách kế toán sử dụng: 68
2.2.3.5.5 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 68
2.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 69
2.3.1 Xác định kết quả kinh doanh 69
2.3.1.1 Nội dung: 69
2.3.1.2 Chứng từ, trình tự lƣu chuyển chứng từ: 69
2.3.1.3 Tài khoản sử dụng: 70
2.3.1.4 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2013: 70
2.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 72
2.3.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 74
2.3.2.2 Chi phí 75
2.3.2.3 Lợi nhuận 77
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 80
3.1 NHẬN XÉT 80
3.1.1 Nhận xét chung về công ty 80
3.1.2. Nhận xét về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 80

x

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 82
KẾT LUẬN 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



xi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tài khoản 632 16
Sơ đồ 1.2. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 26
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 29
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự ghi sổ Nhật ký chung 38
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 71



xii

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty 33
Hình 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán 34
Hình 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng 47
Hình 2.4: Phiếu xuất kho 56
Hình 2.5: Hóa đơn tính phí dịch vụ 61
Hình 2.6: Hóa đơn dịch vụ viễn thông 65
Hình 2.7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 79



xiii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Trích Sổ cái TK 511_ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 45
Bảng 2.2. Trích Sổ Cái TK 515_Doanh thu hoạt động tài chính 49
Bảng 2.3. Trích Sổ Cái TK 632_ Giá vốn hàng bán 54
Bảng 2.4. Trích nhật ký chung có các định khoản ghi nhận giá vốn hàng bán. 55
Bảng 2.5. Trích Sổ Cái TK 641_Chi phí bán hàng 60

Bảng 2.6. Trích Sổ Cái TK 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp 64
Bảng 2.7. Trích Sổ Cái TK 635_Chi phí hoạt động tài chính 67
Bảng 2.8. Trích Sổ cái TK 8211_Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 69
Bảng 2.9. Trích Sổ Cái TK 911 72
Bảng 2.10. Báo cáo kết quả kinh doanh Quý IV/2013 73
Bảng 2.11. Bảng chi phí năm 2011- 2013 75
Biểu đồ 2.1. Giá trị tổng doanh thu của công ty Thủy Lộc giai đoạn 2011 – 2013. 74
Biểu đồ 2.2. Giá trị tổng chi phí của công ty Thủy Lộc giai đoạn 2011 – 2013. 75
Biểu đồ 2.3. Giá trị lợi nhuận của công ty Thủy Lộc giai đoạn 2011 – 2013 77
Bảng 3.1: Sổ chi tiết hàng hóa (kem chống nắng SPF50) 83
Bảng 3.2. Sổ chi tiết doanh thu mặt hàng son 84



xiv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Nội dung
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CPMH
Chi phí mua hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
GVHB

Gía vốn hàng bán
GTGT
Gía trị gia tăng
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
K/C
Kết chuyển
MTV
Một thành viên
TSCĐ
Tài sản cố định
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy

SVTH: Huỳnh Lê Phi Yến 1 Lớp :10DKKT8
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong doanh nghiệp thƣơng mại, việc ghi chép chính xác và đầy đủ các hoạt động
mua bán hàng hóa là điều kiện cần thiết để xác định kết quả kinh doanh. Thông qua các
dữ liệu kế toán, việc kinh doanh đƣợc phản ánh và đánh giá về mặt hiệu quả thông qua
việc hoàn thành các mục tiêu doanh thu, lợi nhuận, thị phần,…Từ đó, doanh nghiệp có
thể lựa chọn đƣợc phƣơng án kinh doanh phù hợp cũng nhƣ điều chỉnh lại công việc kinh
doanh cho đạt đƣợc những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
Xuất phát từ nhận thức đó, dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của cô Ngô Mỹ Thúy cũng
nhƣ sự giúp đỡ của các nhân viên và giám đốc công ty TNHH MTV Thƣơng Mại Thủy
Lộc, em đã lựa chọn đề tài đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình là:

“Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thƣơng
Mại Thủy Lộc”.
2. Tình hình nghiên cứu:
Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến một số giải pháp hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
Thƣơng Mại Thủy Lộc.
3. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thƣơng
Mại Thủy Lộc để đánh giá thực trạng những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, phân tích sự cần thiết khách quan trong
tổ chức hạch toán kế toán nói chung, tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng. Từ đó đƣa ra những phƣơng hƣớng và một số giải pháp hoàn
thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thƣơng Mại Thủy Lộc.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu số liệu trong năm 2013 tại Công ty TNHH MTV Thƣơng Mại Thủy
Lộc.
Hạch toán các khoản phát sinh liên quan đến bán hàng, doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty những phát sinh liên quan đến kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy

SVTH: Huỳnh Lê Phi Yến 2 Lớp :10DKKT8
Ghi chép kế toán: Định khoản, lên tài khoản chữ T bằng cách hạch toán, ghi chép
lên các chứng từ, lên sổ sách kế toán.
Kết chuyển và tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Đánh giá công tác tổ chức kế toán và đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện kết
quả hoạt động kinh doanh.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu là sự kết hợp lý luận, khảo sát tƣ liệu các giáo trình, một

số luận văn tốt nghiệp, sách báo, để tập hợp những vấn đề chung đã có, khảo sát thực tế
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
Thƣơng Mại Thủy Lộc và dùng phƣơng pháp phân tích, so sánh, đối chiếu, để rút ra các
kết luận, đề xuất một số phƣơng hƣớng giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thƣơng Mại Thủy Lộc
6. Kết cấu
Kết cấu đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Chƣơng 2: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Một
Thành Viên Thƣơng Mại Thủy Lộc
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị


Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy

SVTH: Huỳnh Lê Phi Yến 3 Lớp :10DKKT8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Kế toán bán hàng
1.1.1.1 Khái niệm
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
thƣơng mại, là quá trình ngƣời bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho ngƣời mua
để nhận quyền sở hữu tiền tệ hoặc quyền đòi tiền của ngƣời mua.
1.1.1.2 Các phương thức bán hàng
Hoạt động tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều
phƣơng thức.
Về nguyên tắc, kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ bán hàng vào sổ sách kế toán, khi nào
doanh nghiệp không còn quyền sở hữu hàng hóa nhƣng bù lại đƣợc quyền sở hữu về tiền

do khách hàng thanh toán hoặc đƣợc quyền đòi tiền
1.1.1.2.1 Phương thức bán buôn
Là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất
để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra
Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông,
chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa thực
hiện. Hàng thƣờng đƣợc bán theo lô hàng hoặc bán với số lƣợng lớn, giá bán biến động
tùy vào khối lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Trong bán buôn hàng hóa bao
gồm hai phƣơng thức
 Bán hàng qua kho
 Bán buôn vận chuyển thẳng
1.1.1.2.2 Phương pháp bán lẻ hàng hóa
Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế,
các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm là hàng hóa
đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hóa đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ thƣờng bán với số lƣợng nhỏ hoặc bán đơn chiếc, giá
bán thƣờng ổn định.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy

SVTH: Huỳnh Lê Phi Yến 4 Lớp :10DKKT8
Phƣơng thức bán lẻ thƣờng có các hình thức:
+ Bán hàng thu tiền tập trung
+ Bán hàng thu tiền trực tiếp
Ngoài hai phƣơng thức trên, trong bán lẻ còn có các hình thức khác nhƣ bán lẻ tự
phục vụ, bán hàng tự động,….
1.1.1.2.3 Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ
sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán đƣợc hàng,
đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và đƣợc hƣởng một khoản tiền gọi là hoa
hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh

nghiệp đến khi đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ
bán hàng mới hoàn thành.
1.1.1.2.4 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.
Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp dành cho ngƣời mua ƣu đãi đƣợc trả
tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp đƣợc hƣởng thêm khoản tiền chênh lệch giữa giá
bán trả góp và giá bán thông thƣờng theo phƣơng thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi
doanh nghiệp giao hàng, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên, khoản lãi trả góp
chƣa đƣợc ghi nhận toàn bộ mà chỉ phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào
nhiều kỳ sau giao dịch bán.
1.1.1.3 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán bán hàng
1.1.1.3.1 Yêu cầu quản lý:
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực tế, nó xuất
phát từ mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới
đảm bảo đƣợc chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Trong quá trình bán hàng, tài sản doanh nghiệp chuyển từ hình thái hàng hóa sang
hình thái tiền tệ. Do đó, để quản lý nghiệp vụ bán hàng, các doanh nghiệp cần phải quản
lý cả hai mặt tiền và hàng. Do vậy, vấn đề đặt cho mỗi doanh nghiệp là:
 Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ,
từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy

SVTH: Huỳnh Lê Phi Yến 5 Lớp :10DKKT8
 Quản lý chất lƣợng cải tiến mẫu mã và xây dựng thƣơng hiệu sản phẩm là mục
tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
 Quản lý theo dõi từng phƣơng thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình thanh
toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tƣợng
mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm
đối với từng đơn vị, từng thị trƣờng, từng khách hàng nằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu
thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trƣờng, mở rộng quan hệ buôn bán

trong và ngoài nƣớc
 Quản lý chặt chẽ vốn của thành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các khoản
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số
liệu, đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ đƣợc chính xác, hợp lý.
 Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo việc xác
định kết quả, cuối cùng của quá trình tiêu thụ, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc đầy
đủ, kịp thời.
1.1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
 Ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình bán hàng của doanh nghiệp cả về số lƣợng
, giá trị theo từng mặt hàng, nhóm hàng.
 Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán
hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với nhà nƣớc
 Tính toán chính xác giá vốn hàng của hàng hóa tiêu thụ, từ đó xác định chính xác
kết quả bán hàng.
 Cung cấp những thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan trên cơ sở đó có
những biện pháp kiến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh, giúp ba giám đốc nắm đƣợc
thực trạng tiêu thụ hàng hóa và kịp thời có những chính sách điều chỉnh cho phù hợp với
thị trƣờng.
1.1.2 Xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1 Khái niệm
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp chính là
kết quả của hoạt động kinh doanh. Kết quả đó là phần chênh lệch giữa doanh thu thực
hiện trong kỳ ứng với các khoản chi phí phát sinh kèm theo, bao gồm: giá vốn hàng bán,
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy

SVTH: Huỳnh Lê Phi Yến 6 Lớp :10DKKT8
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành và đƣợc biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợ nhuận (hay lỗ)
1.1.2.2 Vai trò
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp, phản ánh kết quả tài chính cuối

cùng của hoạt động có trong doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm đƣợc mọi hoạt động của đơn vị
thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Giúp doanh nghiệp xác định rõ các
nhân tố ảnh hƣởng các loại hình hoạt động của doanh nghiệp. từ đó, tạo điều kiện thúc
đẩy giúp doanh nghiệp đạt đƣợc kết quả kinh doanh cao nhất.
1.1.2.3 Nội dung và ý nghĩa xác định kết quả kinh doanh
Nội dung:
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ bao gồm 3 nội dung: kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là sự chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá trị vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: là sự chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: là sự cênh lệch giữa thu nhập khác và các khoản chi
phí khác.
- Nội dung trên hình thành lợi nhuận trƣớc thuế. Khi tính lợi nhuận sau thuế,
ta xác định theo công thức:


Ý nghĩa:
- Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh kết quả tài chính của
doanh nghiệp sau một thời kỳ hoạt động.
- Thông qua chỉ tiêu này giúp cho doanh nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh hƣởng
và mức ảnh hƣởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, đánh giá đƣợc các
nguyên nhân tác động, tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp đạt đƣợc kết quả kinh
doanh tốt hơn ở các kỳ tiếp theo.
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Thuế TNDN
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy


SVTH: Huỳnh Lê Phi Yến 7 Lớp :10DKKT8
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị mà doanh nghiệp đã thu
đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2.1.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
 Đối với phƣơng pháp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế: Doanh
thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng chƣa có thuế giá trị gia tăng, bao gồm cả phụ thu và
phí thêm ngoài giá bán (nếu có) của sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp đã cung cấp
cho khách hàng tại thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán, có thể thu đƣợc tiền hoặc
chƣa thu đƣợc tiền.
 Đối với phƣơng pháp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không
chịu thuế giá trị gia tăng: Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng (giá thanh toán đã
có thuế) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
1.2.1.3 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn bán hàng thông thƣờng
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
 Báo cáo bán hàng
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gởi
 Thẻ quầy hàng
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2
 TK 5111: “Doanh thu bán hàng hóa”
 TK 5112: “Doanh thu bán thành phẩm”
 TK 5113: “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
 TK 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”

 TK 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản”
 TK 5118: “Doanh thu khác”
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy

SVTH: Huỳnh Lê Phi Yến 8 Lớp :10DKKT8
Kết cấu tài khoản 511:
Bên nợ:
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc
xác định là bán trong kỳ kế toán.
 Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp
Cuối kỳ, kết chuyển giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại sang
TK 511
 Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên có:
 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ:
 Bán buôn qua kho: căn cứ vào hóa đơn GTGT của hàng xuất bán kế toán phản ánh
doanh thu và thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512: Giá bán chƣa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán : cách hạch toán doanh thu
tƣơng tự nhƣ bán buôn qua kho
 Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán (bán hộ hay xuất khẩu ủy
thác). Sau khi giao hàng , doanh thu là số hoa hồng hoặc phí ủy thác đƣợc hƣởng
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán

Có TK 511: Hoa hồng hoặc phí ủy thác đƣợc hƣởng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
 Bán lẻ: căn cứ vào phiếu bán hàng, giấy nộp tiền hàng lập vào cuối ngày hoặc cuối
ca bán hàng kế toán ghi doanh thu bán hàng và thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 111, 112: Tiền bán hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy

SVTH: Huỳnh Lê Phi Yến 9 Lớp :10DKKT8
 Bán hàng giao đại lý: khi bên đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền
hàng kế toán phản ánh doanh thu nhƣ sau:
Giá trị vật tƣ hàng hóa trao đổi hàng về
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
 Hàng nhận bán hộ (nhận làm đại lý): hàng hóa bán hộ không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp nên kế toán phản ánh vào TK 003- Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi.
Doanh thu ở đây chỉ là phần hoa hồng hoặc chi phí ủy thác đƣợc hƣởng. Khi nhận hàng
gửi bán kế toán ghi: Nợ TK 003, khi bán đƣợc hàng kế toán ghi: Có TK 003. Đồng thời
phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 331: Số tiền phải trả cho bên giao bán hộ
Có TK 511: Hoa hồng đƣợc hƣởng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
 Bán hàng trả góp: Doanh thu là giá bán trả một lần chƣa có thuế GTGT. Khi xuất
bán hàng hóa, kế toán phản ánh doanh thu nhƣ sau:
Nợ TK 111: Số tiền thu một lần
Nợ TK 131: Số tiền còn phải thu
Có TK 511: Doanh thu bán hàng

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (tính trên giá bán thu tiền ngay)
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp:
Đƣợc phản ánh tƣơng tự nhƣ doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu
trừ nhƣng TK 511 phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
GTGT phải nộp.
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (bao gồm cả thuế GTGT phải nộp)

×