Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Phân tích hiệu quản lý vốn lưu động tại công ty TNHH Jadeluck

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.96 MB, 115 trang )

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

i
SVTT: Phạm Thị Thu Hương

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN JADELUCK

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực tập: Phạm Thị Thu Hương
MSSV: 1054030845. Lớp 10DKTC4

TP. Hồ Chí Minh, năm 2014

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

ii
SVTT: Phạm Thị Thu Hương


LỜI CAM ĐOAN



Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Jadeluck, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 07 năm 2014
Tác giả


Phạm Thị Thu Hương

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

iii
SVTT: Phạm Thị Thu Hương

LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ
giúp đỡ dù trực tiếp hay gián tiếp từ người khác. Trong suốt quá trình học trên giảng
đường đại học em đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và
bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong trường
Đại Học Công Nghệ nói chung, cũng như cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Kế
Toán- Tài Chính- Ngân Hàng nói riêng đã trang bị kiến thức cho em trong suốt thời
gian qua để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ
chức cho chúng em tiếp cận với thực tế qua việc đi thực tập, làm báo cáo và sau đó là
phát triển thành luận văn tốt nghiệp, giúp chúng em phát triển chuyên môn và vận
dụng kiến thức ra thực tế.

Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn PGS.TS Phan Đình Nguyên đã
hướng dẫn và giúp em hoàn thành khóa luận. Nếu không có những hướng dẫn, chỉ bảo
của thầy thì em nghĩ bài luận văn của em sẽ không thể hoàn thành. Một lần nữa, em
xin chân thành cảm ơn thầy.
Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu và nghiên cứu về lĩnh vực sáng tạo trong
nghiên cứu khoa học, kiến thức của em còn hạn chế và nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không
tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của thầy cô để kiến thức của em được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 07 năm 2014
(SV Ký và ghi rõ họ tên)

Phạm Thị Thu Hương
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

iv
SVTT: Phạm Thị Thu Hương


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Thu Hương.
MSSV : 1054030845.
Khoá : 2010-2014.
1. Thời gian thực tập.
…………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập.
…………………………………………………………………………………

3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật.
…………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài.
…………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung.
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày …tháng …năm 2014
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)

YANG CHING YUAN
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

v
SVTT: Phạm Thị Thu Hương


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên : Phạm Thị Thu Hương.
Lớp : 10DKTC4
MSSV : 1054030845
Đề tài: Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty TNHH
Jadeluck.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………… ……………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tp.Hồ Chí Minh, Ngày 20 Tháng 07 năm 2014
Giảng viên hướng dẫn



PGS.TS Phan Đình Nguyên

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

vi
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƯU
ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP. 4
1.1. Khái quát chung. 4
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động. 4
1.1.2. Kết cấu vốn lưu động. 4
1.1.2.1. Vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn. 6
1.1.2.2. Các khoản phải thu. 6
1.1.2.3. Hàng tồn kho 7

1.1.2.4. Các loại tài sản lưu động khác. 7
1.1.3. Đặc điểm của vốn lưu động. 7
1.2. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng tới phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động và sử
dụng vốn lưu động. 8
1.2.1. Vai trò của VLĐ trong doanh nghiệp. 8
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng. 9
1.3. Phương pháp phân tích. 10
1.3.1. Phương pháp so sánh. 10
1.3.2. Phương pháp loại trừ. 11
1.4. Nội dung phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp. 12
1.4.1. Phân tích tình hình phân bổ vốn lưu động. 12
1.4.2. Phân tích vốn lưu động ròng, nhu cầu vốn lưu động ròng và ngân quỹ ròng. . 13
1.4.3. Phân tích biến động từng khoản mục. 15
1.4.3.1. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn bằng tiền. 15
1.4.3.2. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng khoản phải thu. 15
1.4.3.3. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng hàng tồn kho. 16
1.4.3.4. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản lưu động khác. 16
1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 17
1.4.4.1. Phân tích chung hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 17
1.4.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng khoản phải thu. 19
1.4.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho. 20
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

vii
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH JADELUCK. 21
2.1. Giới thiệu khái quát chung về công ty TNHH JADELUCK. 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 21
2.1.1.1. Quy mô hoạt động, 22

2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ. 22
2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty. 23
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán công ty. 26
2.1.4. Các hình thức kế toán tại công ty. 27
2.1.5. Nhận xét về tổ chức quản lý và phòng kế toán 29
2.1.6. Tình hình nhân sự tại công ty. 30
2.1.7. Tình hình kinh doanh của công ty. 32
2.1.8. Địa bàn hoạt động và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. 35
2.1.8.1. Địa bàn hoạt động. 35
2.1.8.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh. 35
2.1.9. Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước. 35
2.1.10. Phướng hướng phát triển tại công ty. 36
2.2. Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tai công ty TNHH Jadeluck 37
2.2.1. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn tại công ty. 37
2.2.1.1. Phân tích tình hình phân bổ vốn lưu động. 37
2.2.1.2. Phân tích vốn lưu động ròng, nhu cầu vốn lưu động ròng và ngân quỹ ròng.
45
2.2.1.3. Phân tích tình hình quản lý vốn bằng tiền 49
2.1.1.4. Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu. 55
2.1.1.5. Phân tích tình hình quản lý hàng tồn kho. 62
2.1.1.6. Phân tích tình hình quản lý tài sản lưu động khác 67
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty. 71
2.2.2.1. Phân tích chung hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 71
2.2.2.2. Tỷ suất sinh lời vốn lưu động. 75
2.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng khoản phải thu. 78
2.2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho. 81
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

viii
SVTT: Phạm Thị Thu Hương

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH JADELUCK. 85
3.1. Nhận xét và đánh giá về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động 85
3.1.1. Những mặt tích cực. 85
3.1.2. Những mặt hạn chế. 85
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động. 86
KẾT LUẬN. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93


Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

ix
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT Tổ trưởng
VLĐ Vốn lưu động
TSLĐ Tài sản lưu động
GTGT Giá trị gia tăng
TS Tài sản
TSDH Tài sản dài hạn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn


Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

x
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh của công ty. 32
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp tình hình kinh doanh. 32
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản lưu động. 38
Bảng 2.4. Biến động tài sản lưu động. 39
Bảng 2.5. Phân tích vốn lưu động ròng. 46
Bảng 2.6. Phân tích vốn lưu động ròng và ngân quỹ ròng 48
Bảng 2.7. Cơ cấu vốn bằng tiền. 50
Bảng 2.8. Biến động vốn bằng tiền 51
Bảng 2.9: Cơ cấu các khoản mục của các khoản phải thu ngắn hạn. 56
Bảng 2.10: Biến động các khoản mục của các khoản phải thu ngắn hạn. 57
Bảng 2.11: Cơ cấu các khoản mục hàng tồn kho. 63
Bảng 2.12: Biến động các khoản mục hàng tồn kho. 64
Bảng 2.13: Cơ cấu các khoản mục TSLĐ khác 67
Bảng 2.14: Biến động các khoản mục TSLĐ khác. 68
Bảng 2.15. Tình hình luân chuyển VLĐ. 72
Bảng 2.16: Khả năng sinh lời VLĐ 76
Bảng 2.17: Hiệu quả quản lý khoản phải thu. 79
Bảng 2.18: Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho 82


Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

xi
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty. 24
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty 26
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức nhật ký chung. 28
Biểu đồ 2.1. Tình hình phân bổ trình độ nhân sự. 31

Biểu đồ 2.2. Tình hình thu- chi của công ty. 34
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty. 35
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu TSLĐ và TSDH. 40
Biểu đồ 2.4. Biến động TSLĐ, TSDH và Tổng TS. 41
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu các khoản mục của TSLĐ 42
Biểu đồ 2.6: Biến động các khoản mục của TSLĐ 42
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu các khoản mục vốn bằng tiền. 52
Biểu đồ 2.8. Biến động các khoản mục vốn bằng tiền. 53
Biểu đồ 2.9. Cơ cấu các khoản mục của các khoản phải thu ngắn hạn. 58
Biểu đồ 2.10: Biến động các khoản mục của các khoản phải thu ngắn hạn. 59
Biểu đồ 2.11: Cơ cấu các khoản mục hàng tồn kho. 65
Biểu đồ 2.12: Biến động các khoản mục hàng tồn kho. 66
Biểu đồ 2.13: Cơ cấu các khoản mục TSLĐ khác 69
Biểu đồ 2.14: Biến động các khoản mục TSLĐ khác 70
Biểu đồ 2.15: Biến động doanh thu thuần và TSLĐ bình quân. 73
Biểu đồ 2.16: Số vòng quay VLĐ bình quân. 73
Biểu đồ 2.17: Sức sinh lời VLĐ. 77
Biểu đồ 2.18: Biến động doanh thu thuần và giá trị khoản phải thu bình quân. 80
Biểu đồ 2.19: Số vòng quay khoản phải thu bình quân. 80
Biểu đồ 2.20: Số ngày một vòng quay khoản phải thu. 80
Biểu đồ 2.21: Biến động giá vốn hàng bán và hàng tồn kho bình quân. 83
Biểu đồ 2.22: Số vòng quay hàng tồn kho bình quân( vòng) 84
Biểu đồ 2.23: Số ngày bình quân một vòng quay hàng tồn kho( ngày). 84

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

1
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chon đề tài.

Ngày nay với sự hội nhập toàn cầu, Việt Nam đang dần khẳng định vị trí của mình
trên các lĩnh vực từ chính trị, kinh tế, đến văn hóa xã hội. Khi tham gia váo các tổ chức
ASEAN, APEC, WTO, đặc biệt là hội nhập AFTA thì các hoạt động của Việt Nam trên
các lĩnh vực ngày càng thiết thực, nhất là lĩnh vực kinh tế. Sự phát triển và tồn tại của các
doanh nghiệp cũng góp một phần vào xây dựng và khẳng định vị thế của Việt Nam.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, VLĐ thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản doanh nghiệp. Kết quả sản xuất kinh doanh ra
sao là do công tác quản lý và sử dụng vốn quyết định. Việc phận tích hiệu quả quản lý
vốn lưu động sẽ giúp cho doanh nghiệp kịp thời phát hiện và sửa chữa thiếu sót trong kế
hoạch đưa ra. Trong nền kinh tế thị trường, sự vận động của tài sản lưu động diễn ra ngày
càng nhanh và phức tạp, tình trạng mất cân đối về cung cầu vật tư, hàng hóa trên thị
trường có thể ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì
thế việc phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động là cần thiết đối với các doanh nghiệp, là
cơ sở đưa ra quyết định và cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư.
Công ty TNHH Jadeluck là công ty chuyên sản xuất và gia công hàng may mặc, nên
việc quản lý vốn lưu động sao cho hiệu quả là rất cần thiết. Trong quá trình thực tập tại
công ty, em thấy tình hình tài chính của công ty đang rơi vào tình trạng xấu thông qua
việc tìm hiểu quá trình quản lý cũng như sử dụng vốn lưu động. Lượng tiền tồn quỹ quá
lớn, chưa tạo tính an toàn cho việc nắm giữ, nợ của khách hàng ở mức cao và chưa được
chú trọng, dự trữ hàng tồn kho tăng cao tạo ra chi phí không đáng có là tình trạng hiện tại
của công ty.
Xuất phát từ sự quan trọng của việc quản lý vốn lưu động, kiến thức trang bị ở
trường và nhất là tình trạng quản lý vốn lưu động hiện tại của công ty TNHH Jadeluck
chưa tốt. Em đã chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả sử quản lý lưu động tại công ty
TNHH Jadeluck”, để làm đề tài nghiên cứu.
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

2
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
2. Mục đích nghiên cứu.

Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết cơ bản về quản lý vốn lưu động trong doanh
nghiệp.
Nghiên cứu và phân tích hiệu quả quản lý VLĐ tại công ty TNHH Jadeluck trong
giai đoạn 2011-2013.
Đánh giá tình trạng quản lý VLĐ của công ty để từ đó chỉ ra điểm mạnh cũng như
bất ổn trong quá trình lưu chuyển và sử dụng VLĐ.
Ngoài ra, phân tích hiệu quả quản lý VLĐ cho thấy được biến động tài chính hiện
tại của công ty, từ đó đưa ra đánh giá và các hướng giải quyết thích hợp để cải thiện tình
hình tài chính cũng như đưa ra các quyết định đầu tư vốn.
Bao gồm những nội dung sau:
 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động.
 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
 Đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
3. Phương pháp nghiên cứu.
 Thu thập thông tin thứ cấp từ các báo cáo, tài liệu có sẵn.
 Xử lý, phân tích thông tin bằng các phương pháp sau:
 Phương pháp thống kê.
 Phương pháp tỷ trọng.
 Phương pháp so sánh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
4.1. Đối tượng nghiên cứu.
Xuất phát từ mục đích của đề tài, đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích hiệu
quả quản lý vốn lưu động trong công ty, trong đó đi sâu nghiên cứu về tình hình sử dụng
và hiệu quả quản trị vốn bằng tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu và tài sản ngắn hạn
khác.
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

3
SVTT: Phạm Thị Thu Hương


4.2. Phạm vi nghiên cứu.
Tập trung nghiên cứu tình hình thực tế công tác sử dụng vốn lưu động và tình hình
tài chính của công ty TNHH Jadeluck trong giai đoạn 2011-2013, đưa ra các giải pháp,
kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn lưu động, cải thiện tình hình tài chính
công ty.
5. Cấu trúc đề tài.
Nội dung của luận văn gồm ba chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh
nghiệp.
 Chương 2: Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty TNHH Jadeluck.
 Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu
động tại công ty TNHH Jadeluck.

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

4
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Khái quát chung.
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động.
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành tài sản lưu động
nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên,
liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu
thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh.
Vốn lưu động là một thước đo tài chính đại diện cho thanh khoản vận hành có sẵn
cho một doanh nghiệp. Cùng với các tài sản cố định như nhà máy và thiết bị, VLĐ được
coi là một phần của vốn hoạt động.
1.1.2. Kết cấu vốn lưu động.
Dựa theo tiêu thức khác nhau có thể chia vốn lưu động thành các loại khác nhau.

Thông thường có các phân loại sau:
 Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn ta chia vốn lưu động thành:
 Vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn. Vốn bằng tiền bao gồm: tiền mặt tại
quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
 Các khoản phải thu, bao gồm: khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho
người bán, khoản phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác và dự phòng phải thu
khó đòi.
 Vốn vật tư hàng hóa. Bao gồm 3 loại gọi chung là hàng tồn kho: Nguyên liệu, vật
liệu, công cụ và dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm.
 Vốn lưu động khác hình thành từ các tài sản ngắn hạn khác bao gồm: Chi phí trả
trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản phải thu nhà nước
và các tài sản ngắn hạn khác.


Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

5
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
 Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh ta chia
vốn lưu động thành các loại sau:
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, gồm các khoản:
 Vốn nguyên liệu, vật liệu chính cộng vốn phụ tùng thay thế.
 Vốn công cụ, dụng cụ cộng vốn nhiên liệu.
 Vốn vật liệu phụ.
 Vốn lưu động trong khâu sản xuất:
 Vốn sản phẩm dở dang.
 Vốn về chi phí trả trước.
 Vốn lưu động trong khâu lưu thông:
 Vốn thành phẩm.
 Vốn bằng tiền.

 Vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác.
 Vốn trong thanh toán: gồm khoản phải thu và tạm ứng.

 Theo nguồn hình thành:
 Nguồn vốn pháp định.
 Nguồn vốn tự bổ xung.
 Nguồn vốn liên doanh, liên kết.
 Nguồn vốn huy động thông qua phát hành cổ phiếu.
 Nguồn vốn đi vay.
Mỗi cách phân loại khác nhau đều cho thấy cái nhìn khác nhau về tình trạng vốn lưu
động trong doanh nghiệp. Tuy nhiên để xem xét và đánh giá khả năng tài chính cũng như
khả năng quản trị vốn lưu động trong doanh nghiệp, VLĐ sẽ được phân loại dựa vào hình
thái biểu hiện của vốn. Chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn các thành phần của vốn lưu động theo
cách phân loại này.


Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

6
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
1.1.2.1. Vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn.
Vốn bằng tiền tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm
tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, kho bạc nhà nước và các
khoản tiền đang chuyển. Với tính linh hoạt cao, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu
cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. Đơn vị tiền tệ của
vốn bằng tiền được sử dụng thống nhất là Đồng Việt Nam. Ở các doanh nghiệp có sử
dụng đồng ngoại tệ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh phải quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do liên ngân hàng công bố. Bên cạnh ưu điểm có thể
sử dụng ngay để thanh toán và có tính luân chuyển cao nhất, vốn bằng tiền cũng có
những nhược điểm. Trong khâu dự trữ, vốn bằng tiền tuy đáp ứng được nhu cầu thanh

toán của doanh nghiệp nhưng cũng thể hiện doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, không đưa vào
sản xuất kinh doanh, làm mất khả năng sinh lời của vốn. Ngược lại, nếu dự trữ vốn bằng
tiền quá ít cũng ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp khi có nợ tới hạn.
Vì vậy, đòi hỏi phải có công tác quản lý và sử dụng vốn bằng tiền một cách chặt chẽ nhất
định để tránh thất thoát, lãng phí và gian lận.
Các khoản đầu tư ngắn hạn: là khoản vốn mà doanh nghiệp bỏ ra đầu tư vào cổ
phiếu, trái phiếu và các tài sản có tính thanh khoản nhanh, dưới một năm. Hầu hết các
công ty, doanh nghiệp có vị thế đều có tài khoản các khoản đầu tư ngắn hạn trên bảng cân
đối. Điều này có nghĩa doanh nghiệp có thể đủ sức đầu tư thặng dư tiền mặt vào cổ phiếu
và trái phiếu để tìm kiếm lợi nhuận cao hơn so với việc đem tiền mặt thặng dư đi gửi tiết
kiệm. Đối với các nhà quản trị, khoản đầu tư ngắn hạn được coi là lớp đệm nhằm đảm
bảo cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp khi thiếu vốn kinh doanh bằng tiền.
1.1.2.2. Các khoản phải thu.
Các khoản phải thu phản ánh toàn bộ giá trị phải thu đối với các cá nhân tổ chức
bao gồm: phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, … Các khoản phải thu thể
hiện vốn kinh doanh của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng tạm thời do sử dụng các chính
sách bán hàng, dịch vụ ưu đãi, quan hệ tài chính nội bộ. Khả năng thanh toán của khách
hàng và việc quản lý nợ là nhân tố tác động đến chỉ tiêu này.
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

7
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
Nếu doanh nghiệp thu hồi được các khoản phải thu thì doanh nghiệp sẽ bổ sung
được một lượng vốn cho sản xuất kinh doanh. Khi còn thời hạn thanh toán, các khoản
phải thu được coi là khoản nợ hợp pháp của khách hàng. Nếu khoản phải thu quá thời hạn
thanh toán, doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nhân và tìm các biện pháp điều chỉnh,
tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.
1.1.2.3. Hàng tồn kho.
Hàng tồn kho hay còn gọi là hàng lưu kho là khoản vốn mà doanh nghiệp đầu tư
vào nguyên vật liệu và sản phẩm, hàng hóa đang được doanh nghiệp giữ trong kho. Bất

kỳ doanh nghiệp nào đều có nhu cầu về hàng tồn kho. Vì vậy, việc kiểm soát hàng tồn
kho sao cho vừa đủ tại mỗi thời điểm là rất quan trọng. Nếu lượng hàng tồn kho không đủ
thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc cung ứng. Nhưng nếu lượng hàng tồn kho
quá lớn thì doanh nghiệp sẽ tốn chi phí để lưu trữ hàng và chậm thu hồi vốn.
1.1.2.4. Các loại tài sản lưu động khác.
Ngoài các khoản trên, vốn lưu động của doanh nghiệp còn tồn tại dưới dạng như:
tạm ứng, chi phí trả trước ngắn hạn, tài sản thiếu chờ sử lý, các khoản thế chấp, ký cược
ký quỹ ngắn hạn. Mỗi loại tài sản đều có đặc điểm riêng biệt, doanh nghiệp cần có các
biện pháp quản lý phù hợp.
1.1.3. Đặc điểm của vốn lưu động.
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá
trình đó, VLĐ chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản
xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và VLĐ được thu hồi.
Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau
qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau mà
không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, đòi hỏi thường
xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc trong sản
xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

8
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
Trong cơ chế tự chủ và chịu trách nhiệm về tài chính, sự vận động của vốn lưu động
gắn chặt với lợi ích doanh nghiệp và người lao động. Vòng quay vốn càng nhanh thì
doanh thu càng cao và tiết kiệm vốn, giảm chi phí sử dụng vốn làm tăng thu nhập cho
doanh nghiệp, doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất.
1.2. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng tới phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu
động và sử dụng vốn lưu động.
1.2.1. Vai trò của VLĐ trong doanh nghiệp.
Vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động. Hay nói cách

khác, VLĐ là điều kiên tiên quyết cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến
hành thường xuyên và liên tục, là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ,
sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ về việc sử dụng vốn nên khi
mở rộng doanh nghiệp cần huy động một lượng vốn để đầu tư sao cho đủ để dự trữ vật tư
hàng hóa. Vì thế, VLĐ còn giúp doanh nghiệp nắm bắt được thời cơ kinh doanh và tạo
lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được
tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do
đó, VLĐ đóng vai trò quyết định tính giá cả hàng hóa bán ra.
Có thể nói, vốn lưu động quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp, hiệu quả
kinh doanh cao hay thấp đều phụ thuộc vào khả năng khai thác, chính sách dự trữ của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần xác định quy mô, phân bổ hợp lý các giai đoạn luân
chuyển, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn thì mới có thể đạt hiệu quả kinh tế cao. Tuy
nhiên, vốn quá cao sẽ gây dư thừa, lãng phí. Ngược lại, vốn lưu động quá ít sẽ gây lên
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

9
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
tình trạng thiếu vốn làm quá trình sản xuất kinh doanh bị gián đoạn. Vì vậy, doanh
nghiệp cần xác định quy mô, cơ cấu VLĐ hợp lý.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng.
Quá trình quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp rất cần thiết, nhưng
cũng rất khó khăn và phức tạp. Sự khó khăn và phức tạp đó tùy thuộc vào mức ảnh
hưởng của các nhâc tố, bao gồm: Quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực hạt động, hoạt động
tiêu thụ, phương thức thanh toán và tín dụng, tình hình kinh tế và xã hội….
Quy mô doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp có quy mô sản xuất, tính chất sản xuất,

quy trình công nghệ, mẫu mã và độ phức tạp của sản phẩm khác nhau đều có tỷ trọng vốn
lưu động ở mỗi khâu dự trữ đều khác nhau.
Lĩnh vực hoạt động: Tùy theo mỗi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất,
dịch vụ hay thương mại, đặc điểm của ngành, hàng hóa mà điều kiện dự trữ nguyên vật
liệu, số lượng, quy cách, kỳ hạn cho mỗi hoạt động kinh doanh là khác nhau. Các công
ty, doanh nghiệp có quy trình sản xuất dài thường có lượng tồn kho lớn, vốn lưu động
chiếm nhiều hơn so với các công ty, doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ như du lịch, bảo
hiểm….
Hoạt động tiêu thụ: Lượng hàng hóa tiêu thụ nhiều hay ít, thời gian bán hàng dài
hay ngắn có ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn vốn lưu động doanh nghiệp.
Phương thức thanh toán và tín dụng: Phương thức thanh toán khác nhau thì khả
năng chiếm dụng vốn khác nhau. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần lựa chọn phương thức
thanh toán và chính sánh tín dụng hợp lý, theo dõi, giải quyết kịp thời những thủ tục
thanh toán có ảnh hưởng tới vốn lưu động, tránh bị chiếm dụng vốn.
Tình hình kinh té và xã hội: Ở mỗi thời kỳ khác nhau, tình hình kinh tế và xã hội
luôn có sự biến động khác nhau và phức tạp và sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là
không thể tránh khỏi. Trong một giai đoạn phát triển thì doanh nghiệp rất dễ dàng tìm
nguồn tài trợ cho mình và ngược lại, trong nền kinh tế khủng hoảng, doanh nghiệp cũng
khó đứng vững.
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

10
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
1.3. Phương pháp phân tích.
Để đánh giá về hiệu quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp, cũng như việc sử
dụng các loại nguồn lực và các loại tài sản…có nhiều cách phân tích khác nhau. Tuy
nhiên trong thực tế, thường sửu dụng phương pháp so sánh, và phương pháp loại trừ.
1.3.1. Phương pháp so sánh.
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính. Phương pháp so sánh giúp nhà quản trị đánh giá được sự thay đổi về quy mô hoạt

động của doanh nghiệp, kết cấu tài sản, nguồn vốn Từ đó, các nhà phân tích nắm được
các khuynh hướng tài chính trong tương lai của doanh nghiệp.
Khi sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến việc
lựa chọn tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh được và kỹ thuật so sánh của các chỉ tiêu
phân tích.
Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh: Là chỉ tiêu của một kỳ được chọn làm căn cứ để so
sánh. Các gốc có thể:
 Tài liệu các năm trước.
 Các mục tiêu dự kiến( kế hoạch, dự toán, định mức).
 Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh…nhằm đánh giá vị trí của
doanh nghiệp.
Điều kiện so sánh được: Các chỉ tiêu sử dụng phải thống nhất.
 Về thời gian: Phải thống nhất trên cả ba mặt:
 Cùng phản ánh một nội dung kinh tế.
 Cùng một phương pháp tính toán.
 Cùng một đơn vị đo lường.
 Về mặt không gian: Các chỉ tiêu phải cùng quy đổi về một quy mô và điều kiện
kinh doanh tương tự nhau.

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

11
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
Kỹ thuật so sánh:
 Phân tích theo chiều ngang.
 So sánh bằng số tuyệt đối: Hiệu số giữa kỳ phân tích với kỳ so sánh( kỳ gốc, kỳ kế
hoạch).
 So sánh bằng số tương đối: Biểu hiện mức độ kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát
triển, hiệu suất.
 So sánh bình quân: Phản ánh đặc trưng chung về mặt số lượng của một đơn vị, bộ

phận hay một tổng thể có cùng một tính chất. Hai phương pháp được sử dụng
nhiều nhất là bình quân giản đơn và bình quân gia quyền.
 Phân tích theo chiều dọc.
 Cột tỷ lệ được lập bên cạnh cột số liệu của các báo cao, dùng biểu thị tỷ lệ của một
thành phần trên tổng số.
 Cột tỷ lệ giúp ta thấy dễ dàng và nhanh chóng các cơ cấu tài chính: cơ cấu tài sản,
cơ cấu nguồn vốn, các thành phần trong doanh thu… khi đọc báo cáo.
1.3.2. Phương pháp loại trừ.
Phương pháp loại trừ bao gồm hai phương pháp: phương pháp thay thế liên hoàn và
phương pháp chênh lệch.
Phương pháp thay thế liên hoàn: giúp nhà quản trị đánh giá được sự biến động của
từng chỉ tiêu, những nhân tố tác động đến diễn biến từng chỉ tiêu khi giả định các nhân tố
còn lại không đổi bằng cách lần lượt thay thế từng nhân tố từ kỳ gốc sang kỳ phân tích.
Trên cơ sở đó tổng hợp lại mức độ ảnh hưởng của tất cả các nhân tố đối với đối tượng
phân tích. Nhân tố lượng thay đổi trước, nhân tố chất thay đổi sau.Từ đó, nhà phân tích
đúc kết được bản chất hiện tượng kinh tế, những đặc điểm, xu hướng kinh tế.
Phương pháp chênh lệch: đây là dạng đặc biệt( rút gọn) của phương pháp thay thế
liên hoàn. Được áp dụng trong trường hợp các chỉ tiêu có mối quan hệ tích số hoặc
thương số hoặc kết hợp cả tích số và thương số.

Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

12
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
1.4. Nội dung phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp.
1.4.1. Phân tích tình hình phân bổ vốn lưu động.
Để nắm về tình hình quản lý vốn lưu động, ta tiến hành phân tích việc thực hiện
phân bổ vốn lưu động, quá trình phân tích được thực hiện qua lập bảng phân tích sau:
Chỉ tiêu Năm n Năm n+1 Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng

(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Tương
đối
Tuyệt
đối
(%)
Tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn

1.Tiền
2.Các khoản phải
thu

3.Hàng tồn kho
4.Tài sản lưu động
khác

Tổng tài sản
% Tài sản lưu động/
Tổng tài sản

Việc lập bảng phân tích như trên giúp ta biết được tình hình phân bổ vốn lưu động,
tỷ trọng từng loại tài sản lưu động và phân bổ như vậy đã hợp lý chưa. Qua bảng phân
tích, ta thấy được xu hướng biến động của các loại tài sản này qua các năm và sự biến
động đó có tốt hay không. Tuy nhiên để có những đánh giá nhận xét chính xác thì cần xét
đến yếu tố loại hình doanh nghiệp, vì có thể việc phân bổ phù hợp với doanh nghiệp này
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên


13
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
nhưng lại không phù hợp với doanh nghiệp khác và còn tuy thuộc vào quan điểm mỗi
doanh nghiệp như thế nào.
1.4.2. Phân tích vốn lưu động ròng, nhu cầu vốn lưu động ròng và ngân quỹ ròng.
 Vốn lưu động ròng.
Vốn lưu động ròng là nguồn vốn ổn định thường xuyên dùng vào việc tài trợ cho
các nhu cầu kinh doanh.
Vốn lưu động ròng được tính bằng 2 cách.
 Cách 1:
Vốn lưu
động ròng
=
Nguồn vốn
chủ sở hữu
+
Nợ dài
hạn
-

Tài sản cố định
và đầu tư dài hạn


Nếu vốn lưu động ròng < 0, nguồn vốn thường xuyên không đủ tài trợ cho tài sản cố
định và đầu tư dài hạn, sự thiếu hụt này được bù đắp bằng một phần nguồn vốn tạm thời
hay nợ ngắn hạn. Cân bằng tài chính không tốt, doanh nghiệp luôn chịu áp lực từ nợ ngắn
hạn.
Nếu vốn lưu động ròng = 0, lúc này nguồn vốn thường xuyên vừa đủ tài trợ cho tài
sản cố định và đầu tư dài hạn. cân bằng tài chính trong trường hợp này khả quan hơn so

với trường hợp trên, nhưng cũng chưa an toàn.
Nếu vốn lưu động ròng > 0, nghĩa là nguồn vố thường xuyên không chỉ sử dụng tài
trợ cho tài sản cố định và đầu tư dài hạn mà còn sử dụng một phần để tài trợ cho tài sản
lưu động. cân bằng tài chính lúc này khá tốt và bền vững.
Nhưng để đánh giá chính xác hơn cân bằng tài chính, cần phải xem xét sự biến động
của nó trong một chuỗi thời gian thì mới dự toán được khả năng cân bằng tài chính trong
tương lai.
Luận văn tốt nghiệp PGS.TS Phan Đình Nguyên

14
SVTT: Phạm Thị Thu Hương
Nếu vốn lưu động âm và giảm: mức độ an toàn tài chính giảm, doanh nghiệp gặp áp
lực về thanh toán ngắn hạn và có nguy cơ phá sản.
Nếu vốn lưu động dương và tăng qua nhiều năm: cân bằng tài chính của doanh
nghiệp đang tiến triển rất tốt.
Nếu vốn lưu động ròng có tính ổn định: có tăng giảm nhưng không đáng kể, điều đó
thể hiện rằng hoạt động kinhdoanh đang trong trạng thái ổn đinh.
 Cách 2:
Vốn lưu
động ròng
=
Tài sản lưu động
và đầu tư ngắn hạn
-
Nợ ngắn
hạn

Với cách tính này, chỉ số này đã thể hiện rõ cách sử dụng vốn lưu động ròng. Vốn
lưu động được phân bổ vào các khoản như tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho, từ
đó nhấn mạnh tới sự linh hoạt trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.

 Nhu cầu vốn lưu động ròng và ngân quỹ ròng.
Chỉ tiêu nhu cầu vốn lưu động ròng trong hoạt động sản xuất kinh doanh được tính
dựa vào nhu cầu vốn lưu động ròng, ta phân tích cân bằng tài chính như sau:
Nếu khoản chênh lệch giữa vốn lưu động ròng và nhu cầu vốn lưu động ( phần
chênh lệch là các khoản vốn bằng tiền sau khi đã bù đắp các khoản vay ngắn hạn được
gọi là ngân quỹ ròng) dương, thể hiện cân bằng tài chính an toàn vì doanh nghiệp không
phải vay để bù đắp, nên không gặp khó khăn trong thanh toán ngắn hạn.
Nếu vốn lưu động ròng bằng nhu cầu vốn lưu động(tức ngân quỹ ròng bằng 0), thể
hiện toàn bộ các khoản vốn bằng tiền là đầu tư ngắn hạn được hình thành từ các khoản
vay ngắn hạn. Đây là tình trạng mất cân bằng tài chính.
Nếu chênh lệch giữa vốn lưu động ròng và nhu cầu vốn lưu động ròng âm. Thể
hiện, vốn lưu động ròng không đủ tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động ròng, doanh nghiệp

×